Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

ĐỀ THI CUOI NĂM ĐỦ CÁC MOM HỌC LỚP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.39 KB, 15 trang )

N
4cm
Trường TH……………… Thứ ………ngày ………tháng ………năm 2011
Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Lớp: 5……… Năm học: 2010-2011.
Môn: TOÁN Thời gian: (40’)

Đề ra:
Phần I: (3 điểm)
1) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a. Chữ số 5 trong số 124,352 có giá trị là:
A. 5 B.
10
5
C.
100
5

b. 2m
3
85dm
3
= …………………m
3

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 2,85 B. 2,085 C. 285
c. Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như thế tỉ số phần trăm các
trận thắng của đội bóng đó là:
A. 12% B. 32% C. 60%
d. Cho nửa hình tròn N như hình bên


Chu vi của hình N là:
A. 10,28cm
B. 6,28cm
C. 16,56cm
2) Nối phép tính với kết quả đúng:


3) a/ Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
2 giờ 45 phút = 2,45 giờ
4
1
giờ = 15 phút
b/ Điền dấu ( >, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
26,1 …………… 26,099 0,89 …………… 0,91
Phần 2: ( 7điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
2 giờ 43 phút + 3 giờ + 26 phút
3 giờ 32 phút – 1 giờ 16 phút
2,8 giờ x 4
34,5 giờ : 5
2 giờ 16 phút
6,9 giờ
6 giờ 9 phút
11,2 giờ
Điểm Lời phê của giáo viên
a/ 3256,34 + 428,57 b/ 576,40 – 59,28
……………………………………. ………………………………….
……………………………………. …………………………………
…………………………………… …………………………………
…………………………………… …………………………………

…………………………………… ………………………………….
c/ 625,04 x 6,5 d/ 125,76 : 1,6
……………………………………. ………………………………….
……………………………………. …………………………………
…………………………………… …………………………………
…………………………………… …………………………………
…………………………………… ………………………………….
Bài 2: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với
vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh
A đến tỉnh B.
Bài giải:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120 m. Chiều dài hơn chiều rộng10m.
Tính diện tích mảnh vườn đó.
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Bạn An làm một cái hộp Hình lập phương bằng bìa có cạnh 10 cm. Tính thể
tích cái hộp đó.
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN LỚP 5
Bài 1: ( 1điểm ) Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
a. Khoanh vào C
b. Khoanh vào B
c. Khoanh vào C
d. Khoanh vào A
Bài 2: ( 1điểm ) Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm .


Bài 3: ( 1 điểm ) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm .
a. S - Đ
b. > - <
Bài 4: ( 2 điểm ) Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
Kết quả là:
a. 3684,91 b. 517,12 c. 4062,760 d. 78,6
Bài 5: ( 2,5 điểm )
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A dến tỉnh B kể cả thời gian nghỉ là: ( 0,25 )
10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút ( 0,25 )
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B không kể thời gian nghỉ là : ( 0,25 )
4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút ( 0,5 )
Đổi : 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ ( 0,25 )
Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là : ( 0,25 )
48 x 4,5 = 216 ( km ) ( 0, 5 )

Đáp số : 216km (0,25 )
Bài 3: ( 1,5 điểm)
Bài giải:
Chiều rộng hình chữ nhật là : ( 0,25 )
(120 + 10) : 2 = 65 (m) ( 0,25 )
Chiều rộng hình chữ nhật là : ( 0,25 )
120 – 65 = 55 (m) ( 0,25 )
Diện tích mảnh vườn là : ( 0,25 )
65 x 55 = 3575 (m
2
) ( 0,25 )
Đáp số: 3575 (m
2
) ( 0,25 )
Bài 4: ( 1 điểm)
Bài giải:
Thể tích hình lập phương là : ( 0,25 )
10 x 10 x 10 = 1000 (cm
3
) ( 0,5 )
Đáp số: 1000 cm
3
( 0,25 )
2 giờ 43 phút + 3 giờ + 26 phút
3 giờ 32 phút – 1 giờ 16 phút
2,8 giờ x 4
34,5 giờ : 5
2 giờ 16 phút
6,9 giờ
6 giờ 9 phút

11,2 giờ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II.
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học: 2010-2011.
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (5 điểm).
Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 29-34.
Câu hỏi do giáo viên chọn trong bài.
II. Đọc thầm và làm bài: (5 điểm).
Bài: Những cánh buồm
SGK – TV 5 tập 2, trang 140,141
Bài làm trắc nghiệm. ( có đề kèm theo)
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Thời gian 40 phút).
I. Chính tả: Nghe – Viết (5 điểm).
Bài viết : Công việc đầu tiên.
Đoạn viết: Từ : Nhận công việc đầu tiên “ Cộng sản rải giấy nhiều quá!”.
SGK – TV 5 tập 2, trang 126,127
II. Tập làm văn: (5 điểm).
Đề bài: Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo ) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều
ấn tượng, tình cảm tốt đẹp.
*****************************************
Trường TH Thứ ………ngày ………tháng ………năm 2011
Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Lớp: 5……… Năm học: 2010-2011.
Môn: TIẾNG VIỆT Thời gian: (40’)

BÀI TRẮC NGHIỆM
Phần đọc thầm làm bài tập.
Bài đọc: Những cánh buồm. SGK trang Tiếng việt 5 tập 2.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1. Ai là tác giả bài thơ “Những cánh buồm”?
a. Tố Hữu.
b. Hoàng Trung Thông.
c. Phạm Đình Ân.
2. Cụm từ nào tả người cha in trên cát?
a. Cao lồng lộng?
b. Tròn chắc nịch.
c. Dài lênh khênh
3. Từ nào tả bóng đứa con in trên cát?
a. Thấp đậm đà.
b. Tròn chắc nịch.
c. Cao lồng lộng.
4. Bạn nhỏ trong bài ra biển lần thứ mấy?
a. Lần thứ nhất.
b. Lần thứ hai.
c. Lần thứ ba.
5. Câu hỏi của người bạn nhỏ gợi cho cha bạn nhớ lại điều gì?
a. Nhớ lại thời trai trẻ.
b. Nhớ lại những ước mơ của mình khi còn nhỏ.
c. Nhớ lại những năm thámg gắn bò với biển.
6. Bạn nhỏ trong bài hỏi mượn cha cha cánh buồm trắng để làm gì?
a. Để xem nó to bằng nào?
b. Đi tìm cái mới, cái lạ.
c. Để nó đưa con đi chơi xa.
7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ của dấu ( ) trong khổ thơ sau:
“ Hạnh phúc khó khăn hơn.
Mọi điều con đã thấy
Nhưng là con ( ) lấy
Từ chính bàn tay con.
a. Rành.

b. Dành.
c. Giành.
Điểm Lời phê của giáo viên
8. Dấu hai chấm trong câu văn sau có tác dụng gì?
“ Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu đang thung
thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi”
a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận câu đứng trước.
b. Dẫn lời nói trực tiếp.
c. Ngăn cách bộ phận trạng ngữ trong câu.
9. Đề văn nào sau đây yêu cầu tả con vật?
a. Em hãy tả một con suối vào mùa xuân.
b. Em hãy tả một con đê mà em biết.
c. Em hãy tả một con gà trống đang tập gáy.
10.Trạng ngữ của câu sau thuộc loại nào?
“ Trong khu vườn ngập nắng vàng, các loài hoa đua nhau khoe sắc thắm và tỏa
ngát hương thơm”.
a. Trạng ngữ chỉ thời gian.
b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
c. Trạng ngữ chỉ mục đích.

ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 5
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (5 điểm).
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm).
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quả 5 tiếng: 0 điểm).
+ Ngắt hơi đúng các câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt hơi sai từ 2 đến 3 chổ: 0,5 điểm; ngắt hơi sai quá 4 chổ: 0 điểm).
+ Giọng đọc có biểu cảm: (1 điểm).
(Chưa biểu cảm: 0,5 điểm).

+ Tốc độ đọc khoảng 120 chữ / 1 phút: 1 điểm.
(Đọc trên 1 phút: 0,5 điểm; gần 2 phút: 0 điểm).
+ Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: (1 điểm).
(Chưa rõ ràng: 0,5 điểm; sai: 0 điểm).
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm).
Mỗi câu đúng ghi (0,5 điểm)
Câu 1: ý b ; Câu 2: ý c ; Câu 3: ý b ; Câu 4: ý a ; Câu 5: ý b .Câu 6: ý b ; Câu 7: ý c
;Câu 8: ý a; Câu 9: ý c ; Câu 10: ý b .
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Thời gian 40 phút).
I. Chính tả: (nghe - viết)(5 điểm).
Bài viết: Công việc đầu tiên.
Giáo viên đọc, học sinh nghe – viết (thời gian 15 phút).
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh không viết hoa
đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Chữ viết hoa không rõ ràng, trình bày bẩn: trừ 0,5 điểm.
II. Tập làm văn: (5 điểm) (20 phút).
+ Mở bài: Giới thiệu cô (hoặc thầy) được tả tên là gì? Để lại ấn tượng và
tình cảm (1 điểm)
+ Thân bài: Tả ngoại hình.( khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt,
Tả hoạt động của cô (hoặc thầy) giáo ( 3điểm). (3 điểm)
Tả tính cách và sở thích của cô (hoặc thầy) giáo
+ Kết bài: Nêu được cảm nghĩ và tình cảm của em đối với cô (hoặc thầy) giáo
(1điểm).
• Chữ viết dơ bẩn, không rõ ràng: trừ 1 điểm toàn bài.
Trường TH Thứ ………ngày ……… tháng ………năm 2011
Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Lớp: 5……… Năm học: 2010-2011.
Môn: KHOA HỌC Thời gian: (40’)


Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Việc làm nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được
a. Làm bếp giỏi
b. Chăm sóc con cái.
c. Mang thai và cho con bú.
Câu 2: Khi có người rủ em làm những việc có hại cho sức khỏe, em không nên làm
gì?
a. Nói rõ với họ là em không thích làm việc đó
b. Nhận lời vì sợ người đó giận.
c. Giải thích lí do là em không muốn làm việc đó.
Câu 3: Bệnh nào dưới đây không lây do muỗi truyền?
a. Viêm gan A.
b. Sốt rét.
c. Sốt xuất huyết.
Câu 4: Để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta không nên
làm gì?
a. Tập thể thao, ăn uống đủ chất.
b. Sử dụng thuốc lá, bia.
c. Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo.
Câu 5: Chất rắn có đặc điểm gì?
a. Không có hình dạng nhất định
b. Có hình dạng của vật chứa nó.
c. Có hình dạng nhất định.
Câu 6: Động vật đẻ con?
a. Cá heo.
b. Cá vàng
c. Chim.
Câu 7: Ếch thường đẻ trứng ở đâu?
a. Trên khô.
b. Dưới nước.

c. Trên khô và dưới nước.
Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra khi có nhiều khói, khí độc thải vào không khí?
a. Không khí chuyển động.
b. Không khí bay cao.
c. Không khí bị ô nhiễm.
Điểm Lời phê của giáo viên
Phần II.
Câu 1: Thế nào gọi là sự biến đổi hóa học? Cho ví dụ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Thế nào gọi là hốn hợp? Cho ví dụ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3:Thế nào là môi trường là gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN KHOA HỌC LỚP 5
Phần I: 4 điểm. Mồi câu đúng 0,5 điểm.

Câu 1: c.
Câu 2: c.
Câu 3: a
Câu 4: b.
Câu 5: c.
Câu 6: a.
Câu 7: b.
Câu 8: c.
Phần II: 6 điểm . Mồi câu đúng 2 điểm.
Câu 1:
- Sự biến đối từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đổi hóa học.
- Ví dụ: Đường cát trắng chúng ta bỏ vào ống nghiệm hơ trên ngọn lửa, đường
biến đổi từ vị ngọt sang đắng
Câu 2:
- Hai hay nhiều chất trộng lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp, mỗi chất
giữ nguyên tính chất của nó.
Câu 3:
- Môi trường là tất cả những gì có xung quanh ta, những gì có trên Trái Đất hoặc
những gì tác động lên Trái Đất này.
*( Nếu HS trả lời thiếu sót ý, trừ bớt điểm theo câu trả lời.)
Có thể trừ dần từng câu: 1,5; 1; 0,5 điểm.
Trường TH Thứ ………ngày ………tháng ……… năm 2011
Họ và tên: ………………………………………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Lớp: 5 ………… Năm học: 2009-2010.
Môn: ĐỊA LÍ. Thời gian: (35’)

Câu 1: Hãy ghi vào ô trống Đúng ghi Đ, Sai ghi S.
a. Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích Châu Á.
b. Châu Âu là châu lục có số dân đông nhất thế giới.
c. Kim Tự Tháp, Tượng nhân sư là những công trình kiến trúc cổ nổi tiếng của

Châu Á.
d. Những mặt hàng công nghiệp của châu Âu nổi tiếng thế giới là máy bay, ô
tô, hàng điện tử
Câu 2: Hãy nối tên châu lục ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp.
A B
1. Châu Phi a. Là châu lục lạnh nhất thế giới
2. Châu Nam Cực b. Khí hậu nóng và khô. Dân cư chủ yấu
là người da đen.
3. Châu Mĩ c. Phần lớn là hoang mạc và xa- van,
động vật có nhiều động vật có túi.
4. Châu Đại Dương d. Thuộc Tây bán cầu. Có rừng rậm A-
ma-dôn nổi tiếng.
Câu 3: Điền nội dung còn thiếu vào bảng sau:
Tên nước Thuộc châu lục
1. Trung Quốc
2. Ai Cập
3. Hoa Kì
4. Liên bang Nga.
Câu 4: Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Nước ta có khí hậu gì? Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Điểm Lời phê của giáo viên
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN ĐỊA LÍ LỚP 5
Câu 1: 2 điểm. Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
a- đ ; b - s ; c - s ; d - đ
Câu 2: 2 điểm. Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
1 - b ; 2 - a ; 3 - d ; 4 - c
Câu 3: 2 điểm. Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
1 - Châu Á
2 - Châu Phi
3 - Châu Mĩ
4 - Châu Âu.
Câu 4: 2 điểm.
- Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì: Có khí hậu gió mùa nóng
ẩm, phù hợp cho canh tác, sản xuất lúa gạo.
- Có nhiều đồng bằng rộng lớn màu mỡ.
Câu 5: 2 điểm.
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Đặc điểm của khí hậu nước ta là: Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
*( Nếu HS trả lời thiếu sót ý, trừ bớt điểm theo câu trả lời.)
Có thể trừ dần từng câu: 1,5; 1; 0,5 điểm.
Trường TH Thứ ………ngày ………tháng ……… năm 2011
Họ và tên: ………………………………………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Lớp: 5 ……… Năm học: 2010-2011.
Môn: LỊCH SỬ.Thời gian: (35’)

Để ra.
Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Ai đã được nhân dân tôn là “Bình Tây Đại Nguyên soái”
a. Phan Bội Châu.

b. Trương Định
c. Nguyễn Trường Tộ.
Câu 2: Phan Bội Châu đã cổ động và tổ chức gì?
a. Phong trào Cần Vương.
b. Phong trào chống thực dân Pháp.
c. Phong trào Đông Du.
Câu 3: Y nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ là:
a. Ghi trang vàng chói lọi vào lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
b. Quân và dân ta đã đánh thắng thực dân Pháp.
c. Thực dân Pháp đầu hàng vô điều kiện
Câu 4: Phong trào Đồng Khởi nổ ra ở đâu?
a. Tỉnh Đắc Lắc
b. Tỉnh Bến Tre
c. Tỉnh Long An
Câu 5: Năm 1958, nhà máy nào ra đời:
a. Nhà máy diêm thống nhất
b. Nhà máy bánh kẹo Hà Nội
c. Nhà máy cơ khí Hà Nội.
Câu 6: Ngày bầu cử Quốc Hội chung cho cả nước là ngày:
a. 25- 4 - 1976
b. 26 - 4 - 1976
c. 27 - 4 - 1976
Câu 7: Tết Mậu Thân năm 1968, quân dân miền Nam đã làm gì?
a. Đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy khắp các thành phố, thị xã
b. Quân và dân miền Nam đánh Mĩ.
c. Quân và dân miền Nam đồng loạt biểu tình, xuống đường.
Câu 8: Hiệp định Pa-ri buộc đế quốc Mĩ làm gì?
a. Không được chiến đấu
b. Đầu hàng vô điều kiện
c. Phải rút quan khỏi Việt Nam.

Phần II.
Điểm Lời phê của giáo viên
Câu 1: Ta mở đường Trường Sơn để làm gì??
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Ngày 30/4/1975, quân và dân ta đã làm gì??
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN LỊCH SỬ LỚP 5
Phần I: 4 điểm. Mồi câu đúng 0,5 điểm.
Câu 1: b.
Câu 2: c.
Câu 3: a.
Câu 4: b.
Câu 5: c.
Câu 6: a.
Câu 7: a.
Câu 8: c.
Phần II. 6 điểm . Mồi câu đúng 3 điểm.
Câu 1:
- Ta mở đường Trường Sơn để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực
cho chiến trường, góp phần to lớn và sự nghiệp giải phóng miền Nam.

Câu 2:
- Ngày 30/4/1975, quân và dân ta đã giải phóng Sài Gòn, kết thúc chiến dịch Hồ
Chí Minh lịch sử. đất nước được thống nhất và độc lập.
*( Nếu HS trả lời thiếu sót ý, trừ bớt điểm theo câu trả lời.)
Có thể trừ dần từng câu: 1,5; 1; 0,5 điểm.

×