Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn ngữ văn lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.22 KB, 15 trang )

Ngày soạn: 8- 09-09
Ngày dạy:

Tuần: 3
Buổi: 1

Tác phẩm văn học và việc
phân tích cảm thụ, đánh giá tác phẩm.
A- Mục tiêu bài học:
- HS nắm đợc những kiến thức về TPVH,có những hiểu biết cơ bản về việc
đánh giá những tác phẩm VH.
- Hình thành những kiến thức cơ bản về cảm thụ TP.
B- Chuẩn bị:
- Kiến thức về TP văn học. Các kỹ năng trình bày bài cảm thụ TP
C- Tiến trình các hoạt động dạy học trên lớp:
ã ổn định tổ chức:
ã KT bài cũ:Sự chuẩn bị của học sinh
ã Bài mới:
GV: Muốn tìm hiểu, PT bình giảng đánh I-Những hiểu biết cơ bản về tác phẩm văn
giá 1 TPVH, các em cần phải nắm đợc 1 số học:
hiểu biết cơ bản về TPVH.
1-Thế nào là TPVH?
VD: Cuộc chia tay của những con búp bê.
Công cha nh núi Thái sơn,
- ND: TPVH bao giờ cũng là một bức
Nghià mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra....
tranh sinh động về cuộc sống và con ngời.
-> TPVH.
Qua bức tranh đó, ngời viết luôn gửi gắm
những tình cảm, t tởng và thể hiện một thái
GV: TP là sự kết hợp giữa TGKQ và những độ của mình trớc cuộc sống.


t tởng chủ quan của con ngời....Dù nhân vật
là ngời hay vật... thì đó cũng là chuyện của HT: Về HT tồn tại cđa TPVH, ngêi ta thcon ngêi, vỊ con ngêi...
êng nãi văn học là nghệ thuật của ngôn từ.
TPVH là 1 công trình NT lấy ngôn từ làm
HT TPVH có thể là những TP dài hay chất liệu, có hình thức và quy mô rất đa
ngắn...
dạng, phong phú.
+ TPVH đợc chia làm 3 loại hình lớn: TP
2- Đặc trng của TPVH:
trữ tình, TP tự sự, TP kịch....
a- TPVH là một văn bản ngôn từ NT:
GV: Trong đời có thể nói: Tôi rÊt nhí anh... - Ng«n tõ NT trong TP mang tính đa nghĩa,
Nhng với ngôn ngữ văn học có thể: Nhớ ai giàu tính hình tợng và màu sắc biểu cảm.
bổi hổi bồi hồi. Nh đứng đống lửa nh ngồi - Mang đậm dấu ấn cá nhân
đống rơm...
VD: Cùng diễn đạt ND đánh giặc là truyền
thống của dân tộc:
+ Tố Hữu: Lớp cha trớc, lớp con sau.
ĐÃ thành đồng chí chung câu quân hành.
1


+Hoàng Trung Thông:
Ta lại viết bài thơ trên báng súng
Con lớn lên viết tiếp thay cha
Ngời đứng dậy viết tiếp ngêi ng· xuèng
Ngêi h«m nay viÕt tiÕp ngêi h«m qua.
+ Trinh Đờng:
Cha còn đeo quân hàm
Con đà ra nhập ngũ

Một hòn đá Trờng Sơn
Cha con cùng gối ngủ...
+ Lu Trọng L:
Xa tiƠn chång ®i rêi rêi tãc xanh
VD: Nãi vỊ MÃ Giám Sinh:
Nay lại tiễn con đi rung rinh đầu bạc.
Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
- Ngôn từ NT cũng đòi hỏi tính chính xác
Vèo trông lá rụng đầy sân( Tản Đà)
cao độ( Khác với tính chính xác của ngôn
từ khoa học)
Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
Vèo trông lá rụng đầy sân( Tản Đà)
Khi tìm hiểu TPVH cần chú ý khai
thác những yếu tố trên...
b- Hình tợng VH:
HTVH hiểu theo nghÜa réng: Lµ toµn bé bøc - Do viƯc sử dụng ngôn từ làm chất liêụ nên
tranh cụ thể về cuộc sống và con ngời tức là hình tợng VH là hình tợng ngôn từ.
toàn bộ thế giới NT của nhà văn đợc tái tạo VD: Sen tàn cúc lại nở hoa
và MT trong TP...( 41)
Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân
( Ng Du)
Goí cả 4 mùa trong 1 câu thơ bằng
ngôn từ NT.
+ Theo nghĩa rộng: Lµ toµn bé bøc tranh
cơ thĨ vỊ cc sèng vµ con ngêi tøc lµ toµn
bé thÕ giíi NT cđa nhµ văn đợc tái tạo và
MT trong TP...
+ Theo nghĩa hẹp: Là những đặc điểm và
phẩm chất của một sự vật, một nhân vật nào

đó mà nhà văn thể hiện.
VD: Hình tợng Chí Phèo- Hình tợng chị
Dậu...
Hai phơng diện trên đều đợc và chỉ đợc thể hiện qua chữ nghĩa và các hình
thức dấu câu của 1 VB ngôn từ.
II- Các phơng diện của hình thức NT cần
chú ý khai thác khi phân tích TPVH
1- Dấu câu và cách ngắt nhịp:
- Dấu câu đợc coi là 1 loại từ, là h×nh thøc
2


của chữ trong TP. Ngay cả cách ngắt nhịp
trong VB cũng đợc coi nh 1 từ đa nghĩa.
VD: Ôi! Sáng xuân nay, xuân 41.
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
Thật khó mà dùng ngôn từ để diễn tả sự im Bác về... Im lặng. Con chim hót.
lặng và xúc động thiêng liêng đến tận cùng Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ.
giây phút Bác Hồ trở về Tổ Quốc sau 30 ( Theo chân Bác- Tố Hữu)
năm xa cách bằng mấy câu thơ.
Dấu câu đặt giữa câu thơ-> Có sự đặc
biệt-> Diễn tả sự xúc động đến vô
cùng khi đợc đón bác trở về... Dờng
nh mọi vật đều im lặng trong phút
giây đó...thật thiêng liêng...
- Cách ngắt nhịp khác nhau đôi khi tạo ra
những cách hiểu khác nhau.:
VD: Một chiếc xe/ đạp băng vào bóng tối.
Một chiếc xe đạp / băng vào bóng tối.
Tạo ra những cách hiểu khác nhau...

* Kết luận: Chú ý đến dấu câu và cách ngắt
nhịp để đọc diễn cảm -> Cảm nhận đợc
những vẻ đẹp về ND cũng nh NT.
2- Vần điệu, âm hởng và nhạc tính:
- Những vần bằng thờng diễn tả sự nhẹ
TV giàu thanh điệu-> tạo nên tính nhạc cho nhàng, bâng khuâng, chơi vơi...
câu...
- Còn vần trắc thờng diễn tả sự trúc trắc
nặng nề, khó khăn, vấp váp...
-> Khi cần khắc sâu một ấn tợng, một cảm
xúc nào đó, TG thờng dùng liên tiếp 1 loại
vần:
VD:
Sơng nơng theo trăng ngừng lng trời
Tơng t nâng lòng lên chơi vơi
( Xuân Diệu)
Ô hay buồn vơng cây ngô đồng
Vàng rơi, vàng rơi thu mênh mông.
( Bích Khê)
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
( Quang Dũng)
-> Khi phân tích đặc biệt là thơ hÃy tập
trung phân tích những điểm đặc biệt này để
chỉ ra giá trị vai trò và tác dụng của chúng
trong việc thể hiện ND.
* Luyện tập:
1- Hàng năm, cúa vào cuối thu lá ngoài đ3


ờng rụng nhiều và trên không lại có những

đám mây bàng bạc lòng tôi lại náo nức
-> HÃy chỉ ra hiệu quả của việc ngắt nhịp , những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trsử dụng dấu câu trong câu văn sau:
ờng.
Tôi quên thế nào đợc những cảm giác trong
sáng ấy, nảy nở trong lòng tôi nh mấy cành
hoa tơi giữa bầu trời quang đÃng.
-> Đoạn văn gồm 62 chữ, chỉ có 2 câu, 2
dấu phảy, 2 dấu chấm... Nhịp điệu câu văn
nhẩn nha, không gấp gáp vội vàng. Ngữ điệu
câu văn không có gì căng thẳng, cả đoạn văn
là những tiếng nói thì thầm , nhỏ nhẹ nh lá
rụng mùa thu, lÃng đÃng nh mây bạc giữa lng trời-> Nhằm diễn đạt một tâm trạng, một
hồi ức, 1 tấm lòng đang náo nức những kỷ
niệm mơn man của buổi tựu trờng đầy xúc
động...
III- Hớng dẫn học ở nhà:
- ôn lý thuyết. Tập phân tích giá trị của dấu câu và cách ngắt nhịp cho đoạn văn
sau:
- ...Không đợc! Ai cho tao lơng thiện? Làm thế nào cho mất đợc những mảnh
chai trên mặt này? Tao không thể là ngời lơng thiện đợc nữa. Biết không? Chỉ
có một cách... Biết không ! Chỉ còn một cách là... cái này! Biết không! ( Nam
Cao- Chí Phèo)

Ngày soạn: 17- 09- 09

Tuần: 4
4


Ngày dạy: 22- 09- 09


Buổi: 2

Các phơng diện nghệ thuật
cần chú ý khi phân tích tác phẩm.
A- Mục tiêu bài häc:
- TiÕp tơc cung cÊp nh÷ng kiÕn thøc vỊ kü năng phân tích TP văn học về từ ngữ, các
biện pháp tu từ, hình ảnh.
- Củng cố những kỹ năng tìm hiểu TP trên cơ sở tìm hiểu dấu câu, cách ngắt nhịp...
B- Chuẩn bị:
- Kiến thức cơ bản. bài tập.
C- Tiến trình các hoạt động dạy học .
Giải đáp bài tập:
Đoạn văn: Hàng năm, cứ vào cuối thu...: Gồm 62 chữ, chỉ có 2 câu, 2 dấu chấm, 2 dấu
phảy. Nhịp điệu câu văn nhẩn nha, không gấp gáp vội vàng. Ngữ điệu câu văn không có gì
căng thẳng. Cả đoạn văn là những tiếng nói thì thầm, nhỏ nhẹ nh lá rụng cuối thu, lÃng
đÃng nh mây bạc lng trời-> Nhằm diễn đạt 1 tâm trạng, một hồi ức, 1 tấm lòng đang bâng
khuâng, xao xuyến bồi hồi, đang náo nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trờng...
Hoạt động của thầy trò
Nội dung bài học
Tìm hiểu TP văn học-> Tìm hiểu nt: so 3- Các biện pháp tu từ, từ ngữ, hình ảnh:
sánh, nhân hoá... từ ngữ, hình ảnh...
* - Đây là đặc trng quan trọng nhất của
TPVH.
Đây là yếu tố cơ bản, quan trọng nhất của * PT TPVH không thể thoát ly và bỏ
hình thức chất liệu ngôn từ. Bởi vì mọi ND qua từ ngữ.
cần thể hiện của TPVH không có cách nào
+ Muốn vậy trớc hết cần phải nắm vững
khác là nhờ vào hệ thống ngôn từ.... Nhà
nghĩa của từ.( Nghĩa chung và nghiÃ

văn muốn mô tả, tái hiện hiện thc phải
trong văn cảnh.)
thông qua từ ngữ..
+ Tại sao TG dùng từ này mà không
dùng từ khác?
+ Tại sao từ ngữ này lại xuất hiện nhiều
nh thế?
+ có bao nhiêu từ đồng nghÜa víi tõ ®ã?
Cã thĨ thay thÕ tõ Êy b»ng một từ khác
đợc không?
+ Trong câu ấy, đoạn ấy, những từ ngữ
nào cần chú ý?
* Phân tích hình ảnh trong TP. ( Hình ảnh
trong TPVH thực ra cũng là từ ngữ)
HS cần thấy biết phát hiện những từ ngữ cần
5


khai thác cũng là năng lc cảm thụ ...Trong VD: Tú Bà:
trờng hợp phân tích những tác phẩm dịch Nhác trông nhờ nhợt màu da
cần chú ý khi phân tích những từ dịch....
Ăn gì to lớn đẫy đà làm sao( Truyện Kiều) \
Nhờn nhợt: Lột tả rõ nét nhất thần thái
của Tú bà
Hệ thống từ ngữ gợi tả hình ảnh, cảm xúc - Hệ thống từ ngữ gợi tả hình ảnh, cảm xúc
trong TV rất phong phú đa dạng:
trong TV rất phong phú đa dạng:
VD: Gợi về tâm trạng: Xao xuyến, bâng + Gợi về tâm trạng: Xao xuyến, bâng
khuâng, phân vân...
khuâng, phân vân...

Gợi về thị giác: La đà, lơ lửng, chấp chới...
+ Gợi về thị giác: La đà, lơ lửng, chấp
Gợi về vị giác: mặn chát, chua lòm, ngọt chới...
lịm...
+ Gợi về vị giác: mặn chát, chua lòm, ngọt
lịm...
+ Gợi về thính giác: Sầm sập, rì rào, thánh
thót...
- Để tạo cách nói, cách viết có hình ảnh, gợi
hình tợng, nhà văn có thể sử dụng nhiều
cách.: Từ láy, từ tợng hình, tợng thanh....
VD: Nỗi niềm chi rứa Huế ơi
Mà ma xối xả trắng trời Thừa Thiên...( Tố
Hữu)
Hay: mặt lÃo đột nhiên co rúm lại. Những
vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nớc mắt
chảy ra. Cái đầu lÃo ngoẹo về 1 bên và cái
miệng móm mém của lÃo mếu nh con nÝt.
L·o hu hu khãc.
* C¸c biƯn ph¸p tu từ là phơng diện quan
trọng khi PT TPVH:
- Phải chỉ ra tính hiệu quả của cách viết,
cách nói vai trò và tác dụng của chúng trong
việc MT, diễn đạt...
II- Luyện tập:
1- bài tập 1:
Phân tích hiệu quả của việc sử dụng dấu
...Không đợc! Ai cho tao lơng thiện? Làm
câu, cách ngắt nhịp trong VD bên.
thế nào cho mất đợc những mảnh chai trên

mặt này? Tao không thể là ngời lơng thiện
đợc nữa. Biết không? Chỉ có một cách...
Biết không ! Chỉ còn một cách là... cái này!
Biết không! ( Nam Cao- Chí Phèo)
63 chữ- gồm 9 câu, và rất nhiều dấu ngắt: 5
dấu cảm thán. 2 dấu chấm hỏi, 4 dấu chấm
lửng, 3 dấu phảy, 2 dấu chấm.-> Nhịp điệu
chắn bừng tỉnh, câu văn ngắt nhanh hơn, gấp
6


gáp hơn. Ngữ điệu căng thẳng hơn dồn nén
hơn trớc-> Tái hiện lại một cuộc đối mặt
đầy căng thảng, kịch tính. Cả cuộc đời Chí
Phèo chìm trong những cơn say, mệt mỏi, u
tối. Bỗng giây phút này hắn bừng tỉnh. Nhyng giây phút này ngắn ngủi nên Chí Phèo
phải nói nhanh, gấp gáp. Tất cả những hành
động là kết quả của những dồn nén căng
thẳng, quyết liệt của hắn bấy lâu...
- Tìm hiệu quả của việc sử dụng từ ngữ, 2- Bài tập 2:
hình ảnh trong câu thơ sau:
Cỏ non xanh rợn chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
( Truyện Kiều- Nguyễn Du)
-Từ ngữ chỉ màu sắc có hiệu quả lớn trong
việc MT-> Gợi lên bức phông nền tuyệt đẹp:
Màu xanh mợt mà trải dài đến chân trời tởng chừng không kết thúc. Giữa bức phông
nền đó là bức hoạ màu trắng của cánh lê...

HS trình bày bài viÕt, GV nhËn xÐt cho

®iĨm.
IV- Cđng cè- Híng dÉn häc ở nhà:
- Ôn theo hớng dẫn. Chú ý làm tiếp BT còn lại
- Chuẩn bị Bí quyết để giỏi văn...

Ngày soạn :19- 09- 09
Ngày dạy : 29- 09- 09

Tuần : 5
Buæi : 3
7


LUYện kỹ năng trình bày bài cảm thụ văn học
A- Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức về cách làm bài văn cảm thụ văn học.
- Rèn kỹ năng làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
B- Chuẩn bị:
- Lý thuyết : các bớc tiến hành làm bài biểu cảm về đoạn văn, bài văn.
- Một số bài tập về đoạn văn, đoạn thơ.
C- Tiến trình các hoạt động dạy học:
I- ổn định:
II- Kiểm tra bài cũ: Không
II- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
- Nêu tiến trình các bớc làm bài cảm thụ về I- Bài tập 1:
tác phẩm văn học.
Trình bày cảm nhận về đoạn thơ sau:
+ Tìm hiểu ND đoạn trích.

Bỗng nhận ra hơng ổi
+ ND đó đợc hiện lên qua những từ ngữ,
Phả vào trong gió se.
hình ảnh nào?
Sơng chùng chình qua ngõ
+ Hình dung, tởng tợng, liên tởng thông qua
Hình nh thu đà về.
những hình ảnh đó... Đa ra những lời nhận
( Sang thu - Hữu Thỉnh)
xét, đánh giá, bình luận...
+ Viết bài.( Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn
-? ND chính của đoạn thơ ?
* ND: Vẻ đẹp bất ngờ, nhẹ nhàng của mùa
ND đó đợc thể hiện qua những hình ảnh thu bất chợt đến.
nghệ thuật nào?....
* Hình ảnh:
+ Hơng ổi- Tín hiệu rất riêng của mùa thu> Gợi mùi hơng lan toả trong không
gian...Màu vàng, dịu ngọt...
+ Sơng chùng chình: Nửa nh lu luyến cha
nỡ rời xa mùa hạ- bảng lảng trôi trong
không gian nửa h, nửa thực...
+ Bỗng, hình nh...:Từ gợi tả tâm trạng: ngỡ
ngàng, ngạc nhiên,dpờng nh cha tin hẳn vào
những gì đang hiện ra trớc mắt...
+ Phả: ĐT diễn tả sự chuyển đổi của hơng
ổi, của gió lan toả trong không gian...
II- Bài tập 2:
Trình bày bài văn nêu cảm nhận của em về
đoạn thơ trên
VD:

-? Phần mở bài cần nêu đợc những yêu cầu Mùa thu hiện về trong nỗi nhớ của mỗi ngêi
8


gì?
đó là gió heo may, là màu vàng rực rỡ của
+ Tác giả, tác phẩm, đoạn trích và ND những bông cúc vàng óng ả... Cùng với đó,
đoạn trích...
Hữu thỉnh góp vào cho mùa thu đất nớc một
nét thu rất riêng:
Bỗng nhận ra hơng ổi
Phả vào trong gió se
Sơng chùng chình qua ngõ
Hình nh thu đà về
? Thân bài cần triển khai những ý chính
nào?
- Tín hiệu của mùa thu thể hiện qua :
+ Hình ảnh
+ Từ ngữ
+ Những hình dung, tởng tợng thông qua
các hình ảnh và từ ngữ.
Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ h/a
của tg trong đoạn thơ để thấy đợc sự
cảm nhận rất tinh tÕ cđa tg tríc sù
chun biÕn nhĐ nhµng cđa bíc chân
mùa thu.
Từ đó liên hệ tới cảm nhận của bản
thân về sự giao mùa trong năm của
khí hậu thời tiết nớc ta.
? HÃy viết thành thân bài hoàn chỉnh dựa

vào định hớng trên?
? Nhiệm vụ của phần kết luận?

HS viết bài.
- Khái quát lại những nét đặc sắc của đoạn
thơ
- Khẳng định lại cảm xúc của mình về đoạn
thơ.

? HÃy hoàn thiện phần kết?
- HS viết bài.
IV- Hng dn học ở nhà:
- Học và làm bài tập đã cho.
- Chuẩn bị tiếp phần văn nghị luận.

Ngày soạn ; 3- 10- 09

Tuần : 7
9


Ngày dạy : 14- 10- 09

Buổi : 4

Đến với tác phẩm văn xuôi tự sự
A- Mục tiêu bài học:
- HS được cung cấp những kiến thức lý luận về việc tiếp cận một tác phẩm
văn học tự sự cho đúng cách.
- Rèn kỹ năng tìm hiểu, phân tích.


B-

Chuẩn bị:
- Kiến thức về kỹ năng làm bài nghị luận về văn xi.

C- Tiến trình các hoạt động dạy học:
IIIIII-

Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
GV: Cần giúp HS hiểu thế nào là tự sự.

Nội dung bài học
I- Vấn đề tóm tắt cốt truyện tác phẩm
văn xi tự sự:
* Tự sự: Là phương thức tái hiện đời
sống qua các sự kiện, biến cố và hành
vi con người trong tồn bộ tính khách
Tư tưởng và tình cảm của nhà văn quan của nó.
thâm nhập vào các sự kiện và hành
đoọng của con người...-> Người đọc
có cảm giác như được thấy hiện thực -> Để hiểu được ND phản ánh, để PT
cuộc sống đang tồn tại đâu đây...
được giá trị về ND tư tưởng, NT của
TP-> Cần tóm tắt chính xác cốt truyện
của nó.
* Cách tiến hành:

- Cần đọc kỹ tác phẩm- trả lời những
câu hỏi:
Để tóm tắt được tác phẩm văn xi tự + Hồn cảnh xã hội, thời kỳ lịch sử
sự cần chú ý những điều gì?
mà TP phản ánh, tái hiện?
+ Chủ đề của TP?
+ Nhân vật chínhcủa TP và các bước
phát triển tính cách, của số phận nhân
vật ấy?
+ Các chi tiết, sự kiện quan trọng trong
tác phẩm tác động tới cuộc đời nhân
vật ?
- Lựa chọn, sắp xếp các chi tiết theo
10


trình tự hợp lý.
- Dùng lời văn của mình để tóm tắt.
*- Khi tóm tắt truyện cần chú ý vị trí của
các nhân vật trong mối quan hệ tương
tác của nó.-> Cần quan tâm đến những
bước ngoặt trong cuộc đời những nhân
vật chính.
- Lời văn tóm tắt phải ngắn gọn, súc
tích. Bài văn nên có ngắt đoạn, chuyển
ý để người đọc nắm được các phần tác
Trong TP cần chú ý đến tình huống phẩm, nắm được diễn biến cốt truyện.
truyện...
2- Vấn đề tình huống:
- Tình huống có vai trị đặc biệt quan

trọng trong TP văn xuôi tự sự-> Nhân
vật được bộc lộ rõ nét tính cách bản
chất của mình .
3- Phân tích chi tiết trong TP văn xi
tự sự:
- Cần lựa chọn chi tiết thể hiện thần
thái nhân vật, cô đọng ND, giá trị của
TP.
- Khi PT chi tiết, cần đặt nó trong dịng
cốt truyện, trong ND phản ánh của tác
phẩm để xác định đúng vị trí ý nghĩa
của nó.
- Cảm nhận được giá trị của các chi tiết
tiêu biểu rồi thì phải tập trung phân tích,
bàn luận về nó.
Nhân vật văn học bao giờ cũng mang
3- Phân tích nhân vật trong TP văn học:
đậm dấu ấn cá nhân - Nó là cả quá
- Nhân vật VH bao giờ cũng thể hiện
trình thai nghén TP...-> Cần chú ý đến
một số phận, một quan niệm nhân sinh
điều này...
độc đáo và thường điển hình cho một
tầng lớp xã hội, một giai cấp, thậm chí
một thời đại nào đó.
- Nhân vật là con đẻ của tác giả bởi vậy
nó mang đậm dấu ấn cá nhân.
-> Phân tích nhân vật cịn nhận ra tài
năng, đặc điểm bút pháp của nhà văn...
Vậy PT nhân vật là PT những gì?

- Nhân vật có tính cách riêng, lối sống
riêng....
1- Lai lịch:
- Tính cách nhân vật có thể bị chi phối
bởi hoàn cảnh xuất thân, hoàn cảnh gia
11


VD: Nhân vật Lão Hạc...( Nam Cao)
+ Vẻ ngoài già nua, đau khổ...-> Ẩn
chứa vẻ đẹp tâm hồn cao thượng...

Lời nói của lão Hạc với ơng giáo...
... Tơi bằng này tuổi rồi mà cịn đi lừa
một con chó...

đình và điều kiện sinh hoạt trước đó...
2- Ngoại hình:
- MĐ: Để cá thể hoá nhân vật, tạo cho
nhân vật những dấu ấn riêng.
+ Qua vẻ bề ngoài mà phần nào thể
hiện bản chất, tính cách của nhân vật.
3 - Ngơn ngữ:
- Ngơn ngữ nhân vật được cá thể
hoá cao độ, mang dấu ấn cá
nhân-> Ngơ ngũ thể hiện tính
cách nhân vật.
4- Nội tâm:
- Cần quan tâm đến thế giới bên trong
với những cảm giác, cảm xúc, tình cảm

suy nghĩ của nhân vật..-> Để hiểu về
nhân vật.
- Thế giới nội tâm có thể thể hiện qua
hành động, cử chỉ, lời nói -> Cần tập
trung làm rõ phương diện này để lột tả
rõ bản chất của nhân vật

II- Luyện tập:
->? Truyện có những sưk việc nào là
Tóm tắt lại truyện ngắn: “ Cuộc chia tay
chính?
của những con búp bê” ( Khánh Hồi)
Nhân vật nào là chính? Tiến trình các - Hai anh em Thành thuỷ chia đồ chơi.
sự việc diễn ra như thế nào?...
- Hai anh em chia tay với lớp học.
- hai anh em chia tay nhau.
HS tóm tắt:
VD: Buổi sáng hơm đó, khi mẹ nhắc 2
anh em thuỷ chia đồ chơi, thì cả 2 anh
em khơng nén nổi tiếng khóc...-> Khơng
nên vì chưa làm rõ được nên bắt đầu
kể từ sự việc nào...
VD2: Hai anh em Thành và Thuỷ rất
yêu thương nhau, nhưng buổi sáng
hơm đó, sau một đêm khóc suốt,
Thành và Thuỷ đành phải nghe lời mẹ
chia đồ chơi...
IV - Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà:
- Học và làm tiếp bài tập. Chuẩn bị : tìm hiểu nhân vật Thành và Thuỷ trong
TP Cuộc chia tay của những con búp bê.

12


Soạn: 16- 10- 09
Giảng: 20- 10- 09

Tn : 8
Bi:

Bài 8

Luyện tập tìm hiểu tác phẩm tự sự

A- Mục tiêu bài học:
- HS rèn kỹ năng tìm hiểu phân tích một tác phẩm tự sự.
- Biết tìm và lựa chọn những chi tiết liên quan đến nhân vật trong tác phẩm VH để
phân tích.
B- Chuẩn bị: Ơn lý thuyết - chuấn bị VB Sống chết mặc bay( Phạm Duy Tốn)
C- Tiến trình các hoạt động dạy học:
I Ổn định lớp:
II- KT bài cũ:
 III_ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
* Sưa bµi tËp ë nhµ:
GV sưa bµi tập về nhà: Tóm tắt TP Cuộc
- Thành và Thuỷ là 2 anh em rất yêu thơng
chia tay của những con búp bê.
nhau.
- Bố mẹ ly dị- Hai anh em phải chia tay

nhau.
- Sáng hôm đó sau một đêm khóc trăng, 2
anh em Thành thuỷ chia đồ chơi.
Khi tỡm hiu TP t s cn chỳ ý n nhõn
- Đồ chơi không có nhiều chỉ là những con
võt v chi tit truyện...
Tai sao? -> Nhân vật là linh hồn của truyện- búp bê Vệ Sỹ và con Em Nhỏ vốn đà rất
thân thiết và gắn bó.
si ch xuyờn sut tp...
- Hai anh em không nỡ chia những con búp
bê ra.
-? Đề bài u cầu gì? Cần phải giải thích
- Thµnh dẫn thuỷ đến lớp học chia tay cô
nhng vn gì? Tại sao?
Sống chết mặc bay nghĩa là gì? ( Ngha en giáo và các bạn.
- Tại đây cô giáo biết Thuỷ sẽ không đợc đi
- Ngha búng)
học nữa nên rất thơng...
- Chia tay lớp học trở về Thành và Thuỷ đÃ
thấy chiếc xe đang đợi ở nhà. Thành nhìn
bóng dáng em bớc đi liêu xiêu mà trào nớc
- Ti sao TP lại có tên là: Sống chết mặc
m¾t.
bay?
1- Bài tập 1:
- Những chi tiết nào trong truyện
Hãy trình bày những hiểu biết của em về
chứng tỏ hắn l à k vô lương tâm, vô trách
nhan đề truyện: Sống chết mặc bay
nhi ệm?

( Phạm Duy Tốn)
Yêu cầu đề: Giải thích và sau đó CM
* VĐ cần GT:
13


-? Thái độ của em trớc kẻ vô lơng tâm và
trách nhiệm nh viên quan phụ mẫu?
HS trình bày bài viết- Chú ý bố cục 3 phần
cân đối...
-? Mở bài nên giới thiệu những gì?
+ TG- TP- Nhân vật- Cảm xúc khái quát.
-? TB nên bắt đầu từ đâu?
+ GT nghĩa đen
+ GT nghĩa bóng...
+ Giải thích vì sao tên TP lại là Sống chết
mặc bay?...

+ Ngha en: Mun sng hay chết cũng mặc
kệ- Khơng cần biết đến.
+ Nghĩa bóng: Chỉ những kẻ khơng có
lương tâm, vơ trách nhiệm, bất nhân độc
ác...
+ Liên quan đến những tên quan vô lại đặc
biệt là tên quan phụ mẫu.
*Hắn là kẻ vô lương tâm, vô trách nhiệm:
- Dân đen đang lo chống l ũ-> Hắn m ặc kệ
v ẫn mải miết đánh bài
- Hăn là cha mẹ dân nhng khụng h quan
tâm đến cuộc sống của ngời dân.. .Mặc kệ

khi có kẻ vào bẩm báo...
* Hắn là kẻ bất nhân, độc ác, vô lơng tâm,
không màng đến sự sống, cái chết của dân..:
- Với hắn: ù là hạnh phúc...
- Nớc bài cao thấp của quan phụ mẫu bằng
mấy mơi đê vỡ...
- Khi đê vỡ hắn không mảy may một chútd
động lòng chỉ nghĩ đến ván bài của hắn...
- Cảnh thơng ytâm ở cuối truyện: nớc ngập
trắng xoá, ngời chết không nơi chôn, ngời
sống không chỗ ở ...chính là hậu quả của
việc làm ác độ của viên quan phụ mẫu..
Căm ghét, khinh bỉ...-> Lên án những
kẻ xấu xa vô nhân đạo nh viên quan
phụ mẫu...
2- Bài tập 2:

HS trình bày bài viết.
IV- Hớng dẫn học ở nhà:
- Học và ôn theo hớng dẫn chú ý: Cách tìm hiểu văn tự sự
- Chuẩn bị phần ôn luyện tổng hợp
D- Rút kinh nghiệm:
Soạn:
14


Giảng:

Bài 9- 10


Luyện tổng hợp văn nghị luận
A- Mục tiêu bài học:
- Củng cố những kiến thức, kĩ năng tìm hiểu tác phẩm văn học.
- Rèn HS kĩ năng dựng đoạn, liên kết và tạo lập văn bản.Cách viết MB, TB, KB.
B- Chuẩn bị: Một số đoạn thơ, đoạn văn hay, ôn lí thuyết.
C- Tiến trình các hoạt động dạy học trên lớp:
I- ổn định:
II- Kiểm tra bài cũ:
III- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
GV: MB là phần đầu tiên của -> Gây hứng
I- Cấu tạo của MB:
thú cho ng đọc-> Nếu ngắn gọn, hấp dẫn...
A- Về ND: Gồm những bộ phận nhỏ sau:
*1- Gợi mở vào đề ( Kiểu mở bài gián tiếp
- lung khởi)
- Nêu xuất xứ của đề, của một nhận định...
- Nêu lí do đa đến bài viết.
- Đa ra 1 mẩu chuyện, 1 so sánh, 1 liên tởng, 1 danh ngôn, 1 câu TN, CD hoặc trích
dẫn văn thơ.
*2- Giới thiệu vấn đề: Đây là trọng tâm->
Tạo tình huống có vấn đề mà ta sẽ giải
quyết trong phần TB( Nếu chỉ cã 2 bé phËn
sau -> MB trùc tiÕp)
- Giíi thiƯu ND vấn đề.
- Xác định phơng hớng, phơng pháp, phạm
vi mức độ giới hạn của VĐ( Nếu có)
* 3 - Viết lại câu văn, câu thơ, trích dẫn của
đề.

B- Về hình thức:
- Dung lợng và độ dài của MB phải cân
xứng với khuôn khổ của bài viết. Đặc biệt
nó phải thể hiện mối quan hệ chặt chẽ và sự
tơng ứng cả về dung lợng lẫn phong cách
diễn đạt với KB.
- Nên viết ngắn gọn, khéo léo, có sức thu
hút, gợi hứng thú.
- Tránh nói vòng vèo mà không vào đợc vấn
đề.
- Tránh viết lan man, không ăn khớp vơí
15


phần sau.
- Tránh viết bay bớm, cầu kì, dài dòng làm
phân tán sự chú ý của ngời đọc.
III- Một số kiểu MB:
1- MB trực tiếp:
- Giới thiệu thẳng VĐ cần trình bày.
- Nhanh, gọn, ngắn gọn, tự nhiên dễ tiếp
nhận. Và thích hợp với những bài viết ngắn.
VD: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây-> VĐ nghị
HS có thể đổi vị trí của 1+ 2+ 3( SGK phơng luận: Lòng nhớ ơn.
pháp làm văn bình luận lớp 9( 67)
* MB Trực tiếp: GTVĐ: Nhớ ơn- Hoàn
cảnh( Từ xa đến nay)- Tục ngữ.
- Viết lại câu TN
Đoạn văn:(1+2+3):
Nhớ ơn là 1 nét ®Đp trun thèng, mét phÈm

chÊt tèt ®Đp cđa ND ta. Phẩm chất cao quý
này đà thấm nhuần treong cuộc sống của
mọi ngời từ xa đến nay và nó đà đợc đúc kết
lại 1 cách sinh động, cụ thể qua câu tục ngữ
ngắn gọn: ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
2- MB gián tiếp:
- Không đi thẳng vào VĐ mà gợi mở bằng
biện pháp so sánh, tơng phản, nghi vấn, giả
định... bằng cách đa ra:
+ Một hình ảnh tơng phản, đối lập.
+Một hình ảnh so sánh.
VD: SGK phơng pháp làm văn bình luận
+ Một danh ngôn, 1 tính dẫn văn thơ, 1 câu
lớp 9( 70 )
TN, CD.
+ Một mẩu chuyện ngắn gọn.
VD:
Ai ơi bng bát cơm đầy
Dẻo thơm 1 hạt dắng cay muôn phần.
Bng bát cơm lên mà còn nghĩ đến công sức,
khổ cực của ngời LĐ để tạo ra của cải cho
chóng ta hëng thơ...
-? ViÕt MB theo 2 c¸ch TT và GT cho đề bài
sau: Đói cho sạch, rách cho thơm.
-? VĐ cần bàn luận?
+ Giữ gìn phẩm chất cao đẹp của mình dù
trong bất cứ hoàn cảnh nào...

* Luyện tập:
-MB trực tiếp:

GTVĐ: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào vẫn
giữ nguyên phẩm chất cao đẹp của mình...
- Hoàn cảnh: Từ xa đến nay: Đó là nét đẹp
của DT ta.
- TN: Ghi lại câu TN.
III- Cách viết TB:
16


HS làm bài.

VD: Tinh thần yêu nớc của ND ta:
+Trình tự dẫn chứng: Xa- Nay.
Nay: Miền xuôi- miền
ngợc...-> Không gian.

VD: Trích đoạn: SGKTập làm văn THCS
( 165)

_? Thế nào là học tập tốt?
? Thế nào là lao động tốt?
Tại sao phải học tập tốt, LĐ tốt?..
-? Muốn học tập tốt, LĐ tốt phải làm gì?

1- Cấu tạo:
- Gồm nhiều đoạn văn đợc trình bày theo
cách diễn dịch, quy nạp...
- Trình by dẫn chứng: Phải sắp xếp theo
một trình tự nhất định:
+ Theo trình tự hệ thống LĐ.

+ Theo trình tự hƯ thèng sù viƯc.
+ Theo tr×nh tù hƯ thèng thêi gian.
+ Theo trình tự hệ thống không gian.
- Chép dẫn chứng: Chép đúng và chính xác.
phải đặt trong dấu .... Đặt trang trọng cân
xứng...
- Đoạn văn giải thích: Mỗi đoạn cần trả lời
một VĐ: Nghĩa là gì.
- Với câu hỏi: Vì sao? Tại sao cần có nhiều
đoạn văn ...
- Vẻ đẹp của đoạn văn GT thể hiện ở sự kết
hợp hài hoà giữa lý và tình.
2- Bài tập: HÃy GT lời dạy sau đây của Bác:
Học tập tốt, lao động tốt.
- Học tập Tốt -LĐ tốt: Nói lên chất lợng:
Gjỏi....( SGK Tập làm văn THCS- 172)

IV- Hớng dẫn học ở nhà:
- Học và làm BT.
- Chuẩn bị VB nghị luận.
D- Rót kinh nghiƯm.

17



×