Trường TH Chàng Sơn –Thạch Thất –TP Hà Nội Giáo án lớp 2
TUẦN 12
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 56: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có
không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép
tính (Biết cách tìm số bò trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Vẽ được đoạn thẳng, xác đònh điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt
tên điểm đó.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ ghi BT 2,3; SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ä Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ:
Đặt tính rồi tính:
82 – 27 42 – 35 22 – 8 72 – 49
- Nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới : Tìm số bò trừ
- Giới thiệu phép tính: 10 – 4
- 10 – 4 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần
trong phép tính trừ.
- GV ghi bảng 10 ô vuông
- Có bao nhiêu ô vuông?
GV tách 4 ô vuông
- 10 ô vuông tách 4 ô vuông còn mấy ô
vuông?
- Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông?
Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong
phép tính trừ
GV che số 10 và nói: Nếu số bò trừ bò che thì
làm thế nào để tìm số bò trừ?
GV chốt cách tìm của HS và giới thiệu cách
tìm số bò trừ bằng cách gọi x là số bò trừ:
x – 4 = 6
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Nêu cách đặt tính và tính
- 6
- 10: số bò trừ
- 4: số trừ
- 6: hiệu
- HS nhắc lại
- 10 ô vuông
- 6 ô vuông
- 10 – 4 = 6
- HS nêu
- HS nêu
- HS nêu lại cách tính
- HS nêu và tính kết quả
GV: Nguyễn Thò Phong
33
Trường TH Chàng Sơn –Thạch Thất –TP Hà Nội Giáo án lớp 2
x = 6 + 4
x = 10
- GV cho : x – 10 = 15
⇒ Muốn tìm số bò trừ chưa biết ta lấy hiệu
cộng với số trừ.
3: Thực hành
* Bài 1: Tìm x
- GV cho HS xác đònh tên gọi của x trong
phép tính
- Nêu cách tìm
- Nhận xét
* Bài 2: Số
- GV hướng dẫn tìm hiệu ở cột 1 và tương
tự HS tìm số bò trừ các cột còn lại
Số bò trừ 11
21 49
Số trừ 4 12 34
Hiệu
7
9 15
GV sửa bài
* Bài 3: -Số?
- HS làm miệng nối tiếp.
-Nêu cách làm?
* Bài 4:- HS nêu yêu cầu.
- Nhận xét, chấm một số phiếu và sửa bài.
4.Dặn dò:
- Xem lại bài, học thuộc qui tắc tìm số bò trừ
-Chuẩn bò: 13 trừ đi một số: 13 - 5”
x – 10 = 15
x = 15 + 10
x = 25
- HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu
- Số bò trừ
- HS nêu
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng
lớp
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở, 3 HS làm bảng
phụ
-HS nêu yêu cầu.
_ Cho các em làm miệng nối tiếp.
- Ô thứ nhất điền 7( vì 5 + 2 = 7)
-Ô thứ hai điền 10 (vì 6 + 4 = 10)
-Ô thứ 3 điền 5 ( vì 0 + 5 = 5)
- HS nêu yêu cầu.
- Tự làm bài vào phiếu cá nhân.
- HS nhắc lại cách tìm số bò trừ.
-------------------------------------------------------.
Tập đọc
Tiết 34 -35: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA .
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
GV: Nguyễn Thò Phong
34
Trường TH Chàng Sơn –Thạch Thất –TP Hà Nội Giáo án lớp 2
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu
hỏi 1,2,4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
* GD BVMT (Khai thác trực ï tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
- Thể hiện sự cảm thơng.
II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẵn câu cần luyện đọc, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DH:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1 . Kiểm tra bài cũ : “Cây xoài của ông em”
- Yêu cầu HS đọc bài + TLCH
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
- GV ghi bảng tựa bài
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn
giọng ở các từ gợi tả
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
*Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghóa
từ
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu
cho đến hết bài.
- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: cây vú sữa,
mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mòn, vỗ
về
- GV đọc mẫu
Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghóa
từ
- Yêu 1 HS đọc đoạn 1
+ Trong đoạn này có từ khó nào?
- Giải nghóa từ: la cà, vùng vằng
+ Em hiểu thế nào là “ mỏi mắt chờ mong”
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2
+ Hỏi: thế nào là “xòa cành”?
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
- 2 HS đọc + TLCH
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc
thầm theo
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS nêu
- 1HS đọc
- La cà, vùng vằng
- Chờ đợi mong mỏi quá lâu.
- HS đọc
- HS nêu
- HS đọc
- Luyện đọc các câu: “Một hôm,/
GV: Nguyễn Thò Phong
35
Trường TH Chàng Sơn –Thạch Thất –TP Hà Nội Giáo án lớp 2
- Gọi HS đọc lại
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm .
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương
-Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
3:Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì?
-Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
Quả ấy có gì lạ?
Không thấy mẹ cậu bé đã ôm lấy cây
xanh mà khóc, tức thì quả lạ xuất hiện.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
Cậu bé nhìn cây mà ngỡ như chính mẹ
đang ôm mình.
Theo em nếu gặp lại mẹ thì cậu bé sẽ nói gì?
⇒ Tình yêu sâu nặng của mẹ đối con cái
mình
- GV liên hệ, giáo dục.
* Luyện đọc lại
vừa đói vừa rét,/ lại bò trẻ lớn hơn
đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm
đường về nhà.
- HS đọc nối tiếp từng đọan
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc
-Lớp đọc đồng thanh.
Thảo luận nhóm
- Cả lớp đọc bài, thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi
- Vì bò mẹ mắng.
- HS đọc đoạn 2.
- Vì bò đói rét và bò trẻ lớn hơn
đánh nên cậu mới tìm đường về nhà.
- Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm
một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây run rẩy, hoa nở trắng xoá cả
cành, hoa tàn, quả xuất hiện, da căng
mòn, rồi chín.
- Khi môi cậu vừa chạm vào thì
một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm
như sữa mẹ.
- 1 HS đọc.
- Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ
khóc chờ mong. Một dòng sữa trắng
trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. Cây
xoà cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm,
vỗ về.
-Trình bày ý kiến cá nhân.
HS nêu theo suy nghó của mình.
- Đại diện từng tổ đọc bài
GV: Nguyễn Thò Phong
36
Trường TH Chàng Sơn –Thạch Thất –TP Hà Nội Giáo án lớp 2
- GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài
- Nhận xét và tuyên dương
*GDKNS: Em có nhận xét gì về việc làm của
cậu bé trong truyện ?
4.Nhận xét – Dặn dò:
- GD BVMT : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
- Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại
câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu
kể trong SGK.
================== =================
Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 52: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5,
-Lập được bảng 13 trừ đi một sôù.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- Tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DH: 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ ; 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DH:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: “Tìm số bò trừ”
- Ghi bảng: x - 8 = 16
x - 5 = 17
x – 58 = 58
- Nêu qui tắc tìm số bò trừ
- GV nhận xét
2. Bài mới: “13 trừ đi một số 13 - 5”
a : Giới thiệu phép trừ
GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để
tìm kết quả
- Cô có bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục và 3 que lẻ
- Bớt bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và
nêu kết quả
- 3 HS lên bảng làm
- Vài HS nêu
-13 que tính
-HS thực hiện
-5 que tính
GV: Nguyễn Thò Phong
37
Trường TH Chàng Sơn –Thạch Thất –TP Hà Nội Giáo án lớp 2
- Nêu cách thực hiện
- Chốt: Lấy 3 que lẻ rồi tháo 1 chục lấy
tiếp 2 que tính nữa( vì 3 + 2 = 5)
- Vậy 13 – 5 bằng bao nhiêu ?
- GV ghi bảng
- Yêu cầu HS tự đặt tính.
- Yêu cầu vài HS nhắc lại
b: Giới thiệu bảng trừ và bước đầu thuộc bảng
trừ
- Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm
kết quả các phép tính:
13 – 4 13 – 7
13 – 5 13 – 8
13 – 6 13 – 9
- GV ghi bảng
- GV cho HS thuộc bảng trừ
3.Thực hành:
* Bài 1:Tính nhẩm
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1
- Yêu cầu HS làm VBT
- GV sửa bài và nhận xét
* Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
GV sửa bài. KQ: 7 ; 4 ; 6 ; 9 ; 8.
* Bài 4:
-GV sửa, nhận xét , ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò
- Đọc lại bảng trừ
- Dặn : Sửa lại các bài toán sai.
- Học thuộc bảng trừ.
- Chuẩn bò bài: 33 – 5
-HS nêu
-HS tự nêu, thực hiện phép tính
-13 – 5 = 8
-
-HS nêu cách đặt tính
1 3
-
5
8
-HS thao tác và nói trong nhóm.
-
-
-
-HS nhắc lại: ĐT, cá nhân, tổ...
-HS nêu yêu cầu.
-HS thực hiện và nêu kết quả.
-HS nêu
-HS làm miệng, sửa bài
-HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở, 1 HS giải bảng.
Giải
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
13 – 6 = 7( xe đạp)
Đáp số: 7 xe đạp
- 2 HS đọc cá nhân.
-----------------------------------------------------
GV: Nguyễn Thò Phong
38
Trường TH Chàng Sơn –Thạch Thất –TP Hà Nội Giáo án lớp 2
Kể chuyện
Tiết 12: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của chuyện Sự tích cây vú sữa.
- HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng
- Giáo dục HS luôn vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DH : Nón, quả vú sưã
II. HOẠT ĐỘNG DH :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: “Bà cháu”
- Qua câu chuyện này em học được điều gì?
- GV nhận xét
2. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện
Kể đoạn 1:
- GV yêu cầu HS kể lại đoạn 1 theo lời mình
- GV lưu ý: khi kể các em có thể thay đổi hoặc
thêm bớt từ ngữ và tưởng tượng thêm những chi
tiết nhưng vẫn đảm bảo đúng nội dung trong truyện
Kể phần chính câu chuyện:
- Kể theo nhóm
- Kể trước lớp
Kể đoạn kết theo mong muốn của
mình
- Câu chuyện này có đoạn kết chưa?
- Vậy bây giờ các em sẽ tự kể cho các bạn
cùng nghe đoạn kết theo mong muốn của mình nhé
Cần kể với giọng tự nhiên, chậm rãi
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cho HS đại diện dãy thi kể
- Lưu ý: tự xây dựng đoạn kết
- Nhận xét, tuyên dương
- Qua câu chuyện này các con rút ra bài học
- 3 HS kể
- Lòng hiếu thảo của 2 em
bé đối với bà.
- HS kể cá nhân
- Lớp bình chọn bạn kể hay,
diễn cảm
- HS kể trong nhóm (mỗi em 1
ý kể nối tiếp)
- Đại diện nhóm thi kể trước
lớp.
- Lớp bình chọn nhóm kể hay
- HS nêu
- HS kể đoạn kết theo mong
muốn riêng.
- HS nhận xét
- Lớp bình chọn bạn có đoạn
kết hay, hợp lý
- Mỗi dãy đại diện thi kể câu
chuyện
- Chọn bạn kể hay nhất
- HS nêu
GV: Nguyễn Thò Phong
39
Trường TH Chàng Sơn –Thạch Thất –TP Hà Nội Giáo án lớp 2
gì?
Chúng ta cần phải vâng lời cha mẹ, hiếu thảo
cha mẹ.
3. Củng cố, dặn dò
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bò: “Bông hoa niềm vui”
- Nhận xét tiết học
------------------------------------------------------------
Chính tả
Tiết 25: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DH: -Bảng phụ ghi nội dung BT2, BT3. Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DH:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: “Cây xoài của ông em”
- Yêu cầu HS viết: thác ghềnh, sạch sẽ,
vương vãi
- Nhận xét bài cũ
2.Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
*: Hướng dẫn viết
- GV đọc đoạn viết trong SGK.
- Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như
thế nào?
- Quả trên cây xuất hiện như thế nào?
- Bài chính tả có mấy câu?
- Đầu câu viết thế nào?
- Cuối câu có dấu gì?
- Hướng dẫn HS viết từ khó: trổ ra, nở
trằng, xuất hiện, căng mòn, dòng sữa, trào ra,
ngọt thơm.
- Nhắc HS tư thế ngồi
- HS viết bảng con
- 1 HS đọc lại
- Trổ ra bé tí nở trắng như mây.
- Lớn nhanh, da căng mòn, xanh óng
ánh rồi chín.
- 4 câu
- Viết hoa
- Dấu chấm
- HS viết bảng con
GV: Nguyễn Thò Phong
40
Trường TH Chàng Sơn –Thạch Thất –TP Hà Nội Giáo án lớp 2
- GV đọc HS viết bài vào vở
- Đọc cho HS dò lỗi.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra.
- Chấm, nhận xét
3.: Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài 2: Phân biệt ngh/ ng
GV đọc HS viết bảng: Người con, con nghé,
suy nghó, ngon miệng
- Yêu cầu nhắc lại qui tắc chính tả
Chốt: Ngh + i, e, ê
Ng + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
* Bài 3b: Điền vào chỗ trống ac/at
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ
chọn 4 bạn, mỗi bạn điền 1 chữ → Đội nào
xong trước và đúng thì thắng.
- GV hướng dẫn sửa bài
- Tổng kết, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò - Về nhà viết lại các từ
sai
- Chuẩn bò: “Mẹ”
- Nhận xét tiết học
- HS viết bài vào vở.
- HS dò lỗi
- 2 em đổi chéo vở cho nhau.
- Bảng con
- 2 HS
- Các tổ cử HS chơi theo yêu cầu.
- bãi cát, các con,
- lười nhác, nhút nhát
- Nhận xét bài làm của bạn.
-----------------------------------------------------------
Đạo đức
Tiết 12 : QUAN TÂM, GIÚP ĐỢ BẠN ( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU: - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập,
lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
*GDKNS : KN Thể hiện sự cảm thơng
II. ĐỒ DÙNG DH : Tranh và phiếu ghi câu hỏi.VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DH :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ : Thực hành giữa HKI
2. Bài mới : Quan tâm, giúp đỡ bạn (Tiết 1)
GV treo tranh 1 và hỏi : “ Bạn trong tranh bò
ngã là ai ? Bạn đang đỡ bạn dậy là ai ?” ta sẽ
_ Quan sát tranh và nêu nội dung.
GV: Nguyễn Thò Phong
41
Trường TH Chàng Sơn –Thạch Thất –TP Hà Nội Giáo án lớp 2
cùng nhau tìm hiểu qua bài : Quan tâm, giúp
đỡ bạn Ghi tựa.
Hoạt động 1 : Kể chuyện.
* HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan
tâm giúp đỡ bạn.
- GV kể. Sau đó đặt câu hỏi :
+ Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn bò
ngã ?
+ Em có đồng tình với việc làm của các
bạn lớp 2A không ? Tại sao ?
Khi bạn bò ngã, em cần hỏi thăm và nâng
bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm,
giúp đỡ bạn.
Hoạt động 2 : Việc làm nào đúng
* HS biết được một số biểu hiện của việc quan
tâm giúp đỡ bạn bè.
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo
luận 7 tranh :
*GDKNS: Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn
sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học
tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn..
3. 3 : Củng cố
* HS biết được lí do vì sao cần quan tâm giúp
đỡ bạn.
Hãy đánh dấu vào ô trống trước những lý do
_ HS lắng nghe, thảo luận.
_ Đại diện nhóm trình bày.
_ HS nhắc lại.
-Thảo luận nhóm
_ HS thảo luận theo tranh.
+ Tranh 1 : Cho bạn mượn đồ
dùng học tập.
+ Tranh 2 : Cho bạn chép bài khi
kiểm tra.
+ Tranh 3 : Giảng bài cho bạn.
+ Tranh 4 : Nhắc bạn khọng được
xem truyện trong giờ học.
+ Tranh 5 : Đánh nhau với bạn.
+ Tranh 6 : Thăm bạn ốm.
+ Tranh 7 : Không cho bạn cùng
chơi vì bạn là con nhà nghèo.
_ HS nhắc lại ghi nhớ.
-Trình bày ý kiến cá nhân
GV: Nguyễn Thò Phong
42
Trường TH Chàng Sơn –Thạch Thất –TP Hà Nội Giáo án lớp 2
quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành.
Em yêu mến các bạn.
Em làm theo lời dạy của thầy cô giáo.
Bạn sẽ cho em đồ chơi.
Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm
tra.
Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em.
Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc
làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến
bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho
mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó.
4. Dặn dò :
- Về thực hiện việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
Chuẩn bò : Quan tâm, giúp đỡ bạn ( tiết 2 ).
_ HS đánh dấu vào và nêu rõ lý do.
-HS nhắc lại.
Nhận xét tiết học.
================== ================
Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 58: 33 – 5
I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 33 – 5.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 5)
II. ĐỒ DÙNG DH :3 bó que tính và 3 que rời
III. HOẠT ĐỘNG DH :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: “13 trừ đi một số 13 – 5 ”
- Yêu cầu HS đọc bảng trừ
- GV nhận xét
2. Bài mới: “33 – 5”
- Có bao nhiêu que tính?
- Lấy đi mấy que tính ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu ta làm thế
nào?
- GV ghi bảng: 33 - 5 = ?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu
kết quả
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện?
- 3 HS đọc.
- 33 que tính
- 5 que tính
- Muốn biết còn lại bao nhiêu
que ta làm phép tính trừ.
- HS thực hiện, nêu cách thực
hiện .
⇒ Muốn lấy đi 5 que tính thì lấy 3
GV: Nguyễn Thò Phong
43
Trường TH Chàng Sơn –Thạch Thất –TP Hà Nội Giáo án lớp 2
- GV hướng dẫn HS đặt phép tính:
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và nêu cách
thực hiện:
3.: Luyện tập
* Bài 1: -HS nêu yêu cầu
-Cho các em làm vào vở.
GV sửa bài.
* Bài 2a: Đặt tính rồi tính
GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 3:
HS nêu yêu cầu
-GV sửa bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
- Về nhà chuẩn bò bài: luyện tập
- GV nhận xét tiết học.
que tính rồi tháo rời 1 bó 1 chục que
tính lấy tiếp đi 2 que tính nữa, còn
lại 8 que tính rời. 2 bó 1 chục gộp
với 8 que tính rời thành 28 que tính.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- 3 3 -3 không trừ được 5 lấy
- 5 13 trừ 5 bằng 8, viết 8,
2 8 nhớ 1.
-3 trừ 1 bằng 2, viết 2
-Tính
- HS làm vào vở, 3HS làm bảng.
-KQ : 54 ; 17 ; 45 ; 69 ; 76
- HS nêu cách tính
-HS làm theo nhóm:
Đặt tính và tính hiệu của : 43 và 5.
- Tìm x
- HS làm vào vơ.û
x + 6 = 33 8 + x = 43
x = 33 – 6 x = 43 – 8
x = 27 x = 35
- Nêu qui tắc tìm số hạng, tìm số bò
trừ.
---------------------------------------------------------------
Tập đọc
Tiết 36: MẸ
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nhòp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7,8 ngắt
3/3 và 3/5)
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la cảu mẹ dành cho con. (Trả lời được
các CH trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối).
GV: Nguyễn Thò Phong
44