Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN MÔN TIẾNG ANH THCS.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 41 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
MÔN: TIẾNG ANH KHỐI TH&THCS
Nhóm tác giả:
- Lại Thế Dũng: Chuyên viên Sở GD&ĐT
- Phan Thị Hằng: Chuyên viên phòng GD&ĐT Thành phố Hà Tĩnh
- Phan Đăng Nhân: Giáo viên Trường THCS Hoàng Xuân Hãn, Đức Thọ
Bài 1: HƯỚNG DẪN
CẮT GHÉP FILE MP3, DỰNG ĐĨA CD HỖ TRỢ DẠY - HỌC -
KIỂM TRA NGHE MÔN TIẾNG ANH
PHẦN I: HƯỚNG DẪN CẮT GHÉP FILE NGHE MP3
A. Cắt file nghe MP3:
I. Hiện đuôi tệp:
- Để tiến hành cắt ghép file nghe MP3, đầu tiên chúng ta cần nhận dạng đúng file nghe là
MP3. Thao tác nhận dạng file nghe MP3 nhanh nhất là nhận dạng bằng đuôi tệp. Nếu ta
không nhìn thấy đuổi tệp của một file thì ta thực hiện các thao tác sau để file đó (bất kỳ) hiện
lên đuôi tệp:
+ Mở một thư mục bất kỳ \ Nháy vào Tools \ Folder Options.
+ Xuất hiện hộp thoại, chọn thẻ View \ Bỏ dấu kiểm ở mục Hide extensions for known
file types \ Chọn Apply \ OK
2
- Sau khi thực hiện thao tác trên thì các tệp tin lúc này sẽ xuất hiện cùng với đuôi tệp của
nó. Ví dụ:
II. Cắt file nghe MP3:
1. Tải về, cài đặt và chạy chương trình:
- Để cắt file nghe MP3, đầu tiên chúng ta truy cập vào trang sau:
. Vào mục Phần mềm giảng dạy \ Môn Tin học để
tải về Phần mềm cắt-ghép nhạc MP3, file đã được nén có tên Cat ghep nhac MP3.rar.
Giải nén file đó bằng cách nháy đúp chuột vào file Cat ghep nhac MP3.rar \ Chọn Extract
to… (Giải nén đến…) \ OK. Lúc này chúng ta sẽ có thư mục Cat ghep nhac MP3 có chứa
file Hướng dẫn cài đặt, file cài đặt, key.txt nếu cần.


- Mở file hướng dẫn, đọc và tiến hành cài đặt phần mềm.
- Sau khi cài đặt xong phần mềm iovSoft MP3 Cutter Joiner thì trên màn hình máy
tính sẽ có biểu tượng của nó
3
- Nháy đúp chuột vào đây để chạy chương trình.
2. Ghép file nghe MP3:
- Sau khi chạy chương trình chúng ta sẽ có cửa sổ sau:
* Các lệnh cần thiết để tiến hành cắt file nghe MP3 trên phần mềm:
2.1: Chọn thư mục chứa file sau khi đã cắt. Ngầm định là thư mục C:\My music
4
2.2: Chọn
file cần
cắt
File đã
được chọn
2.3: Nháy lệnh này để nghe và
chọnđiểm đầu và điểm cuối của đoạn
cần cắt
2.4: Nháy lệnh này để xác
định điểm đầu của đoạn cần
cắt
2.5: Xác định điểm
cuối của đoạn cần
cắt
2.1: Chọn thư mục để lưu file
sau khi đã cắt.
2.2: Add file: Chọn file nghe MP3 cần cắt. Mục này được tiến hành tương tự như mở
một văn bản.
2.3: Nháy lệnh này ( ) để nghe và chọn điểm đầu và điểm cuối của đoạn cần cắt,
hoặc có thể kéo thước ngang ( ) để tìm điểm đầu của đoạn cần

cắt.
2.4: Nháy lệnh này ( ) để xác định điểm đầu của đoạn cần cắt: Khi xác định
được điểm đầu thi nháy nút ( ) để tạm dừng và nháy nút ( ) để xác định điểm đầu.
Ví dụ:
(Điểm đầu đã được xác định là 00:00:40 giây)
- Tiếp tục nghe ( ) hoặc kéo thước ( ) và nghe để tìm điểm
cuối.
2.5: Nháy lệnh này ( ) để xác định điểm cuối của đoạn cần cắt: Khi xác định
được điểm đầu thi nháy nút ( ) để tạm dừng và nháy nút ( ) để xác định điểm cuối.
Ví dụ:
Theo hình trên thì chúng ta đã xác định được điểm đầu của đoạn cần cắt là 00:00:40 và
điểm cuối là 00:01:57.
2.6: Nháy lệnh này ( ) để dừng và chuẩn bị cắt file nghe MP3.
Sau khi xác định được điểm đầu và điểm cuối cần cắt thì nháy lệnh để dừng nghe
và chuẩn bị cắt file.
2.7: Nháy lệnh để cắt file nghe MP3.
5
- Sau khi nháy lệnh cắt file nghe thì chương trình sẽ tiến hành cắt. Sau khi cắt xong,
phần mềm sẽ mở thư mục chứa file đã cắt và file đã cắt có tên bắt đầu là Cut_
- Mở file nghe MP3 đã cắt để kiểm tra lại nội dung.
B. Nối file nghe MP3:
- Nối file nghe MP3 có nghĩa là ghép nhiều file MP3 nhỏ thành 1 file MP3 lớn.
* Thao tác thực hiện:
- Chạy chương trình iovSoft MP3 Cutter Joiner
6
2.6: Dừng nghe để
chuẩn bị cắt file
nghe MP3
2.6: Cắt file nghe
MP3

- Chọn các File cần ghép nối bằng lệnh Add File.
- Sau khi chọn các file cần ghép nối chúng ta chọn lệnh để ghép nối các file.
- Gõ tên file mới vào mục File
name khi được yêu cầu và chọn Save
để kết nối các file riêng lẻ lại thành
một file tổng có tên như tên vừa gõ vào
mục file name.
- Mở file vừa gõ để kiểm tra sản
phẩm.
C. Chuyển đổi file CDA sang file MP3:
I. Tải phần mềm và cài đặt:
1. Tải phần mềm:
Để tải phần mềm các bạn truy cập vào trang ,
vào mục Phần mềm giảng dạy \ Môn Tin học để tải về Phần mềm Chuyển file nhạc dạng
CDA trong các đĩa học sang MP3, sẽ tải được file nén có tên Chuyen file CDA sang
MP3.rar.
7
2. Cài đặt phần mềm:
Sau khi tải được file nén có tên Chuyen file CDA sang MP3.rar, giải nén file đó bằng
cách nháy đúp chuột vào file Chuyen file CDA sang MP3.rar \ Chọn Extract to… (Giải
nén đến…) \ OK. Lúc này chúng ta đã có thư mục Chuyen file CDA sang MP3 có chứa file
Hướng dẫn cài đặt, file cài đặt (freeripmp3-setup.exe), key.txt nếu cần.
- Mở file hướng dẫn, đọc và tiến hành cài đặt phần mềm.
- Sau khi cài đặt xong phần mềm freeripmp3 thì trên màn hình máy tính
sẽ có biểu tượng của nó như sau:
- Nháy đúp chuột vào đây để chạy chương trình.
II. Sử dụng FreeRIP để chuyển file CDA thành MP3
Thông thường các đĩa CD của các chương trình học thường được lưu dưới dạng các
file CDA để nghiêm cấm sao chép. Để có thể copy được các file đó vào USB mà có thể nghe
được các file đó, có thể đưa các file đó vào bài giảng chúng ta thực hiện theo các bước sau:

- Bước 1: Bỏ đĩa CD cần chuyển đổi vào ổ CD ROM.
- Bước 2: Nháy đúp chuột vào để chạy chương trình và sẽ xuất hiện giao diện
sau:
8
Các file
được chọn
để chuyển
đổi
- Bước 3: Nháy chuột vào lệnh để cài đặt và chọn thư mục chứa file sau khi đã
chuyển đổi. Xuất hiện hộp thoại chọn thẻ chọn Output như hình dưới, trong mục Output
Base Path chúng ta chọn thư mục chứa file sau khi đã chuyển\ OK. (hình dưới)
- Sau khi chọn đúng, đủ các file cần chuyển trong danh sách hộp kiểm ( ) (ở đây
đang chọn 2 file) thì nháy chuuột vào và chọn Rip Select Tracks (hình dưới).
9
- Chờ cho đến khi phần mềm chuyển đổi file xong
- Lúc này các file đã được chuyển đổi sẽ hiện lên trong thư mục đã chọn (Output Base
Path)
- Nghe các file đã được chuyển đổi để kiểm tra kết quả.
PHẦN II: HƯỚNG DẪN CHÈN FILE NGHE MP3 VÀO BÀI GIẢNG
POWER POINT
Các file nghe MP3 được chèn vào Power Point có tác dụng làm rõ các vấn đề của văn
bản viết hoặc cho học sinh nghe các bài nghe mà mình đã chọn, mặt khác các phần mềm
10
Media player sẵn có ở các máy tính đều đọc được file nghe dạng này. Chèn file nghe MP3
vào bài giảng Power Point có hai cách chèn:
I. Chèn dưới dạng 1 đối tượng:
Cách này cho phép giáo viên quản lý trình tự chạy của file nghe, có thể dừng lại ở các
đoạn nhạc cần thiết nhưng hạn chế là khi chuyển file Power point đi nơi khác thì phải
chuyển cả file nghe và trước khi trình chiếu phải gán lại nguồn cho Windows Meddia
Player.

- Chọn Slide cần chèn file MP3, ở đây đang chọn Slide thứ 2 trong bài giảng gồm 2
Slide.
- Nháy chuột vào Insert \ Object \ Một hộp thoại
được mở ra. Kéo thước dọc của mục Object type
xuống phía dưới và chọn Windows Media Player
rồi chọn OK.
- Lúc này trên Slide của chúng ta sẽ xuất hiện một
đối tượng (hình dưới)
11
1.
2
.
- Thu nhỏ hoặc phóng to đối tượng cho vừa ý.
- Gán file nghe cho đối tượng Windows Media Player vừa tạo:
+ Nháy chuột phải vào Windows Media Player vừa tạo và chọn Properties
12
+ Lúc này sẽ xuất hiện thanh công cụ Properties
\Chọn trang Alphabetic: trong mục Custom, nháy
chuột vào để chọn file nghe cần chèn vào.
+ Trình chiếu Slide để chạy đối tượng vừa chèn và nghe lại kết quả.
II. Chèn dưới dạng 1 file nghe MP3:
Với cách này, sau khi chèn file nghe vào, chúng ta không thể kiểm soát được quá
trình chạy của file, nghĩa là file nghe MP3 đó sẽ chạy từ đầu đến cuối sau khi có lệnh chạy
và không dừng lại được.
- Chọn Slide cần chèn vào file nghe
MP3.
- Nháy chọn Insert \ Chọn Movies and
Sounds \ Chọn Sound from File … \ Hộp
thoại Insert Sound xuất hiện. Chọn file
nghe cần chèn \ Chọn lệnh OK để chèn.

- Chọn When Click khi một hộp thoại khác được mở ra:
- Trình chiếu Slide và nháy chuột vào để nghe file vừa chèn.
BÀI 2. YÊU CẦU KIẾN THỨC CẦN DẠY TRONG
13
CÂU TƯỜNG THUẬT CHƯƠNG TRÌNH THCS.
Như chúng ta đã biết, lời nói trực tiếp và gián tiếp luôn giữ một vai trò quan
trọng trong tiếng anh THCS (lớp 8 và lớp 9) vì trong các kì thi quan trọng như thi học
kì, cũng như các kỳ thi học sinh giỏi huyện, giỏi tỉnh và thi tuyển sinh vào lớp 10
THPT luôn xuất hiện phần này.
Hiện nay, nhiều trường và đa số giáo viên có cách dạy lời nói trực tiếp và gián
tiếp khác nhau, nhưng dạy và học như thế nào cho có hiệu quả theo phương pháp mới
và chương trình mới là vấn đề đáng được quan tâm.
Qua những khó khăn và phức tạp của lời nói trực tiếp và gián tiếp đối với giáo
viên và học sinh nay xin đưa ra tổng quát về câu tường thuật và phạm vi áp dụng đối
với mỗi lớp học.
I. PART ONE: DEFINIITIONS (ĐỊNH NGHĨA)
1. Direct speech: (Lời nói trực tiếp)
- Lời nói trực tiếp là lập lại nguyên văn lời nói của một người khác, hai dấu
ngoặc kép “……” và dấu phẩy được sử dụng giữa mệnh đề tường thật và lời nói.
Eg : He said, “I will meet you here tomorrow.”
Hoặc : “I will meet you here tomorrow”, he said.
Hoặc : “I will meet you here tomorrow”, said he.
2 . Indirect speech: (Lời nói gián tiếp)
- Lời nói gián tiếp hay là câu nói tường thuật: thuật lại lời nói của một ai đó
một cách gián tiếp mà không cần lập lại nguyên văn (có sự thay đổi), hai dấu ngoặc
kép “…….” và dấu phẩy (,) không còn được sử dụng nữa.
Eg : He said that he would meet me there the following day.
II. PART TWO: INTRODUCTORY IN THE PRESENT TENSES
1. Reported speech of statement:
a) Structure: (Cấu trúc)

S1 + say(s) + (that) + S2 + V + (place) + (time)
(Introductory verb
14
In the present tense)
Eg 1: He says, “I will meet you here tomorrow.”
Eg 2 : He says that he will meet me here tomorrow.
b) Methods (Phương pháp)
- Dạng lời nói gián tiếp mà tất cả các động từ giới thiệu ở thì hiện tại như hiện tại đơn
như Eg1 ở trên. Hiện tại hoàn thành (present perfect) và thì tương lai đơn (Simple
Future) thì chúng ta không thay đổi các từ chỉ thời gian (without changing times),
không thay đổi các từ chỉ nơi chốn (without changing places) và thì của động từ
(without changing tenses) mà chỉ thay đổi ngôi (changing persons) khi chuyển sang
câu nói gián tiếp sao cho hợp nghĩa như đã trình bày trong lời nói trực tiếp ở Eg1 và
chuyển sang lời nói gián tiếp ở Eg2 đã có những phần gạch chân minh họa cụ thể bên
trên. Đây là sơ đồ tổng quát cho phần trình bày ở trên.
DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
+ Simple present
+ Present perfect
+ Simple future
Without changing tense(s)
Without changing time(s)
Without changing place(s)
Only changing
person(s)
b1. Cách đổi ngôi từ một câu nói trực tiếp sang câu nói gián tiếp:
- Qua tham khảo một số sách, có tác giả đã đưa ra một số cách đổi ngôi tương đối
hay, tuy nhiên chưa có tính hệ thống và chưa được cụ thể cho nên tôi sẽ đưa ra một số
cách đổi ngôi thông thường mà học sinh Phổ thông thường gặp rất cụ thể và có hệ
thống, tất nhiên có những ngoại lệ tôi sẽ đề cập riêng. Xét các ví dụ sau đây.
Eg 3: The students say, “We have just finished our lesson.”

-> The students say that they have just finished their lesson.
Eg 4: He tells her, “You can go to the circus with me.”
-> He tells her that she can go to the circus with him.
Eg5: Mr Pike says, “You can go to the circus with me.”
-> Mr Pike says that I can go to the circus with him.
Eg6: Mr pike says to Mary and Tom, “You can go to the circus with Ann.”
-> Mr pike tells Mary and Tom that they can go to the circus with Ann.
15
Eg7: The instructions say, “You have to climb down the walls.”
-> The instructions say that we have to climb down the walls.
Eg8: They say, “She is going to America for six months.”
-> They say that she is going to America for six months.
Eg9: Peter tells me, “They went to London last year.”
-> Peter tells me that they went to London last year.
Eg10: They say to me, “We always try to please you.”
-> They say to me that they always try to please me.
Từ Eg1 đến Eg10 ở trên ta có bản chỉ dẫn đổi ngôi sau đây theo vị trí chỉ ngữ như
sau:
DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
Ngôi thứ nhất số ít “I” Thành ngôi thứ 3 số ít: he or she
theo Eg1, Eg2
(Nhưng nếu chủ ngữ là I thì chủ ngữ
không đổi)
Ngôi thứ nhất số nhiều “we” Thành ngôi thứ 3 số nhiều: They
theo Eg3
Ngôi thứ hai số ít you (bạn) mà động từ
giới thiệu có một tân ngữ
Thành ngôi thứ 3 số ít: she/he theo
Eg4
Ngôi thứ hai số ít you (bạn) mà động từ

giới thiệu không có một tân ngữ
Thành ngôi thứ nhất số ít: I theo Eg5
Ngôi thứ hai số nhiều you (các bạn) mà
động từ giới thiệu có một tân ngữ theo
sau
Thành ngôi thứ 3 số nhiều: they theo
Eg6
Ngôi thứ hai số nhiều you (các bạn) mà
động từ giới thiệu không có một tân
ngữ theo sau
Thành ngôi thứ nhất số nhiều: we
theo Eg7
Ngôi thứ ba số ít: he, she Giữ nguyên: he, she theo Eg8
Ngôi thứ ba số nhiều: They Giữ nguyên: they theo Eg9

16
* Ngoại lệ: Nếu ngôi thứ 2 số ít you mà động từ giới thiệu có tân ngữ là me khi
chuyển sang lời nói gián tiếp ta đổi You thành I (chủ ngữ) hay You thành me (tân
ngữ) Eg10 và các vị trí còn lại tương tự.
* Chú ý: Thứ tự các bước đổi ngôi theo trình tự bên trên ở vị trí chủ ngữ (subject).
Các vị trí còn lại như tân ngữ (object), tính từ sở hữu (possessive adjectives) và đại từ
sở hữu (possessive pronoun) ta chuyển đổi theo từng vị trí tương ứng như chủ ngữ (có
nghĩa là các đại từ đó ở vị trí nào ta chuyển sang vị trí đó). Vị dụ minh họa cho ngôi
thứ nhất số ít đổi thành ngôi thứ 3 số ít, ở 4 vị trí: subject, object, possessive
adjective, possessive pronoun như sau:

DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
I He or she
Me Him or her
My + noun His or her + noun

Mine His or hers
Học sinh có thể đối chiếu với bảng chỉ dẫn đổi ngôi theo vị trí chủ ngữ, tân ngữ, tính
từ sở hữu và đại từ sở hữu khi chuyển từ câu nói trực tiếp sang gián tiếp.
c) Exercise (Bài tập vận dụng)
1. Peter says to John, “You may see the photos if you like.”
2. He says, “I am going to town with my sister.”
3. Daisy’s father says to her, “I will be back next Sunday.”
4. Tim says, “The circus is coming to my town again.”
5. They say, “Our house is large enough for us. ”
6. The boys say, “We will go to the circus.”
7. Mr Smith says, “I haven’t got a dictionary.”
8. Her pupils say, “We can’t do these exercises.”
9. Peter says, “I wash my car everyday.”
10. She says, “My trip takes me longer than I expect.”
11. Mai says to him, “I intend to write to you.”
12. Henry says, “Mary, I will never borrow any books from you.”
17
13. Richard says, “I gave my friend a present yesterday.”
14. The father says, “You should enroll this class.”
15. They says, “We have just finished our homework.”
16. Hung says, “I have just received a letter from my brother.”
17. He says to me, “I want you do this work for me.”
2. Imperative
Eg1: He tells her, “Meet me here now”
-> He tells her to meet him here now” (Indirect speech)
Eg2: He tells her, “Don’t meet me here now”
-> He tells her not to meet him here now” (Indirect speech)
a. Structure
a1. Affirmative imperative:
Subject + ask(s) + People

tell(s)
order (s)
request (s)
command (s)
remind(s)
advise(s)
+ object + to verb
(Introductory verb
in the present tense)
a2. Negative imperative
Subject+ ask(s) + People
tell(s)
order (s)
request (s)
command (s)
remind(s)
advise(s)
+ object + not to verb
(Introductory verb
18
In the present tense)
b) Method:
Câu mệnh lệnh khẳng định và phủ định có cách chuyển đổi giống câu tường thuật.
Nếu động từ giới thiệu ở thì hiện tại thì chỉ đổi ngôi. Cách đổi ngôi đã được trình bày
ở phần II (từ Eg1 -> Eg9 và bản tóm tắt đổi ngôi 1.b2). Còn trạng ngữ chỉ thời gian và
nơi chốn thì không đổi (theo Eg và Eg2 ở trên), chỉ khác nhau về cấu trúc (theo Eg và
Eg2 ở trên).
c) Exercise (Bài tập vận dụng)
1. She begs, “Tell me about him.”
2. He says to me, “Take this stick to help you on your way.”

3. David says to me, “Let me go with you.”
4. Father says to his son, “Tell the servant to buy me some grapes.”
5.The manager says to us, “Come into my office, please.”
6. The teacher says to us, “Don’t make so much noise.”
7. Mr Green tells Bill, “Please, come to our dinner tonight.”
8. Susan says to Tom, “Don’t call me again at this late hour.”
9. The policeman orders him, “Don’t touch anything in this room.”
10. The old lady tells Jim, “Will you please water the flowers for me tonight?”
11. The teacher says to his pupils, “Keep quiet and do your test.”
12. Anh says to her sister, “Don’t forget to come back at 6.00.”
13. My brother tells me, “Come to the fan club with me.”
14. Mary says to her sister, “Don’t tell your classmates our story.”
15. The boss says to his secretary, “Please type and send these letters for me.”
16. He orders them, “Don’t put your feet on the desk.”
17. She says to me, “Don’t forget to send your parents my regards.”
18. She tells me, “Shut the door but don’t lock it.”
19. He asks her, “Go to the cinema with me.”
20. I say to Mary, “Lend me your pen for a moment.”
21. The girl says to boys, “Don’t lean your bicycle against my window.”
19
22. She tells him, “Don’t play outside too much.”
23. The teacher tells boys, “Write your name on the paper.”
24. My boy friend asks me, “Can you say your name, please ?”
25. Mr Green tells Lan, “Can you write the report for me ?”
26. Ann says to me, “Will you help me with my homework ?”
3. Wh-question and question:
Eg1: He says to me “Where will you meet me tomorrow ?”
-> He asks me where I will meet him tomorrow.
Eg2: He says to her “Will you meet me here tomorrow?”
-> He asks her if/ whether she will meet him here tomorrow

a. Structure
1. Wh-question: Say(s) to = tell(s)
S1+ ask(s)
wonder (s)
+ (object) + wh-question + S2 + Verb + ……
(Introductory verb
in the present tense)
2. Yes/No - question
S1+ ask(s)
wonder (s)
+ (object) + if/ whether + S2 + Verb + …
(Introductory verb
in the present tense)

b. Method:
Phương pháp câu hỏi với Wh-question and question: thì giống phương pháp câu
tường thuật mà động từ giới thiệu ở thì hiện tại là chỉ đổi ngôi, cách đổi ngôi đã được
trình bày ở phần II – (từ Eg1 đến Eg9 và bản tóm tắt đổi ngôi 1b2), các trạng ngữ chỉ
thời gian và nơi chốn và thì của động từ không thay đổi. (theo Eg1và Eg2 ở trên), chỉ
khác nhau về cấu trúc
c) Bài tập vận dụng
1. I ask Mary, “When will you learn to play the piano?”
20
2. Mr. Pike asks his wife, “What does the doctor say?”
3. My parents tell me, “Who are you writing to?”
4. The pupils ask their teacher, “How do you spell Manchester?”
5. Ann asks her teacher, “Where are my dolls?”
6. She tells me, “How do you feel now?”
7. He has just told me, “Where will you go camping tomorrow?”
III. PART THREE: AFFIRMATIVE AND NEGATIVE IMPERATIVE

(INTRODUCTORY VERBS IN THE PAST TENSES)
Eg1: He tells her, “Meet me here now” (direct speech)
-> He tells her to meet him here now (direct speech)
Eg2: He told her, “Meet me here now” (direct speech)
-> He told her to meet him there then” (direct speech)
Eg3: He tells her, “Don’t meet me here now” (direct speech)
-> He tells her not to meet him here now” (Indirect speech)
Eg4: He told her, “Don’t meet me here now” (direct speech)
-> He told her not to meet him there then” (Indirect speech)
1. Structure:
a1. affirmative imperative
S + commanded/ requested/ asked/ told/ ordered/ advised/ reminded + O + to V…
a2. Negative imperative
S + commanded/ requested/ asked/ told/ ordered/ advised/ reminded + O + not to V
2. Method:
-Câu mệnh lệnh khẳng định và phủ định mà động từ giới thiệu ở thì quá khứ thì giống
nhau với câu mệnh lệnh khẳng định và phủ định mà động từ giới thiệu ở thì hiện tại là
cùng đổi ngôi như đã trình bày ở phần II (từ Eg1đến Eg9 và bản tóm tắt đổi ngôi
1b2).
-Phương pháp câu mệnh lệnh khẳng định và phủ định mà động từ giới thiệu ở thì hiện
tại, chúng ta không thay đổi trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, đã
được trình bày ở phần II – 2.b, Ngược lai câu mệnh lệnh khẳng định và phủ định mà
21
động từ giới thiệu ở thì quá khứ thì phải đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn (theo
Eg1, Eg2, Eg3 và Eg4 ở trên). Cách đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn được
trình bày như sau:
CHANGING TIME AND PLACE
Direct speech Indirect speech
This/these That/ those
Here There

Now Then
Today That day
Tonight That night
At the moment At that moment
This week That week
This month That month
This year That year
This summer… That summer…
The day before yesterday Two days before
The day after tomorrow In two days’ time
Yesterday The day before/ the previous day
Yesterday morning The morning before/ the previous morning
Yesterday afternoon The afternoon before/ the previous afternoon
Yesterday evening The evening before/ the previous evening
Last night The night before/the previous night
Last week The week before/ the previous week
Last month The month before/ the previous month
Last year The year before/ the previous year
Last summer… The summer before/ the previous summer
Tomorrow The next day/ the following day/ the day after
Tomorrow morning The next morning/ the following moring/ the
morning after
Tomorrow afternoon The next afternoon/ the following afternoon/ the
afternoon after
Tomorrow evening The next evening/ the following evening/ the
evening after
Next week The next week/ the following week/ the week after
Next month The next month/ the following month/ the month
after
22

Next year The next year/ the following year/ the year after
Next autumn… The next autumn/ the following autumn / the
autumn after
Next decade The next decade / the following decade /the decade
after
Next century The next century / the following century /
the century after
3. Bài tập vận dụng
1. She begged, “Tell me about him.”
2. He said to me, “Take this stick to help you on your way.”
3. David said to me, “Let me go with you.”
4. Father said to his son, “Tell the servant to buy me some grapes.”
5. The manager said to me, “Come into my office, please.”
6. The teacher said to us, “Don’t make so much noise.”
7. Mr Green told Bill, “Please come to our home for dinner.”
8. Susan asked Tom, “Don’t call me again at this late hour.”
9. The boss said to his secretary, “Please type and send these letters for me.”
10. The policeman ordered, “Don’t touch anything in this room.”
11. The old lady told Jim, “Please water the flowers for me.”
12. The teacher said to his pupils, “Keep quiet and do your test.”
13. Ann said to her sister, “Don’t forget to come back at 6.00.”
14. My brother told me, “Go to the fan club with me.”
15. Mary asked her sister, “Don’t tell your classmates our story.”
16. He ordered them, “Don’t put your feet on this desk.”
17. She said to me, “Shut the door please.”
18. I said to Mary, “Lend me your pen for a moment.”
19. He asked her, “Go to the cinema with me.”
23
20. The girl said to the boys, “Don’t lean your bicycles against my window.”
IV. PART FOUR: REPORTED SPEECH OF STATEMENT

(INTRODUCTORY VERBS IN THE PAST TENSES)
Eg1: He said, “I will meet you here tomorrow.”
=> He said that he would meet me there the next day.
said to = told
1. Structure:
S1 + said + (to + O)/ told + O + (that) + S2 + Verb …
Như vậy cấu trúc câu tường thuật khẳng định chỉ khác nhau về động từ giới thiệu ở thì
hiện tại và thì quá khứ, còn các phần còn lại hoàn toàn giống nhau.
2. Method:
Câu tường thuật mà động từ giới thiệu ở thì hiện tại và quá khứ đều được đổi ngôi
như đã trình bày trong phần II (từ Eg1, đến Eg9 và bản tóm tắt đổi ngôi 1.b2)
Ngược lại câu tường thuật mà động từ giới thiệu ở thì hiện tại thì không đổi trạng ngữ
chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn và thì của động từ như đã trình bày trong phần II,
còn câu tường thuật mà động từ giới thiệu ở thì quá khứ thì phải đổi trạng ngữ chỉ thời
gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn (được trình bày trong phần III – 2 và thì của động từ theo
Eg1, Eg2 ở trên)
Dưới đây là cách đổi thì của động từ
CHANGING TENSES
Direct speech Indirect speech
Simple present Simple past
Present perfect Past perfect
Simple past Past perfect
Simple future Future in the past
Present continuous Past continuous
Present perfect continuous Past perfect continuous
Past continuous Past perfect continuous
Past perfect Past perfect
Past perfect continuous Past perfect continuous
3. Bài tập vận dụng
1. Mary said, “I go to school by bicycle.”

24
2. Anh said to John, “You may see the photos if you like.”
3. He said, “I am going to my town with my sister.”
4. Daisy’s father said to her, “I’ll be back next Sunday and buy you a new doll.”
5. Tim said, “The circus is coming to my town again.”
6. They said, “Our house is large enough for us.”
7. The boys said, “We will go to the circus with you.”
8. Mr Smith said, “I haven’t got a dictionary.”
9. Her pupils said, “We can’t do these exercises.”
10. Peter said, “I will wash my car tomorrow morning.”
11. She said, “My trip takes me longer than I expect.”
12. Mai said to him, “I listen to you.”
13. Henry said, “Mary, I will never borrow any books from you.”
14. Richard said, “I gave my friend a present yesterday evening.”
15. My friend said to me, “He died three years ago.”
16. The father said, “You should enroll this class tomorrow.”
17. Lam said, “I have already done my homework.”
18. Hong said, “I have just received a letter from my brother.”
19. He said to me, “I want you to do it for me.”
20. We said to them, “Your houses are very nice.”
21. She said to them, “He has lived here for 4 years.”
22. Tom said, “I’m going away for a few days and will phone you when I get back.”
23. Mr. Pike said, “I saw John yesterday but he didn’t see me.”
24. She said to her mother, “I haven’t seen him since I came here.”
25. Father said, “I am going back next week.”
26. Johnny’s father said, “The English government put him in prison the day
before yesterday.”
27. Tom said, “The children had better go to bed early.”
28. I said, “They ought to widen this road.”
29. The reporter said, “The queen will open a new hospital in London the day

25

×