Ngày soạn: Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
mĩ thuật
Bài 1:
thờng thức mĩ thuật
xem tranh thiếu nữ bên hoa
huệ
I- Mục tiêu:
-Hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
- Hs có cảm nhận đợc vẻ đẹp bức tranh thiếu nữ bên hoa huệ
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1.Đồ đùng dạy học:
+GV: Tranh thiếu nữ bên hoa huệ(nếu có).
- Su tầm thêm một số bức tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
+ HS: SGK Vở tập vẽ 5.
- Một số tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân (nếu có).
2-Ph ơng pháp
-Trực quan ,vấn đáp,thảo luận,hoạt động nhóm,thuyết trình.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
*Khởi động: Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
* Giới thiệu bài: -Giáo viên giới thiệu một vài bức tranh đã chuẩn bị và yêu cầu
học sinh xem tranh
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tô
Ngọc Vân:
- Gv chia 3 nhóm và cho học sinh thảo luận
1, trang 3 SGK.
? Em hãy nêu một vài nét về tiểu sử của
hoạ sĩ Tô Ngọc Vân?
? Em hãy kể tên một số tác phẩm nổi tiếng
của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân?.
* GVKL bổ sung: Những năm 1939 - 1944
là giai đoạn sáng tác sung sức nhất của ông
với chất lợng chỉ đạo là sơn dầu.
Những tác phẩm ở giai đoạn này là:
Thiếu nữ bên hoa huệ Đây là những
tác phẩm thể hiện kĩ thuật vẽ sơn dầu
điêu luyện của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và
- Tranh minh hoạ
- Hs thảo luận nhóm theo tranh
+ Tô Ngọc Vân là một hoạ sĩ tài năng, có
nhiều đóng góp cho nền kỹ thuật hiện đại
Việt Nam.Ông tốt nghiệp khoa II (1926 -
1931) trờng Mĩ thuật Đông Dơng, sau đó
chuyển thành giảng viên của trờng.
- Tác phẩm nổi tiếng ( Thiếu nữ bên hoa
huệ (1943), Thiếu nữ bên hoa sen (1944),
Hai thiếu nữ và em bé (1944).
- Ông vẽ nhiều tranh về Bác Hồ, và đề tài
kháng chiến nh: Chân dung Hồ Chủ Tịch,
Chạy giặc trong rừng, Nghỉ chân bên suối,
Đi học đêm, Cô gái Thái
1
cũng là những tác phẩm tiêu biểu trong
nghệ thuật sơn dầu Việt Nam trớc cách
mạng tháng 8.
+ Sau cách mạng tháng 8, hoạ sĩ Tô Ngọc
Vân đảm nhiệm cơng vị Hiệu trởng trờng
Mĩ thuật Việt Nam ở chiến khu Việt Bắc.
Từ đó ông cùng anh em văn nghệ sĩ đem
tài năng và tình yêu nghệ thuật góp phần
phục vụ cuộc kháng chiến giai đoạn này,
ông vẽ nhiều tranh về Bác Hồ, và đề tài
kháng chiến nh: Cô gái Thái trong sự
nghiệp của mình
HĐ: 2 Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ:
- GV cho hs xem tranh Thiếu nữ bên hoa
huệ và thảo luận theo nhóm 4 về những nội
dung sau:
? nêu hình ảnh chính của bức tranh là gì?
? Hình ảnh chính đợc vẽ nh thế nào?
? Bức tranh còn có những hình ảnh nào
nữa? ? ?Màu sắc của bức tranh nh thế nào?
? Tranh vẽ bằng chất lợng gì? (Sơn dầu).
? Em có thích bức tranh này không?
- Gv bổ sung:Bức tranh Thiếu nữ bên hoa
huệ là một trong những tác phẩm tiêu biểu
của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. Với bố cục đơn
giản, cô đọng; Hình ảnh chính là một thiếu
nữ thành thị trong t thế ngồi nghiêng, dáng
uyển chuyển, đầu hơi cúi, tay trái vuốt nhẹ
lên mái tóc, tay phải nâng nhẹ cánh hoa.
Màu sắc trong tranh nhẹ nhàng: Màu
trắng
tác phẩm đẹp có sức hấp dẫn, lôi cuốn ngời
xem. Bức tranh đợc vẻ bằng sơn dầu, một
chất liệu mới vào thời đó, nhng mang vẻ
đẹp giản dị, tinh tế, gần gũi với tâm hồn
ngời Việt Nam.
HĐ 3: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên nhận xét từng tiết học.
- Giáo viên khen ngợi các nhóm, cá nhân
tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài
* Dặn dò: - Su tầm thêm tranh của hoạ sĩ
Tô Ngọc Vân
- Quan sát màu sắc trong thiên nhiên,
Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ:
- Hs thảo luận theo nhóm
- Tranh thiếu nữ bên hoa huệ
- Thiếu nữ bằng áo dài trắng.
- Hình mảng đơn giản, chiếm diện tích lớn
trong tranh.
- Bình hoa đặt trên bàn.
- Màu chủ đạo là trắng, xanh, hồng; hoà sắc
nhẹ nhàng, trong sáng.
- Hs nhận xét các nhóm
-Về nhà su tầm thêm tranh ảnh của hoạ sĩ
Tô Ngọc Vân,và chuẩn bị bài sau
2
chuẩn bị cho bài học sau.
Ngày soan: Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
mĩ thuật
Bài 2:
vẽ trang trí
màu sắc trong trang
trí
I- Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sơ lợc về vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí.
- Học sinh biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí và tô,phối hợp màu vào bài.
- Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của màu sắc trong trang trí.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Đồ dùng dạy học
+Gv:SGK, SGV.Một số đồ vật đợc trang trí ,hình vuông, hình tròn, hình chữ
- Một số hoạ tiết vẽ nét, phóng to.
- Hộp màu (màu bột, màu nớc).
+ Hv: Giấy vẽ hoặc vở thực hành.Bút chì, tẩy, màu vẽ.
2-ph ơng pháp
-Trực quan,vấn,đáp,thực hành
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
*Khởi động
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
* Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1: Hớng dẫn quan sát nhận biết:
-Giáo viên cho học sinh quan sát màu sắc trong
các bài vẽ trang trí
-GV cho học sinh quan sát đồ vật
?Có những đồ vật gì? trang trí bằng hoạ tiết gì?(
-Bài vẽ trực quan hoạ tiết
? Có những màu nào ở bài trang tri? (Kể tên các
màu).
? Mỗi màu đợc vẽ ở những hình nào? (Hoạ tiết
giống nhau vẽ cùng màu).
? Màu nền và màu hoạ tiêt giống nhau hay khác
nhau?
? Độ đậm nhạt của các màu trong bài trang trí có
giống nhau không?
? Trong một bài trang trí thờng vẽ nhiều màu hay ít
màu? (
? vẽ màu ở bài trang trí nh thế nào là đẹp?
HĐ 2: H ớng dẫn cách vẽ màu:
+ Dùng màu bột hoặc màu nớc, pha trộn để tạo
thành một số màu có độ đậm, nhạt và sắc thái
- Trực quan đồ vật,khăn túi,lọ
hoa Hoạ tiết hoa lá, con vật hình học)
- Khác nhau).
- Bốn đến năm màu).
- (Vẽ màu đều, có, có nhạt, hài hoà, rõ
trọng tâm).
- Hs quan sát
3
khác nhau
+ Lấy các màu đã pha vẽ vào một vài hình hoạ
tiết đã chuẩn bị cho cả lớp quan sát.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 2 trang 7
cách vẽ màu ở SGK
- GVKL: Muốn vẽ đợc màu đẹp ở bài trang trí
cần lu ý:
+ Biết cách sử dụng màu
+ Không dùng quá nhiều màu trong một bài
trang trí
- Gv cho xem các bài trang trí của các bạn
HĐ 3: H ớng dẫn thực hành:
- Gv cho hs làm bài trên giấy vẽ hoặc vở thực
hành.
- Học sinh tìm khuôn khổ đờng diềm phù hợp với
tờ giấy, tìm hoạ tiết.
- Gv gúp đỡ hs hoàn thành bài tập tại lớp.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá:
- Gv nhận xét một số bài vẽ đã hoàn thành và xếp
loại bài vẽ của hs
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
* Dặn dò: Su tầm bài trang trí đẹp.
- Quan sát về trờng, lớp của em.
- Hs thực hành bài vẽ
- Hs nhận xét bài và xếp loại bài
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Buổi chiều
mĩ thuật
Màu sắc và các pha màu
I- Mục tiêu:
- Biết và nhớ lại cách pha màu: Da cam, xanh lục (xanh lá cây) và tím(nóng và
lạnh).
- HS pha đợc các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Đồ dùng dạy học
+ GV:- SGK, SGV,Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu
+ HS: - SGK, Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ
- Hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ.
2-Ph ơng pháp
-Trực quan,vấn đáp,hoạt động nhóm, thực hành
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
* Khởi độn: Kiểm tra sĩ số lớp,Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
* Giới thiệu bài
4
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
H Đ 1 : Quan sát nhận xét:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên 3 màu cơ bản
? Màu đỏ - với màu vàng ?
? Màu xanh lam - với màu vàng
? Màu đỏ - với màu xanh
- Gv nhắc lại các cặp màu bổ túc:
- Gv tóm tắt: Ba màu cơ bản: Đỏ, vàng, xanh lam, pha
hai màu với nhau để tạo ra màu mới da cam, xanh
lục, tím.là cặp màu bổ túc. Hai màu trong cặp màu bổ
túc khi đứng cạnh nhau tạo ra sắc độ tơng phản
?Màu nào bổ túc cho nhau?
- Gv cho hs xem hình 3, trang 4 Sgk để các em nhận
ra các cặp màu bổ túc (các màu đợc sắp xếp đối xứng
nhau theo chiều mũi tên).
?Nêu tác dụng màu nóng và lạnh?
? kể tên một số đồ vật, cây, hoa, quả cho biết chúng
có màu gì? Là màu nóng hay màu lạnh?
HĐ 2: H ớng dẫn cách pha màu:
- Gv hỡng dẫn hs pha:Màu đỏ - vàng = da cam
Màu xanh - đỏ = tím
Màu xanh - vàng =xanh lá cây
HĐ 3: H ớng dẫn thực hành:
Bài tập:
- Giáo viên hớng dẫn hs nhớ lại cách pha màu để vẽ
vào phần bài tập ở vở thực hành (nếu có)
HĐ 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài và gợi ý
- Khen ngợi những học sinh vẽ màu đúng và đẹp.
- Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh quan sát màu sắc trong thiên nhiên và
gọi tên màu cho đúng.
- Đỏ,vàng, xanh lam).
= màu da cam.
= màu xanh lục
= màu tím.
+ Đỏ bổ túc cho xanh lục
+ Lam bổ túc cho da cam
+ Vàng bổ túc cho tím
+ Màu nóng là những màu gây
cảm giác ấm, nóng.
+ Màu lạnh là những màu gây
cảm giác mát, lạnh.
+ Hs pha màu: Da cam, xanh
lục, bằng màu vẽ của mình vào
vở HCN hình tròn và bức tranh.
- Học sinh nhận xét, xếp loại:
đạt yêu cầu, cha đạt yêu cầu,
cần bổ sung.
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
mĩ thuật
5
Bài 3:
vẽ tranh: đề tài trờng em
I- Mục tiêu:
- Hs hiểu nội dung đề tài,biết cách chọn các hình ảnh đẹp về nhà tr ờng để vẽ
tranh.
- Hs biết cách vẽ tranh về đề tài Trờng em.
- Hs vẽ đợc tranh về đề tài Trờng em.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1-Đồ dùng dạy học:
+Gv: Một số tranh, ảnh về nhà trờng, Gợi ý cách vẽ
- Su tầm thêm bài vẽ về nhà trờng của học sinh lớp trớc.
+ Hs:- Giấy vẽ hoặc vở thực hành, Bút chì, tẩy, màu vẽ.
2-Ph ơng pháp
- Trực quan,vấn đáp,thảo luận,thực hành
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
*Khởi động: - Giáo viên cho hs hát một bài về quả(màu sắc)
- Kiểm tra đồ dùng
- Kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài: Xung quanh ta mọi vật đều có màu sắc là nhờ có ánh sáng chiếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : H ớng dẫn tìm, chọn nội dung đề tài
- Gv cho hs quan sát tranh và nêu câu hỏi
?Trong tranh vẽ những hình ảnh gì?nêu hình ảnh
chính và phụ trong tranh?
?Bố cục và màu sắc trong tranh?
?Nêu khung cảnh của trờng em?
?Nêu hình dáng của cổng trờng, sân trờng, các dãy
nhà, hàng cây
?Kể tên một số hoạt động ở trờng em?
- Gv lu ý hs: Để vẽ đợc tranh về đề tài nhà trờng,
cần chú ý nhớ lại các hình ảnh, hoạt động và lựa
chọn đợc nội dung yêu thích, phù hợp với khả năng,
tránh chọn những nội dung khó, phức tạp.
HĐ 2: H ớng dẫn cách vẽ tranh:
- Gv hỡng dẫn hs các bớc vẽ tranh
+B1:Chọn nội dung đề tài
- Hs quan sát tranh minh hoạ
- Phong cảnh trờng,Giờ học trên
lớp,Cảnh vui chơi ở sân trờng,lao
động ở vờn trờng,các lễ hội đợc tổ
chức,nhẩy dây,đá cầu. ở sân trờng
6
+B2: Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ cho cân
đối, phác hình.
+B3: Vẽ rõ nội dung của hoạt động (hình dáng, t
thế, trang phục ). ( Nếu vẽ phong cảnh thì cần chú
ý vẽ ngôi trờng, cây, bồn hoa là hình ảnh chính,
hình ảnh con ngời là phụ).
+ B4: oàn thiện hình và vẽ màu theo ý thích
HĐ 3: H ớng dẫn thực hành:
Bài tập: Vẽ tranh đề tài trờng em.
- Yêu cầu: Chọn nội dung đơn giản phù hợp với khả
năng.
- Chú ý cách sắp xếp hình ảnh vẽ màu tơi sáng.
- Khen ngợi những học sinh vẽ nhanh, vẽ đẹp; động
viên những học sinh vẽ chậm.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét cụ thể về:
+ Cách chọn nội dung (phù hợp với đề tài),cách sắp
xếp hình vẽ (cân đối, cha cân đối) cách vẽ màu (đậm
nhạt rõ hay cha rõ trọng tâm ).
- Xếp loại, khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
* Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho bài buổi chiều
- Hs thực hành bài Chọn nội dung
đơn giản phù hợp với khả năng.
- Học sinh chọn một số bài vẽ đẹp
và cha đẹp, nhận xét cụ thể về:
+Cách chọn nội dung (phù hợp với
đề tài),cách sắp xếp hình vẽ (cân
đối, cha cân đối)
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Buổi chiều
mĩ thuật
Vẽ tranh: đề tài trờng em
I- Mục tiêu:
- Học sinh biết tìm, chọn màu cho nội dung phù hợp.
- HS hoàn thành tiếp bài vẽ tranh về đề tài Trờng em
- Học sinh thêm yêu mến trờng, lớp và có ý thức giữ gìn bảo vệ ngôi trờng của
mình.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
7
1. Đồ dùng dạy- học
+ GV: Tranh của học sinh về đề tài nhà trờng.
- Hình gợi ý cách vẽ màu
+ HS: Su tầm tranh về trờng học, Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ.
- Màu vẽ (sáp màu, chì màu, bút dạ, màu nớc, màu bột).
2. Ph ơng pháp.
-Trực quan, vấn đáp, thực hành.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
* Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
* Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : Tìm chọn nội dung đề tài:
- Gv cho hs quan sát tranh đề tài trờng em
? Đề tài về nhà trờng vẽ những gì? ? Các
hình ảnh nào thể hiện đợc nội dung chính
trong tranh ?
? Cách sắp xếp hình, cách vẽ màu nh thế
nào để rõ đợc nội dung ?
? Đi học có tác dụng gì trong đời sống hàng
ngày?
HĐ 2: H ớng dẫn cách vẽ tranh:
- Gv gợi ý để học sinh chọn màu vào bài cho
nội dung phù hợp với khả năng của mình.
+B1:Chọn màu vào bài
+B2:Vẽ màu vào hình ảnh chính và phụ
+B3:Hoàn thiện bài theo ý thích (nên vẽ
ít màu, màu sắc tơi sáng, phù hợp với nội
dung).
HĐ 3: H ớng dẫn thực hành:
Bài tập: Hs vẽ tiếp vào tranh đề tài trờng
em.
- Gv hớng dẫn giúp đỡ hs thực hành.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá:
- Gợi ý học sinh nhận xét, xếp loại một số
bài vẽ.
- Yêu cầu học sinh chọn ra bài vẽ đẹp.
- Khen ngợi những học sinh hoàn thành và
có bài vẽ đẹp.
- Hs quan sát tranh trờng em
- Giờ học trên lớp, các hoạt động ở sân tr-
ờng trong giờ ra chơi , ).
- Nhà, cây, ngời, vờn hoa, ).
- Nêu màu sắc trong tranh?
8
* Dặn dò: chuẩn bị cho bài sau
- Học
sinh
tìm
chọn
màu
cho
nội
dung đề tài phù hợp.
- Sắp xếp màu sắc vào hình ảnh chính,
phụ sao cho hợp lí.
- Tìm màu vẽ cho phù hợp cho tơi vui.
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
mĩ thuật
Bài 4:
vẽ theo mẫu
khối hộp và khối cầu
I- Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đặc điểm, hình dáng chung của mẫu và hình dáng của từng vật
mẫu.
- Học sinh biết cách vẽ hình khối hộp và khối cầu.
- Hs vẽ đợc khối hộp và khối cầu.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1 - Đồ dùng dạy - học:
+Gv: - mẫu khối hộp và khối cầu ( giấy bìa , gợi ý cách vẽ)
- Bài vẽ của học sinh lớp trớc.
+Hs: - SGK,Giấy vẽ hoặc vở thực hành.Bút chì, tẩy, màu vẽ.
2-Ph ơng pháp
-Trực quan,vấn đáp,thực hành
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
*Khởi động: Gv kiểm tra đồ dùng của hs
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
9
HĐ 1 : Quan sát nhận xét:
- Gv đặt mẫu ở vị trí thích hợp? Các mặt của khối
hộp giống nhau hay khác nhau?(khác nhau)
? Khối hộp có mấy mặt.?(có 6 mặt)
? Khối cầu có đặc điểm gì?(tròn đều)
? Bề mặt của khối cầu có giống bề mặt của khối
hộp không?(không)
? So sánh các độ đậm nhạt của khối hộp và khối
cầu?
? Nêu tên một vài đồ vật có hình dáng giống khối
hợp hoặc khối
- Gv bổ sung và tóm tắt các ý chính:
+ Hình dáng, đặc điểm , tỷ lệ giữa hai vật
mẫu,độ đậm, nhạt chung và độ đậm nhạt riêng
của từng vật mẫu
HĐ 2: H ớng dẫn cách vẽ:
+B1: Vẽ khung hình của khối hộp và khối
cầu,phác khung hình từng vật vật mẫu
+B2: Xác định tỷ lệ các mặt của khối hộp và
khối cầu,chia đặc điểm của từng vật mẫu
+B3: Vẽ phác hình các mặt khối bằng nét thẳng.
+B4: Hoàn chỉnh hình và đánh bóng.
HĐ 3: H ớng dẫn thực hành:
Bài tập: Vẽ theo mẫu khối hộp và khối cầu.
* Yêu cầu quan sát và so sánh để xác định đúng
khung hình chung, khung hình riêng của mẫu.
- Sắp xếp bố cục sao cho cân đối.
- Vẽ đậm nhạt đơn giản (vẽ bằng ba độ đậm,
nhạt chính).
HĐ 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên thu một số bài vẽ đã hoàn thành, và
gợi ý nhận xét và xếp loại bài vẽ của các bạn.
* Dặn dò: Về nhà quan sát các con vật quen
thuộc Su tầm tranh, ảnh về các con vật
- Hs quan sát, nhận xét về đặc điểm,
hình dáng, kích thớc, độ đậm, nhạt
của mẫu.
- khối hộp đậm hơn)
-Hs đến gần mẫu để quan sát hình
sáng, đặc điểm của mẫu; nhận xét về
tỷ lệ, khoảng cách giữa hai vật mẫu
và độ đậm nhạt ở mẫu.
- Hs So sánh tỷ lệ giữa chiều cao và
chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình
chung,riêng
- Hs bày mẫu cho nhóm và nêu yêu
cầu bài tập
- Hs vẽ bài
- Hs nhận xét và xếp loại
- Chuẩn bị bài cho bài học sau.
Buổi chiều
mĩ thuật
10
xem tranh về các con
vật
I-Mục tiêu
- Hs tiếp xúc và làm quen với tác phẩm về các con vật
- Hs nhận xét đợc sơ lợc về hình ảnh và màu sắc trong tranh
- HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của bức tranh.
II-Chuẩn bị đồ dùng dạy học
1-Đồ dùng dạy -học
+Gv:Tranh(ảnh)về con vật
+HS:Su tầm tranh(ảnh)về con vật
2-Ph ơng pháp
- Trực quan,vấn đáp,thảo luân,thuyết trình
III-Các hoạt động dạy học
*Khởi động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1:Giới thiệu vài nét về tác giả bức tranh
- Gv cho hs quan sát tranh con vật do ngời lớn vẽ và
tranh do thiếu nhi vẽ
?Trong tranh vẽ những gì?do ai vẽ?
HĐ 2:Xem tranh
- GV cho hs thảo luận tranh (nhóm 4)
?Bức tranh vẽ những hình ảnh gì?
?Nêu hình ảnh chính và phụ trong tranh? thế hoạt
động của con vật?
?Màu sắc, chất liệu tranh?tranh diễn tả điêù gì?
- GVKL:tranh vẽ con trâu đang ăn cỏ.
- GV cho hs tập xem 1,2 bức tranh và nhận xét,cho
hs thảo luận nhóm
HĐ 4:Nhận xét
- GV nhận xét động viên khuyến khích hs học tập
tốt
*Dặn dò:về nhà chuẩn bị bài sau
- Hs thảo luận nhóm
- Tranh vẽ con vật)
-Về nhà chuẩn bị bài 4,khối hộp
và khối cầu
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2010
mĩ thuật
11
Bài 5:
tập nặn và tạo dáng
nặn con vật quen thuộc(xé
dán
con vật quen thuộc)
I- Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết hiểu hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt
động,
- Học sinh nhận biết cách nặn con vật(Biết xé dán con vật theo ý thích)
- Học sinh nặn đợc con vật theo ý thích(hs xé dán đợc bức tranh con vật theo ý
thích,theo cảm nhận riêng.)
- Học sinh có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1.Đồ dùng dạy- học:
+ Gv: Su tầm tranh ảnh về các con vật quen thuộc
-Tranh xé dán
- Bài xé dán của hs năm trớc
+ Hs: SGK Vở tập vẽ 5 Su tầm tranh ảnh các con vật,đồ dùng để xé dán
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
*Khởi động- Kiểm tra đồ dùng học vẽ,xé dán, Vở tập vẽ.
Hoat động của GV Hoat động của HS
HĐ 1 : H ớng dẫn quan sát nhận xét:
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh, ảnh về
? Con vật trong tranh ( ảnh) là con gì?
? Con vật có những bộ phận gì?
?Hình dáng của chúng khi đi, đứng, chạy, nhảy
thay đổi nh thế nào?
- Nhận xét sự giống nhau và khác nhau về hình
dáng giữa các con vật.
? Ngoài các con vật trong tranh, ảnh, em còn biết
những con vật nào nữa
?Em chọn con vật nào để xé dán?
? Em thích con vật nào nhất? Vì sao?
?Hãy miêu tả đặc điểm, hình dáng, màu sắc của
con vật em định vẽ xé dán
HĐ 2: H ớng dẫn cách xé dán
+ B1:Chọn giấy màu để xé mình con vật
+B2:xé đầu,chân
+B3: Các bộ phận và chi tiết và xé thêm hình ảnh
phụ cho đẹp,xé nền
xé thêm các chi tiết và tạo dáng cho con vật
- Tranh minh hoạ con vật
-Conlợn,gà,cá.,có
đầu,mình,chân,đuôi,cổ,
- Hs quan sát cách xé dán
12
hoàn chỉnh (tạo dáng, đi, đứng, chạy, nhảy
cho sinh động).
- Giáo viên cho xem các sản phẩm xé dán của các
bạn năm trớc để các em học tập.
HĐ 3: H ớng dẫn thực hành:
Bài tập: Tập xé dán tự do con vật quen thuộc:
- Yêu cầu học sinh chia nhóm: ngồi cùng một
nhóm.Mỗi học sinh xé1, 2 con vật theo kích th-
ớc chỉ định của nhóm trởng, rồi cùng sắp xếp
theo nội dung: Đàn lợn, đàn voi, đàn gà .
HĐ 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên yêu cầu học sinh bày bài xé dán theo
nhóm hoặc cá nhân để cả lớp cùng nhận xét, xếp
loại.
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có bài xé
dán đẹp.
* Dặn dò:
- Tìm và quan sát một số hoạ tiết trang trí.
*Học sinh thực hành cá nhân:xé
theo ý thích,
- Học sinh bày bài xé dán theo
nhóm hoặc cá nhân để cả lớp cùng
nhận xét, xếp loại.
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Buổi chiều
mĩ thuật
vẽ con vật quen thuộc
I-Mục tiêu
- HS quan sát đặc điểm con vật nuôi trong gia đình mình và con vật mà em biết.
- HS vẽ đợc bức tranh của con vât mà em biết
II-Chuẩn bị đồ dùng dạy-học
1-Đồ dùng dạy- học
+ GV:Tranh ( ảnh) con vật
- Bài vẽ của học sinh
- HS: -Đồ dùng học tập đầy đủ
2-Ph ơng pháp
- Trực quan, vấn đáp, thực hành
III-Các hoạt động dạy- học
*Khởi động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1:Quan sát và nhận xét
?Kể tên những con vật nuôi trong gđ
- GV cho hs quan sát tranh con vật
?Nêu đặc điểm của con vật ?
?Con vật có những phần naò chính? Màu sắc, tác
dụng?
HĐ2: Cách vẽ
- B1:Vẽ mình, đầu, thân, chân
- B2:Vẽ chi tiết và những hình ảnh phu
- B3:Tô màu
HĐ3:Th c hành
- Tranh minh hoạ
- Nh (chó, mèo, lợn,.)
- Đầu,cổ thân, chân, đuôi, sừng
- Màu đen,vàng
- Hs thực hành vẽ bài sắp xếp bố
13
- GV hớng dẫn học sinh thực hành và vẽ bài,sắp xếp
bố cục cho cân đối và vẽ màu theo ý thích
HĐ4:Nhận xét
- GV cùng học sinh nhận xét bài về bố cục,hình
ảnh,màu sắc
- GV động viên và khuyến khích học sinh.
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
*Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho bài sau.
cục cho cân đối và vẽ màu theo ý
thích.
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2010
mĩ thuật
Bài 6:
vẽ trang trí
vẽ hoạ tiết trang trí đối
xứng
qua trục
I- Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết đợc các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
- Học sinh biết cách vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
- Vẽ đợc các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
- Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Đồ dùng dạy -học:
+Gv: - SGK, SGV,Bài tt hình vuông,(hcn,tròn)
- Hình phóng to một số hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
- Một số bài tập của học sinh lớp trớc.
- Một số bài trang trí có hoạ tiết đối xứng.
+Hs: - SGK,Giấy vẽ hoặc vở thực hành bút chì, tẩy,màu vẽ, thớc kẻ.
2-Ph ơng pháp
-Trực quan,vấn đáp,thảo luận.thực hành
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : Q uan sát nhận biết:
- Giáo viên cho học sinh quan sát một bài tt
hv,hcn.tròn
?Bài vẽ những hoạ tiết gì?chỉ ra hoạ tiết tt đối xứng
qua trục,nêu màu sắc của chúng?
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số hoạ tiết
trang trí đối xứng đợc phóng to và đặt câu hỏi gợi
- Tranh minh hoạ hình
vuông,tròn,hcn
14
ý:
+ Hoạ tiết này giống hình gì?
? Hoạ tiết nằm trong khung hình nào?
?So sánh các phần của hoạ tiêt đợc chia qua các đ-
ờng trục
- Giáo viên kết luận: Các hoạ tiết này có cấu tạo đối
xứng. Hoạ tiết đối xứng có các phần đợc chia qua
các trục đối xứng bằng nhau và giống nhau. Hoạ
tiết có thể đợc vẽ đối xứng qua trục dọc, trục ngang
hay nhiều trục.
- Trong thiên nhiên cũng có rất nhiều hình đối xứng
hoặc gần với dạng đối xứng, Ví dụ: Bông hoa cúc,
hoa sen, chiếc lá, con bớm, con nhện
- Hình đối xứng mang vẻ đẹp cân đối và thờng đợc
sử dụng để làm hoạ tiết trang trí.
HĐ 2: H ớng dẫn cách vẽ:
+B1: Vẽ hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình
chữ nhật
+B2:Kẻ trục đối xứng và lấy các điểm đối xứng của
hoạ tiết.
+B3: Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các đờng trục
+B4:Vẽ nét chi tiết Vẽ màu vào hoạ tiết theo ý
thích (các phần của hoạ tiếtđối xứng qua trục đợc
vẽ cùng màu, cùng độ đậm nhạt).
- Giáo viên cho xem các bài vẽ hoạ tiết đối xứng
qua trục của các bạn năm trớc để các em học tập.
HĐ 3: H ớng dẫn thực hành
Bài tập: Vẽ tiếp hoạ tiết trang trí đối xứng vào đ-
ờng diềm và tô màu theo ý thích.
(Vẽ một hoạ tiết đối xứng có dạng hình vuông hoặc
hình tròn một hoạ tiết tự do đối xứng qua trục
ngang hoặc trục dọc chọn hoạ tiết đơn giản theo ý
thích).
HĐ 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài hoàn
thành và cha hoàn thành để cả lớp nhận xét và xếp
loại.
- Giáo viên chỉ rõ những phần đạt và cha đạt yêu cầu ở
từng bài.
* Dặn dò: Chuẩn bị bài buổi chiều
- Su tầm tranh, ảnh về an toàn giao thông.
- (hoa. lá )
- Vuông, tròn, chữ nhật )
- (giống nhau và bằng nhau).
- Nhận xét bài của các bạn năm tr-
ớc
- Hs vẽ tiếp hoạ tiết trang trí đối
xứng vào đờng diềm và tô màu
theo ý thích.
15
- Vẽ một hoạ tiết đối xứng có dạng
hình vuông hoặc hình tròn đơn giản
theo ý thích.
- Hs nhận xét bài
- Chuẩn bị bài buổi chiều
Buổi chiều:
mĩ thuật
vẽ tranh theo ý thích
I- Mục tiêu:
- Học sinh nhận ra sự phong phú của vẽ tranh theo ý thích
- HS tự chọn đợc chủ đề và vẽ đợc tranh theo ý thích
- Quan tâm đến cuộc sống xung quanh.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1 Đồ dùng dạy học:
+ Gv: Tranh về những đề tài khác nhau
- Hình gợi ý cách vẽ,bài vẽ của hs năm trớc.
+Hs: SGK Giấy vẽ hoặc vở thực hành Bút chì, tẩy, màu vẽ.
2-Ph ơng pháp
- Trực quan,vấn đáp,thực hành
III Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
*Khởi động
Giới thiệu bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : T ìm chọn nội dung đề tài:
- Giáo viên cho học sinh xem một số bức tranh về
những đề tài khác nhau và đặt câu hỏi để các em
tìm hiểu:
?Các bức tranh đó vẽ về những đề tài gì?
?Tranh tranh có những hình ảnh nào?màu sắc
trong tranh?
?Em lựa chọn đề tài nào?
- Giáo viên cho học sinh lựa chọn những tranh
cùng đề tài để các em thấy rõ sự phong phú về
cách chọn nội dung ở mỗi đề tài: Ví dụ:
+Đề tài Vui chơi trong ngày hè có thể vẽ các
hoạt động nh nhảy dây, đá cầu, thả diều
+Đề tài Nhà trờng có thể vẽ phong cảnh trờng
em, giờ học trên lớp, giờ ra chơi ở sân trờng, chăm
sóc vờn trờng, vệ sinh trờng lớp
+Đề tài Cảnh đẹp quê hơng có thể vẽ về phong
- Tranh vẽ chủ đề con vật,lễ
hội,tĩnh vật
16
cảnh miền núi, miền biển, nông thôn, thành phố
- Giáo viên kết luận: vẽ theo ý thích rất phong
phú, cần suy nghĩ, tìm đợc những nội dung yêu
thích và phù hợp để vẽ tranh
- Giáo viên có thể gợi ý một số đề tài cụ thể để
học sinh tập chọn nội dung và tìm những hình ảnh
phù hợp.
- Học sinh tự chọn đề tài và tìm các hình ảnh
chính, phụ cho tranh.
HĐ 2: Cách vẽ tranh:
+B1:chọn nội dung đề tài sắp xếp hình ảnh chính
và phụ
+B2:Vẽ hình ảnh chính làm rõ trọng tâm bức
tranh
+Vẽ các hình ảnh phụ sao cho sinh động, phù hợp
với chủ đề đã chọn.
+B3:Vẽ màu theo cảm nhận riêng của mỗi học
sinh
L u ý: Các dáng hoạt động cần thay đổi khác nhau
để tạo cho tranh sự phong phú hấp dẫn.
HĐ3: H ớng dẫn thực hành:
+ Bài tập: Vẽ một bức tranh theo ý thích.
- Giáo viên nhắc học sinh nên vẽ hình to, rõ
ràng. Dựa vào từng bài cụ thể, gợi ý học sinh
tìm hình ảnh chính, phụ và những chi tiết phù
hợp để bài vẽ thêm sinh động.
Động viên, khen ngợi những em vẽ nhanh, vẽ
đẹp để tạo không khí thi đua học tập trong
lớp.
HĐ 4: Nhận xét, đánh giá:
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài và gợi
ý các em nhận xét đánh giá về:
- Giáo viên khen ngợi những em hoàn thành tốt
bài vẽ và nhắc nhở, động viên những em cha vẽ
xong cố gắng hơn ở những bài học sau.
* Dặn dò: về nhà chuẩn bị bài vẽ tranh an toàn
giao thông
- Các bớc vẽ tranh
- Hs thực hành vẽ một bức tranh
theo ý thích và tìm hình ảnh chính,
phụ và những chi tiết phù hợp để
bài vẽ thêm sinh động.
.
- Hs nhận xét bài
- Chuẩn bị bài sau vẽ tranh an toàn
giao thông
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2010
mĩ thuật
Bài 7:
17
vẽ tranh
đề tài an toàn giao
thông
I- Mục tiêu:
- Hs hiểu đề tài an toàn giao thông
- Học sinh biết cách vẽ tranh về đề tài an toàn giao thông
- Học sinh vẽ đợc tranh về đề tài an toàn giao thông
- Học sinh có ý thức chấp hành Luật giao thông.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1-Đồ dùng dạy học:
+ Gv: Sgk,sgv Tranh, ảnh về an toàn giao thông (đờng bộ, đờng thủy )
- Hình gợi ý cách vẽ
- Bài vẽ của học sinh lớp trớc về đề tài An toàn giao thông.
+Hs: SGK- Giấy vẽ hoặc vở thực hành- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
2 - Ph ơng pháp
- Trực quan,vấn đáp,thảo luận,thực hành
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
*khởi động- Kiểm tra sĩ số lớp. Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
* Giới thiệu bài: Gv giới thiệu tranh ảnh đề tài An toàn giao thông để các em nhận
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : T ìm chọn nội dung đề tài:
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh, ảnh về an toàn
giao thông,
?Tranh vẽ đề tài gì?trong tranh vẽ những hình ảnh gì?
nêu những hình ảnh chính và phụ trong tranh?
?Nêu màu sắc bố cục trong tranh?
- Gv cho hs thảo luận về các nội dung
VD:Cách chọn nội dung đề tài An toàn giao thông
+ Vẽ cảnh: Ngời đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ,
cột tín hiệu, biển báo gíup bạn qua đờng,đi đúng
phần đờng,
+ Hình ảnh phụ: Nhà cửa, cây cối, đờng sá
Ví dụ: Vẽ đờng phố, vẽ cảnh học sinh đi bộ trên vỉa hè,
học sinh sang đờng, cảnh ngời qua lại ở ngã ba, ngã t,
thuyền bè đi lại trên sông, biển
HĐ2: C ách vẽ tranh:
+B1:sắp xếp mảng chính và phụ,sau đó phác hình
+B2: Vẽ hình ảnh chính trớc, hình ảnh phụ sau.
+ B3:Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi tiết cho tranh
sinh động.
- Tranh minh hoạ
- Tranh vẽ đề tài an toàn giao
thông
18
+B4:Vẽ màu theo ý thích
+ Màu sắc trong tranh cần có các độ: Đậm, đậm vừa,
nhạt để các hình mảng thêm chặt chẽ và đẹp mắt.
HĐ3: H ớng dẫn thực hành:
Bài tập: Vẽ một bức tranh về An toàn giao thông ở địa
phơng em.
+ Yêu cầu: Học sinh chia nhóm.
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm cách thể hiện đề tài,
cách chọn và sắp xếp hình ảnh theo ý thích để bài vẽ
đa dạng, phong phú.
HĐ4: Nhận xét đánh giá:
- Gv cùng hs nhận xét về sắp xếp các hình ảnh, cách
vẽ hình, cách vẽ màu.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi, nhận xét và xếp loại bài
vẽ
- Giáo viên nhận xét chung về tiết học.
* Dặn dò: Chuẩn bị bài buổi chiều
- Hs nêu các bớc vẽ tranh
- Hs thực hành sắp xếp và vẽ
các hình ảnh: Ngời, phơng tiện
giao thông, cảnh vật
- Hs nhận xét về cách sắp xếp
các hình ảnh, cách vẽ hình,
cách vẽ màu.
- Chuẩn bị bài buổi chiều
Buổi chiều:
mĩ thuật
vẽ tranh
đề tài an toàn giao
thông
I- Mục tiêu:
- Hs hiểu đề tài an toàn giao thông
- Học sinh hoàn thành bài tranh về đề tài an toàn giao thông
- Học sinh có ý thức chấp hành Luật giao thông.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1-Đồ dùng dạy học:
19
+ Gv: Sgk,sgv Tranh, ảnh về an toàn giao thông (đờng bộ, đờng thủy )
- Hình gợi ý cách vẽ màu
- Bài vẽ của học sinh lớp trớc về đề tài An toàn giao thông.
+Hs: SGK- Giấy vẽ hoặc vở thực hành- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
2-Ph ơng pháp
- Trực quan,vấn đáp,thực hành
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
*khởi động- Kiểm tra sĩ số lớp. Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
* Giới thiệu bài: Gv giới thiệu tranh ảnh đề tài An toàn giao thông để các em nhận
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : T ìm chọn nội dung đề tài:
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh, ảnh về an toàn
giao thông,
?Nêu màu sắc hình ảnh chính và phụ trong tranh
HĐ2: C ách vẽ màu vào tranh:
+B1:vẽ màu cảnh vật,ngời
+B2: Vẽ màu nền
+ Màu sắc trong tranh cần có các độ: Đậm, đậm vừa,
nhạt để các hình mảng thêm chặt chẽ và đẹp mắt.
HĐ3: H ớng dẫn thực hành:
Bài tập: Hs vẽ tiếp để hoàn thành bức tranh An toàn
giao thông ở địa phơng em.
HĐ4: Nhận xét đánh giá:
- Gv cùng hs nhận xét về sắp xếp các hình ảnh, cách
vẽ hình, cách vẽ màu.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi, nhận xét và xếp loại bài
vẽ
- Giáo viên nhận xét chung về tiết học.
* Dặn dò: Chuẩn bị bài buổi chiều
- Tranh minh hoạ
- Tranh vẽ đề tài an toàn giao
thông
- Hs nhận xét về cách sắp xếp
các hình ảnh, cách vẽ hình,
cách vẽ màu.
- Chuẩn bị bài buổi chiều
Ngày soạn: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
mĩ thuật
Bài 8:
vẽ theo mẫu
mẫu vẽ có dạng hình trụ và hình
cầu
20
I- Mục tiêu:
- Học sinh hiểu hình dáng, đặc điểm của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- Học sinh biết cách vẽ vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- Học sinh vẽ đợc hình theo mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1- Đồ dùng dạy học:
+Gv: SGK, SGV. Chuẩn bị một vài mẫu có dạng hình trụ, hình cầu khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ
- Bài vẽ mẫu có dạng hình trụ, hình cầu của học sinh lớp trớc.
+Hs: SGK Giấy vẽ hoặc vở thực hành Bút chì, tẩy.
2-Ph ơng pháp
- Trực quan,vấn đáp,thực hành nhóm
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
*khởi động- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
* Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu một số vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu để các em nhận biết
đợc sự khác nhau của các vật mẫu đó.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : H ớng dẫn quan sát và nhận xét:
- Gv giới thiệu một số vật mẫu có dạng hình trụ, các
loại quả có dạng hình trụ và hình cầu.
- Gv yêu cầu hs chọn, bày mẫu theo nhóm và nhận xét
về vị trí, hình dáng, tỷ lệ đậm nhạt cuả mẫu.
?Cô có vật mẫu gì?Dạng hình gì?Nằm trong khung hình
gì?
?Nêu đặc điểm của mẫu?Vị trí của mẫu?
HĐ2: Cách vẽ:
+B1: Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của
từng vật mẫu.
+ B2:Tìm tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu và vẽ phác
hình bằng nét thẳng.
+B3: Nhìn mẫu, vẽ nét chi tiết cho đúng.
+B4: Phác các mảng đậm, đậm vừa nhạt và đánh bóng.
+ Dùng các nét gạch tha, dày bằng bút chì đen để diễn tả
các độ đậm nhạt (khi vẽ đậm nhạt, tránh di đều bằng tay
hoặc bằng giấy trên bài vẽ).
- Một số học sinh có thể vẽ màu theo ý thích.
HĐ 3: H ớng dẫn thực hành:
Bài tập: Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có dạng hình trụ và hình
- Mẫu hình trụ và hình cầu
- Mẫu có dạng hình trụ và
hình cầu
- Cách vẽ
21
cầu.
+ Vẽ theo nhóm: Giáo viên gợi ý cho học sinh tự bày
mẫu để vẽ
- Nhắc nhở học sinh so sánh tỷ lệ và cách vẽ nh
HĐ4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ về:
+ Bố cục ,tỷ lệ và đặc điểm của hình vẽ,đậm nhạt
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và chỉ ra những bài vẽ đẹp
và những thiếu sót chung hoặc riêng ở một số bài.
- Gợi ý học sinh xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.
* Dặn dò:
-Su tầm ảnh chụp về điêu khắc cổ chuẩn bị cho bài học
sau.
- Hs thực hành theo nhóm
- Học sinh nhận xét một số
bài vẽ về:
+ Bố cục ,tỷ lệ và đặc điểm
của hình vẽ,đậm nhạt
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Buôỉ chiều:
mĩ thuật
xé dán con vật quen
thuộc
I- Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết hình dáng đặc điểm con vật.
- Học sinh biết cách xé dán và xé dán đợc con vật theo ý thích
- Học sinh yêu mến các con vật.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1-Đồ dùng dạy học:
+ Gv: SGK, SGV Tranh, ảnh một số con vật quen thuộc
- Bài xé dán con vật
- Hình gợi ý cách xé dán
+Hs: SGKgiấy thủ công,hồ dán
2-Ph ơng pháp
- Trực quan,vấn đáp,thực hành.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
*khởi động- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
22
* Giới thiệu bài:
- Giáo viên bắt cái cho học sinh hát các bài hát có các con vật quen thuộc. Yêu cầu
các em kể tên các con vật trong bài hát.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : H ớng dẫn quan sát nhận xét:
- Gv cho hs quan sát tranh, ảnh các con vật tranh xé
dán
? Đây là con vật gì?
?Hình dáng các bộ phận của con vật nh thế nào?
? Nhận xét đặc điểm của con vật.
? Màu sắc của nó nh thế nào?
? Hình dáng của con vật khi hoạt động (đi, đứng, chạy )
thay đổi nh thế nào?
? Ngoài hình ảnh những con vật đã xem, giáo viên
yêu cầu học sinh kể thêm những con vật mà em biết,
miêu tả hình dáng, đặc điểm của chúng.
?Tranh xé dán có đặc điểm gì khác với tranh vẽ
=> Gv củng cố lại: Xung quanh chúng ta có rất nhiều
con vật khác, mỗi con vật đều có 1 đặc điểm riêng,
con to, nhỏ khác nhau và màu sắc khác.
HĐ 2: Cách xé dán con vật:
+ B1: Xé dán các bộ phận khác (bộ phận chính con
vật: Thân, đầu)
+ B2: Xé dán các bộ phận khác (Chân, tai, đuôi )
+ B3: Xé dán các bộ phận chi tiết
- Xé dán con vật với các bộ phận chính gồm: Thân,
đầu, chân từ một mảng giấy sau đó thêm các chi
tiết cho sinh động.
HĐ 3: H ớng dẫn thực hành:
- Giáo viên hớng dẫn thực hành, xé, dán con vật.
- Chọn con vật quen thuộc và yêu thích để xé dán,
- Có thể xé dán, 1 hay 2, nhiều con vật rồi sắp xếp
thành "Gia đình con vật" hoặc thành đàn các con vật
HĐ 4: Nhận xét đánh giá:
- Yêu cầu học sinh bày sản phẩm lên bàn, hoặc bày
theo nhóm, tổ.
- Gợi ý hs nhận xét ,xếp loại 1 số bài và khen ngợi
những học sinh có bài đẹp.
* Dặn dò: - Về nhà su tầm tranh,ảnh con vật dán vào
vở
- Con cá có những phần
đầu,thân,chân,đuôi
- Màu đỏ,xanh
- Tranhnxé dán dùng giấy màu để
xé dán
- Hs quan sát
- Hs thực hành, xé, dán con vật.
- Chọn con vật quen thuộc và yêu
thích để xé dán,
- Có thể xé dán, 1 hay 2, nhiều
- Các nhóm nhận xét xếp loại
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
23
Ngày soạn: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
mĩ thuật
Bài 9:
thờng thức mĩ thuật
giới thiệu sơ lợc về điêu khắc
cổ
việt nam
I- Mục tiêu:
- Học sinh hiểu một số nét về Điêu khắc cổ Việt Nam
- Học sinh có cảm nhận đợc vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc cổ Việt Nam.
(Tợng tròn, phù điêu tiêu biểu).
- Học sinh yêu quý và có ý thức giữ gìn di dản văn hoá dân tộc.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
1-Đồ dùng dạy học:
+ Gv: SGK, SGV Su tầm ảnh, t liệu về điêu khắc cổ
- Tranh ảnh trong sgk
+Hs: SGK,ảnh về tợng và phù điêu cổ (nếu có).
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
*Khởi động- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : H ớng dẫn tìm hiểu vài nét về điêu khắc cổ:
- Giáo viên giới thiệu hình ảnh một số tợng và phù điêu cổ
ở SGK để học sinh biết đợc:
+ Xuất xứ: Các tác phẩm điêu khắc cổ (tợng và phù điêu)
do các nghệ nhân dân gian tạo ra, thờng thấy ở đình, chùa,
lăng tẩm
+ Nội dung đề tài: Thờng thể hiện các chủ đề về tín ngỡng
và cuộc sống xã hội với nhiều hình ảnh phong phú, sinh
động.
+ Chất liệu: Thờng đợc làm bằng những chất liệu nh: gỗ,
đá, đồng, đất nung, vôi vữa
HĐ2: H ớng dẫn tìm hiểu một số pho t ợng và phù điêu nổi
tiếng:
- Gv yêu cầu học sinh xem và thảo luận hình giới thiệu ở
SGK và tìm hiểu về:
+ Tợng phật A- Di - Đà (Chùa phật tích Bắc Ninh)
?Nêu hình thể,màu sắc,chất liệu,trạng thái :
- Tranh minh hoạ
24
* Pho tợng đợc tạc bằng đá
* Phật toạ trên toà sen, trong trạng thái thiền định.
Khuôn mặt và hình dáng chung của tợng biểu hiện vẻ
dịu dàng đôn hậu của Đức phật. Nét đẹp còn đợc thể
hiện ở từng chi tiết, các nếp áo cũng nh các hoạ tiết
trang trí trên bệ tợng.
+ Tợng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay (Chùa
bút tháp, Bắc Ninh).
?Nêu đặc điểm vẻ đẹp,chất liệu của bức tợng?
* Pho tợng đợc tạc bằng gỗ.
* Tợng có rất nhiều con mắt và rất nhiều cánh tay, tợng tr-
ng cho khả năng siêu phàm của đức phật có thể nhìn thấy
hết nỗi khổ của chúng sinh và che chở, cứu giúp mọi ngời
trên thế gian. Các cánh tay đợc xếp thành những vòng tròn
nh ánh hào quang toả sáng xung quanh Đức phật,trong
lòng mỗi bàn tay là một con mắt.
* Tợng Phật bà Quan âm nghìn mắt nghìn tay là một trong
những pho tợng cổ đẹp nhất của Việt Nam.
+ Tợng Vũ nữ Chăm (Quảng Nam).
* Tợng đợc tạc bằng đá.
* Tợng diễn tả một vũ nữ đang múa với hình dáng uyển
chuyển, sinh động. Bức tợng có bố cục cân đối, hình khối
chắc khoẻ nhng rất mềm mại, tinh tế mang đậm phong
cách điêu khắc Chăm.
* Tợng Vũ nữ Chăm là một trong những tợng đẹp nhất của
nghệ thuật điêu khắc Chăm.
*Phù điêu: Chèo thuyền (đình Cam Đà, Hà Tây).
?Nêu đặc điểm của pho tợng
* Phù điêu đợc trạm trên gỗ.
* Diễn tả cảnh chèo thuyền trong ngày hội với các dáng
ngời khoẻ khoắn và sinh động.
+ Đá cầu (đình Thổ Tang - Vĩnh Phúc).
* Phù điêu đợc chạm trên gỗ.
* Diễn tả cảnh đá cầu trong ngày hội với bố cục cân đối,
nhịp điệu tơi vui.
- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời về một số tác
phẩm điêu khắc cổ có ở địa phơng.
HĐ 3: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên nhận xét chung tiết học và khen ngợi những
học sinh tích cực phát biểu xây dựng bài.
* Dặn dò: Su tầm tranh, ảnh về các tác phẩm điêu khắc cổ
- Phật toạ trên toà sen,
trong trạng thái thiền
định. Khuôn mặt và hình
dáng chung của tợng biểu
hiện vẻ dịu dàng đôn hậu
của Đức phật.
* Pho tợng đợc tạc bằng
gỗ.
* Tợng có rất nhiều con
mắt và rất nhiều cánh tay,
tợng trng cho khả năng
siêu phàm của đức phật
- Hs thảo luận nhóm
25