Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GA 2 Tuan 33 moi - CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.81 KB, 26 trang )

Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
TUẦN 33
Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2011
Chào cờ
TẬP ĐỌC
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí
lơn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Tiếng chổi tre
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi
tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai?
Người đó đang làm gì?
- Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc
Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm
về người anh hùng nhỏ tuổi này.
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a.GV đọc mẫu:
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó


- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả
lớp nghe và nhận xét.
- Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng
bên bờ sông tay cầm quả cam.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau luyện đọc từng
câu.
- HS luyện đọc các từ: giả vờ mượn,
ngang ngược, xâm chiếm, quát lớn,
cưỡi cổ, nghiến răng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS luyện đọc các câu:
+ Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không
được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy
Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
- Giải nghĩa từ mới:
- Luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc
cá nhân, đồng thanh.
người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm
xuống bến.//
+ Ta xuống xin bệ kiến Vua, không
kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận
dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân
bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua

ban cho cam quý/ nhưng xem ta như
trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc
nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm
le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu
nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
của mình, các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc
đồng thanh một đoạn trong bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc
lại phần chú giải.
+ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước
ta?
+ Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
+ Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc
Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
+ Vì sao Vua không những tha tội mà còn
ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
+ Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì
điều gì?
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS đọc lại truyện theo vai.
3. Củng cố – Dặn dò
- Qua bài này em hiểu được điều gì?
- Chuẩn bị: Lá cờ.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài.

+ Giặc giả vờ mượn đường để xâm
chiếm nước ta.
+ Trần Quốc Toản gặp Vua để nói
hai tiếng: Xin đánh.
+ Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô
lính gác, xăm xăm xuống bến.
+ Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn
nhỏ mà đã biết lo việc nước.
+ Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng
căm giận khi nghĩ đến quân giặc
khiến Trần Quốc Toản nghiến răng,
hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
- 3 HS đọc truyện theo hình thức phân
vai (người dẫn chuyện, vua, Trần
Quốc Toản).
- Trần Quốc Toản là một thiếu niên
nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc
Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn,
biết lo cho dân, cho nước./
Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
Thể dục: GVBM

TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.

- Làm bài 1 (dòng 1,2,3), bài 2 (a,b) bài 4, bài 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: Luyện tập chung
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
- Các em đã được học đến số nào?
- Trong giờ học này các em sẽ được ôn
luyện về các số trong phạm vi 1000.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Viết các số
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự
làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong bài.
- Tìm các số tròn trăm có trong bài.
- Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống
nhau?
Bài 2: Số?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
+ Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
+ Vì sao?
+ Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống
còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp
các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số

- 2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng
làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
- Đó là 250 và 900.
- Đó là số 900.
- Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng
là 555.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn
thiếu vào ô trống.
+ Điền 382.
+ Vì số 380, 381 là 2 số liền tiếp hơn
kém nhau 1 đơn vị, tìm số liền sau ta
lấy số liền trước cộng 1 đơn vị.
- HS TLN4, làm trên băng giấy.
Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trng tiu hc Nguyn Bỏ Ngc Lp 2C
t nhiờn liờn tip t 380 n 390.
Bi 4:
- Hóy nờu yờu cu ca bi tp.
- Yờu cu HS lm bi, sau ú gii thớch cỏch
so sỏnh:
Bi 5:
- c tng yờu cu ca bi v yờu cu HS
vit s vo bng con.
- Nhn xột bi lm ca HS.
Bi tp
Bi toỏn 1: Vit tt c cỏc s cú 3 ch s
ging nhau. Nhng s ng lin nhau trong

dóy s ny cỏch nhau bao nhiờu n v?
Bi toỏn 2: Tỡm s cú 3 ch s, bit rng
nu ly ch s hng trm tr i ch s hng
chc, ly ch s hng chc tr i ch s
hng n v thỡ u cú hiu l 4.
3. Cng c Dn dũ
- Tng kt tit hc.
- Tuyờn dng nhng HS hc tt, chm ch,
phờ bỡnh, nhc nh nhng HS cũn cha tt.
- Chun b: ễn tp v cỏc s trong phm vi
1000 (tip theo).
- 2 nhúm ớnh bng. Lp nhn xột.
- HS c nờu yờu cu.
- 2 HS lờn bng lm bi.
- Lp lm BC v nhn xột bi lm ca
bn.
534 . . . 500 + 34
909 . . . 902 + 7
a) 100, b) 999, c) 1000
- Cỏc s cú 3 ch s ging nhau l: 111,
222, 333, . . ., 999. Cỏc s ng lin
nhau trong dóy s ny hn kộm nhau
111 n v.
- ú l 951, 840.
LT: Tập đọc
BểP NT QU CAM
I- Mục tiêu
- Củng cố kỹ năng đọc trơn cả bài.
- Đọc hiểu nội dung bài.
II- Các hoạt động dạy- học

1- Giới thiệu bài
2- Luyện đọc
Ngi son: Lc Th Thanh Nm hc 2010 2011
Trng tiu hc Nguyn Bỏ Ngc Lp 2C
( Cho HS luyện đọc lại bài theo các bớc của tiết chính)
a) Nối tiếp đọc từng câu.
- Luyện đọc từ
- Luyện đọc câu
b) Đọc từng đoạn nối tiếp.
+ Đọc chú giải
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm(ĐT từng đoạn, CN cả bài)
e) Đọc đồng thanh đoạn 1, 2
3- Tìm hiểu bài
Tổ chức cho HS trả lời lại các câu hỏi trong bài.
4- Luyện đọc lại
Cho nhiều nhóm HS thi đọc theo vai
5- Củng cố dặn dò
- HS nêu nội dung của bài.
- Nhận xét giờ học.
Tit 2: Luyn vit
Bi: BểP NT QU CAM
Lm cỏc bi tp trc nghim.
I/ Mc tiờu:
- Vit on 1,2 ca bi :
- Rốn k nng vit ỳng chớnh t bi vn xuụi.
- Lm c cỏc bi tp trc nghim: trang
II/ Cỏc hot ng dy hc:
1. GV c mu bi vit.
- on 1,2 gm cú my cõu ?

- Trong bi nhng ch no c vit hoa? Cỏc ch u cõu v sau du chm
cng c vit hoa.
- Nờu nhng t khú vit: yờu cu hc sinh vit bng con.
- Nhn xột ,sa sai.
2. Gv c mu cho hc sinh vit bi vo v.
- c soỏt li chớnh t.
- Lm cỏc bi tp trong v BT trc nghim.Bi 5,6,7
- Chm ,cha bi .
III/ Cng c ,dn dũ.
- Nhn xột tit hc.
Ngi son: Lc Th Thanh Nm hc 2010 2011
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
Dặn về nhà luyện tập chép lại bài(HSY chưa hoàn thành)
Toán: Ôn tập về các số trong phạm vi 100
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
- Đọc – viết số có 3 chữ số
- Biết phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục và các đơn vị
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: GV nêu mục tiêu của tiết học
HĐ2: - GV hướng dẫn HS làm các bài
tập Làm bài 1, 2 (vở BT toán 2)
Làm bài 3, 4 (vở BT toán 2)
+ làm thêm bài:
Ngày thứ 7 chúng em làm vệ sinh được
đoạn đường dài 466 mét. Ngày chủ nhật
chúng em làm nốt đoạn còn lại. Hỏi:
a. Ngày thứ 7 chúng em làm nhiều hơn
ngày chủ nhật bao nhiêu mét đường?

b. Cả hai ngày chúng em làm được bao
nhiêu mét đường?
- Chấm – chữa bài
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS làm bài
Thứ ba ngày tháng 4 năm 2011
Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trng tiu hc Nguyn Bỏ Ngc Lp 2C
Toán
ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp)
I- Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố về đọc và viết các số có ba chữ số.
- Phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngợc lại.
- Sắp xếp các số theo thứ tự xác định ; tìm đặcu điểm của 1 dãy số để viết tiếp các
dãy số đó.
- Ham thích giải toán.
II- Các hoạt dộng dạy - học
GV HS
1- Giới thiệu bài
2 Thực hành
Bài 1 :
Bài 2:
- Nhận xét, đánh giá
Bài 3:
Bài 4 :
4- Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
-VN hoàn thành các bài tập

- 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS lên thi nối
nhanh
- Nhận xét
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Sau đó đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con
và nhận xét
m nhc: GVBM
Kể chuyện
Bóp nát quả cam
I- Mục tiêu
1- Rèn kỹ năng nói :
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
Ngi son: Lc Th Thanh Nm hc 2010 2011
Trng tiu hc Nguyn Bỏ Ngc Lp 2C
- Dựa vào các tranh đã đợc sắp xếp lại, kể đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Bóp
nát quả cam ; biết kể lại toàn bộ câu chuyện; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với
nội dung ; phù hợp với lời kể với điệu bộ, nét mặt .
2- Rèn kỹ năng nghe :
Biết theo dõi bạn kể chuyện ; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời kể
của bạn.
3- HS biết yêu nớc.
II- Đồ dùng
- 4Tranh minh hoạ (SGK)
III- Các hoạt động dạy- học
GV HS
A- Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện

Chuỵên quả bầu
- Nhận xét, đánh giá
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn kể chuyện
2.1. Sắp xếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo đúng
thứ tự trong truyện
- Ghi bảng thứ tự đúng :
2 1 4 - 3
2.2- Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh
đã đợc sắp xếp lại
- Nhận xét, tuyên dơng
2.3 Kể lại toàn bộ câu chuyện
3- Củng cố dặn dò
- Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
- Em cần làm gì để thể hiện lòng yêu nớc ?
- Nhận xét giờ học.
- VN kể lại câu chuyện này cho ngời thân nghe.
- 3 HS lên kể và nêu nội dung
câu chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu
- Quan sát 4 tranh trong SGK
- Trao đổi theo cặp
- 1 HS nêu lại thứ tự các tranh
a) Kể chuyện trong nhóm
b)Kể chuyện trớc lớp
- Đại diện các nhóm thi kể
- Lớp nhận xét, bình chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- 4 HS kể thi

- Nhận xét, bình chọn
Ngi son: Lc Th Thanh Nm hc 2010 2011
Trng tiu hc Nguyn Bỏ Ngc Lp 2C
Chính tả ( Nghe viết)
Bóp nát quả cam
I- Mục tiêu
1- Nghe- viết đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam .
2- Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu s/x hoặc âm chính iê/i
3- Rèn tính cẩn thận, óc thẩm mĩ.
II- Đồ dùng : .
- Bảng phụ viết (2 lần ) nội dung BT2a
- VBT
III- Các hoạt động dạy học
GV HS
A- Kiểm tra bài cũ
- Đọc cho HS viết : lặng ngắt, núi non, lao
công, lối đi, Việt Nam
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS lên bảng, lớp viết nháp
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn nghe viết
a) Đọc đoạn viết 1 lần
+ Những chữ nào trong bài chính tả phải
viết hoa ? Vì sao ?
b) Cho HS tìm và viết chữ khó
c) Đọc cho HS viết
- Đọc cho HS soát lỗi
d) Chấm ,chữa bài
- Chấm 7 bài nhận xét

3- Hớng dẫn làm bài tập
Bài 2a)
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
Đông sao vắng sao
làm sao
xoè cánh ra
lộn cổ xuống ao
có xáo, thì xáo
Chớ xáo .
4- Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Viết lại cho đúng những lỗi sai.
- 2 HS đọc lại
+ Nêu
- Viết bảng con
- Viết bài vào vở
- Tự soát lỗi
- Đổi chéo vở soát lỗi
- Làm vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét
Ngi son: Lc Th Thanh Nm hc 2010 2011
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
Thứ 4 ngày 27 tháng 4 năm 2011
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ
I. MỤC TIÊU:
- Biêt cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làn tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đền ba chữ số.

- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Làm bài 1(cột 1,3), bài 2 (cột 1,2,4), bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ. Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ Ôn tập về các số trong phạm vi
1000.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự
làm bài.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có bao nhiêu HS gái?
- Có bao nhiêu HS trai?
- Làm thế nào để biết tất cả trường có bao
nhiêu HS?
- Yêu cầu HS làm bài.
3. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập phép cộng, trừ (TT)

- HS làm bài, bạn nhận xét.
- Làm bài vào vở bài tập. 12 HS nối
tiếp nhau đọc bài làm của mình trước
lớp.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Có 265 HS gái.
- Có 224 HS trai.
- 1 HS lên bảng làm bài, vở bài tập
.Bài giải:
Số HS trường đó có là:
265 + 234 = 499 (HS)
Đáp số: 449 HS.
Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
TẬP ĐỌC
LƯỢM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ
- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc ít nhất hai khổ thơ đầu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
Gọi 2 học sinh đọc bài Lá cờ.
Nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc

GV đọc mẫu
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
a. Đọc từng dòng thơ
Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
* Luyện phát âm: loắt choắt, thoăn
thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt
sáo, lúa trỗ., hiểm nghèo.
Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
b. Đọc từng dòng thơ trước lớp
- Gọi 1 HS đọc chú giải
- Goị HS đọc từng khổ thơ
- Rèn ngắt nhịp và đọc nhấn giọng
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng
yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu?
Những từ gợi tả hình ảnh Lượm trong
hai khổ thơ đầu cho thấy Lượm rất ngộ
nghĩnh, đáng yêu, tinh nghịch
Câu 2: Lượm làm nhiệm vụ gì?
Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công
văn tài liệu ở mặt trận là một công việc
vất vả, nguy hiểm.
Câu 3: Lượm dũng cảm như thế nào?
2 HS lên bảng
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng
- Đọc cá nhân- đồng thanh

- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng.
- 1 HS đọc chú giải
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
- Đọc cá nhân- đồng thanh
- HS đọc theo nhóm 4
- Các nhóm đọc thuộc khổ thơ 1 + 2
- Đọc đồng thanh
- Bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh,
chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh,
ca lô đội lệch, mồm huýt sáo như chim
chích nhảy trên đường.
- Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mặt
trận.
- Lượm không sợ hiểm nguy, vụt qua mặt
Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ
thơ 4.
Câu 4: Em thích những câu thơ nào? Vì
sao?
4. Học thuộc lòng
- GV xoá dần bảng, HS đọc thuộc lòng
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Nội dung bài thơ nói gì?
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
trận, bất chấp đạn giặc bay vèo vèo,
chuyển gấp lá thư "Thượng khẩn"
- Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai
bên đường lúa trỗ đòng đòng, chỉ thấy
chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa.

- HS tự tìm câu thơ mà các em thích.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
- Ca ngợi chú bé liên lạc rất ngộ nghĩnh,
đáng yêu dũng cảm.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA V (kiểu 2)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa V – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Năm thân yêu (3 lần).
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Quân dân một lòng.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
Giới thiệu:
GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái
viết hoa sang chữ cái viết thường
đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng

con.
Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái
hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V kiểu 2
- Chữ V kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu
tả:
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của
3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái
– phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi,
không thật cong như bình thường) và
1 nét cong dưới nhỏ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U,
Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5,
DB ở ĐK2).
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1,
viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở
ĐK6.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi
chiều bút , viết 1 đường cong dưới
nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn
nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách
viết.

2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
- GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét
V và iệt.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- V , N, h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- i, ê, a, m, n, u : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ê.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở

Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trng tiu hc Nguyn Bỏ Ngc Lp 2C
- GV nhn xột chung.
3. Cng c Dn dũ
Nhc HS hon thnh nt bi vit.
- Chun b: ễn cỏch vit cỏc ch hoa:
A, M, N, Q, V (kiu 2).
Đạo đức
Một số chuẩn mực, hành vi đạo đức
I- Mục tiêu
Giúp HS có biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trờng, lớp sạch đẹp và có ý thức chăm
sóc, bảo vệ cây cối trong trờng.
II- Các hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài
2- Thực hành
Chia lớp thành 4 nhóm và viết vào phiếu yêu cầu sau :
a) Em thấy vờn trờng, sân trờng mình nh thế nào ?
Sạch, đẹp, thoáng mát.
Bẩn, mất vệ sinh.
- ý kiến khác của em
b) Em thấy lớp mình nh thế nào ? Ghi lại ý kiến của em.
c) Muốn giữ gìn trờng lớp sạch, đẹp em cần làm những gì ?
- Lần lợt các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận : Muốn giữ gìn trờng, lớp sạch đẹp các em nên làm những công việc
sau :
+ Không vứt rác ra sàn lớp.
+ Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tờng.
+ Luôn kê bàn, ghế ngay ngắn.
+ Vứt rác đúng nơi quy định.
+ Quét dọn lớp học hàng ngày.

- Giữ gìn trờng, lớp sạch đẹp mang lại lợi ích gì ? (Làm môi trờng lớp trờng trong
lành, sạch sẽ. Giúp em học tập tốt hơn. Thể hiện lòng yêu trờng, yêu lớp. Giúp em có
sức khoẻ tốt)
* Trò chơi Kết bạn
- GV chuẩn bị sẵn 1 số câu hỏi cho 1 số HS lần lợt lên hái hoa và nêu câu hỏi rồi mời
bạn trả lời.
+ Bạn thấy cây cối trong trờng mình nh thế nào ?
+ Để cây cối phát triển tốt, bạn cần phải làm những gì ?
+ Khi thấy các bạn ngắt cây, bẻ cành, đu cây bạn cần làm gì ?
+ Cây cối mang lại những lợi ích gì ?
Ngi son: Lc Th Thanh Nm hc 2010 2011
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
- GV chèt l¹i
3- Cñng cè, dÆn dß
- NhËn xÐt giê häc

Luyện toán
Luyện Tiếng Việt
HĐNGLL
Thứ năm ngày tháng 4 năm 2011
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
- Làm bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1,3), bài 3, bài5
II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Ôn tập về phép cộng và phép
trừ.
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho
HS tự làm.
- HS sửa bài, bạn nhận xét.
- Làm bài vào vở bài tập. 9 HS nối
tiếp nhau đọc bài làm của mình
Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Nêu cầu của bài và cho HS tự làm
bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính của một số con tính.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách
làm của mình.
3. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập
bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Oân tập về phép nhân và
chia.
trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con
tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh
33cm. Hỏi em cao bao nhiêu
xăngtimet?
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải.
Em cao là:
165 – 33 = 132 (cm)
Đáp số: 132 cm.
Đội Một trồng được 530 cây, đội Hai
trồng được nhiều hơn đội Một 140 cây.
Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.

I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được những từ
ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam. (BT3).
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
- HS: Vở.
Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cũ: Từ tráinghĩa:
- Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập
1.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Trong giờ học hôm nay các con sẽ
được biết thêm rất nhiều nghề và
những phẩm chất của nhân dân lao
động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng luyện
cách đặt câu với các từ tìm được.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Treo bức tranh và yêu cầu HS suy
nghĩ.
- Người được vẽ trong bức tranh 1 làm
nghề gì?

- Vì sao con biết?
- Gọi HS nhận xét.
- Hỏi tương tự với các bức tranh còn
lại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và
bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo
luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó
mang giấy ghi các từ tìm được dán
lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều
từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm
thắng cuộc.
Bài 3
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- 10 HS lần lượt đặt câu.
- Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của
những người được vẽ trong các
tranh dưới đây.
- Quan sát và suy nghĩ.
- Làm công nhân.
- Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và
đang làm việc ở công trường.
Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4)
bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
- Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề
nghiệp khác mà em biết.
- HS làm bài theo yêu cầu.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi

công, nhà doanh nghiệp, diễn viên,
ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,…
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
- Yêu cầu HS tự tìm từ.
- Gọi HS đọc các từ tìmđược, GV ghi
bảng.
- Từ cao lớn nói lên điều gì?
- Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng
không phải là từ chỉ phẩm chất.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
- Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên
bảng.
- Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm HS đặt câu hay.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập đặt câu.
- Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.
dõi bài trong SGK.
- Anh hùng, thông minh, gan dạ,
cần cù, đoàn kết, anh dũng.
- Cao lớn nói về tầm vóc.
- Đặt một câu với từ tìm được trong
bài 3.

- HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS
dưới lớp đặt câu vào nháp.
- Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một
số HS đọc câu văn của mình trước
lớp. Trần Quốc Toản là một thiếu
niên anh hùng.
- Bạn Hùng là một người rất thông
minh.
- Các chú bộ đội rất gan dạ.
- Lan là một học sinh rất cần cù.
- Đoàn kết là sức mạnh.
- Bác ấy đã hi sinh anh dũng.
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
LƯỢM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ.
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Bóp nát quả cam:
- Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV
Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
đọc:
+ cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
- Nhận xét HS viết.
2. Bài mới:
Giới thiệu:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn thơ.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
+ Đoạn thơ nói về ai?
+ Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ
nghĩnh?
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
+ Giữa các khổ thơ viết ntn?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt,
thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt
sáo.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn.
- GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho
từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo

luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng
sẽ thắng.
3. Củng cố – Dặn dò:
- 2 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
+ Chú bé liên lạc là Lượm.
+ Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc,
xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh
nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.

+ Đoạn thơ có 2 khổ.
+ Viết để cách 1 dòng.
+ 4 chữ.
+ Viết lùi vào 3 ô.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết bảng con.
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS
dưới lớp làm vào Vở Bài tập.
a) hoa sen; xen kẽ, ngày xưa; say sưa,
cư xử; lịch sử
b) con kiến, kín mít, cơm chín, chiến
đấu
kim tiêm, trái tim
- Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
- Hoạt động trong nhóm.
- Các nhóm lên trình bày QK.


Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
- Dặn HS về nhà viết lại những tiếng đã viết
sai.
- uẩn bị: Người làm đồ chơi.
- Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU:
- Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69 (được phóng to)
- Một số bức tranh về trăng sao.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Mặt Trời và phương hướng.
+ Mặt trời mọc ở đâu và lặn ở đâu?
+ Em hãy xác định 4 phương chính theo
Mặt Trời.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
 Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời
các câu hỏi.
- Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát
và trả lời các câu hỏi sau:
1/ Bức ảnh chụp về cảnh gì?
2/ Em thấy Mặt Trăng hình gì?
3/ Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?

4/Ánh sáng của Mặt Trăng ntn có giống
Mặt Trời không?
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình
ảnh của Mặt Trăng.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung
sau:
1/ Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt
Trăng có hình dạng gì?
2/ Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào
+ Đông – Tây – Nam – Bắc là 4
phương chính được xác định theo Mặt
Trời.
- HS quan sát và trả lời.

+ Cảnh đêm trăng.
+ Hình tròn.
+ Chiếu sáng Trái Đất vào ban
đêm.
+ Ánh sáng dịu mát, không chói
như Mặt Trời.
Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
những ngày nào?
3/ Có phải đêm nào cũng có trăng hay
không?
- Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt
Trăng có những hình dạng khác nhau: Lúc
hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm … Mặt
Trăng tròn nhất vào ngày giữa tháng âm

lịch,
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung
sau:
1/ Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt
Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?
2/ Hình dạng của chúng thế nào?
3/ Ánh sáng của chúng thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày.
Kết luận: Các vì sao có hình dạng như đóm
lửa.
3. Củng cố – Dặn dò: .
- Chuẩn bị: Ôn tập.
- 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày.
Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận
xét, bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Cá nhân HS trình bày.
- HS nghe, ghi nhớ.
Luyện đọc
Luyện viết
Luyện tập

Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
Thứ 6 ngày 29 tháng 4 năm 2011
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
I. MỤC TIÊU:

- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giả trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đố có một dấu nhân
hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Làm bài 1( a),bài 2( dòng 1),bài 3,bài 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu:
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự
làm bài.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b.
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng
biểu thức trong bài.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.



+ HS lớp 2A xếp thành mấy hàng?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu HS?
+ Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta
làm ntn?
- HS làm bài, bạn nhận xét.
- Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối
tiếp nhau đọc bài làm phần a của
mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con
tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- 4 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi
hàng có 3 HS. Hỏi lớp 2A có bao
nhiêu HS?
+ Xếp thành 8 hàng.
+ Mỗi hàng có 3 HS.
+ Ta thực hiện phép tính nhân 3x8.

Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
+ Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8?
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm

của mình.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và phép
chia (TT).
+ Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3
HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta
thực hiện phép tính nhân 3 x 8.
Bài giải
Số HS của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (HS)
Đáp số: 24 HS.
+ Tìm x.
- Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa
số.

TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI AN ỦI
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Đáp lời từ chối
- Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp
lời từ chối theo các tình huống trong
bài tập 2, SGK trang 132.
- Gọi một số HS nói lại nội dung 1

trang trong sổ liên lạc của em.
- Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
2. Bài mới
Giới thiệu:
- Trong cuộc sống không phải lúc nào
chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người
khác gặp chuyện buồn, điều không hay,
chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng
ta buồn có người an ủi, động viên ta phải
biết đáp lại. Đó là một việc rất tốt. Bài học
- 3 HS thực hành trước lớp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc Lớp 2C
hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại
lời an ủi, động viên của người khác.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ
những ai? Họ đang làm gì?
- Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã
nói gì?
- Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi.
Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm
đã nói thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác
thay cho lời của bạn HS bị ốm.
Bài 2:
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong
bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình
huống này. Vậy khi được cô giáo động viên
như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời
đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình
bày trước lớp.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị
ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm
bạn bị ốm.
+ Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi
rồi.
+ Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ
với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng
đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./…
- Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho
một số trường hợp nhận lời an ủi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
bài.
+ Em buồn vì điểm kiểm tra không

tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố
gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: em
xin cảm ơn cô./ em cảm ơn cô ạ. Lần
sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con
cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố
gắng./…
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình
thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn,
nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường
tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ
nó./…
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày
mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì
thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./…
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể
một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ
Người soạn: Lộc Thị Thanh Năm học 2010 – 2011
Trng tiu hc Nguyn Bỏ Ngc Lp 2C
tt nh: b em, quột nh, cho bn mn bỳt
Bõy gi cỏc con hóy k li cho cỏc bn
cựng nghe nhộ.
- Yờu cu HS t lm bi theo hng dn:
+ Vic tt ca em (hoc bn em) l vic
gỡ?
+ Vic ú din ra lỳc no?
+ Em (bn em) ó lm vic y ntn? (K
rừ hnh ng, vic lm c th lm rừ
vic tt).

+ Kt qu ca vic lm ú?
+ Em (bn em) cm thy th no sau khi
lm vic ú.
- Gi HS trỡnh by .
- Nhn xột, cho im HS.
3. Cng c Dn dũ
- Dn HS luụn bit ỏp li li an i mt
cỏch lch s.
- Chun b: K ngn v ngi thõn.
Nhn xột tit hc.
k.
- HS k li vic tt ca mỡnh.
m nhc: GVBM
Thủ công
ôn tập thực hành thi khéo tay làm đồ chơi
I-Mục tiêu
- HS làm đợc một số sản phẩm trong chơng làm đồ chơi.
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS.
II Các hoạt động dạy học
GV HS
1- Giới thiệu bài
2- HS thực hành
Ngi son: Lc Th Thanh Nm hc 2010 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×