Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GA Lớp 2 Tuần 34 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.26 KB, 19 trang )

TUẦN 34

Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
Tập đọc Tiết 100-101
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung :Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng
xóm làm nghề nặn đồ chơi ,(trả lời được các CH 1,2,3,4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
-HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KIỂM TRA.
- Gọi 2 HS đọc bài Lượm, trả lời câu hỏi cuối
bài.
- Nhận xét-ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a)G V đọc mẫu
b) HS đọc tiếp từng câu
-Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:
+bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc,
cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,…
-Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
-Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng
đoạn trước lớp
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,


GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-Gọi 6 HS lên đọc truyện theo vai (người dẫn
chuyện, bác Nhân, cậu bé).
-Mỗi HS đọc một câu theo hình thức
nối tiếp.
-Tìm cách đọc và luyện đọc từng
đoạn. Chú ý các câu sau.
-Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình
tĩnh://
-Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.
(Đọc 2 vòng)
-Lần lượt từng HS đọc trước lớp của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
-6 HS lên đọc truyện, bạn nhận xét.
1
-Con thích nhân vật nào? Vì sao?
-Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài:
-Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải.
-Bác Nhân làm nghề gì?
-Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
-Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác
như thế?

-Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
-Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định
chuyển về quê?
-Thái độ của bác Nhân ra sao?
-Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân
vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
-Hành động của bạn nhỏ cho em thấy bạn là
người thế nào?
-Gọi nhiều HS trả lời.
-Thái độ của bác Nhân ra sao?
-Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
-Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ
ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người
dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
-Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc theo hình thức nối tiếp 1
HS đọc phần chú giải.
-Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng
bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
-Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò
mò xem bác nặn.
-Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch
Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con
gà… sắc màu sặc sỡ.
-Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện,
không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
-Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh
để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi

bán cho chúng cháu.
-Bác rất cảm động.
-Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười
nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ
mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của
bác.
-Bạn rất nhân hậu, thương người và
luôn muốn mang đến niềm vui cho
người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu
bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
-Bác rất vui mừng và thêm yêu công
việc của mình.
-Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu
quý người lao động.
-Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu
đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác
sẽ rất nhớ cháu./…
-Cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết
chia sẻ nỗi buồn với người khác.
2
-Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo
Rút kinh nghiệm :


Toán Tiết 166
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính( trong đó có một dấu nhân hoặc chia,
nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học)

- Biết giả bài toán có một phép chia đã học.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ, phấn màu.
-HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A.KIỂM TRA.
- Gọi 2 HS lên bảng . Làm BT 5
- Nhận xét chữa bài.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập ở lớp.
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm
bài.
-Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả
của 36 : 4 không? Vì sao?
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
-Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu
thức trong bài.
-Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
-Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn?
-Làm bài vào vở bài tập.
4 X 9 = 36 5 X 7 = 35

36 : 4 = 9 35 : 5 = 7
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
2 X 2 X3
= 4 X 3
= 12
40 : 4 : 5
=10 : 5
= 2
3 X 5 – 6
=15 – 6
= 9
2 X 7 + 58
=14 + 58
= 72
Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận
được là:
3
-Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút
chì màu ta làm ntn?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
-Vì sao em biết được điều đó?
-Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình
vuông, vì sao em biết điều đó?
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến

thức cho HS.
-Chuẩn bị: ôn tập về đại lượng.
27 : 3 = 9 (chiếc bút)
Đáp số: 9 chiếc bút.
-Hình nào được khoanh vào một tư số
hình vuông?
-Hình b đã được khoanh vào một
phần tư số hình vuông.
-Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã
khoanh vào 4 hình vuông.
-Hình a đã khoanh vào một phần năm
số hình vuông, vì hình a có tất cả 20
hình vuông đã khoanh vào 4 hình
vuông.
Rút kinh nghiệm :


Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 67
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
- Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi
- Làm được bài tập,bài 2a, bài 3b.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KHỞI ĐỘNG

B. KIỂM TRA
C. BÀI MỚI
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
-GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
-Yêu cầu HS đọc.
- Hát
-Theo dõi bài.
-2 HS đọc lại bài chính tả.
4
-Đoạn văn nói về ai?
-Bác Nhân làm nghề gì?
-Vì sao bác định chuyển về quê?
-Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
-Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
-Yêu cầu HS viết từ khó.
-Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào

Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (Trò chơi)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS
điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền
từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
-Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng.
-GV nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và
chuẩn bị bài sau.
-Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.
-Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột
màu.
-Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng
của bác không bán được.
-Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua
đồ chơi để bác vui.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Bác, Nhân, Khi, Một.
-Vì Nhân là tên riêng của người. Bác,
Khi, Một là các chữ đầu câu.
-Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy
tiền, cuối cùng.
-2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết
vào nháp.

-Đọc yêu cầu bài tập 2.
-HS tự làm.
-Nhận xét.
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
b) phép cộng, cọng rau
cồng chiêng, còng lưng
a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa
chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào
cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, các
chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là
chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà,
trông rất ngăn nắp.
5
-Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Rút kinh nghiệm :


Kể chuyện Tiết 34
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào nội dung tóm tắt , kể được từng đoạn của câu truyện
- HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu truyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

A. KHỞI ĐỘNG
B. KIỂM TRA
C. BÀI MỚI
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
-GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn
dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
-Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn
theo các tiêu chí đã nêu.
-Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV
ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể:
+ Đoạn 1
-Bác Nhân làm nghề gì?
-Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác
Nhân?
- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
-Vì sao con biết?
+ Đoạn 2
-HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS
kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung cho bạn.
-Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1
HS kể 1 đoạn của câu chuyện.
-Truyện được kể 3 đế 4 lần.
-Nhận xét.
-Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng

bột màu.
-Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ
nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt,
Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà,
con vịt…
-Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
-Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại,
bác rất vui với công việc.
6
-Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
-Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?
-Thái độ của bác ra sao?
+ Đoạn 3
-Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi
bán hàng cuối cùng?
-Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
-Yêu cầu HS kể nối tiếp.
-Gọi HS nhận xét bạn.
-Cho điểm HS.
-Yêu cầu HS kể toàn truyện.
-Nhận xét, cho điểm.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII.
-Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện,
hàng của bác bỗng bị ế.
-Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng
của bác và xin bác đừng về quê.
-Bác rất cảm động.

-Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món
tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của
bác.
-Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn
nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.
-Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS
kể.
-Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
nêu.
-1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.
Rút kinh nghiệm :


Toán Tiết 168
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, 3, 6
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản
- Biết giải bài toán cố gắn số đo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ.
-HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KHỞI ĐỘNG
B. KIỂM TRA
C. BÀI MỚI
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a

- Hát
-Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15
7
của bài và yêu cầu HS đọc giờ.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép
tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép
tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-Tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài
của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . .
Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu
cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ
trống trên.
-Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì
sao?
-Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì sao?
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến
thức cho HS.
-Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng (TT).
phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
Bài giải.
Can to đựng số lít nước mắm là:
10 + 5 = 15 (lít)

Đáp số: 15 lít.
Bài giải
Bạn Bình còn lại số tiền là:
1000 – 800 = 200 (đồng)
Đáp số: 200 đồng.
-Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng
15 cm.
-Vì 15 mm quá ngắn, không có
chiếc bút bi bình thường nào lại
ngắn như thế?
-Không được vì như thế là quá dài.
Rút kinh nghiệm :



Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011
Tập đọc Tiết 102
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch toàn bài;biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
-Hiểu nội dung : Hình ảnh rất đẹp ,rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ
Giao( trả lời được CH 1,2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
8
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KHỞI ĐỘNG
B. KIỂM TRA

C. BÀI MỚI
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ: giữ
nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng,
quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu,
quơ quơ, rụt rè… (MB, MN)
-Yêu cầu HS luyện đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
-Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó
hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải.
- Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba
Vì đẹp ntn?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm
của đàn bê vớ anh Hồ Giáo?
- Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh
Hồ Giáo?
- Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ
Giáo?
- Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng
yêu?
- Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo

như vậy?
- Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc
biệt cho đàn bê?
-Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý
nào?
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Hát
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các từ này.
-Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình
thức nối tiếp.
-Tìm cách đọc và luyện đọc.
-Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.
(Đọc 2 vòng)
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
của mình, các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
-2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi.
-Không khí: trong lành và rất ngọt
ngào.
-Bầu trời: cao vút, trập trùng, những
đám mây trắng.
-Đàn bê quanh quẩn bên anh, như
những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,
quẩn vào chân anh.
-Chúng chạy đuổi nhau thành một
vòng xung quanh anh.
-Chúng dụi mõm vào người anh
nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ

đôi chân như đòi bể.
-Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch,
chúng có tính cách giống như
nhhững bé trai và bé gái.
-Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và
yêu quý chúng như con.
-Vì anh là người yêu lao động, yêu
động vật như chính con người.
-Anh đã nhận được danh hiệu Anh
hùng Lao động ngành chăn nuôi.
9
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Cháy nhà hàng xóm.
Rút kinh nghiệm :



Tự nhiên và xã hội Tiết 34
ÔN TẬP: TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày, ban đêm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KHỞI ĐỘNG
B. KIỂM TRA
C. BÀI MỚI
 Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt
hơn.

Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ
đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con
tương ứng về số lượng.
-Cách chơi:Mỗi đội cử 6 người, người này
lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại
vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho
đúng chỗ.
-Sau 5 phút hết giờ. Đội thắng là đội dán
đúng, nhiều hơn, đẹp hơn.
-HS chia làm 2 đội chơi.
-Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau.
-GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống
được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước,
trên không, trên cạn và dưới nước.
 Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng”
-GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về
ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi
đội 5 bức vẽ).\
-Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức.
-Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh
với kết quả của đội chơi.
-GV chốt kiến thức.
- Hát
- Chia lớp thành 2 đội lên chơi.
Nơi sống Con vật Cây cối
Trên cạn
Dưới nước
Trên không
Trên cạn &
dưới nước

10
 Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời.
-Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi:
-Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban
đêm (có những gì, chúng ntn?)
-Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng
dẫn các nhóm.
-Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết
quả.
Chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống
nhau về hình dáng? Có gì khác nhau (về
ánh sáng, sự chiếu sáng). Mặt Trời và các vì
sao có gì giống nhau không? Ở điểm nào?
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
-Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS nhắc lại cách xác định phương hướng
bằng Mặt Trời.
-Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên
trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào
chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch
hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp
nhau.
-Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này
trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận
xét.
- HS trả lời cá nhân câu hỏi này.
Rút kinh nghiệm :



Toán Tiết 168
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động
- Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bảng phụ.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KHỞI ĐỘNG
B. KIỂM TRA
C. BÀI MỚI
- Hát
11
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của
bạn Hà.
-Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động
nào?
-Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu?
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài toán.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất
phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.

- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: ôn tập về hình học
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.
-Hà dành nhiều thời gian nhất cho
việc học.
-Thời gian Hà dành cho việc học là 4
giờ.
Bài giải
Bạn Bình cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg.
-Đọc đề bài và quan sát hình biểu
diễn.
Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương đến
xã Đinh Xá là:
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số: 9 km.
Rút kinh nghiệm :



Thủ công Tiết 34
ÔN TẬP TH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH (TIẾP)
I . MỤC TIÊU
- Ôn tập củng cố được kiến thức,kĩ năng làm thủ công

- HS làm được một sản phẩm thủ công đã học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy thủ công
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ôn lại kiến thức
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức thủ công
đã học
- GV nhận xét bổ sung
2. Thực hành
- GV cho HS thực hành làm một số bài thủ
công đã học
- HS nhắc lại kiến thức
- HS thực hành gấp một số bài thủ công
đã học
12
- Nhận xét chữa bài bổ sung
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Y/C về nhà thực hành
Rút kinh nghiệm :


Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu Tiết 34
TỪ TRÁI NGHĨA - TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I MỤC TIÊU
-Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giao tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong
bảng ( BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT 2)
-Nêu được ý thích hợp về công việc ( cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp(cột A)-BT 3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
-HS: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KHỞI ĐỘNG
B. KIỂM TRA
C. BÀI MỚI
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên
bảng làm.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Cho điểm HS.
- Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ
rụt rè.
- Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê
đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái
nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn?
- Hát
-Đọc đề bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
Lời giải:
-Những con bê đực

-như những bé trai
-khoẻ mạnh, nghịch ngợm
ăn vội vàng
-bạo dạn/ táo bạo…
-ngấu nghiến/ hùng hục.
13
- Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một
số cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài
theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô.
Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời
giải đúng.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
-Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây
bằng từ trái nghĩa với nó.
Ví dụ:
-HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con
là gì?
-HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con

là từ người lớn.
Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/…
biến mất/ mất tăm/…
cuống quýt/ hốt hoảng/…
-Đọc đề bài trong SGK.
-Quan sát, đọc thầm đề bài.
-HS lên bảng làm theo hình thức
nối tiếp.
Rút kinh nghiệm :


Tập viết Tiết 34
CHỮ HOA A, M, N, Q,V (KIỂU 2)
I. MỤC TIÊU
-Viết đúng các chữ hoa kiểu 2 ; A,M, N, Q,V, (mỗi chữ 1 dòng) ; viết đúng các tên
riêng có chữ hoa kiểu 2 ; Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng 1
dòng).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ôn lại các kiến thức viết chữ hoaA, M, N
- GV Cho HS nhắc lại các quy trình viết chữ
hoa A, M , N,Q, V
- Nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa A.
M, N, Q, V
14
2. Viết chữ hoa.
- GV Cho HS thực hành viết bài.

- GV thu bài chấm nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Y/C về nhà luyện viết
-HS Viết bài
-Nộp bài chấm
Rút kinh nghiệm :


Toán Tiết 169
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng , đường gấp
khúc, hình tam giác, hình vuông , đoạn thẳng
- Biết vẽ hình theo mẫu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình vẽ trong bài tập 1.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KHỞI ĐỘNG
B. KIỂM TRA
C. BÀI MỚI
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc
tên của từng hình.
Bài 2:
- Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1
hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ

làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó
yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập.
Bài 4:
-Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các
phần hình.
-Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam
giác nào?
- Hát
-Đọc tên hình theo yêu cầu.
-Hình A ………….đường thẳng
-Hình B …….đoạn thẳng
-Hình C ………Đường gấp khúc
-Hình D ………hình tam giác
-HS vẽ hình vào vở bài tập.


15
-Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình
nào?
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến
thức cho HS.
-Chuẩn bị: ôn tập về hình học (TT).
-Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình
2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2)
-Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 +
3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
Rút kinh nghiệm :



Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 68
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. MỤC TIÊU
- Viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo
- Làm được các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
-HS: Vở, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KHỞI ĐỘNG
B. KIỂM TRA
C. BÀI MỚI
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc đoạn văn cần viết.
-Đoạn văn nói về điều gì?
-Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
-Những con bê cái thì ra sao?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Hát
-Theo dõi bài trong SGK.
-Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê
với anh Hồ Giáo.
-Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy
quẩng lên đuổi nhau.
-Chúng rụt rè, nhút nhát như những
bé gái.

16
-Tìm tên riêng trong đoạn văn?
-Những chữ nào thường phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào
chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ.
-Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc
câu hỏi,1 HS tìm từ.
-Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
Bài 3
Trò chơi: Thi tìm tiếng
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
-Hồ Giáo.
-Những chữ đầu câu và tên riêng
trong bài phải viết hoa.
-HS đọc cá nhân.
-3 HS lên bảng viết các từ này.
-HS dưới lớp viết vào nháp.
-Đọc yêu cầu của bài.
-Nhiều cặp HS được thực hành. Ví
dụ:

HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người
mua bán.
HS 2: Chợ.
Tiến hành tương tự với các phần còn
lại:
a) chợ – chò - tròn
b) bảo – hổ – rỗi (rảnh)
-HS hoạt động trong nhóm.
Một số đáp án:
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối,
chanh, chay, chôm chôm,…
Rút kinh nghiệm :


Tập làm văn Tiết 34
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi
sẵn các câu hỏi gợi ý.
-HS: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
17
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KHỞI ĐỘNG
B. KIỂM TRA
C. BÀI MỚI
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
- GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình
nghề nghiệp, công việc.
-Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để
người khác nghe và biết được nghề nghiệp công
việc và ích lợi của công việc đó.
-Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: -Em
biết gì về bố (mẹ, anh, chú,…) của bạn?
-Sửa nếu các em nói sai, câu không đúng ngữ
pháp.
-Cho điểm những HS nói tốt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết:
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
-Cho điểm những bài viết tốt.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
-Hát
-2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu
hỏi gợi ý.
Suy nghĩ.
-Nhiều HS được kể.
-HS trình bày lại theo ý bạn nói.
-Tìm ra các bạn nói hay nhất.
-HS viết vào vở.

-Một số HS đọc bài trước lớp.
-Nhận xét bài bạn.
Rút kinh nghiệm :



Toán Tiết 170
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác , hình tứ giác
- Vận dụng thực hành thành thạo , chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ.
-HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
18
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KHỞI ĐỘNG
B. KIỂM TRA
C. BÀI MỚI
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp
khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả.
Bài 2:
-Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam
giác, sau đó thực hành tính.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ
giác, sau đó thực hành tính.

-Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?
-Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ
giác này theo cách nào nữa?
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến
thức cho HS.
-Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
-Đọc tên hình theo yêu cầu.
a. Độ dài đường gấp khúc
3 + 2 + 4 =9 ( cm)
Đáp số : 9 cm
b.Độ dài đường gấp khúc
20 + 20 + 20 + 20 = 80 (mm)
Đáp số : 80 mm
- HS nêu yêu cầu, làm bài
- Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm+5cm +5cm + 5cm + = 20cm
-Các cạnh bằng nhau.
-Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm
x 4.
Rút kinh nghiệm :


19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×