Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an tuan 34lop 5 moi lam của Việt Dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.76 KB, 22 trang )

TU ầ N 34.
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011.
Chào cờ.
Tập trung dới cờ.

Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố về kiến thức và kĩ năng thực hành giải toán chuyển động đều.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- HD vận dụng công thức tính vận tốc,
quãng đờng, thời gian.
- Kết luận kết quả đúng.
Bài 2 : HD làm nhóm.
- GV kết luận chung.
Bài 3 : HD làm vở.
- HD xác định dạng toán: Chuyển động ng-
ợc chiều, gợi ý cách giải.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.


- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh lắng nghe.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét bổ xung.
- Nhắc lại cách làm.
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả:
- Nhận xét, bổ sung.
* HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
Đáp số: 54 km/giờ và 36 km/giờ.

Tập đọc:
Lớp học trên đờng.
I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài.
*Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân ái, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khát
khao và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc.

- Giới thiệu truyện, ghi tên riêng lên bảng.
- Học sinh lắng nghe.
* Quan sát tranh, đọc xuất xứ truyện.
1
- HD chia đoạn (3 đoạn).
- Giáo viên đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn,
nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả
lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Luyện đọc diễn cảm.
- Đánh giá, ghi điểm
2/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú
giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Rê-mi học chữ trên đờng hai thầy trò đi
hát rong kiếm sống.
* Lớp học rất đặc biệt, chỉ có Rê-mi và
chú chó Ca-pi. Sách là miếng gỗ nhỏ
* Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy
miếng gỗ dẹt, không dám sao nhãng việc
học một phút nào, Rê-mi rất thích hát.
* HS phát biểu theo ý hiểu: VD- Trẻ em
cần đợc dạy dỗ, học hành. Ngời lớn cần

quan tâm, chăm sóc, tạo điều kiện cho trẻ
em đợc học tập
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3-4 em)

Lịch sử.
Ôn tập học kì II.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, giúp học sinh biết:
- Nội dung chính của thời kì lịch sử nớc ta từ năm 1945 đến nay.
- ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng tám năm 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
- Giáo dục ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- HD học sinh ôn tập về bốn thời kì lịch sử:
+ Từ 1945 đến 1954.
+ Từ 1954 đến 1975.
+ Từ 1975 đến nay.
* Hoạt động 2:(làm việc theo nhóm)
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
* Hoạt động 3:(làm việc cả lớp)

- GV kết luận chung.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nêu nội dung bài giờ trớc.
- Nhận xét.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoàn thành nhiệm vụ đợc giao.
* Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả
trớc lớp.
2
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

Đạo đức :
Dành cho địa phơng.
I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh biết:
- Tìm hiểu một số chuẩn mực đạo đức ở địa phơng và gia đình ta đề ra trong cuộc sống,
sinh hoạt hàng ngày.
- Giáo dục các em ý thức giữ gìn và phát huy các giá trị đạo đức đó.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- T liệu, phiếu, tranh ảnh
- Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động dạy học:
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu về chuẩn mực
đạo đức ở địa phơng thông qua các t liệu su
tầm đợc về:

+ Cách c xử của con cái đối với ông bà, cha
mẹ.
+ Truyền thống gia đình em.
+ CácHiệu trởng c xử với bà con, hàng xóm
láng giềng.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu nội dung bài giờ trớc.
- Nhận xét.
* HS theo dõi, nhắc lại và nghi nhớ
những nội dung chính.

Chiều.
Toán *
Ôn một số dạng toán đã học.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Củng cố lại cách giải một số dạng toán điển hình
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải toán, cách trình bày bài giải dạng toán có lời văn.
3.Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức,tự giác làm bài,vận dụng tốt thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
Luyện giải toán, 501 bài toán đố.
III. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài về nhà.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c của tiết học
b) Giảng bài.
* Hớng dẫn HS làm bài tập sau:

Bài 1: Trong bãi để xe có tất cả 195 chiếc xe gắn máy
và xe đạp. Biết rằng số xe gắn máy gấp 4 lần số xe
đạp, tính số xe mỗi loại.
- GV giúp HS nắm đợc dạng toán và cách giải.
- GV gợi ý giúp đỡ HS trung bình vẽ sơ đồ và tìm h-
ớng giải.
- Củng cố lại cách làm dạng toán, tìm hai số khi biết
- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
-HS đọc kĩ bài rồi làm bài, xác định
dạng toán rồi tự làm bài
- Đại diện 1 em lên chữa bảng.
3
tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài 2: Một ngời thợ mộc ca một cây gỗ dài 12 m
thành những đoạn dài 15 dm. Mỗi lần ca hết 6 phút.
Thời gian nghỉ tay giữa hai lần ca là 2 phút. Hỏi ngời
ấy ca xong cây gỗ hết bao nhiêu thời gian?
- Y/c HS đọc đề bài, xác địng dạng toán trồng cây,
tính số lần ca rồi thời gian để ca xong khúc gỗ?
- GV gợi ý giúp HS yếu hoàn thành bài.
- GV nhận xét và củng cố lại cách làm bài.
Bài 3: ở một công trờng, một tổ 5 ngời đập trong một
ngày đợc 13 m
3
đá. Hỏi cũng với năng suất ấy, 70 ng-
ời đập trong một ngày đợc bao nhiêu mét khối đá?
- Mời HS đọc bài, 1 em lên tóm tắt bài toán.
5 ngời : 13 m
3

70 ngời : m
3.
- Mời HS suy nghĩ nêu cách giải.
Bài 4: Muốn đào một cái ao nuôi cá, 15 ngời phải làm
việc trong 12 ngày. Hỏi nếu muốn đào gấp cho xong
trong 4 ngày thì cần đến bao nhiêu ngời? ( Sức đào
nh nhau) ( Hãy giải bằng hai cách.)
- Mời HS đọc kĩ đề bài, phân tích bài và thảo luận
nhóm đôi.
- GV củng cố lại 2 cách giải: C1 : Dùng tỉ số.
C2: Rút về đơn vị.
3. Củng cố dặn dò.
- Mời HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài. và tdựa
vào gợi ý để tự làm bài, đại diện
làm bảng phụ chữa bài.
- HS yếu nghe theo sự hớng dẫn của
GV để hoàn thành bài.
- HS đọc kĩ đề bài, xác định y/c của
bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài.
- Vài em nêu cách giải.
- HS thảo luận nhóm đôi và tìm
cách giải, đại diện 2 nhóm làm
phiếu to chữa bài.

Tiếng Việt*
Luyện đọc diễn cảm: Lớp học trên đờng.
I/ Mục tiêu.

- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài.
*Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân ái, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khát
khao và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc.
- Giới thiệu truyện, ghi tên riêng lên bảng.
- HD chia đoạn (3 đoạn).
- Giáo viên đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn,
nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả
- Học sinh lắng nghe.
* Quan sát tranh, đọc xuất xứ truyện.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú
giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
4
lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Luyện đọc diễn cảm.

- Đánh giá, ghi điểm
2/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (4-6 em)

Khoa học.
Tác động của con ngời đến môi trờng không khí và nớc.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trờng không khí và nớc bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc môi trờng không khí và nớc bị ô nhiễm.
- Giáo dục các em ý rhức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn
đến việc môi trờng không khí và nớc bị ô
nhiễm.
* Cách tiến hành.
+ Bớc 1: Tổ chứa và HD.

- Yêu cầu HS đọc các thông tin và quan sát
hình trong sgk.
+ Bớc 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bớc 3: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c)Hoạt động 2: Thảo luận.
* Mục tiêu: HS nêu đợc tác hại của việc
môi trờng không khí và nớc bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành.
+Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
+Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- Nhận xét, chốt lại nội dung bài.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoàn thành các nhiệm vụ đựơc giao.
* Cử đại diện lên trình bày kết quả làm
việc trớc lớp.
- Nhóm khác bổ xung.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoàn thành nhiệm vụ đợc giao.
* Các nhóm cử đại diện bào cáo kết quả
trớc lớp.

Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011.
Sáng.
Thể dục.
5

Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức và Dẫn bóng.
I/ Mục tiêu.
- Ôn luyện tâng cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bài chân . Yêu cầu thực hiện
chính xác động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi:Nhảy ô tiếp sức và Dẫn bóng. Nắm đợc cách chơi, nội quy, hứng thú trong
khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao.
II/ Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung. ĐL Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Môn thể thao tự chọn.
- GV cho HS ôn tâng cầu bằng mu bàn
chân và phát cầu bằng mu bàn chân.
b/Trò chơi:" Nhảy ô tiếp sức và Dẫn
bóng "
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6
18-22
4-6
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.

- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trởng cho cả lớp ôn lại các
động tác.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.

Tập đọc:
Nếu trái đất thiếu trẻ con.
I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm bài thơ thể tự do; ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.
*Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của ngời lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ
nghĩnh của trẻ thơ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng

a/ Luyện đọc
- HD chia đoạn ( 3 khổ thơ ).
- Giáo viên đọc mẫu, chú ý cách đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Đọc nối tiếp lần 1.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp đọc và giải
6
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn,
nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả
lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm
1/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
nghĩa từ khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Nhân vật "tôi " là tác giả, "Anh" là phi
công vũ trụ, chữ Anh đợc viết hoa để tỏ
lòng kính trọng phi công Pô-pốp.
* Cảm giác thích thú về phòng tranh:
Mời xem tranh nhiệt tình, thái độ ngạc
nhiên vui sớng, qua vẻ mặt
* Tranh vẽ của các bạn nhỏ rất ngộ
nghĩnh, đáng yêu.
* Ba dòng thơ cuối là lời anh hùng Pô-

pốp nói với nhà thơ.
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3- 4 em)

Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
+ Tính chiều rộng, diện tích nền nhà. Tính
diện tích 1 viên gạch, số viên gạch.
- GV kết luận chung.
Bài 2 : HD làm nhóm.
+ Gợi ý các bớc tính.
- GV kết luận chung.
Bài 3 : HD làm nhóm và chữa vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.

- Học sinh lắng nghe.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả trớc lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
Đáp số: Chiều cao: 16 m; Đáy lớn: 41 m,
Đáy bé: 31 m.
- Nhận xét, bổ sung.
* HS làm nhóm tổ.
- Chữa bài trên bảng nhóm, chữa vào vở.
- Nhận xét, bổ xung.
Đáp số:
7
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

Kể chuyện.
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia.
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kĩ năng nói:
- HS tìm đợc câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng với yêu câù của đề bài: Nói về việc
gia đình, nhà trờng, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
- Kể chân thực , tự nhiên.
- Biết trao đổi với bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của
nhân vật.
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.

- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở, báo chí nói về việc gia đình, nhà trờng, xã hội chăm sóc,
bảo vệ thiếu nhi.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) HD học sinh kể chuyện.
a) HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc đề và HD xác định đề.
- HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học
này.
b) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
- Ghi lần lợt tên HS tham gia thi kể và tên
câu chuyện các em kể.
- Nhận xét bổ sung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh lắng nghe.
- Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề.
- Xác định rõ những việc cần làm theo
yêu cầu.
- Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk.
+ Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý.
- Một số em nối tiếp nhau nói trớc lớp
tên câu chuyện các em sẽ kể.

- HS lập dàn ý câu chuyện định kể
(gạch đầu dòng các ý sẽ kể )
* Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể trớc lớp.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Trao đổi với bạn hoặc thầy cô về
các nhân vật, ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, tính điểm theo các
tiêu chuẩn:
(Nội dung. Cách kể. Khả năng hiểu câu
chuyện của ngời kể).
-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn
nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất.
- Về nhà kể lại cho ngời thân nghe.

Chiều.
8
Toán*.
Ôn luyện một số dạng toán đã học.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố, hệ thống một số dạng toán đã học.
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phơng pháp giải toán).
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
1-Tổng hợp một số dạng toán đã học.(nh
nêu trong sgk)
2- Thực hành.
Bài 1: HD làm nhóm.
- GV kết luận chung.
Bài 2: HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 3 : HD làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trớc.
* Nêu lại các dạng toán đã học (sgk).
- Nêu lại tính của từng dạng toán.
* Đọc yêu cầu.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả:
- Nhận xét, bổ sung.
* HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài, nêu kết quả.
Đáp số: 875 m
2
.

* HS làm bài vào vở, chữa bài:
Bài giải:
Đáp số: a/ 32 cm
2
.
b/ 31,5 g.

Tiếng việt *
Ôn tập về tả ngời.
Đề bài: Tả một ngời em mới gặp một lần nhng để lại cho em những ấn tợng sâu sắc.
I.Mục đích, yêu cầu.
1. Kĩ năng: Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng cho bài văn tả ngời Trình bày rõ ràng mạch
lạc, tự nhiên và tự tin.
2. Kiến thức: Ôn tập củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả ngời mới gặp lần đầu nên có
thể ngời đó gây ấn tợng sâu sắc cho em về ngoại hình hoặc tính cách đặc biệt - một dàn ý đủ
ba phần ; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS.
3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV 3 tờ phiếu to cho HS lập dàn bài.
III. Các hoạt động dạy -học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới. a) .Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
9
- Một HS đọc nội dung y/c của đề bài.
- GV và HS cùng phân tích để gạch chân những từ ngữ
quan trọng trong đề.

- Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
- Tổ chức cho HS lập dàn ý.
+ Mời HS đọc gợi ý SGK.
+ Gv nhắc nhở HS : Dàn ý bài văn tả ngời cần xây dựng
theo gợi ý SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan
sát riêng của mỗi em , giúp các em có thể dựa vào dàn ý
để tả ngời đó ( Trình bày miệng)
Vì đây là ngời mà em chỉ gặp một lầm ( có thể là khách
đến nhà em chơi, có thể là ngời em gặp ngoài đờng, có
thể là ngời em gặp khi đén trờng nhng ngời đó đã để lại
ấn tợng sâu sắc nhất cho em về ngoại hình hoặc cử chỉ,
lời nói
- HS tự sửa dàn ý và hoàn chỉnh bài
- Y/c dựa vào dàn ý vừa lập , từng em trình bày miệng
bài văn tả ngời trong nhóm ( Tránh đọc dàn ý ) mà trình
bày ngắn gọn .
- Mời HS đại diện trình bày trớc lớp.
- GV và HS cùng nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những em làm bài tốt.
- Y/c các em về nhà hoàn chỉnh bài và viết vào vở.
- 1 em đọc đề bài, HS theo
dõi.
- HS đại diện trả lời.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- HS viết nhanh dàn ý theo
gợi ý.3 em viết vào phiếu
to để chữa bài.
- Một số HS lên bảng trình
bày miệng trớc lớp.

- HS trao đổi thảo luận về
cách sắp xếp các phần
trong dàn ý, cách trình bày
diễn đạt và chọn ra bạn
trình bày hay nhất.

Tự học:
Khoa học: Ôn tập kiến thức đã học tuần 31,32,33.
I/ Mục tiêu.
- Hệ thống những kiến thức khoa học đã học ở tuần 31,32,33.
- Rèn kĩ năng tái hiện lại những nội dung kiến thức đáng ghi nhớ.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh ảnh
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Bài mới.
- Hớng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự bài học.
- Nêu lại những nội dung khoa học đáng ghi nhớ.
- GV chốt lại các nội dung chính.
- Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài.
2/ Hớng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập trong vở bài tâp.
- Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập.
- GV gọi một vài em lên chữa bảng.
- Trao đổi trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
3/ Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.


Thứ t ngày 27 tháng 4 năm 2011.
10
Sáng.
Toán.
Ôn tập về biểu đồ.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung t liệu trong một bảng thống kê số
liệu,
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, biểu đồ.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: HD nêu miệng.
- GV kết luận chung.
Bài 2: HD làm bài theo nhóm.
- GV kết luận chung.
Bài 3 : HD làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh lắng nghe.
* Đọc yêu cầu.
- Nêu các số liệu trên cột dọc và hành

ngang, cho biết ý nghĩa của số liệu đó.
* Đọc yêu cầu.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả:
- Nhận xét, bổ sung.
* HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài, nêu kết quả.
Đáp số: Khoanh vào C.

Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : Quyền và bổn phận.
I/ Mục tiêu.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về quyền và bổn phận của con ngời nói chung, quyền và bổn
phận của thiếu nhi nói riêng.
- Vận dụng vốn từ đã học, làm tốt các bài tập ứng dụng: Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về
nhân vật út Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
A/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD tìm hiểu
nhanh từ ngữ khó.
* Đọc yêu cầu.

+ HS làm bài cá nhân, vài em làm bảng
11
* Bài 2.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm
việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả
lời đúng.
* Bài 3: Tơng tự bài 2.
* Bài 4: HD làm vở.
- Chấm bài.
B/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
nhóm.
+ Dán phiếu lên bảng, trình bày nhận
xét và chốt lại lời giải đúng.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoàn thiện bài tập.
- Cử đại diện nêu kết quả.
- Các nhóm khác bổ xung.
* Đọc yêu cầu, nêu cách trình bày.
- HS viết bài vào vở.
- 4, 5 em đọc trớc lớp.
- Nhận xét, sửa chữa bổ xung.

Chính tả.(Nhớ-viết)
Sang năm con lên bảy.
I/ Mục tiêu.
1- Nhớ-viết đúng, trình bày đúng khổ thơ 2,3 của bài : Sang năm con lên bảy.
2- Tiếp tục luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.

3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập
- Học sinh: sách, vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hớng dẫn HS nhớ - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lợt.
- Lu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài 2 : HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
* Bài tập 3.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.

3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh lắng nghe.
- Đọc khổ thơ 2, 3 trong sách giáo khoa.
- Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, cả lớp đọc lại để
ghi nhớ và lu ý từ khó.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)

- Nhớ và viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu
trong sách giáo khoa để sửa sai.

* Đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài tập 3.
- Làm vở, chữa bảng:
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
- Nhắc lại quy tắc viết hoa tên các cơ quan,
đơn vị.

Địa lí.
Ôn tập học kì II.
I/ Mục tiêu.
12
Học xong bài này, học sinh:
- Nêu đợc một đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân c và hoạt động kinh tế của châu á,
châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dơng.
- Nhớ tên một số quốc gia thuọcc các châu lục đã học .
- Chỉ đợc trên bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dơng và nớc Việt Nam.
- Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu âu.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.

a)Hoạt động 1: (làm việc cá nhân )
* Bớc 1:
- GV cho HS chỉ các châu lục, các đại dơng
và nớc Việt Nam trên bản đồ thế giới.
- Cho HS chơi trò chơi: Đối đáp nhanh
* Bớc 2:
- GV kết luận chung.
b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
* Bớc 1:
- HD thảo luận.
* Bớc 2: Gọi HS trả lời.
- Kết luận chung.
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* HS làm việc cá nhân.
- HS chia thành các đội rồi chơi.
* Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý
trả lời.
- Trình bày trớc lớp, em khác nhận xét,
bổ sung.

Chiều.
Toán*.
Ôn luyện về biểu đồ.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung t liệu trong một bảng thống kê số
liệu,

- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, biểu đồ.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: HD nêu miệng.
- GV kết luận chung.
Bài 2: HD làm bài theo nhóm.
- Chữa bài giờ trớc.
* Đọc yêu cầu.
- Nêu các số liệu trên cột dọc và hành
ngang, cho biết ý nghĩa của số liệu đó.
13
- GV kết luận chung.
Bài 3 : HD làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả:
- Nhận xét, bổ sung.
* HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài, nêu kết quả.

Đáp số: Khoanh vào C.

Tiếng Việt*.
LTVC: Mở rộng vốn từ : Quyền và bổn phận.
I/ Mục tiêu.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về quyền và bổn phận của con ngời nói chung, quyền và bổn
phận của thiếu nhi nói riêng.
- Vận dụng vốn từ đã học, làm tốt các bài tập ứng dụng: Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về
nhân vật út Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
A/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD tìm hiểu
nhanh từ ngữ khó.
* Bài 2.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm
việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả
lời đúng.
* Bài 3: Tơng tự bài 2.
* Bài 4: HD làm vở.
- Chấm bài.

B/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh lắng nghe.
* Đọc yêu cầu.
+ HS làm bài cá nhân, vài em làm bảng
nhóm.
+ Dán phiếu lên bảng, trình bày nhận
xét và chốt lại lời giải đúng.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoàn thiện bài tập.
- Cử đại diện nêu kết quả.
- Các nhóm khác bổ xung.
* Đọc yêu cầu, nêu cách trình bày.
- HS viết bài vào vở.
- 4, 5 em đọc trớc lớp.
- Nhận xét, sửa chữa bổ xung.

Kĩ thuật.
Lắp mô hình tự chọn.
(Lắp rô bốt)

14
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011.
Sáng.
Thể dục.
Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh và Ai khéo ai khoẻ.
I/ Mục tiêu.
- Kiểm tra những học sinh cha hoàn thành bài kiểm tra giờ trớc.
- Chơi trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh và Ai khéo ai khoẻ. Nắm đợc cách chơi, nội quy

chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao.
II/ Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung. ĐL Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Kiểm tra những học sinh cha hoàn
thành bài kiểm tra giờ trớc.
- Đánh giá, ghi điểm.
b/Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh và
Ai khéo ai khoẻ.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6
18-22
4-6
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trởng cho cả lớp ôn lại các
động tác.
- Những em cha hoàn thành bài KT

giờ trớc tiếp tục lên trả bài.
- Nhận xét, đánh giá.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.

Tập làm văn.
Trả bài văn tả cảnh.
I/ Mục tiêu.
1. Rút đợc kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách
diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cảnh.
2. Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của
mình, tự viết lại một đoạn cho hay hơn.
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, một số lỗi cơ bản, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở viết.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Nhận xét chung và HD học sinh chữa
một số lỗi điển hình.
- Học sinh lắng nghe.
15
- Nêu đề bài, một số lỗi điển hình, cho HS

nhận xét.
3) Trả bài và hớng dẫn chữa bài.
- Trả vở cho các em và HD chữa lỗi.
- Đọc mẫu bài văn, đoạn văn hay.
4) Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những em cha đạt về nhà viết lại.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu, xác định đề bài.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài
viết của cả lớp.
- Lên bảng chữa lỗi sai, chữa vở nháp.
- Trao đổi về bài chữa trên bảng.
* Sửa lỗi trong bài ( tự sửa lỗi, trao đổi
với bạn để kiểm tra).
- Học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- Viết lại một đoạn trong bài làm cho
hay hơn.
* 3- 4 em trình bày trớc lớp.

Toán.
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số,
tìm thành phần cha biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.

- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 2: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 3 : HD làm nhóm.
- GV kết luận chung.
Bài 4 : HD làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
Bài 5: HD làm nháp, nêu miệng kết quả.
- Chốt lại ý đúng.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh lắng nghe.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả trớc lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
* Đọc yêu cầu.
- HS làm bài ra nháp, nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ xung.
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
* HS làm bài vào vở.

- Chữa bài.
Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều.

Khoa học.
Một số biện pháp bảo vệ môi trờng.
16
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trờng ở mức độ quốc gia, cộng đồng và
gia đình.
- Gơng mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trờng.
- Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trờng.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động1: Quan sát.
* Mục tiêu: Xác định một số biện pháp
nhằm bảo vệ môi trờng ở mức độ quốc gia,
cộng đồng và gia đình. Gơng mẫu thực hiện
nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ
vệ sinh môi trờng.
* Cách tiến hành.
+ Bớc 1: Tổ chức và HD.
- Yêu cầu HS đọc các thông tin và quan sát

hình trong sgk.
+ Bớc 2: Làm việc theo nhóm,
+ Bớc 3: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c)Hoạt động 2: Triển lãm.
* Mục tiêu: HS biết trình bày các biện pháp
bảo vệ môi trờng.
* Cách tiến hành.
+Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
+Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- Nhận xét, chốt lại nội dung bài.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoàn thành các nhiệm vụ đựơc giao.
* Cử đại diện lên trình bày kết quả làm
việc trớc lớp.
- Nhóm khác bổ xung.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoàn thành nhiệm vụ đợc giao.
* Các nhóm cử đại diện bào cáo kết quả
trớc lớp.

Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011.
Sáng.
Toán.
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu.

Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính nhân, chia; vận dụng để tìm thành phần cha biết của
phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
17
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 2: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
Bài 3 : HD làm nhóm.
- GV kết luận chung.
Bài 4 : HD làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh lắng nghe.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả trớc lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
* Đọc yêu cầu.

- HS làm bài ra nháp, nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ xung.
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
Đáp số: 600 kg.
- Nhận xét, bổ sung.
* HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
Đáp số: 1 500 000 đồng.

Luyện từ và câu.
Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang).
I/ Mục tiêu.
- Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu gạch ngang: Nắm tác dụng của dấu gạch
ngang, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu gạch ngang.
- Hiểu sự tai hại của việc dùng sai dấu gạch ngang, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu
gạch ngang.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
A/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai, ghi điểm những em

làm bài tốt.
* Bài 2.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm
- Học sinh lắng nghe.
* Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại các đoạn văn.
+ HS làm bài cá nhân, vài em làm bảng
nhóm.
+ Nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang.
+ Dán bảng nhóm và chữa bài, chốt lại ý
đúng.
18
việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả
lời đúng.
- Ghi điểm các nhóm có kết quả tốt.
B/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
xác định dấu gạch ngang đã đợc thêm
vào chỗ nào.
- Làm bài vào bảng nhóm.
- Cử đại diện nêu kết quả.
* HS chữa bài vào vở.

Tập làm văn.
Trả bài văn tả ngời.
I/ Mục tiêu.
1. Rút đợc kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách

diễn đạt, trình bày trong bài văn tả ngời.
2. Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của
mình, tự viết lại một đoạn cho hay hơn.
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, một số lỗi cơ bản, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở viết.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Nhận xét chung và HD học sinh chữa
một số lỗi điển hình.
- Nêu đề bài, một số lỗi điển hình, cho HS
nhận xét.
3) Trả bài và hớng dẫn chữa bài.
- Trả vở cho các em và HD chữa lỗi.
- Đọc mẫu bài văn, đoạn văn hay.
4) Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những em cha đạt về nhà viết lại.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh lắng nghe.
* Đọc yêu cầu, xác định đề bài.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài
viết của cả lớp.
- Lên bảng chữa lỗi sai, chữa vở nháp.
- Trao đổi về bài chữa trên bảng.
* Sửa lỗi trong bài ( tự sửa lỗi, trao đổi

với bạn để kiểm tra).
- Học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- Viết lại một đoạn trong bài làm cho
hay hơn.
* 3- 4 em trình bày trớc lớp.

Chiều.
Toán *
Ôn: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của
HHCN, HLP.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố lại cách tính thể tích của HHCN- HLP.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để tính thể tích của HHCN, HLP.
19
3.Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong
thực tế.
II. chuẩn bị.
Luyện giải toán,
III. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Bài mới
a) Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c của tiết học
b) Giảng bài.
* Hớng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1: Tính thể tích của một hình lập phơng biết
hiệu của diện tích toàn phần và diện tích xung
quanh là 162

dm
2


- GV gợi ý giúp đỡ HS còn lúng túng biết hiệu giữ
STP và SXQ chính là diện tích hai mặt đáy. Từ đó
HS tìm diện tích một mặt rồi tìm cạnh của HLPsau
đó tìm thể tích.
Bài 2. Một bánh xà phòng HHCN có ba kích thớc
là 5cm, 10 cm và 10 cm. Nếu em cắt bánh xà phòng
đó thành 4 miếng HLP đều nhau thì mỗi miếng xà
phòng đó có cạnh là bao nhiêu.
- Mời HS đọc bài, phân tích bài và nêu hớng giải.
- GV và HS cùng chữ bài.
Bài 3: Cho 6 hình lập phơng giống nhau, em hãy
xếp chúng thành một HHCN . Có mấy cách xếp?
Hãy vẽ ghi lại từng cách xếp .
- Tính diện tích toàn phần của một HHCN em vừa
xếp , biết một cạnh của một HLP là 2 cm.
+ Gv y/c HS sử dụng những khối lập phơng để xếp
và vẽ lại hình.
- GV giúp HS tìm ra 6 cách xếp khác nhau.
Bài 4: Cái bể đựng nớc nhà em HHCN , đo trong
lòng bể đợc chiều dài 1,5 m , rộng 1,2 m, cao 0,9 m.
Bể đã hết nớc. Bố em vừa đổ vào bể 30 gánh nớc,
mỗi gánh 45 l . Hỏi mặt nớc còn cách mặt bể bao
nhiêu xăng ti mét?
Gợi ý dẫn dắt HS tìm:
+ Lợng nớc đổ vào trong bể.
+ Tìm đợc chiều cao của nớc trong bể.
+ Tìm mặt nớc còn cách miệng bể.

2. Củng cố dặn dò.

- Mời HS nêu lại các kiến thức vừa ôn vềSXQ- STP
và thể tích của HHCN- HLP.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS đọc kĩ bài, xác định y/c của bài
toán rồi vận dụng kiến thức đãhọc để
tính ra cạnh của HLP rồi tính thể tích.
- Đại diện chữa bài.
- HS đọc bài, phân tích bài và thảo
luận để tìm kết quả.
- Đại diện phát biểu.
+ Tìm thể tích của HHCN:
5 x 10 x10 = 500 cm( cm
3
)
+ Thể tích của mỗi miếng xà phòng
HLP : 500 : 4 = 125 ( cm
3
)
Ta có : 5 x 5 x5 = 125 ( cm
3
)
Vậy mỗi miếng xà phòng có cạnh
bằng 5 cm.
- HS đọc kĩ bài, phân tích y/c của bài
rồi vẽ hình minh hoạ.
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài , dựa vào
Sự hớng dẫn của GV để làm :
+ Số nớc bố đã đổ vào bể là:
45 x 30 = 1350 ( l)

+ Đổi 1350 l = 1350 dm
3
= 1,35 m
3
+ Diện tích đáy bể:
1,5 x 1,2 = 1,8 m
2
Chiều cao của nớc trong bể.
1,35 : 1,8 = 0,75 ( m)
Mặt nớc trong bể còn cách miệng bể
là: 0,9 0,75 = 0,15 ( m ) = 15 cm.

Tiếng việt *
20
Ôn tập về dấu câu( dấu gạch ngang.)
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu gạch ngang và tác dụng của dấu g
ch ngang.
2. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang khi viết câu.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vở bài tập tiếng việt, bài tập toán nâng cao,
III. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu
gạch ngang cho VD.
2. Bài mới. a) Giới thiệu bài.
b) giảng bài.
Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Dấu gạch ngang có tác dụng gì? Chọn câu trả

lờiđúng nhất.
a) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối
thoại.
b) Đánh dấu phần chú thích trong câu.
c) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
d) Tất cả các tác dụng nêu trên.
- Củng cố lại tác dụng của dấu gạch ngang .
Bài 2: Trong mỗi đoạn văn sau dấu gchj ngang có tác
dụng gì?
a) Cụ giáo Chu bớc vào sân, chắp tay cung kính vái
và nói to:
Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến để
tạ ơn thầy.
b) Bố Nhụ nói tiếp nh trong một giấc mơ, rồi bất ngờ,
vỗ vào vai Nhụ:
Thế nào con, đi với bố chứ?
- Vâng!- Nhụ đáp nhẹ.
- Gv và HS cùng nhận xét sửa chữa và kết luận.
Bài 3: yêu cầu viết một đoạn văn ngắn ( 6- 8 câu ) nói về
một hoạt động của trẻ em ở địa phơng em nhằm giúp đỡ
đồng bào ở vùng thiên tai , trong đó có dùng dấu gạch
ngang để đánh dấu các ý liệt kê.
- Gv và HS cùng chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nêu lại tác dụng của dấu gạch ngang.
- Gv nhận xét giờ học và nhắc nhở HS viết đúng dấu gạch
ngang trong khi viết.văn.
- Dặn HS ôn bài và làm bài tập.
- Vài em trả lời.
- HS xác định yêu cầu rồi tìm

và khoanh vào ý đúng nhất, HS
làm vào vở, đại diện chữa bài.
- nêu lại tác dụng của dấu gạch
ngang.
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài,
trao đổi rồi nêu tác dụng của
dấu gạch ngang trong từng tr-
ờng hợp.
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài rồi
tự làm bài vào vở
- Đại diện mlàm bài vào phiếu
chữa bài.

Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 34.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phơng hớng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trờng lớp.
II/ Chuẩn bị.
- Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
- Học sinh: ý kiến phát biểu.
21
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
- Tổ trởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
- Lớp trởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt đợc trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại các tổ.

- Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
2/ Đề ra nội dung phơng hớng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét chung.
- Chuẩn bị cho tuần sau.
***
22

×