Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
Đặt vấn đề
Đổi mới phơng pháp dạy học (PPDH) là một vấn đề đã đợc đề cập và bàn
luận sôi nổi nhiều thập kỉ qua. Các nhà nghiên cứu PPDH đã không ngừng
nghiên cứu, tiếp thu những thành tựu mới của lí luận dạy học hiện đại để đa
nền giáo dục nớc nhà ngày càng phát triển, đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng
cao của nhân dân. Những năm gần đây, định hớng đổi mới PPDH đã đợc thống
nhất theo t tởng tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh (HS) dới sự tổ
chức, hớng dẫn của giáo viên (GV): HS tự giác, chủ động tìm tòi, phát hiện,
giải quyết hoạt động nhận thức và có ý thức vận dụng linh hoạt, sáng tạo các
kiến thức kĩ năng thu nhận đợc. Nghị quyết hội nghị lần thứ 2 của Ban Chấp
Hành trung ơng khoá VIII về những giải pháp chủ yếu trong giáo dục và đào
tạo đã chỉ rõ : Đổi mới mạnh mẽ phơng pháp giáo dục - đào tạo, khắc phục
lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp t duy sáng tạo của ngời học.
Từng bớc áp dụng các phơng pháp tiên tiến và phơng tiện hiện đại vào quá
trình dạy học.
Vt lớ l mt mụn hc khú i vi HS, chớnh vỡ vy nú ũi hi ngi GV
phi cú PPDH khoa hc, lụi cun bin khú thnh d hiu. Nu GV
khụng chu khú u t m vn s dng phng phỏp truyn thng thỡ s
lm cho tit hc t nht, nng n i vi HS. Tit hc bỡnh thng dy ó
khú, tit hc tng kt chng li cng khú hn. Do ni dung bi thng di,
ton b kin thc c bn phi c cng c, khc sõu, cỏc kin thc cú
liờn quan cng cn phi sõu chui, h thng li. ó vy tit hc ny khụng
cú thớ nghim minh ha nờn thng gõy tõm lớ bun t i vi HS. Ngoi ra
ni dung cỏc bi tng kt chng thng di, nu GV v HS khụng chun
b chu ỏo, cỏc phng tin dy hc nhm giỳp tit kim thi gian khụng
c s dng thỡ rt khú c thy ln trũ cú th cựng nhau i ht ni dung
bi hc cn thit.
T nhng ngy u bc vo ging dy tụi thng lỳng tỳng trc
cỏc tit hc ny. Nhng sau vi nm ging dy, t rỳt kinh nghim bn thõn
kt hp vi hc hi ng nghip tụi dn rỳt ra c mt s bin phỏp hay
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
1
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
khin tit hc sinh ng hn. Tuy õy ch l nhng kinh nghim cỏ nhõn
nhng nhn c s phn hi tớch cc t phớa hc sinh nờn tụi cng mnh
dn nờu ra, rt mong c s quan tõm gúp ý ca cỏc bn ng nghip
giỳp tụi cú thờm nhiu kinh nghim quý bỏu.
NộI DUNG
1. Cơ sở lí luận.
1.1 Vị trí của môn vật lí trong Giáo dục phổ thông.
Môn vật lí có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo của
giáo dục phổ thông. Việc giảng dạy môn vật lí có nhiệm vụ cung cấp cho HS
một hệ thống kiến thức cơ bản ở trình độ phổ thông, bớc đầu hình thành cho
HS những kĩ năng và thói quen làm việc khoa học; góp phần tạo ra ở họ các
năng lực nhận thức, năng lực hành động và các phẩm chất về nhân cách mà
mục tiêu giáo dục đã đề ra; chuẩn bị cho HS tiếp tục tham gia lao động sản
xuất, có thể thích ứng vối sự phát triển của khoa học kĩ thuật, học nghề,
trung cấp chuyên nghiệp hoặc đại học.
Môn vật lí có những khả năng to lớn trong việc rèn luyện cho HS t duy
lôgíc và t duy biện chứng, hình thành ở họ niềm tin về bản chất khoa học của
các hiện tợng tự nhiên cũng nh khả năng nhận thức của con ngời, khả năng
ứng dụng khoa học để đẩy mạnh sản xuất, cải thiện đời sống.
Môn vật lí có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ, qua lại với các môn học khác
nh toán học, hoá học, sinh học
1. 2. Mục tiêu của việc dạy học môn vật lí trong nhà tr ờng phổ thông.
1.2.1. Đạt đợc một hệ thống kiến thức vật lí phổ thông, cơ bản và phù hợp
với những quan điểm hiện đại, bao gồm:
- Các khái niệm về các sự vật, hiện tợng và quá trình vật lí thờng gặp
trong đời sống và sản xuất.
- Các đại lợng, các định luật và nguyên lí vật lí cơ bản.
- Những nội dung chính của một số thuyết vật lí quan trọng nhất.
- Những ứng dụng phổ biến của vật lí trong sản xuất và đời sống.
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
2
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
- Các phơng pháp chung của nhận thức khoa học và những phơng pháp
đặc thù của Vật lí, trớc hết là phơng pháp thực nghiệm và phơng pháp mô
hình.
1.2.2. Rèn luyện và phát triển kĩ năng cho HS.
- Quan sát các hiện tợng và các quá trình vật lí trong tự nhiên, trong đời
sống hàng ngày hoặc trong phòng thí nghiệm; điều tra, su tầm, tra cứu tài liệu
từ các nguồn khác nhau để thu thập các thông tin cần thiết cho việc học tập
môn vật lí.
- Sử dụng các dụng cụ đo phổ biến của vật lí, kĩ năng lắp ráp và tiến
hành các thí nghiệm vật lí đơn giản.
- Phân tích, tổng hợp và xử lí các thông tin thu đợc để rút ra kết luận, đề
ra các dự đoán đơn giản về các mối quan hệ hay về bản chất của các hiện tợng
hoặc quá trình vật lí, cũng nh đề xuất phơng án thí nghiệm để kiểm tra dự
đoán.
- Vận dụng kiến thức để mô tả và giải thích các hiện tợng và quá trình
vật lí, giải các bài tập vật lí và giải quyết các vấn đề đơn giản trong đời sống và
sản xuất ở mức độ phổ thông.
- Sử dụng các thuật ngữ vật lí, các biểu bảng, đồ thị để trình bày rõ ràng,
chính xác những hiểu biết, cũng nh những kết quả thu đợc qua thu thập và xử
lí thông tin.
1.2.3. Hình thành và rèn luyện thái độ tình cảm.
a. Có hứng thú học tập bộ môn vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học; trân trọng
đối với những đóng góp của vật lí cho sự tiến bộ của xã hội và đối với công
lao của những nhà khoa học.
b. Có thái độ khách quan, trung thực; có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác
và có tinh thần hợp tác trong việc học tập môn vật lí, cũng nh trong việc áp
dụng các hiểu biết đã đạt đợc.
c. Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào đời sống nhằm cải thiện điều
kiện sống, học tập cũng nh để bảo vệ và giữ gìn môi trờng sống tự nhiên.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thực trạng.
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
3
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
Do các tiết tổng kết chơng thờng có lợng kiến thức cần củng cố và bài tập
vận dụng lớn nên nếu GV không có biện pháp phù hợp, hiệu quả thì thờng gây
tâm lí mệt mỏi, chán học cho HS:
- HS ngại động não, suy nghĩ, chỉ quen nghe giảng, chờ đợi GV thông
báo đáp án, ít có hứng thú học tập. Do đó kiến thức hời hợt, khi phải vận dụng
vào các trờng hợp cụ thể thì lúng túng, sai lầm.
- HS ngại và sợ phát biểu sai. Do đó nếu không đợc khích lệ, tạo điều
kiện thì thờng ngồi ì, không động não.
2.2. Nguyên nhân của thực trạng đó.
- GV cha tạo ra những tình huống gây sự chú ý và kích thích hứng thú
học tập của HS, cha đầu t thích đáng cho hệ thống câu hỏi hớng dẫn nhằm
phát huy tính tích cực, tìm tòi, sáng tạo của HS trong quá trình học tập.
- GV cha bám sát mức độ nội dung kiến thức cơ bản mà HS cần nắm
vững nên cha có biện pháp làm nổi bật, khắc sâu những kiến thức đó, nhất là
cha rèn đợc cho HS kỹ năng nhận diện dạng bài (HS phải biết đợc bài tập phải
giải thuộc dạng nào, phải vận dụng những kiến thức nào để giải quyết vấn đề
đó).
- HS chịu ảnh hởng nặng nề của cách học thụ động. Những điều HS có đ-
ợc sau mỗi bài học không phải là kết quả của sự hoạt động tích cực, tự lực để
chiếm lĩnh kiến thức. Do đó HS nắm kiến thức hời hợt, khi vận dụng dễ mắc
sai lầm.
- GV đa ra hệ thống câu hỏi, bài tập không hợp lí, không đảm bảo xu h-
ớng tăng dần từ dễ đến khó hoặc đòi hỏi quá cao làm học sinh khó theo kịp
dẫn đến tâm lí sợ học.
3. Giải pháp
Để tiết học tổng kết chơng trở nên lôi cuốn, hấp dẫn đối với HS thì GV
cần đầu t công sức, lên kế hoạch dạy học thật chu đáo và có những biện pháp
giải quyết tình huống khéo léo. Sau đây là một số các giải pháp mà tôi đã
nghiên cứu và thực nghiệm.
3.1. Đầu t cho tiết dạy
cú c mt tit hc vt lớ thnh cụng thỡ khõu chun b rt quan
trng. Riờng vi tit tng kt chng thỡ nú li cng quan trng hn. Cụng
tỏc chun b s quyt nh rt ln n cht lng ca tit hc.
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
4
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
3.1.1. Chuẩn bị của thầy.
Việc chuẩn bị của GV chính là soạn giáo án, lên kế hoạch dạy học. Đổi
mới PPDH phải bắt đầu ngay từ khâu soạn giáo án. Mức độ vận dụng các biện
pháp đổi mới PPDH phụ thuộc vào trình độ và kinh nghiệm s phạm của từng
giáo viên đứng lớp. GV cần phân biệt rõ các dạng bài cho từng đối tợng HS:
giỏi, khá, trung bình, yếu và kém.
3.1.1a. Trớc khi bắt tay vào soạn bài GV cần xác định đợc mục tiêu tiết
dạy : ôn tập củng cố các đơn vị kiến thức nào?
- Sau khi học tiết này HS phải nêu đợc điều gì, viết đợc, vẽ đợc gì, làm đ-
ợc gì?
- Làm thế nào để kiểm tra đợc xem HS có thực hiện đợc những điều nêu
trên không?
- Cần tổ chức cho HS hoạt động nh thế nào để đạt đợc những mục tiêu
trên.
- HS có thể gặp những khó khăn gì? GV cần giúp đỡ, tạo điều kiện gì để
HS tự lực vợt qua đợc khó khăn đó?
3.1.1 b. Vậy GV cần chuẩn bị những dụng cụ dạy học nào?
GV l ngi dn dt HS trong sut tit hc. Vy nhim v ca giỏo viờn
trc tiờn phi l son giỏo ỏn, thit k bi dy v chun b cỏc phng tin
dy hc. c trng ca tit hc ny l khụng cú thớ nghim nhng khụng cú
ngha l GV khụng phi chun b gỡ. Trc kia khụng cú iu kin s dng
phng tin hin i thỡ ớt nht tụi cng phi chun b cho HS mt s phiu
hc tp, bng ph, mỏy chiu ht. Nhng t khi trng c trang b
phng tin hin i tụi ó tin hnh s dng mỏy chiu a vt th v son
giỏo ỏn in t trờn phn mm Power Point. Cụng vic ny qu tht rt vt
v nhng bự li giỏo viờn ch phi u t mt ln, t nhng nm sau giỏo
viờn ch cn chnh sa ni dung nu cn thit.
3.1.2. Chun b ca hc sinh
Tt c cỏc hc sinh trong lp u phi ụn li ton b ni dung ó hc
trong chng v phi tr li sn cỏc cõu hi phn T kim tra vo v
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
5
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
ghi. Ngoi ra mi nhúm phi chun b ớt nht mt bỳt d v mt s giy trng
kh A
4
.
3.2. Tổ chức cho HS tham gia các hoạt động củng cố nhận thức.
3.2.1 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( khoảng 10 phút)
hc sinh tip thu tt phn vn dng thỡ iu quan trng hng u
ca gi hc l giỏo viờn cn lm vic vi hc sinh ton b phn t kim tra.
Do ú khi vo tit hc thỡ vic u tiờn khụng th thiu l kim tra phn
chun b ca HS. Tụi thng phõn HS theo nhúm c nh t u nm, cho
HS trong nhúm bu lờn mt bn lm nhúm trng, yờu cu nhúm trng
kim tra vic chun b ca cỏc bn trong nhúm t gi truy bi. Khi giỏo viờn
vo lp cỏc nhúm trng t ng lờn bỏo cỏo cho giỏo viờn biết tình hình
chuẩn bị bài của các bạn trong nhóm.
Vi suy ngh cỏ nhõn tụi thỡ T kim tra cú ngha l hc sinh t kim
tra ln nhau nờn nu lp cú cỏ nhõn xut sc thỡ tụi thng chn ra mt hc
sinh cú nng lc lm ngi iu khin lp tho lun cỏc cõu hi phn t
kim tra. Giỏo viờn ch l trng ti cho vic trao i v tho lun, cng l
ngi cui cựng khng nh cõu tr li cn cú. Giỏo viờn nhc bn iu
khin dnh nhiu thi gian cho nhng cõu liờn quan ti nhng kin thc v
k nng m nhiu hc sinh cha nm vng, cũn nhng cõu m mi hc
sinh trong lp ó nm vng ri thỡ cú th i nhanh, thm chớ b qua mt s
cõu loi ny nu khụng tht s cn thit, dnh thi gian cho cỏc phn
sau. Giỏo viờn cn c bit tp trung vo cỏc cõu quan trng bng cỏch
khuyn khớch hc sinh phỏt biu, trao i, tho lun nhng suy hiu ngh v
hiu bit riờng mỡnh. Trong quỏ trỡnh ny giỏo viờn cú th cho im mt s
cỏ nhõn xut sc, nu trong lp khụng cú hc sinh no cú kh nng iu
khin lp thỡ tụi chia cỏc cõu hi trong phn t kim tra thnh mt s hp
cõu hi trờn mỏy cho cỏc nhúm la chn (s cõu hi chia u cho cỏc
nhúm). Khi cỏc nhúm ln lt chn hp cõu hi ca riờng mỡnh, thỡ GV lt
cỏc hp cõu hi ú trờn mỏy cho i din nhúm ú tr li v cỏc nhúm
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
6
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
khỏc nhn xột, ỏnh giỏ. Khi cỏc cõu nhúm ó tr li ht cỏc cõu hi GV
nhn xột chung v vic chun b ca cỏc nhúm, khen ngi cỏc nhúm chun
b tt nht, tr li ỳng nht, trao th im cho i thng cuc. Tụi thy õy
cng l mt bin phỏp gõy hng thỳ, kớch thớch c s thi ua trong hc
tp gia cỏc nhúm.
Cui phn ny tụi thng cho hc sinh hon thnh mt s biu bng
mang tớnh cht tng hp kin thc. Nu giỏo viờn s nh hng n thi
lng ca phn sau thỡ cung cp luụn biu bng ó hon thin. Sau õy tụi
xin c minh ha bng mt s vớ d c th:
Vớ d 1: Tit tng kt chng I- C hc (vt lớ 6).
Đại lợng Kí hiệu Đơn vị đo Dụng cụ đo Công thức
Độ dài l m thớc
Thể tích V m
3
Bình chia độ
Lực F N Lực kế
Khối lợng m Kg Cân m = D.V
Trọng lợng
(trọng lực)
P N
Lực kế P = d.V
P=10m
Khối lợng
riêng
D Kg/m
3
Cân+bình
chia độ
D =
V
m
Trọng lợng
riêng
d N/m
3
Lực kế +
bình chia độ
d =
V
P
Vớ d 2: tit tng kt chng I- in hc (vt lớ 9).
bảng 1
Đoạn mạch
Hiệu điện
thế
Cờng độ
dòng điện
Điện trở Tính chất
Nối tiếp U = U
1
+ U
2
I = I
1
= I
2
R = R
1
+ R
2
2
1
2
1
R
R
U
U
=
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
7
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
Song song U= U
1
= U
2
I = I
1
+ I
2
21
111
RRR
+=
1
2
2
1
R
R
I
I
=
Bảng 2 :
Đại lợng Kí hiệu Đơn vị Công thức tính
Cờng độ dòng điện I A
R
U
I =
Hiệu điện thế U V U = I.R
Điện trở R
S
l
I
U
R
==
Công A J A = P.t = U.I.t
Công suất P W
IU
t
A
P .==
Nhiệt lợng Q J Q = I
2
.R.t
Vớ d 3: tit tng kt chng III- Quang hc (vt lớ 9).
Loại thấu kính Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì
Nhận dạng
Phần rìa mỏng hơn phần
giữa
Phần giữa mỏng hơn phần rìa
Điều kiện cho
ảnh tht
Vt nm ngoi tiờu c (d>f)
Khụng cú v trớ no
Điều kiện cho
ảnh ảo
Vật nằm trong tiêu cự (d < f) Mọi vị trí của vật
Tính
chất
ảnh
ảo
Chiều Cùng chiều với vật
Độ lớn Lớn hơn vật Nhỏ hơn vật
Vị trí Xa thấu kính hơn so với vật Gần thấu kính hơn so với vật
ứng dụng
Máy ảnh, mắt, kính lão, kính
lúp
Kính cận
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
8
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
Tụi nhn thy biu bng giỳp h thng, xõu chui kin thc mt cỏch
khoa hc, giỳp hc sinh d hiu v d nh. Nh cú biu bng hc sinh hc
thuc bi nhanh hn, kin thc ng li trong u lõu hn.
3.2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng. ( khoảng 25 phút)
+ Làm bài tập trắc nghiệm.
i vi phn vn dng, giỏo viờn cn yờu cu hc sinh tp trung lm cỏc
cõu liờn quan ti nhng kin thc v k nng m hc sinh cha vng
qua phn t kim tra v lm cỏc cõu ũi hi phi vn dng tng hp
nhiu kin thc v k nng thuc yờu cu m hc sinh cn t c
nh mc tiờu bi hc ra. Vi cỏc cõu hi dng trc nghim, tụi
thng cho hc sinh hot ng trong nhúm nh, thi xem nhúm no
nhanh v ỳng nht thỡ nhúm ú dnh chin thng.
Mỗi lớp đợc chia ra làm 4 nhóm nhỏ, mỗi nhóm gồm hai bàn. GV phát
phiếu học tập cho mỗi nhóm và hạn định thời gian thảo luận cho mỗi nhóm.
Các nhóm thi xem nhóm nào nhanh và đúng nhất thì giành thắng lợi. Sau khi
các nhóm nộp phiếu học tập thì GV hớng dẫn cả lớp thảo luận chung và thống
nhất đáp án đúng. Cuối cùng GV tổng kết và tuyên bố nhóm thắng cuộc.
Nhóm thắng cuộc sẽ đợc GV trao một thẻ điểm. Cuối mỗi học kì GV tổng kết
số thẻ điểm, nhóm nào đợc nhiều thẻ điểm nhất thì nhận đợc một phần thởng
của GV.
Bằng hình thức trao thẻ điểm tôi nhận thấy đây là một biện pháp khuyến
khích các em thi đua trong cả một quá trình học lâu dài, nếu lần này nhóm
nào cha thắng cuộc thì sẽ cố gắng để thắng cuộc lần sau. Do tâm lí hiếu
thắng, thích thể hiện mình nên HS rất hứng thú với hình thức này. Từ đó vô
tình GV đã xây đựng đợc một không khí thi đua trong cả một năm học.
+ Làm bài tập tự luận.
Giáo viên cho HS làm các bài tập tự luận trong SGK, chú ý thay đổi số
liệu của đầu bài, tránh tình trạng HS dùng sách cũ, có sách giải hoặc có thể ra
bài có dạng tơng tự.
Tôi cho HS làm khoảng 2 đến 3 bài tập tự luận. Tuỳ theo khả năng và
trình độ của HS để đa ra các bài tập nên ở mức độ phức tạp nh thế nào, sao cho
phù hợp và có tác dụng phát triển ở HS năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng
một cách tích cực và sáng tạo trong việc giải các BT này. Các bài tập đợc đa ra
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
9
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
theo trình tự từ dễ đến khó. Bài cuối cùng thờng có phần dành cho đối tợng
khá giỏi.
GV để cho HS tự lực giải mỗi bài tập tự luận trong khoảng 5 phút. Sau đó
đề nghị một HS trình bày cách giải (khuyến khích HS lập sơ đồ giải và trình
bày sơ đồ này) và nêu đáp số trớc lớp. Gọi các HS khác nhận xét cách giải này
và nêu ra cách giải khác (nếu có). Nếu việc tìm ra cách giải khác là khó đối
với HS thì GV nên tổ chức thảo luận theo nhóm để mỗi nhóm đề xuất cách
giải khác. Sau đó một vài nhóm trình bày cách giải này cho cả lớp. Các nhóm
khác nhận xét, đánh giá u nhợc điểm của các cách giải này.
Đối với các HS khá, giỏi giải mỗi bài tập xong trớc các bạn khác, tôi đề nghị
các em tìm cách giải khác hoặc một bài tập khác có phần phức tạp hơn có liên
quan đến bài đã cho.
Cuối mỗi bài, GV tổng kết và nêu cách giải hợp lí và ngắn gọn nhất, cũng
nh đáp số đúng của bài tập đó. GV yêu cầu HS cho biết bài tập vừa làm thuộc
dạng nào, cách giải của dạng bài đó.
3.2.3. Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi. (khoảng 8 phút)
Thit k chung ca cỏc tit tng kt chng trong chng trỡnh vt lớ
THCS l phn cui bi cú trũ chi ụ ch. Tuy nhiờn tụi nhn thy nu c
bờ nguyờn ụ ch ú ra cho hc sinh chi thỡ hiu qu s rt thp. Do mt s
hc sinh dựng sỏch c ó sn cú ỏp ỏn, hoc n gin l do mt s hc
sinh chm hc, tũ mũ ó gii sn nh nờn trũ chi s khụng cũn gỡ l hp
dn khi hu nh tt c ó bit ỏp ỏn.
Tụi thng thit k mt ụ ch khỏc tng tớnh khỏch quan hp dn
cho trũ chi. Sau õy tụi xin minh ha bng mt vi vớ d.
Vớ d 1: ễ ch dựng cho tit tng kt chng I C hc (vt lớ 6)
1
m e t
2
T a c d u n g
3
n g y e n
4
c â n
5
p h ơ n g
6
đ o l c
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
10
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
7
n h o h o n
8
đ o n b â y
9
r o n g r o c
10
b i ê n d a n g
11
g i a m
12
n i u t o n
Hàng ngang
1. Đơn vị đo chiều dài
2. Vật đứng yên khi chịu của hai lực cân bằng
3. Khi sử dụng cân Rôbécvan phải chờ cho cân thì mới đọc
giá trị các quả cân.
4. Một dụng cụ dùng để đo khối lợng.
5. Mỗi lực có và chiều xác định.
6. Công dụng của lực kế.
7. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo trọng l-
ợng của vật.
8. Máy cơ đơn giản gồm một thanh cứng có thể quay quanh điểm tựa.
9. Dụng cụ giúp làm đổi hớng của lực.
10. Sự thay đổi kích thớc và hình dạng của các vật rắn khi chịu tác dụng của
các lực.
11. Độ biến dạng giảm thì lực đàn hồi
12. Đơn vị đo lực.
Hàng dọc là gì?
Vớ d 2: ễ ch dựng cho tit tng kt chng III -in hc (vt lớ 7)
Theo hng dc:
a. Tỏc dng ca dũng in dựng m in (6 ụ).
b. Vt b nhim in l vt mang . (8 ụ).
c. Dng c o cng dũng in (6 ụ).
d. Tỏc dng ca dũng in c ng dng ch to nam chõm in
(2 ụ).
e. Thit b cung cp in (9 ụ).
f.Tỏc dng lm núng vt dn ca dũng in (5 ụ).
g. Hai ốn c mc sao cho dũng in qua chỳng l bng nhau. (8 ụ)
h. Hai ốn c mc sao cho hiu in th ca chỳng l bng nhau (8
ụ)
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
11
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
i. Tờn mt thit b dựng úng ngt mch in (7 ụ)
j. Tờn mt thit b dựng bo v mch in (6 ụ)
k. Tờn mt thit b ng dng tỏc dng nhit ca dũng in (7 ụ)
* Hng ngang l ụ ch gỡ ?
đ N N B
I G O C C E
H E A U I O â P
O N M ô N T S N U đ
A T P T N H I O G C I
H I E u đ I E N T H E
O C K I E p G A i n
c h e E t S c
n O
N
g
Vớ d 3 : ễ ch dựng cho tit tng kt chng II - Nhit hc (vt lớ 8)
Theo hng dọc :
1. Tên chung các vật thờng đốt để thu nhiệt lợng.
9 ụ
2. Quá trình xảy ra khi đốt cháy một đống củi to.
8 ụ
3. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất khí.
6 ụ
4. Nhiệt năng của vật phụ thuộc yếu tố này.
7 ụ
5. Vật chất đợc cấu tạo từ các hạt này.
6 ụ
6. Khi hai vật trao đổi nhiệt, vật có nhiệt độ thấp hơn sẽ
8 ụ
7. Nhiệt năng của vật là tổng của các phân tử cấu tạo nên vật.
8 ụ
8. Hình thức truyền nhiệt của chất rắn.
8 ụ
9. Giữa các nguyên tử, phân tử có
10 ụ
Hng ngang l ụ ch gỡ ?
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đ K
N T P ộ H
H Ơ N H T N D o
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
12
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
I A Đ H Â H G ẫ ả
Ê N ố I N U N N N
N H I ệ T N Ă N G
L I L T ử H N H C
I ệ Ư Đ I G I á
ệ T U ộ ệ ệ C
U T T H
Vớ d 4 : ễ ch dựng cho tit tng kt chng I - in hc (vt lớ 9).
* Theo hng ngang :
1. Cỏch mc mch in cú I
1
= I
2
. (10 ụ)
2. Dng c o hiu in th. ( 5 ụ)
3. B mụn nghiờn cu v in. (7 ụ)
4. i lng c trng cho s ln, nh ca dũng in. (7 ụ)
5. i lng c trng cho mc cn tr dũng in. (7 ụ)
6. Cỏch mc cú U
1
= U
2
. (8 ụ)
Hng dc l ụ ch gỡ?
m ă c n ô i t i ê p
v ô n k ê
đ i ê n h o c
c ơ n g đ ô
đ i ê n t r ơ
s o n g s
O
n g
Ngoi ra mt s tit tng kt chng tụi cng mnh dn thay i trũ
chi ụ ch bng mt trũ chi khỏc. Sau khi xem chng trỡnh Chic nún kỡ
diu tụi cht ny ra ý tng thit k mt trũ chi tng t cho HS chi. Xin
tm gi trũ chi ny l oỏn tờn danh nhõn.Tụi a ra mt ụ ch trờn
bng ph (nu khụng dy trờn mỏy) ó c dỏn kớn v mt s cỏc cõu hi
m hc sinh s phi tr li (s cõu hi bng vi s ụ ch). ễ ch ú vit tờn
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
13
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các tiết học tổng kết chương trong chương trình vật lý THCS
một danh nhân nào đó. Thường tôi chọn tên một nhà bác học vật lí điển
hình gắn vói nội dung của chương mà các em vừa học. Cách chơi như sau:
Trước tiên GV giới thiệu ô chữ (VD: Ô chữ này gồm có ……ô. Đây là tên
một nhà bác học vật lí đã có công ……). Sau đó GV chia lớp thành 2 đội.
Mỗi đội được chọn một ô bất kì và phải trả lời câu hỏi tương ứng (do giáo
viên quy định trước). Nếu đội nào trả lời đúng câu hỏi được lật ô đó và có
quyền trả lời toàn bộ ô chữ. Nếu đội không trả lời được phải nhường ngay
quyền trả lời cho đội bạn hoặc trả lời được nhưng không đoán được ô chữ
vẫn phải chuyển cho đội bạn. Cứ như vậy, đội nào giải được ô chữ trước
đội đó sẽ giành chiến thắng. Sau đây tôi xin minh họa một vài ví dụ:
Ví dụ 1: Ô chữ dành cho tiết tổng kết chương II - Nhiệt học (vật lí 6)
C E L S I U S
Ô chữ này gồm có 7ô, tôi chuẩn bị 7 câu hỏi từ a đến h. Nếu HS chọn
ô số 1 phải trả lời câu hỏi g, chọn ô số 2 phải trả lời câu hỏi b, tương tự 3-d,
4-a, 5-c, 6- h, 7-e.
a. 46
o
C = ………
o
F
b. 86
o
F = ………
o
C
c. Tại sao khi nhúng nhiệt kế thủy ngân vào nước nóng thì mực thủy ngân
mới đầu hạ xuống một ít rồi sau đó mới dâng lên cao ?
d. Tại sao đing vít bằng sắt có ốc bằng đồng bị kẹt có thể mở được dễ
dàng khi hơ nóng, còn đinh vít bằng đồng có ốc bằng sắt lại không thể làm
như thế ?
e. Nếu thả một miếng thiếc vào chì đang nóng chảy thì thiếc có nóng chảy
không ?
g. Rượu ở trạng thái nào khi nhiệt độ của nó là 100
o
C ?
GV: Đoàn Thúy Hòa THCS Đình Xuyên
14
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các tiết học tổng kết chương trong chương trình vật lý THCS
h. Trong hơi thở của người bao giờ cũng có hơi nước. Tại sao ta chỉ nhìn
thấy hơi thở vào những ngày trời lạnh?
Ví dụ 2: Ô chữ dành cho tiết tổng kết chương III – Quang học (vật lí
9)
Ô chữ này có 6 ô và 6 câu hỏi tương ứng tôi đưa ra là:
1. Một kính lúp có số bội giác là 4x thì có tiêu cự là bao nhiêu?
2. Một kính lúp có tiêu cự là 5 cm thì có số bội giác là bao nhiêu?
3. Giải thích tại sao có mây trắng lẫn mây đen trên bầu trời?
4. Giải thích tại sao vào một ngày đẹp trời một người mặc một bộ đồ lặn
màu trắng lặn sâu xuống nước biển thì khi đó bộ đồ lặn có màu lam?
5. Để trời nắng đặt tay lên yên xe ta thấy nóng hơn các bộ phận khác. Hãy
giải thích?
6. Tại sao côn trùng sống ở vùng cực và vùng núi cao thường có màu tối?
* Giáo viên thông báo thêm: Galilê là người đầu tiên chế tạo kính thiên
văn năm 1610 bằng cách ghép các thấu kính hội tụ và phân kì với nhau.
Kính này có độ phóng đại x14
3.2.4. Ho¹t ®éng 4 : Híng dÉn vÒ nhµ.(2 phót)
Trong sách bài tập mà học sinh đang sử dụng không có phần bài tập
sau mỗi tiết kiểm tra. Nhưng tiết sau đó học sinh thường phải làm bài kiểm
tra một tiết. Do vậy việc hướng dẫn, dặn dò công việc ở nhà là rất quan
trọng.Với đặc trưng của SGK vật lí mới là không kiểm tra HS nặng nề về lí
thuyết mà chú trọng kiểm tra kỹ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập tôi
thường giao bài tập về nhà cho các em bằng phiếu học tập. Trong đó chú
GV: Đoàn Thúy Hòa THCS Đình Xuyên
G A L I L Ê
15
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các tiết học tổng kết chương trong chương trình vật lý THCS
trọng các dạng bài tập trắc nghiệm như: khoanh tròn đáp án đúng, nối câu,
điền khuyết……Ngoài ra với khối 8 và khối 9 tôi giao thêm cho các em một
hoặc hai bài tập nâng cao để tìm, phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi.
Phiếu bài tập sẽ được chữa vào đầu tiết sau hoặc tiết tăng cường buổi
chiều. Trước khi chữa, tôi thu phiếu để có thể chấm một số bài lấy vào điểm
hệ số 1. Sau đây là một vài ví dụ:
Ví dụ 1: Phiếu học tập sau tiết tổng kết chương III- Điện học (vật lí 7)
I. Khoanh tròn vào các đáp án đúng:
1. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các elêctrôn không mang
điện chuyển động quanh hạt nhân.
B. Một vật trung hòa về điện, nếu nhận thêm êlectrôn sẽ mang điện tích dương.
C. Một vật bị nhiễm điện âm, nếu mất bớt êlectrôn có thể vẫn bị nhiễm điện âm.
D. Bình thường nguyên tử là trung hòa về điện vì tổng điện tích âm của các
êlectrôn bằng điện tích dương của hạt nhân.
2. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi:
A. Mạch điện có dây dẫn ngắn.
B. Mạch điện không có cầu chì.
C. Mạch điện bị nối tắt bằng dây đồng giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
D. Mạch điện bị nối tắt bằng dây đồng giữa hai đầu của công tắc.
3. Muốn mạ bạc cho một cái nhẫn bằng đồng thì chiếc nhẫn phải được nối với
cực nào của nguồn điện? Mặt khác dung dịch được sử dụng ở đây là gì?
A. Nhẫn được mắc với cực âm của nguồn điện và sử dụng
dung dịch muối đồng (C
u
SO
4
).
B. Nhẫn được mắc với cực dương của nguồn và sử dụng dung dịch muối đồng
( C
u
SO
$
).
C. Nhẫn được mắc với cực âm của nguồn và sử dụng dung dịch muối bạc
(A
g
NO
3
).
D. Nhẫn được mắc với cực dương của nguồn điện và sử dụng dung dịch muối
bạc (A
g
NO
3
).
II. Bài tập tự luận:
GV: Đoàn Thúy Hòa THCS Đình Xuyên
16
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các tiết học tổng kết chương trong chương trình vật lý THCS
Có 3 đèn giống hệt nhau. Có bao nhiêu cách mắc các đèn vào nguồn. Độ
sáng của đèn như thế nào nếu nguồn có hiệu điện thế bằng giá trị định mức của
mỗi đèn?
Ví dụ 2: Phiếu học tập sau tiết tổng kết chương I - Nhiệt học(vật lí 8)
I. Khoanh tròn vào đáp án đúng.
1. Nguyên nhân nào giải thích được hiện tượng khi hơi nước ngưng tụ
thành nước ở thể lỏng, thể tích giảm?
A. Kích thước của phân tử giảm.
B. Khoảng cách giữa các phân tử giảm.
C. Cách sắp xếp các phân tử thay đổi.
D. Cả 3 nguyên nhân A,B,C.
2. Đem nung 2 thỏi đồng có khối lượng m
1
và m
2
(m
1
>m
2
) có cùng nhiệt độ
ban đầu lên đến cùng nhiệt độ cuối cùng. Có thể kết luận như thế nào sau
đây?
A. Thỏi đồng m
1
thu nhiệt lượng lớn hơn thỏi đồng m
2
.
B. Thỏi đồng m
1
thu nhiệt lượng nhỏ hơn thỏi đồng m
2
.
C. Hai thỏi đồng thu nhiệt lượng bằng nhau.
D. Chưa đủ yếu tố để so sánh.
3. Khi đi xe đạp xuống dốc, để xe có chuyển động đều, ta phải thắng để
hãm bớt vận tốc. Sau một lúc, vành bánh xe nóng lện Dạng năng lượng nào
đẵ biến thành nhiệt?
A. Động năng.
B. Thế năng.
C. Động năng và thế năng.
D. Một dạng năng lượng khác.
II. Bài tập tự luận:
GV: Đoàn Thúy Hòa THCS Đình Xuyên
17
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các tiết học tổng kết chương trong chương trình vật lý THCS
Một xe máy chạy với vận tốc v = 72km/h trên suốt đoạn đường với
lực phát động của động cơ là F = 1000N. Hiệu suất của động cơ xe là H =
20%. Tính lượng nhiên liệu cần thiết cho 100km. Biết rằng năng suất tỏa
nhiệt của nhiên liệu là 46.10
6
J/kg.
Ví dụ 3: Phiếu học tập sau tiết tổng kết chương 2 - Điện từ học (vật lí 9)
I. Khoanh tròn vào đáp án đúng.
1. Tác dụng nào sau đây là tác dụng từ?
A. Lực tương tác giữa Trái đất và Mặt trăng.
B. Thanh thủy tinh cọ xát vào lụa hút được giấy vụn.
C. Dòng điện chạy qua dây dẫn làm lệch kim nam châm đặt song song với
nó.
D. Cả A, B, C đều đúng.
2. Từ trường của một ống dây có dòng điện chạy qua mạnh nhất ở vị trí
nào?
A. Chính giữa ống dây.
B. Gần hai đầu ống dây.
C. Ở hai đầu ống dây.
D. Ở mọi điểm xung quanh ống dây.
3. Đường dây tải điện Bắc – Nam có hiệu điện thế 500 000V, có chiều dài
1700km. biết rằng cứ 1000m dây dẫn thì có điện trở 0,1 Ω. Cần truyền công
suất là 10 000 000kw từ Bắc vào Nam thì công suất hao phí sẽ là:
A. 0,68. 10
10
W. B. 6,8.10
10
W.
C. 0,70. 10
12
W. D. 0,66. 10
11
W.
II. Bài tập tự luận
Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp có 40000
vòng.
a. Máy đó là máy tăng thế hay máy hạ thế ?
GV: Đoàn Thúy Hòa THCS Đình Xuyên
18
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
b. t vo hai u cun dõy s cp hiu in th 400V. Tớnh hiu in th
hai u cun th cp ?
c. in tr ca ng dõy truyn i l 40, cụng sut truyn i l
1000000W. Tớnh cụng sut hao phớ trờn ng truyn do ta nhit trờn
ng dõy .
3. 3. Sử dụng các sơ đồ kiến thức để hệ thống kiến thức sau bài học.
Sau mỗi bài tổng kết chơng tôi thờng đa ra các sơ đồ kiến thức để hệ thống
lại toàn bộ các kiến thức cơ bản mà HS đã học trong chơng. Tôi nhận thấy đây
quả là một biện pháp hay giúp HS dễ hiểu, dễ nhớ các đơn vị kiến thức cơ bản.
Sau đây tôi xin minh họa bằng một số ví dụ.
Ví dụ 1: Sơ đồ kiến thức chơng cơ học vật lý 8
Ví dụ 2: Sơ đồ kiến thức chơng nhiệt học (Vật lí 8)
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
19
C HC
Chuyn ng Lc Cụng c hc
Chuyn ng Chuyn ng Biu din lc Cụng sut C nng
u khụng u
Lc ma sỏt p sut Th nng ng nng
CT tớnh v
tb
ma sỏt
ngh, P= F/S
ln, trt
Lc y
Acsimột p sut cht
F
A
= d.V lng, khớ Sự bảo toàn và
P = d.h chuyển hóa cơ năng
Vt ni Vt chỡm
F
A
> P Vt l lng F
A
< P
F
A
> P
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
3.4. Phát huy tính tích cực học tập của HS
Quá trình học tập chỉ thực sự có hiệu quả khi HS hăng hái tham gia các
hoạt động học tập. Do đó làm thế nào để học sinh tự giác, tích cực học tập
luôn là câu hỏi mà không chỉ tôi mà nhiều GV khác cũng băn khoăn, trăn trở.
Trong quá trình dạy học tôi luôn động viên khuyến khích những HS hăng hái
phát biểu xây dựng bài. Kể cả những em học yếu, nếu các em có phát biểu
đúng thì luôn nhận đợc điểm động viên thoả đáng. Nếu lần trớc em đã bị điểm
kém thì tôi luôn luôn nhắc các em cố gắng lần sau và sẵn sàng tạo điều kiện
cho các em gỡ điểm.
kết quả.
1. Kết quả
Nm hc va qua tụi ó tin hnh chm tt c cỏc phiu hc tp m tụi
giao cho cỏc em lm sau tit tng kt chng nhm mc ớch kho sỏt kt
qu ca nhng th nghim ca mỡnh.
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
20
Nhiệt học
Nhiệt năng nhiệt lợng
Cấu thực hiện truyền Nhiệt lợng Nhiệt lợng Nhiệt lợng tỏa Động cơ
Tạo công nhiệt thu vào để tỏa ra khi lạnh ra khi đốt cháy nhiệt
Các nóng lên đi nhiên liệu H = A/Q
Chất Q =m.c.(t
2
t
1
) Q =m.c.(t
1
t
2
) Q =m.q
Dẫn nhiệt đối lu bức xạ
nhiệt Phơng trình cân bằng
nhiệt
Q
tỏa ra
= Q
thu vào
NHiệt năng cơ năng
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
Qua quá trình nghiên cứu đề tài tôi đã lập số liệu so sánh kết quả học tập
của HS khối 8 năm học 2009-2010 ( thực nghiệm) với HS khối 8 năm học
2008- 2009 ( đối chứng) thì thu đợc kết quả nh sau:
Khi cha áp dụng thử nghiệm
Đối
tợng
Sĩ
số
Điểm
0 2
Điểm
2 4,9
Điểm
5,0 6,45
Điểm
6,5 7,9
Điểm
8,0 10,0
Số l-
ợng
%
Số l-
ợng
%
Số l-
ợng
%
Số l-
ợng
%
Số l-
ợng
%
Thực
nghiệm
128
0
0
20
15,6
3
40
31,2
5
43
33,6
0
25
15,0
4
Đối
chứng
114 0
0
19
16,6
6
41
35,9
6
38
33,3
3
16
14,0
4
Khi đã áp dụng thử nghiệm.
Đối
tợng
Sĩ
số
Điểm
0 2
Điểm
2 4,9
Điểm
5,0 6,45
Điểm
6,5 7,9
Điểm
8,0 10,0
Số l-
ợng
%
Số l-
ợng
%
Số l-
ợng
%
Số l-
ợng
%
Số l-
ợng
%
Thực
nghiệm
128
0
0
12
9,38
41
32,03
44
34,3
8
31
24,2
2
Đối
chứng
114 0
0
18
15,7
9
39
34,21
38
33,3
3
19
16,6
6
Trong năm học 2009 2010 tôi cũng đã tiến hành thử nghiệm trên khối
9, trong đó tôi chọn lớp 9B là lớp đối chứng (không đợc áp dụng các biện pháp
trên) còn lớp 9A và 9C là lớp thực nghiệm. Kết quả thu đợc cũng rất khả quan.
Đối
tợng
Sĩ
số
Điểm
0 2
Điểm
2 4,9
Điểm
5,0 6,45
Điểm
6,5 7,9
Điểm
8,0 10,0
Số l-
ợng
%
Số l-
ợng
%
Số l-
ợng
%
Số l-
ợng
%
Số l-
ợng
%
Thực
nghiệm
(9A,9C)
75
0
0
3
4
16
21,3
3
29
38,7
7
27
36
Đối
chứng
(9B)
33 0
0
4
12,1
2
13
39,3
9
11
33,3
3
5
15,1
5
2. Nhận xét chung.
Bằng việc áp dụng các biện pháp trên tôi cảm nhận đợc tiết dạy của
mình đã trở nên lôi cuốn, hấp dẫn HS hơn rất nhiều.
- GV đã tạo ra không khí thi đua, tích cực học tập giữa các cá nhân và
giữa các nhóm trong hầu hết các tiết học.
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
21
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
- Cũng thông qua các hoạt động nhóm này mà giáo dục cho HS tinh thần
trách nhiệm và thói quen lao động hợp tác theo sự phân công có kế hoạch của
nhóm, chia sẻ kinh nghiệm, lắng nghe ý kiến ngời khác, tranh luận, học hỏi
lẫn nhau, ý thức trách nhiệm với công việc chung. Những HS khá giỏi sẽ hỗ
trợ rất nhiều cho những HS yếu kém hơn, khắc phục đợc tâm lí tự ti cho những
HS yếu kém đó. Sự hợp tác trong lao động và trong nghiên cứu là một đặc trng
quan trọng của lao động trong xã hội công nghiệp hiện đại.
- HS chủ động tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, GV thì dễ
dàng thu đợc thông tin ngợc từ phía HS, xử lí đợc những tình huống có vấn đề.
Chính vì vậy mà có thể nâng cao đợc chất lợng học tập của HS, xây dựng đợc
mối quan hệ thân thiện giữa thầy và trò. HS tích cực học tập hơn nên hăng hái
bộc lộ suy nghĩ, qua đó GV cũng rèn đợc cho HS khả năng mạnh dạn trớc tập
thể.
Kết luận.
Tuy thời gian áp dụng các biện pháp trên cha nhiều nhng thông qua
những kết quả thu nhận ban đầu và những thông tin phản hồi tích cực từ phía
học sinh đã giúp tôi khẳng định đợc hớng đi đúng đắn của mình. c bit
phn trũ chi, vi s tr giỳp ca cỏc phng tin hin i, hỡnh nh sinh
ng trờn mn hỡnh, cỏc em tht s thớch thỳ, sụi ni tham gia.
Tuy nhiên đối với một số ít học sinh quá kém (gần nh thiểu năng trí tuệ)
thì tôi nhận thấy các biện pháp trên cha phát huy nhiều tác dụng. Ngoài ra do
đặc điểm tâm lí lứa tuổi của các em: thích các hoạt động sôi nổi, thích thi đua
và khẳng định bản thân nên một số ít HS khi tham gia trò chơi còn gây ồn,
thậm chí cay cú, hiếu thắng.
Trong những năm tới tôi sẽ cố gắng phát huy những u điểm và tìm hiểu
học hỏi thêm để khắc phục những hạn chế nói trên nhằm nâng cao hiệu quả
của các tiết dạy tổng kết chơng với mục tiêu để các em vui mà học chứ không
phải miễn cỡng học.
Kiến nghị
1. Đối với GV
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
22
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
+ GV cần nắm vững chơng trình giáo dục phổ thông môn vật lí để từ đó
thiết kế, tổ chức, hớng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập với các hình
thức phong phú đa dạng, có sức hấp dẫn và phù hợp với đặc trng bài học, với
điều kiện cụ thể của lớp, trờng và địa phơng.
+ GV cần có biện pháp động viên, khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện
cho HS tham gia một cách tích cực, chủ động, sáng tạo vào quá trình khám
phá và lĩnh hội kiến thức; chú ý khai thác vốn kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng
đã có của HS; tạo niềm vui, hứng khởi, nhu cầu hành động và thái độ tự tin
trong học tập cho HS; giúp các em phát triển tối đa năng lực, tiềm năng của
bản thân.
+ GV cần sử dụng các phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học một cách
hợp lí, hiệu quả, linh hoạt, phù hợp với đặc trng của cấp học, môn học; nội
dung, tính chất của bài học; đặc điểm và trình độ của HS; thời lợng dạy học và
các điều kiện dạy học cụ thể của trờng, địa phơng.
+ GV phải rèn luyện ngôn ngữ vật lí cho HS, hớng dẫn HS phát biểu
những suy nghĩ, lí luận của mình thành lời một cách chính xác, đúng thuật ngữ
vật lí; rèn cho HS có t duy độc lập, có kĩ năng thảo luận nhóm một cách chủ
động hiệu quả.
2. Đối với cán bộ quản lí giáo dục.
+ Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho GV thực hiện đổi mới PPDH.
+ Có biện pháp quản lí, chỉ đạo đổi mới PPDH trong nhà trờng một cách
hiệu quả; thờng xuyên tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá các hoạt động dạy
và học theo định hớng đổi mới PPDH, đặc biệt là tổ chức các chuyên đề về đổi
mới PPDH.
+ Động viên, khen thởng kịp thời những GV thực hiện có hiệu quả đổi
mới PPDH đồng thời phê bình nhắc nhở những ngời cha tích cực đổi mới
PPDH
Trên đây là một vài biện pháp tôi đã áp dụng tại trờng THCS Đình Xuyên
trong năm vừa qua. Đó chỉ là ý tởng cá nhân, việc áp dụng còn phải tuỳ thuộc
từng GV, từng điều kiện dạy và học cụ thể của từng trờng. Tuy tôi nhận thấy nó
có nhiều u điểm nhng cũng không thể tránh khỏi những hạn chế nhất định. Do
vậy rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp và ban
giám khảo để tôi càng ngày càng tiến bộ hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Đình Xuyên ngày 25/04/2009
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
23
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
Ngời viết
Đoàn Thuý Hoà
Mục lục
Đặt vấn đề
Trang 1
Nội dung
Trang 2
1. Cơ sở lí luận. Trang 2
2. Thực trạng. Trang 4
3. Giải pháp Trang 5
3.1. Đầu t cho tiết dạy Trang 5
3.2. Tổ chức cho HS tham gia các hoạt động nhận thức Trang 6
3.2.1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Trang 6
3.2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng Trang 10
3.2.3. Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi Trang 11
3.2.4. Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà Trang 17
3.3. Sử dụng các sơ đồ kiến thức để hệ thống kiến thức sau
bài học.
Trang 21
3.4. Phát huy tính tích cực học tập của HS Trang 22
Kết quả Trang 23
Kết luận Trang 25
Mục lục Trang 27
Phụ lục Trang 28
H. Tài liệu tham khảo Trang 36
Phụ lục
Ngày soạn:
Tiết 20 Bài 17 Tổng kết chơng I: Cơ học
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
+ Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chơng.
+ Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tợng liên quan
trong thực tế.
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
24
Gii phỏp nhm nõng cao hiu qu cỏc tit hc tng kt chng trong chng trỡnh vt lý THCS
2. Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc
sống.
B. Chuẩn bị
Cả lớp:
+ Máy chiếu đa năng, máy chiếu đa vật thể
+ Một số dụng cụ trực quan nh nhãn ghi khối lợng tịnh của gói kem giặt,
kéo cắt giấy, kéo cắt kim loại.
+ Các câu hỏi trong SGK, phiếu 17.1; 17.2, ô chữ chuẩn bị trong máy
tính
Phiếu học tập17.1 chuẩn bị cho các nhóm:
Đại lợng Kí hiệu Đơn vị đo Dụng cụ đo Công thức
Độ dài
Thể tích
Lực
Khối lợng
Trọng lợng
(trọng lực)
Khối lợng
riêng
Trọng lợng
riêng
Phiếu học tập17.2 chuẩn bị cho cá nhân:
Phiếu 17.2: BTVN
I/ PHN TRC NGHIM:
Khoanh trũn ch cỏi trc cõu tr li ỳng :
1) Trong cỏc loi thc sau, loi thc no thớch hp nht o chiu di ca sõn trng:
a. Thc thng cú GH 0,5m v CNN 1mm.
b. Thc thng cú GH 1,0m v CNN 1cm.
c. Thc cun cú GH 10 m v CNN 1cm.
d. Thc dõy cú GH 1,5m v CNN 1mm.
2) Mt hc sinh dựng thc cú CNN l 1cm o chiu di ca mt cun sỏch. Trong cỏc cỏch
ghi kt qu sau õy, cỏch ghi no l chớnh xỏc nht:
a. 20,5 cm b. 0,205 m c. 2,05 dm d. 205 mm
3) Trong cỏc lc tỏc dng sau õy, em hóy cho bit trng hp no l lc n hi:
a. Lc hỳt ca trỏi t lm 1 vt nng ri t trờn cao xung.
GV: on Thỳy Hũa THCS ỡnh Xuyờn
25