Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ du lịch Nghĩa Hằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.94 KB, 73 trang )

Đại học Kinh tế quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
Nguyễn Thị Thảo .Lớp KT - K41
Đại học Kinh tế quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
Danh môc c¸c tõ viÕt t¾t
TSCĐ
TM&DVDL
TSCĐHH
TSCĐVH
CMKT
XDCB
MMTB
KD
CTKT
TK
STT
Tài sản cố định
Thương mại và dịch vụ du lịch
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định vô hình
Chuẩn mực kế toán
Xây dựng cơ bản
Máy móc thiết bị
Kinh doanh
Chứng từ kế toán
Tài khoản
Số thứ tự
Nguyễn Thị Thảo .Lớp KT - K41
2
Đại học Kinh tế quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ



Nguyễn Thị Thảo .Lớp KT - K41
i hc Kinh t quc dõn Chuyờn tt nghip
Lời mở đầu
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc kế toán là một
công việc quan trọng phục vụ cho việc hạch toán và quản lý kinh tế, nó còn có
vai trò tích cực đối với việc quản lý các tài sản và điều hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) là
một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh
tế quốc dân, đồng thời là bộ phận quan trọng của quá trình sản xuất. TSCĐHH
là điều kiện cần thiết để giảm đợc hao phí sức lao động của con ngời, nâng
cao năng suất lao động. Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay thì TSCĐHH là
yếu tố quan trọng để tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
Đối với ngành du lịch và dịch vụ thì kế toán TSCĐHH là một khâu quan
trọng trong bộ phận kế toán. Bởi vì nó cung cấp toàn bộ các nguồn thông tin,
số liệu về tình hình TSCĐHH của công ty. Chính vì vậy, hạch toán TSCĐHH
luôn luôn là sự quan tâm của các doanh nghiệp cũng nh các nhà quản lý kinh
tế của Nhà nớc. Với xu thế ngày càng phát triển và hoàn thiện của nền kinh tế
thị trờng ở nớc ta thì các quan niệm về TSCĐHH và cách hạch toán trớc đây
không còn phù hợp nữa cần phải bổ sung, sửa đổi, cải tiến kịp thời để phục vụ
yêu cầu hạch toán TSCĐHH trong doanh nghiệp hiện nay.
Qua quá trình học tập và thực tập, tìm hiểu thực tế tại Cụng ty TNHH TM &
DVDL Ngha Hng, em thấy việc hạch toán TSCĐHH còn có những vấn đề
cha hợp lý cần phải hoàn thiện bộ máy kế toán của Công ty. Cùng với sự hớng
dẫn của cụ giáo TS Phm Th Thy và các cán bộ nhân viên phòng kế toán
em đã chọn đề tài: " HON THIN K TON TI SN C NH HU HèNH
TI CễNG TY TNHH TM & DVDL Ngha Hng cho bi lun vn ca
mỡnh.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu của chuyên đề bao gồm
những phần sau:

- CHNG 1: C IM V T CHC QUN Lí TI SN C NH
HU HèNH TI CễNG TY TNHH TM & DVDL Ngha Hng
- CHNG 2: THC TRNG K TON TI SN C NH HU HèNH
TI CễNG TY TNHH TM & DVDL Ngha Hng
Nguyn Th Tho .Lp KT - K41
4
i hc Kinh t quc dõn Chuyờn tt nghip
- CHNG 3: HON THIN K TON TI SN C NH HU HèNH TI
CễNG TY TNHH TM & DVDL Ngha Hng
Do thời gian cũng nh trình độ còn hạn chế, bài viết của em không thể
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đợc sự góp ý của các thầy cô
nhằm hoàn chỉnh bài víêt của mình hơn
Em xin chõn thnh cm n!
Nguyn Th Tho .Lp KT - K41
5
i hc Kinh t quc dõn Chuyờn tt nghip
CHNG 1
C IM V T CHC QUN Lí TI SN C NH HU
HèNH TI CễNG TY TNHH TM & DVDL NGHA HNG
1.1. c im ti sn c nh hu hỡnh ti cụng ty TNHH TM & DVDL
Ngha Hng
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh lữ hành nên
TSCĐHH trong công ty phần lớn là các phơng tiện vận tải chủ yếu vẫn trong
tình trạng hoạt động tốt, bên cạnh đó có một số phơng tiện đã cũ, khả năng
vận chuyển kém. Bên cạnh các phơng tiện vận tải trong công ty còn bao gồm:
nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị và các TSCĐHH khác.
Để xác định giá trị ghi sổ cho TSCĐHH, công ty tiến hành đánh giá
TSCĐHH ngay khi đa vào sử dụng. Tuỳ từng loại TSCĐHH mà công ty có
cách thức đánh giá khác nhau.
Việc quản lý và hạch toán TSCĐHH luôn dựa trên hệ thống chứng từ

gốc đầy đủ và tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. TSCĐHH của
công ty đợc hạch toán chi tiết tại bộ phận sử dụng và hạch toán chi tiết tại bộ
phận kế toán.
Do hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh lữ hành, phơng tiện vận tải hoạt
động thờng xuyên nên có những biến động lúc tăng, lúc giảm TSCĐHH. Qua
đó bộ phận sử dụng thờng xuyên hạch toán chi tiết TSCĐHH. Tuỳ theo nhu
cầu của từng bộ phận sử dụng mà có những TSCĐHH cụ thể để hạch toán.
Là một công ty cổ phần khi tiếp cận với nền kinh tế thị trờng trong điều
kiện hết sức thuận lợi. Mặc dù vậy Công ty TNHH TM & DVDL Ngha Hng
vẫn coi hạch toán TSCĐ là một trong những mục tiêu quan trọng và cần thiết.
Do bởi TSCĐ đợc coi xem nh là xơng sống và bộ não của công ty.
Ngày nay khi xã hội càng phát triển đến đỉnh cao của trí tuệ, tay nghề
và trình độ con ngời vợt bậc tiến lên. Vì vậy mà sản phẩm của loài ngời ngày
nay là những máy móc hiện đại. Xác định đợc điều đó, Công ty TNHH TM &
DVDL Ngha Hng đã có một cách nhìn nhận thực tế, năng động, sáng tạo
trong quá trình đầu t TSCĐ.
Danh mc ti sn c nh hu hỡnh:
1.2. Hiện trạng TSCĐ của Công ty TNHH TM & DVDL Ngha Hng
Phõn loi TSC HH ti Công ty TNHH TM & DVDL Ngha Hng
Nguyn Th Tho .Lp KT - K41
6
Đại học Kinh tế quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
Tại C«ng ty TNHH TM & DVDL Nghĩa Hằng, căn cứ vào tình hình thực
tế của mình, để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý TSCĐ, đơn vị
thực hiện phân loại TSCĐ theo ba (3) tiêu thức sau:
 Phân loại theo hình thái biểu hiện
Cách phân loại này cho biết theo hình thái biểu hiện đơn vị có những
loại TSCĐ nào và tỷ trọng của từng loại trong tổng số TSCĐ. Bảng 5 cho
thấy trong cơ cấu TSCĐ của C«ng ty TNHH TM & DVDL Nghĩa Hằng,
TSCĐ hữu hình chiếm tỷ trọng rất lớn (99.03%) còn TSCĐ vô hình chỉ chiếm

tỷ trọng rất nhỏ (0.97%). Trong TSCĐ hữu hình, TSCĐ là phương tiện vận tải
chiếm tỷ trọng lớn nhất, điều này là do đặc thù kinh doanh các dịch vụ viễn
thông của đơn vị.
Bảng 5: Phân loại TSCĐ của C«ng ty TNHH TM & DVDL Nghĩa Hằng
theo hình thái biểu hiện
(31/12/2011)
STT
Loại TSCĐ
Nguyên giá (đ)
Tỷ trọng(%)
I TSCĐ hữu hình
591.572.032.030
99,03
1.
Nhà cửa, vật kiến trúc
112.930.028.541
18,09
2.
Máy móc, thiết bị 181.351.019.300 30,36
3.
Phương tiện vận tải
295.888.981.542
49,53
4.
TSCĐ hữu hình khác
1.402.002.647
1,05
II TSCĐ vô hình
5.789.153.839
0,97

1.
Quyền sử dụng đất
5.629.879.688
0,94
2.
Phần mềm máy vi tính
159.274.151
0,30
Tổng TSCĐ
597.361.185.869
100
Nguồn: Phòng Kế toán thống kê tài chính
Phân loại theo nguồn hình thành
TSCĐ của C«ng ty TNHH TM & DVDL Nghĩa Hằng được hình thành
từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là TSCĐ thuộc
nguồn vốn chủ sở hữu (72.51%). Điều này cho thấy mức độ độc lập kinh
Nguyễn Thị Thảo .Lớp KT - K41
7
Đại học Kinh tế quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
doanh của đơn vị là cao. Bảng 6 cho thấy tỷ trọng của TSCĐ hình thành từ
nguồn vốn tự bổ sung (thuộc vốn chủ sở hữu) trong tổng TSCĐ còn thấp, chỉ
chiếm 11.14%. Ngoài ra đơn vị cũng cần quan tâm nhiều hơn đến việc tận
dụng tối đa những nguồn hình thành tài sản khác.
Bảng 6: Phân loại TSCĐ của Công ty TNHH TM & DVDL Nghĩa Hằng
theo nguồn hình thành
(31/12/2011)
STT
Loại TSCĐ
Nguyên giá (đ)
Tỷ trọng (%)

1
Thuộc nguồn vốn phúc lợi
42.305.025.894
7,08
2
Thuộc nguồn vốn chủ sở hữu
433.147.662.926
72,51
3
Thuộc nguồn vốn ĐTPT
66.521.588.857
11,14
4
Thuộc nguồn vốn vay
53.984.905.545
9,27
Tổng TSCĐ
597.361.185.869
100
Nguồn: Phòng Kế toán thống kê tài chính
Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng
Cách phân loại này cho thấy hiệu quả huy động TSCĐ trong hoạt
động SXKD của đơn vị. Tại Công ty TNHH TM & DVDL Nghĩa Hằng tỷ
trọng TSCĐ đã đưa vào sử dụng so với toàn bộ TSCĐ hiện có chiếm tỷ lệ
rất lớn (98.84%) chứng tỏ TSCĐ đã được sử dụng tránh lãng phí. Qua bảng
7 cũng cho thấy tỷ trọng TSCĐ chưa sử dụng chiếm trọng lệ rất nhỏ trong
tổng TSCĐ (0.75%), điều này chứng tỏ đơn vị rất chú trọng đến việc xây
dựng kế hoạch sử dụng TSCĐ hàng năm, TSCĐ được dự trữ ở mức hợp lý
nhất tránh lãng phí và ứ đọng vốn.
Nguyễn Thị Thảo .Lớp KT - K41

8
Đại học Kinh tế quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 7: Phân loại TSCĐ của công ty theo tình hình sử dụng
(31/12/2011)
STT Loại TSCĐ Nguyên giá (đ) Tỷ trọng (%)
1 Đang sử dụng 590.457.375.330 98,84
2 Chưa sử dụng (đưa ra mạng) 4.498.113.222 0,75
3
Không cần sử dụng (chờ thanh
lý)
2.405.697.317 0,41
Tổng TSCĐ 597.361.185.869 100
Nguồn: Phòng Kế toán thống kê tài chính
§¸nh gi¸ TSC§
Phương pháp tính giá TSCĐ HH tại Công ty TNHH TM & DVDL
Nghĩa Hằng
Tại Công ty TNHH TM & DVDL Nghĩa Hằng việc đánh giá TSCĐ hữu
hình được tiến hành theo quy tắc chung của chế độ kế toán hiện hành, đó là
đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
 Nguyên giá TSCĐ mua ngoài:
Giá mua
(chưa
thuế)
Các khoản
thuế không
hoàn lại
Chi phí vận
chuyển bốc
dỡ, lắp
đặt

Các
khoản
giảm
trừ
Giá trị sản
phẩm thu
được do
chạy thử
Nguyên
giá TSCĐ
= + + - -
Số liệu minh họa: Ngày 08/11/2011 Công ty TNHH TM & DVDL
Nghĩa Hằng mua một máy Photocopy SHARP AR-651, hãng sản xuất là
Nhật Bản của Công ty TNHH Hoa Hồng, từ nguồn vốn tự bổ sung của đơn vị.
Hoá đơn GTGT số: 0008612 ngày 08/11/2011 với giá mua chưa thuế GTGT
là: 46.196.000 đồng, chi phí vận chuyển chưa có thuế GTGT là: 500,000
đồng, kế toán đơn vị xác định nguyên giá TSCĐ là: 46.196.000 + 500.000 =
46.696.000 (đồng)
Nguyễn Thị Thảo .Lớp KT - K41
9
i hc Kinh t quc dõn Chuyờn tt nghip
Nguyờn giỏ TSC do u t XDCB theo phng thc giao thu:
Nguyờn giỏ TSC
Giỏ tr quyt toỏn
ca cụng trỡnh
XDCB
Cỏc chi phớ cú liờn
quan trc tip v l
phớ trc b (nu
cú)

= +
S liu minh ha: Trong nm 2011 Cụng ty TNHH TM & DVDL
Ngha Hng xõy dng mi cỏc khu nh cho nhõn viờn. Ngy 05/11/2011
cụng vic hon thnh. Cn c vo biờn bn nghim thu k thut tng th cụng
trỡnh, hng mc cụng trỡnh ó c duyt, quyt toỏn cụng trỡnh XDCB hon
thnh theo Quyt nh s 1177/Q-KTTKTC ngy 27/12/2011 ca Giỏm c
Cụng ty TNHH TM & DVDL Ngha Hng vi giỏ tr l 135.008.151 ng.
Do khụng cú cỏc chi phớ liờn quan trc tip v l phớ trc b nờn n v ó
ghi s theo nguyờn giỏ TSC l 135.008.151 ng.
1.3. T chc qun lý ti sn c nh hu hỡnh trong Cụng ty TNHH TM
& DVDL Ngha Hng
Cơ cấu tổ chức quản lý TSC ti cụng ty
- Các phó giám đốc giúp việc.
+ Phó giám đốc là ngời giúp giám đốc, chịu trách nhiệm trớc giám đốc,
trớc Nhà nớc về nhiệm vụ của mình đợc phân công. Phó giám đốc có nhiệm
vụ thay mặt giám đốc khi giám đốc đi vắng hoặc đợc giám đốc uỷ quyền để
giải quyết và điều hành công tác nội chính, có trách nhiệm thờng xuyên bàn
bạc với giám đốc về công tác tổ chức, tài chính, sản xuất kinh doanh, tạo điều
kiện cho giám đốc nắm bắt và điều chỉnh kế hoạch. Triển khai các công việc
đã thống nhất xuống các bộ phận thuộc khối mình phụ trách kịp thời và thông
tin nhanh những thuận lợi, khó khăn trong việc điều hành để cùng giám đốc
rút kinh nghiệm và đề ra phơng hớng chỉ đạo mới.
+ Lập kế hoạch tài chính hàng năm trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh
doanh phụ và dịch vụ. Phối hợp với phòng kế hoạch để điều chỉnh kế hoạch
phù hợp với xu thế của thị trờng và các chế độ chính sách.
Nguyn Th Tho .Lp KT - K41
10
i hc Kinh t quc dõn Chuyờn tt nghip
+ Quản lý chắc các loại vốn, hạch toán thu chi tài chính theo đúng chế
độ Nhà nớc, phân tích hoạt động kinh tế trong việc quản lý và thực hiện giá

thành sản phẩm. Phát hiện kịp thời những trờng hợp tham ô, lãng phí, giám sát
quản lý toàn bộ tài sản của công ty. Thực hiện việc chi trả lơng cho cán bộ
công nhân viên và chế độ bảo hiểm xã hội đúng chính sách.
+ Tham gia cho giám đốc chủ động sử dụng nguồn vốn để phát triển
sản xuất kinh doanh. Đồng thời kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh chính, phụ và dịch vụ, ngăn chặn việc lãi giả, lỗ thật, nợ nần dây
da.
+ Mở sổ sách theo dõi tài chính, tài sản vật t, lập hồ sơ, chứng từ ghi
chép và hạch toán các tài khoản kế toán. Chấp hành nghiêm chỉnh nghĩa vụ
thu nộp ngân sách, lu trữ tài liệu, chứng từ theo nguyên tắc, quy định của Nhà
nớc.
+ Thanh toán gọn việc thu chi kịp thời. Quản lý chặt chẽ chế độ thu quỹ
tiền mặt. Thực hiện chế độ báo cáo phản ánh số liệu trung thực, chính xác
nhằm phục vụ giám đốc điều hành công ty phát triển.
* Phòng tổ chức hành chính.
Có chức năng giúp việc giám đốc và ban lãnh đạo công ty thực hiện tốt
công tác quản lý về nhân sự: tuyển dụng, đào tạo, xếp lơng, thi đua khen th-
ởng, kỷ luật, bảo vệ nội bộ, sắp xếp công tác đời sống, vị trí làm việc, quan hệ
đối chiếu, chăm lo bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên. Đảm bảo công
tác văn th, đánh máy, bí mật tài liệu, hồ sơ. Bảo vệ tài sản XHCN và an ninh
trật tự an toàn xã hội trong công ty và khu vực. Quản lý lao động, tiền lơng,
định mức sản phẩm, an toàn lao động và BHXH theo chế độ chính sách của
Nhà nớc.
* Phòng kế toán tài vụ.
- Chức năng: Phản ánh và giám đốc tất cả các hoạt động kinh tế trong
toàn công ty . Phòng kế toán tài chính là một phòng giữ vị trí quan trọng trong
việc điều hành quản lý kinh tế, thông tin kinh tế trong mọi lĩnh vực kinh
doanh , vận tải, xuất nhập khẩu và các dịch vụ khác. Phục vụ trực tiếp cho
lãnh đạo công ty điều hành chỉ đạo sản xuất.
Nguyn Th Tho .Lp KT - K41

11
i hc Kinh t quc dõn Chuyờn tt nghip
- Nhiệm vụ: Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa học tập trung các bộ phận kế
hoạch thống kê trong phòng để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đợc giao về
công tác kế toán tài chính.
+ Giúp đỡ giám đốc đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh (nh số lợng
khách, doanh thu, lao động, tiền lơng, thuế )
+ Ghi chép phản ánh số liệu hiện có về tình hình vận động toàn bộ tài
sản của công ty. Giám sát việc sử dụng, bảo quản tài sản của công ty, đặc biệt
là các phơng tiện vận tải, máy móc thiết bị, nhà xởng.
+ Thống kê hàng tháng, quý, định kỳ cho ban lãnh đạo nắm tình hình để
đề ra phơng hớng phát triển.
+ Lập kế hoạch vốn, sử dụng vốn, biện pháp tạo nguồn vốn phục vụ quá
trình sản xuất kinh doanh, dùng cơ chế tài chính của doanh nghiệp tác động
lại quá trình sản xuất - kinh doanh, giúp ban giám đốc đề ra chủ trơng, biện
pháp để có lợng khách đông.
+ Theo dõi tình hình thị trờng, thu thập thông tin, báo cáo và đề xuất
kịp thời với lãnh đạo của công ty.
+ Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, kịp thời phản ánh những thay đổi
để lãnh đạo có biện pháp xử lý kịp thời.
+ Phản ánh chính xác tổng hợp số vốn hiện có và các nguồn hình thành,
xác định hiệu quả sử dụng đồng vốn đa vào sản xuất kinh doanh, quyết toán
bóc tách các nguồn thu và tổng hợp chi phí của tất cả các lĩnh vực kinh doanh
tính toán hiệu quả kinh tế, hiệu quả đem lại cho toàn công ty.
+ Phát hiện và ngăn chặn kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật,
tham ô, lãng phí làm thất thoát tài sản, vi phạm chế độ kế toán tài chính.
+ Thực hiện đầy đủ các nội dung quy định của pháp lệnh kế toán thống
kê, chế độ kế toán tài chính của Nhà nớc và trích nộp đầy đủ đối với nghĩa vụ
ngân sách Nhà nớc.
* Phòng điều hành và hớng dẫn.

- Bộ phận điều hành.
Đợc coi nh bộ phận sản xuất của công ty, nó tiến hành các công việc để
đảm bảo thực hiện các sản phẩm của công ty. Bộ phận điều hành nh cầu nối
Nguyn Th Tho .Lp KT - K41
12
i hc Kinh t quc dõn Chuyờn tt nghip
giữa công ty với thị trờng cung cấp dịch vụ du lịch, nó có những nhiệm vụ
chủ yếu sau:
+ Lập kế hoạch và triển khai các công việc liên quan đến việc thực hiện
các chơng trình du lịch nh đăng ký chỗ trong khách sạn, visa, vận chuyển ký
kết các hợp đồng tất cả các dịch vụ phát sinh trong cả nớc từ dịch vụ lớn nhất
đến dịch vụ nhỏ nhất, đảm bảo các yêu cầu về thời gian và chất lợng.
+ Thiết lập và duy trì mối quan hệ mật thiết với các cơ quan hữu quan
(Ngoại giao, nội vụ, hải quan). Ký hợp đồng với các nhà cung cấp hàng hoá và
dịch vụ du lịch (khách sạn, hàng không, đờng sắt ). Lựa chọn các nhà cung
cấp có những sản phẩm đảm bảo uy tín chất lợng.
+ Xác nhận hoặc đặt chỗ cho các đoàn khách đến Việt Nam trong thời
gian cụ thể theo những chơng trình cụ thể. Xác nhận ngày hớng dẫn viên phải
đi đón khách và thực hiện chơng trình du lịch. Luôn theo dõi các chơng trình
du lịch xem trong quá trình thực hiện có phát sinh vấn đề gì phải giải quyết
ngay hay không. Kiểm tra xem các dịch vụ đặt trớc có đảm bảo đúng chất l-
ợng, yêu cầu trong chơng trình hay không. Nhanh chóng xử lý các trờng hợp
bất thờng xảy ra trong quá trình thực hiện các chơng trình du lịch. Phối hợp
với bộ phận kế toán thực hiện các hoạt động thanh toán với các công ty gửi
khách và các nhà cung cấp du lịch.
+ Tìm hiểu thị trờng du lịch, xác định nhu cầu thị trờng về dịch vụ du
lịch.
+ Sau mỗi chuyến du lịch làm báo cáo và tổng kết thu lại phiếu nhận
xét của khách về từng dịch vụ cụ thể, từ đó kết hợp với các nơi cung cấp dịch
vụ để phát huy u điểm, hoặc khắc phục nhợc điểm

- Bộ phận hớng dẫn.
Trởng bộ phận hớng dẫn có trách nhiệm xây dựng nội quy công tác của
phòng, quy định rõ trách nhiệm của từng hớng dẫn viên, bố trí và sử dụng hợp
lý các hớng dẫn viên tuỳ theo mức độ phức tạp của công việc và khả năng của
từng ngời nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.
Các hớng dẫn viên có trách nhiệm tổ chức, đón tiếp phục vụ khách theo
đúng yêu cầu có trong chơng trình du lịch. Họ là những ngời tiếp xúc trực tiếp
với khách và đóng góp đáng kể vào việc hạ thấp hay nâng cao chất lợng sản
phẩm lữ hành của công ty.
Nguyn Th Tho .Lp KT - K41
13
i hc Kinh t quc dõn Chuyờn tt nghip
Bộ phận hớng dẫn có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
+ Căn cứ vào kế hoạch khách, tổ chức điều động, bố trí hớng dẫn viên
theo từng yêu cầu của đoàn khách.
+ Xây dựng, duy trì và phát triển đội ngũ hớng dẫn viên và cộng tác
viên chuyên nghiệp. Tiến hành các hoạt động học tập, bồi dỡng để đội ngũ h-
ớng dẫn viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, phẩm chất nghề nhiệp
tốt, đáp ứng về nhu cầu hớng dẫn của công ty.
+ Phối hợp chặt chẽ các bộ phận trong công ty để tiến hành công việc
một cách có hiệu quả nhất. Hớng dẫn viên phải thực hiện đầy đủ chức năng,
nhiệm vụ theo đúng quy định của công ty.
+ Là đại diện trực tiếp của công ty trong quá trình tiếp xúc với khách du
lịch và các bạn hàng, các nhà cung cấp. Tiến hành các hoạt động quảng cáo,
tiếp thị thông qua hớng dẫn viên.
+ Tổ chức mạng lới cộng tác viên có năng lực và trình độ để đáp ứng
nhu cầu đi du lịch ngày càng phong phú và đa dạng của khách du lịch.
* Phòng thị trờng Marketing.
Có những chức năng nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Tổ chức và tiến hành các hoạt động nghiên cứu thị trờng du lịch trong

nớc và quốc tế, tiến hành các hoạt động tuyên truyền quảng cáo, thu hút các
nguồn khách du lịch đến với công ty.
- Phối hợp với phòng điều hành, tiến hành xây dựng các chơng trình du
lịch từ nội dung đến mức giá, phù hợp với nhu cầu của khách, chủ động trong
việc đa ra những ý đồ mới về sản phẩm của công ty.
- Ký kết hợp đồng với các hãng, các công ty du lịch nớc ngoài, các tổ
chức và cá nhân trong và ngoài nớc để khai thác các nguồn khách quốc tế vào
Việt Nam, khách nớc ngoài tại Việt Nam và khách du lịch Việt Nam.
- Duy trì các mối quan hệ của công ty với các nguồn khách, đề xuất và
xây dựng phơng án mở các chi nhánh, đại diện của công ty ở trong nớc và trên
thế giới.
- Đảm bảo hoạt động thông tin giữa công ty với các nguồn khách.
Thông báo cho các bộ phận có liên quản tong công ty về kế hoạch các đoàn
khách, nội dung hợp đồng cần thiết cho việc phục vụ khách. Phối hợp với các
Nguyn Th Tho .Lp KT - K41
14
i hc Kinh t quc dõn Chuyờn tt nghip
bộ phận có liên quan theo dõi việc thanh toán và quá trình thực hiện hợp đồng
phục vụ khách.
- Phòng Thị trờng phải thực sự trở thành chiếc cầu nối giữa doanh
nghiệp với thị trờng. Trong điều kiện nhất định, phòng Thị trờng có trách
nhiệm thực hiện việc nghiên cứu và phát triển, là bộ phận chủ yếu trong việc
xây dựng các chiến lợc, sách lợc hoạt động hớng tới thị trờng của công ty.
* Phòng vận chuyển.
Hiện nay công ty có 7 xe ô tô (trong đó có 3 xe Deawoo 45 chỗ và 4 xe
Huyndai 24 chỗ). Nhiệm vụ chủ yếu của phòng này là phục vụ vận chuyển
cho khách du lịch, thực hiện các chơng trình du lịch mà khách đã giao dịch và
mua của công ty. Cùng với hớng dẫn viên đa đón và tiễn khách. Phòng vận
chuyển của công ty chỉ đáp ứng đợc 40% km vận chuyển, vì vậy vào mùa cao
điểm công ty phải ký kết hợp đồng với đơn vị ngoài để thuê vận chuyển.

Do đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và những cơ sở, điều kiện tổ chức
công tác kế toán mà Cụng ty TNHH TM & DVDL Ngha Hng tổ chức bộ
máy công tác kế toán theo hình thức tập trung và áp dụng phơng thức kê khai
thờng xuyên. Với hình thức này toàn bộ công việc kế toán trong công ty đều
đợc tiến hành xử lý tại phòng kế toán của công ty. Từ thu nhập và kiểm tra
chứng từ, ghi sổ kế toán, lập các báo cáo tài chính, các bộ phận ở trong doanh
nghiệp, các phòng ban chỉ lập chứng từ phát sinh gửi về phòng kế toán của
công ty. Do đó đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác
chuyên môn, kiểm tra, xử lý các thông tin kế toán đợc kịp thời, chặt chẽ, thuận
tiện cho việc phân công lao động và chuyên môn hoá, nâng cao năng suất lao
động.
ở Cụng ty TNHH TM & DVDL Ngha Hng ngoài kế toán trởng còn
có 4 nhân viên kế toán (có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên). Do vậy
mọi ngời đều đảm nhiệm phần việc nặng nề, đòi hỏi phải có sự cố gắng và
tinh thần trách nhiệm cao.
Bộ máy kế toán trong Cụng ty TNHH TM & DVDL Ngha Hng tổ
chức theo hình thức tập trung đợc chia thành các bộ phận theo sơ đồ sau:
sơ đồ tổ chức bộ máy công tác kế toán ở
Cụng ty TNHH TM & DVDL Ngha Hng
Nguyn Th Tho .Lp KT - K41
15
16
i hc Kinh t quc dõn Chuyờn tt nghip
- Kế toán trởng: Là ngời tổ chức và chỉ đạo toàn diện công tác kế toán
của công ty.
+ Nhiệm vụ của kế toán trởng: Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, khoa
học, hợp lý phù hợp với quy mô phát triển của công ty và theo yêu cầu đổi
mới cơ chế quản lý kinh tế.
+ Phân công lao động kế toán hợp lý, hớng dẫn toàn bộ công việc kế
toán trong phòng kế toán, đảm bảo cho từng bộ phận kế toán, từng nhân viên

kế toán phát huy đợc khả năng chuyên môn, tạo sự kết hợp chặt chẽ giữa các
bộ phận kế toán có liên quan, góp phần thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ
của kế toán cung cấp thông tin chính xác, kịp thời để phục vụ cho việc chỉ đạo
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Tổ chức kiểm kê định kỳ tài sản, vật t tiền vốn, xác định giá trị tài sản
theo mặt bằng thị trờng.
+ Chịu trách nhiệm lập và nộp đúng hạn báo cáo quyết toán thống kê
với chất lợng cao. Tổ chức bảo quản giữ tài liệu chứng từ, giữ bí mật các số
liệu thuộc quy định của Nhà nớc.
- Kế toán tiền lơng và BHXH: Có nhiệm vụ chủ yếu là tổ chức kiểm tra,
tổng hợp, lập báo cáo tài chính của công ty, giúp kế toán trởng tổ chức bảo
quản lu trữ hồ sơ tài liệu kế toán. Tổ chức kế toán tổng hợp và chi tiết các nội
dung hạch toán còn lại nh: nguồn vốn kinh doanh, các quỹ doanh nghiệp. Mặt
khác kế toán tổng hợp còn kiêm luôn nhiệm vụ kế toán tiền lơng và BHXH.
Nguyn Th Tho .Lp KT - K41
Kế toán tr ởngKế toán tr ởng
Kế toán
vốn
bằng tiền
và thanh
toán công
nợ
Thủ quỹ
Kế toán
tiền
l ơng
và BHXH
Kế toán
TSCĐ và
thanh

toán
17
i hc Kinh t quc dõn Chuyờn tt nghip
- Kế toán TSCĐ và thanh toán: Có nhiệm vụ chủ yếu là phản ánh số
hiện có, tình hình tăng giảm, tình hình sử dụng xe ô tô và các TSCĐ khác của
công ty, tính khấu hao, theo dõi sửa chữa, thanh lý, nhợng bán xe ô tô và các
TSCĐ khác và nhiệm vụ thanh toán công nợ, thanh toán với Nhà nớc.
- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ: Theo dõi và hạch toán
kế toán vốn bằng tiền, tài sản cố định, tài sản lu động, nguồn vốn và các quỹ
xí nghiệp, theo dõi chi phí và các khoản công nợ nội bộ, thanh toán với ngân
sách Nhà nớc và phân phối lợi nhuận.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Bảo quản tiền mặt, thu tiền và thanh toán chi trả cho các đối tợng theo
chứng từ đợc duyệt.
+ Hàng tháng vào sổ quỹ, lên các báo cáo quỹ, kiểm kê số tiền thực tế
trong két phải khớp với số d trên báo cáo quỹ. Thủ quỹ phải có trách nhiệm
bồi thờng khi để xảy ra thất thoát tiền mặt do chủ quan gây ra và phải nghiêm
chỉnh tuân thủ các quy định của nhà nớc về quản lý tiền mặt.
+ Hàng tháng tổ chức đi thu tiền ở các tổ chức hay cá nhân còn thiếu và
rút tiền mặt ở tài khoản ngân hàng về nhập quỹ.
Nguyn Th Tho .Lp KT - K41
18
i hc Kinh t quc dõn Chuyờn tt nghip
CHNG 2
THC TRNG K TON TI SN C NH HU HèNH TI
CễNG TY TNHH TM & DVDL NGHA HNG
2.1. K toỏn chi tit ti sn c nh hu hỡnh ti Cụng ty TNHH TM &
DVDL Ngha Hng
2.1.1. Th tc, chng t
- Khi có nhu cầu sử dụng TSCĐ, phụ trách của bộ phận cần sử dụng

TSCĐ lập giấy đề nghị đợc cấp TSCĐ chuyển lên phòng Kinh tế kỹ thuật để
phân tích tình hình công ty, tình hình thị trờng và đa ra phơng án đầu t TSCĐ
một cách hợp lý. Giám đốc công ty là ngời đa ra quyết định tăng TSCĐ.
- Trong trờng hợp tăng TSCĐ do mua sắm: Việc mua sắm đợc thực hiện
qua hoá đơn GTGT và các chứng từ chi phí khác trớc khi đa vào sử dụng,
Công ty thực hiện bàn giao TSCĐ cho các đơn vị sử dụng thông qua thực hiện
bàn giao TSCĐ ( lập thành 2 liên giống nhau Liên 1 giao cho Phòng Tài chính
kế toán, Liên 2 giao cho Phòng Vật t xe máy).
Trong trờng hợp TSCĐ tăng do Xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao:
Khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, Công ty thực hiện nghiệm thu
công trình. Các chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản đợc tập hợp
vào Bảng tổng hợp chi phí, các chi phí phát sinh trong quá trình XDCB đợc
tập hợp vào Bảng tổng hợp chi phí sau đó Công ty lập biên bản bàn giao
TSCĐ. Sau khi TSCĐ đợc bàn giao công ty thực hiện thanh lý hợp đồng giao
khoán công trình XDCB.
Các TSCĐ sử dụng tại công ty đợc quản lý theo từng bộ hồ sơ TSCĐ gồm
3 bộ.
- Hồ sơ kỹ thuật: Bao gồm các tài liệu kỹ thuật liên quan đến TSCĐ đợc
lập, lu trữ và quản lý tại phòng Vật t xe máy của công ty.
- Hồ sơ kế toán: Bao gồm các chứng từ liên quan đến TSCĐ đợc lập, lu
trữ và quản lý tại phòng Kế toán tài chính của công ty bao gồm:
- Quyết định mua sm
- Hoá đơn GTGT
Nguyn Th Tho .Lp KT - K41
19
i hc Kinh t quc dõn Chuyờn tt nghip
- Biên bản giao nhận TSCĐ
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và hồ sơ TSCĐ kế toán TSCĐ tiến
hành ghi thẻ TSCĐ.
>>. Hạch toán chi tiết tình hình tăng TSCĐ

a. TSCĐ tăng do mua sắm
Các chứng từ sử dụng:
- Quyết định của Giám đốc công ty
- Hoá đơn GTGT hoá đơn vận chuyển
- Hợp đồng mua bán TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
2.1.2. Quy trỡnh ghi s
Quy trỡnh mua sm TSC:
S 6: Quy trỡnh mua sm TSC ti Cụng ty TNHH TM & DVDL
Ngha Hng
Trong quỏ trỡnh hot ng ca n v, khi cú mt b phn phỏt sinh nhu
cu v s dng TSC, b phn ú s lm t trỡnh gi lờn Giỏm c n v.
Sau khi cú quyt nh ca Giỏm c, cỏc b phn c giao s tin hnh tin
hnh mua v a ti sn vo s dng .Nu TSC c s dng cho khi vn
phũng (qun lý) thỡ vic mua sm s c giao cho phũng hnh chớnh qun
tr, phũng ny cú nhim v ly giy bỏo giỏ, chn nh cung cp ri tin hnh
ký kt hp ng kinh t Nu TSC c s dng cho SXKD thỡ vic mua
sm s giao cho phũng k hoch, phũng ny thc hin vic lp k hoch mua,
ký kt hp ng Sau ú n v s tin hnh th tc giao nhn TSC.
- Th tc giao nhn TSC:
Nguyn Th Tho .Lp KT - K41
Giỏm c
n v
Phũng K
hoch
Phũng Hnh
chớnh qun
tr
B phn yờu
cu mua sm

TSC
Giao TSC
20
Đại học Kinh tế quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
Khi có TSCĐ tăng thêm, đơn vị phải thành lập “Hội đồng giao nhận
TSCĐ”. Thành phần bắt buộc trong hội đồng này bao gồm: Giám đốc đơn vị,
kế toán trưởng, một chuyên gia kỹ thuật am hiểu về loại TSCĐ được giao
nhận (có thể ở ngoài đơn vị), đại diện bên giao và các thành viên khác do đơn
vị quyết định. Hội đồng này có nhiệm vụ nghiệm thu và lập “Biên bản giao
nhận TSCĐ”. Biên bản giao nhận có thể được lập riêng cho từng loại, đối
tượng TSCĐ hoặc lập chung với những TSCĐ cùng loại, giao cùng một lúc,
do cùng một đơn vị chuyển giao. Sau đó, Hội đồng giao nhận TSCĐ phải sao
cho mỗi đối tượng liên quan một bản để lưu vào hồ sơ riêng.
Hồ sơ TSCĐ bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, quyết định của cấp
có thẩm quyền, các bản sao tài liệu kỹ thuật, hoá đơn, giấy vận chuyển, bốc
dỡ… Kế toán giữ hồ sơ TSCĐ làm căn cứ tổ chức hạch toán tổng hợp và hạch
toán chi tiết TSCĐ.
- Kế toán chi tiếi tăng TSCĐ:
Theo quy định, căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán mở thẻ TSCĐ để hạch
toán chi tiết TSCĐ theo mẫu thống nhất. Thẻ TSCĐ sau khi lập xong phải
được đăng ký vào Sổ chi tiết TSCĐ.
Sổ chi tiết TSCĐ phải được mở để theo dõi toàn bộ TSCĐ của đơn vị
và TSCĐ tại các đơn vị trực thuộc. Đồng thời từ Thẻ TSCĐ, kế toán vào
Bảng kê tăng (giảm) TSCĐ, làm cơ sở đối chiếu với hạch toán tổng hợp.
Do đơn vị có sử dụng phần mềm kế toán máy nên kế toán chỉ cần định
khoản và nhập dữ liệu vào máy, máy tính sẽ tự động ghi vào các sổ kế toán có
liên quan. Khi cần kế toán có thể in ra để đóng sổ hoặc lưu giữ.
2.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình của Công ty TNHH TM &
DVDL Nghĩa Hằng
2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Công ty

TNHH TM & DVDL Nghĩa Hằng
Nguyễn Thị Thảo .Lớp KT - K41
21
i hc Kinh t quc dõn Chuyờn tt nghip
a. Kế toán tăng TSCĐ
Năm 2010-2011. TSCĐ công ty tăng chủ yếu bằng nguồn vốn tự có. Để
phản ánh tình hình giá trị TSCĐ hiện có và sự biến động của TSCĐ. Công ty
cổ phần ô tô vận tải Hà Tây sử dụng chủ yếu các tài khoản về kế toán sau:
TK 211: TSCĐ hữu hình
TK 214: Hao mòn TSCĐ
TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
Ngoài ra công ty còn sử dụng các tài khoản liên quan khác nh: TK 111, 112,
414, 441, 431
* Chứng từ kế toán
Xác định TSCĐ là một bộ phận cơ bản nhất của kế toán công ty luôn
chú ý tới nguyên tắc thận trọng trong hạch toán, bảo đảm chính xác đối tợng
ghi TSCĐ, loại TSCĐ. Việc quản lý và hạch toán luôn dựa trên hệ thống
chứng từ gốc.
Dới đây là cách tổ chức hạch toán trên chứng từ một số nghiệp vụ tăng,
giảm TSCĐ tại Cụng ty TNHH TM & DVDL Ngha Hng
* Trờng hợp tăng TSCĐ
Xuất phát từ nhu cầu của các bộ phận trong công ty, căn cứ vào kế
hoạch đầu t, triển khai áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật đòi hỏi đổi mới
công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh. Công ty đã lên kế hoạch mua
sắm TSCĐ cho mỗi năm. Khi kế hoạch đợc duyệt, công ty ký hợp đồng mua
sắm TSCĐ với ngời cung cấp sau đó căn cứ vào hợp đồng (kèm theo giấy báo
của bên bán) kế toán làm thủ tục cho ngời đi mua. Trong quá trình mua bán,
giá mua và mọi chi phí phát sinh đều đợc theo dõi, khi hợp đồng mua bán
hoàn thành, hai bên sẽ thanh lý hợp đồng và quyết toán thanh toán tiền, đồng

thời làm thủ tục kế toán tăng TSCĐ kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên
quan để hạch toán tăng TSCĐ.
S liu minh ha: Trng hp mua thờm 01 t ngun DC48V lp t
ca phũng K thut Cụng ty TNHH TM & DVDL Ngha Hng. Ti sn c
u t bng ngun vn tỏi u t - Qu u t phỏt trin. Cn c thc trng
Nguyn Th Tho .Lp KT - K41
22
Đại học Kinh tế quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
mạng lưới cuối năm 2011 và nhu cầu phát triển cho những tháng đầu năm
2011. Trưởng phòng Kỹ thuật làm tờ trình gửi lên Giám đốc (Phụ lục 1).
Nguyễn Thị Thảo .Lớp KT - K41
23
Đại học Kinh tế quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
Phụ lục 1: Tờ trình
Công ty TNHH TM & DVDL
Nghĩa Hằng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Phòng Kỹ thuật Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****
Số 247/VT-TH Hải Phòng, ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tờ trình
V/v: Mua thêm 01 tủ nguồn
Kính gửi : Giám đốc c«ng ty TNHH TM & DVDL Nghĩa Hằng
Căn cứ thực trạng kinh doanh cuối năm 2011 và nhu cầu phát triển của
công ty cho những tháng đầu năm 2011, Lãnh đạo Công ty TNHH TM &
DVDL Nghĩa Hằng chủ chương tiếp tục đầu tư xây dựng thêm một số tài sản
mới để tăng hiệu ủa kinh doanh của công ty
Do hiện nay, các thiết bị của dự án đầu tư năm 2009-2011 chưa có, để
đảm bảo kịp thời lắp đặt thiết bị cho các phòng, Phòng Kỹ thuật xin đề nghị
lãnh đạo cho mua thêm 01 bộ nguồn DC 48V để lắp đặt cho phòng trực tổng
đài của công ty

Vậy kính mong giám đốc xem xét, cho chủ chương, để chúng tôi thực
hiện đảm bảo sản xuất.
Phó giám đốc Trưởng phòng Kỹ thuật



Nguyễn Thị Thảo .Lớp KT - K41
24
Đại học Kinh tế quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
Qua phân tích thấy sự cần thiết của việc đầu tư thêm tài sản để đảm bảo
sản xuất, Giám đốc đơn vị ra quyết định số 25/QĐ-KHĐT (Phụ lục 2) về việc
mua thêm 01 tủ nguồn.
Phụ lục 2: Quyết định mua TSCĐ
Công ty TNHH TM & DVDL
Nghĩa Hằng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****
số: 25 /QĐ-KHĐT Hải Phòng, ngày 16 tháng 11 năm 2011
Quyết định
V/v: Đầu tư kinh phí mua thêm 01 tủ nguồn lắp đặt mở rộng
cho các tổng đài trực điện thoại của công ty
- Căn cứ…;
- Xét đề nghị của ông trưởng phòng Kỹ thuật
Quyết Định:
Điều 1: Đầu tư kinh phí mua thêm 01 tủ nguồn lắp đặt mở rộng cho các tổng
đài với nội dung như sau:
1. Chủ đầu tư: Công ty TNHH TM & DVDL Nghĩa Hằng.
2. Mục tiêu đầu tư: Trang bị thêm 01 tủ nguồn DC 48V.
3. Tổng mức đầu tư trước thuế GTGT: 136.000.000 VNĐ
(Viết bằng chữ: Một trăm ba mươi sáu triệu đồng chẵn)

4. Thuế GTGT: 13.600.000 VNĐ
5. Nguồn vốn: Vốn tự bổ sung của đơn vị
Điều 2: Kế hoạch thực hiện.
1. Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2011
2. Kế hoạch đấu thầu
STT
Tên gói
thầu
Giá trị gói thầu
trước thuế
(VNĐ)
Hình thức
lựa chọn
nhà thầu
Loại
hợp
đồng
Dự kiến thời
gian thực
hiện
1
Trang bị 01
tủ nguồn
DC48V
408.000.000 Mua sắm
trực tiếp
Chọn
gói
Quý IV/ 2011
Nguyễn Thị Thảo .Lớp KT - K41

25
Đại học Kinh tế quốc dân Chuyên đề tốt nghiệp
Điều 3: Phòng kế hoạch, phòng kỹ thuật phối hợp các phòng ban chức năng
tiến hành các bước tiếp theo, tuân theo đúng quy định của nghành, của nhà
nước, sớm đưa thiết bị vào khai thách sử dụng.
Điều 4: Các ông (bà) Phó giám đốc, trưởng phòng kế hoạch, phòng kỹ thuật,
phòng Kế toán -TCTK, các chuyên viên chức năng căn cứ quyết định này
thực hiện theo đúng chức năng và quyền hạn của mình.
Giám đốc
Công ty TNHH TM & DVDL Nghĩa Hằng
Đỗ Tiến Nghĩa
Nguyễn Thị Thảo .Lớp KT - K41
26

×