TUẦN 05:
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
28/9
Toán 38 + 25
3
29/9
Toán
Rèn toán
Luyện tập
Luyên đặt tính dạng 38+25
4
30/9
Toán
Thủ công
Hình chữ nhật, hình tứ giác.
Gấp máy bay đuôi rời.
5
01/10
Toán
Rèn toán
Bài toán về nhiều hơn.
Nhân biết hình tam giác, hình vuông, hình chữ
nhật, giải toán.
6
02/10
Toán
THTC
Luyện tập.
Hoàn thiên các bước gấp máy bay đuôi rời.
56
Ngày soạn 25/9/2009
Ngày dạy : Thứ 2 ngày 28/9/2009
TOÁN : 38 + 25.
A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38 + 25.
- Ap dung phép cộng trên để giải các bài tập có liên quan.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Que tính, bảng cài.
- Nội dung bài tập 2 viết sẵn ở bảng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
I/ KTBC :
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
HS1: Đặt tính rồi tính : 48 + 5 ; 29 + 8. HS2:Nêu cách đặt tính và thực
hiện tính : 29 + 8
HS3: Giải bài toán : Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi có tất cả bao
nhiêu hòn bi ?
- GV nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu và
ghi bảng.
2/ Phép cộng 38 + 25.
Bước 1 : Giới thiệu.
+ GV nêu bài toán: có 38 que tính,
thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao
nhiêu que tính ?
Bước 2 : Tìm kết quả.
+ Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm
kết quả.
+ Có tất cả bao nhiêu que tính ?
+ Vậy 38 cộng 25 bằng bao nhiêu ?
Bước 3 : Đặt tính.
+ Yêu cầu 1 hs lên bảng đặt tính , cả
lớp thực hiện ở giấy nháp.
+ Em đặt tính như thế nào ?
+ Nêu lại cách thực hiện của em ?
+ Yêu cầu một số hs nhắc lại.
Nhắc lại đề bài.
+ Nghe và phân tích đề toán.
+ Thao tác trên que tính.
+ 63 que tính.
+ bằng 63.
25
38
+
63
+ Nêu cách đặt tính.
+Tính từ phải sang trái,bắt đầu từ
hàng đơn vị.
+ 3 hs nhắc lại.
3/ Luyện tập thực hành :
Bài 1 :
57
+ Yêu cầu hs tự làm bài . gọi 3 hs lên
bảng.
+ Yêu cầu nhận xét bài của bạn trên
bảng.
Bài 2 : Giảm tải .
Bài 3 : Gọi hs đọc đề.
+ GV vẽ hình lên bảng. Cho hs nêu
cách làm.
+ Yêu cầu hs làm vào vở.
Kiếnđi:
Bài 4 : Cho hs đọc đề.
+ Bài toán yêu cầu làm gì ?
+ Khi muốn so sánh các tổng này với
nhau ta làm gì trước tiên ?
+ Yêu cầu hs làm bài
+ Khi so sánh 9 + 7 và 9 + 6 ngoài
cách tính tổng rồi so sánh ta còn cách
nào khác ?
+ Không cần thực hiện phép tính
hãy giải thích vì sao : 9 + 8 = 8 + 9
+ Nhận xét ghi điểm .
+ Làm bài .
+ 3 hs lần lượt nhận xét 3 bài trên
bảng về cách đặt tính và kết quả.
+ Đọc đề.
+ Quan sát.Thực hiện phép cộng
28dm+ 34dm
+ Làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài giải:
Con kiến đi đoạn đường dài là
28 + 34 = 62 ( dm )
Đáp số : 62 dm.
+ Điền dấu ( > ; < ; = ) vào chỗ thích
hợp.
+ Tính tổng trước rồi so sánh.
+ 3 hs làm ở bảng,cảlớp làvào vở rồi
nhận xét
+ So sánh : 9 = 9 và 7 > 6 nên 9 + 7
> 9 + 6.
+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng
thì tổng không thay đổi.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện tính 38 + 25. Một số phép
tính nếu còn thời gian.
- Dặn hs về làm bài và chuẩn bị tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
58
Ngày soạn 25/9/2009
Ngày dạy : Thứ 3 ngày 29/9/2009
TOÁN : LUYỆN TẬP.
A/ MỤC TIÊU : Giúp hs củng cố về :
- Phép cộng có nhớ dạng 8 + 5 ; 28 +5 ; 38 + 25.
- Giải bài toán có lời văn theo tóm tắt.
- Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Đồ dùng phục vụ trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Nêu cách đặt tính và tính 38 + 25.
+ Điền dấu ( > ; < ; = ) vào chỗ trống
Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ Gthiệu: GV giới thiệu và ghi
bảng.
2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 :
+ Yêu cầu hs nhẩm và nối tiếp nhau
đọc ngay kết quả của từng phép tính.
Bài 2 :
+ Gọi 1 hs đọc đề bài.
+ Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 hs lên
bảng.
+ Yêu cầu nhận xét và kiểm tra lại
bài.
+ Yêu cầu 2 hs lên bảng lần lượt nêu
cách đặt tính và thực hiện : 48 + 24 ;
58 + 26.
Bài 3 :
+ Yêu cầu 1 hs nêu yêu cầu của đề
bài.
+ Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán
cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
+ Hãy đọc đề bài dựa vào tóm tắt.
2 hs lên bảng.
+ HS1: Nêu cách đặt tính và tính 38
+ 25.
+ HS2: 9 + 7 . . . 9 + 6.
Nhắc lại.
+ HS làm miệng.
+ Đặt tính rồi tính.
+ Làm bài vào vở.
+ Nhận xét cách đặt tính và tính kết
quả.
+48 + 58
24 26
72 84
+ Giải bài toán theo tóm tắt.
+ Cho biết có28 cái kẹo chanh và 26
cái kẹo dừa. Số kẹo cả hai gói ?
+ HS đọc đề ( 3 đến 4 em).
+ Làm bài vào vở.
Bài giải :
Số kẹo cả hai gói là :
59
+ Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm ở
bảng lớp.
+ Nhận xét ghi điểm.
Bài 4,5 :Giảm tải .
28 + 26 = 54 ( cái kẹo )
Đáp số : 54 cái kẹo.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Cho hs nêu lại cách đặt tính và tính 29 + 25 ; 24 + 30.
- Dặn hs về làm bài tập ở VBT và chuẩn bị tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
RÈN TOÁN:LUYÊN ĐẶT TÍNH DẠNG 28 +35.
A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38 + 25.
- Ap dung phép cộng trên để giải các bài tập có liên quan.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Nội dung bài tập viết sẵn ở bảng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
I/ KTBC :
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
HS1: Đặt tính rồi tính : 88 + 7 ; 49 + 8. HS2:Nêu cách đặt tính và thực
hiện tính : 49 + 8
HS3: Giải bài toán : Có 28 hòn bi, thêm 8 hòn bi. Hỏi có tất cả bao
nhiêu hòn bi ?
- GV nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu
và ghi bảng.
Bài 1: Tính:
46
48
+
7
78
+
29
58
+
14
78
+
Bài 2 : Đặt tính rồi tính:
58+34 78+12 68+24 38+4
Nhắc lại đề bài.
Học sinh đọc đề rồi tính vào vở.
.
Học sinh nêu cách đặt tính
60
Bài 3: Một cửa hàng ngày đầu tiên
bán được 28 lít xăng. Ngày thứ Hai
bán được 37 lít xăng. Hỏi cả hai
ngày cửa hàng đó bán được bao
nhiêu lít xăng?
Giáo viên hỏi phân tích đề toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Học sinh làm bài vào vở.
+Tính từ phải sang trái,bắt đầu từ
hàng đơn vị.
+ 3 hs nhắc lại.
Học sinh làm bài vào vở
Học sinh đọc đề bài toán
Học sinh phân tích đề toán.
Học sinh lên ghi tóm tắt.
Học sinh giải bài vào vở
Bài giải
Cả hai buổi cửa hàng đó bán được:
28 + 37 = 65 (Lít)
Đ/s 65 lít.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Cho hs nêu lại cách đặt tính và tính 49+25; 38+25.
- Dặn hs về làm bài tập ở VBT và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
Ngày soạn 25/9/2009
Ngày dạy : Thứ 4 ngày 30/9/2009
TOÁN : HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC.
A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh.
- Nhận dạng được hình chữ nhật, hình tứ giác ( qua các hình dạng tổng
thể, chưa đi vào đặc điểm các yếu tố của hình.
- Bước đầu vẽ được hình chữ nhật, tứ giác ( nối các điểm cho sẵn trên
giấy ô li).
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Một số miếng bìa hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Một số vật có dạng hình chữ nhật, tứ giác.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
61