Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bệnh viêm tủy song trong thú y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.18 KB, 4 trang )

8/27/2012
1
BỆNH VIÊM TUỶ SỐNG
( Myelitis spinalis)
• ĐẶC ĐIỂM
- Tổ chức thực thể của tuỷ sống bị viêm, thoái
hoá, hoại tử.
-
Quá trình viêm có thể lantrànhoặcchỉ giớihạn
8/27/2012 DVM. DAM VAN
PHAI_D.PTDIC_FVM
1
-
Quá

trình

viêm



thể

lan

tràn

hoặc

chỉ


giới

hạn

cục bộ.
- Có thể bị viêm ở các thể:
- Viêm hoá mủ,
- Viêm xuất huyết,
- Viêm thực thể hay viêm tràn tương dịch.
I. NGUYÊN NHÂN
– Do kế phát từ một số bệnh truyền nhiễm: bệnh
dại, cúm, viêm phế mạc truyền nhiễm
8/27/2012 DVM. DAM VAN
PHAI_D.PTDIC_FVM
2
– Do trúng độc (nấm mốc trong thức ăn )
– Do chấn thương, làm việc quá sức do phối
giống quá nhiều.
• II. CƠ CHẾ SINH BỆNH
– Tủy sống bị viêm làm nhu mô tủy sống bị thoái
hóa, hoại tử.
– Dịch viêm thâm nhiễm chèn ép gây rối loạn
chứcnăng củatủy:
8/27/2012 DVM. DAM VAN
PHAI_D.PTDIC_FVM
3
chức

năng


của

tủy:
• Liệt
• Rối loạn tiêu hóa,
• Rối loạn tiết niệu.
– Sản phẩm viêm thấm vào máu gây sốt.
8/27/2012
2
• III. TRIỆU CHỨNG
• Rối loạn vận động:
– Co giật một số cơ, sau đó gây ra liệt.
– Liệt và cơ bị teo.
Mất ả iá à hả
8/27/2012 DVM. DAM VAN
PHAI_D.PTDIC_FVM
4

Mất
c

m g

c v
à
p
hả
n xạ.
• Liệt bàng quang.
• Có khi còn mất phản xạ đại, tiểu tiện, phân

và nước tiểu tự động chảy ra ngoài.
• IV.TIÊN LƯỢNG
– Rất khó hồi phục, ở thể cấp tính, gia súc
thường chết sau 3-4 ngày.
– Ở thể mãn tính gia súc thường bị liệt hoặc teo
cơ,
8/27/2012 DVM. DAM VAN
PHAI_D.PTDIC_FVM
5
cơ,
– Bệnh súc bị liệt hàng tháng sau đó thường kế
phát viêm bàng quang, viêm ruột, thối loét da
thịt )
• V. CHẨN ĐOÁN
• Căn cứ vào triệu chứng lâm sàng:
– Tê, mất cảm giác cục bộ.
– Liệt nửa người.
– Teo cơ.
ố ế
8/27/2012 DVM. DAM VAN
PHAI_D.PTDIC_FVM
6

R

i loạn tiêu hóa, ti
ế
t niệu:
Chú ý Chẩn đoán phân biệt với các bệnh:
- Viêm màng não và não.

-Liệt do khớp xương, mềm xương hay còi
xương ở gia súc non.
8/27/2012
3
• VI. ĐIỀU TRỊ
• 1. Hộ lý
– Chuồng trại sạch sẽ,có đệm lọt bằng cỏ khô, rơm khô.
– Thường xuyên lật, trở mình cho bệnh súc.
8/27/2012 DVM. DAM VAN
PHAI_D.PTDIC_FVM
7
– Cho bệnh súc ăn những thức ăn dễ tiêu.
– Dùng dầu nóng xoa bóp ở những nơi bị liệt ngày 2-3
lần, mỗi lần 15-20 phút.
– Cho bệnh súc tạp vận động.
• 2. Dùng thuốc điều trị
• 2.1. Dùng thuốc điều trị nguyên nhân

Tuỳ theo từng nguyên nhân gây bệnh có thể
8/27/2012 DVM. DAM VAN
PHAI_D.PTDIC_FVM
8
Tuỳ

theo

từng

nguyên


nhân

gây

bệnh



thể

dùng các loại thuốc đặc hiệu để điều trị.
– Có thể dùng đơn sau:
Thuèc
Đ¹i gia sóc
TiÓu gia sóc Chã
Penicillin: 2-3 triÖu UI 500.000-1.000.000UI 500.000UI
Urotropin
7
10 g
1g
05g
8/27/2012 DVM. DAM VAN
PHAI_D.PTDIC_FVM
9
Urotropin
10%
7
-
10


g
1

g
0
,
5

g
N−íc cÊt: 30 ml 30 ml 30 ml
DS: Dùng tiêm tĩnh mạch ngày 1 lần.
8/27/2012
4
2.2. Dùng thuốc kích thích và tăng cường hoạt động của thần
kinh
Thuèc
§¹i gia sóc
TiÓu gia sóc Chã
Strychninsunfat
0,1%
5-10 ml/con 1-5 ml/con 0,5 ml/con
8/27/2012 DVM. DAM VAN
PHAI_D.PTDIC_FVM
10
Vitamin B12
2000-3000 γ 500 γ 1000-2000
γ
VitaminB1
1,25%
10-20 ml 5 ml 2 ml

2.3. Châm cứu(điệnchâmhoặcthuỷ châm)

×