Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Địa lý trường THPT chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.15 KB, 5 trang )

THPT chuyên Lý Tự Trọng
Đề thi thử THPT Quốc gia
Môn: Địa lý
Câu I (3,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những ảnh hưởng
của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.
2. Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao? Sự phân hóa thiên
nhiên theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào?
Câu II (2,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí ViệtNamvà kiến thức đã học, hãy trình bày tình hình phát triển
và phân bố hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta.
2. Vì sao việc đẩy mạnh hoạt động đánh bắt xa bờ lại có ý nghĩa không chỉ đối với sự
phát triển của ngành thủy sản mà còn có ý nghĩa quan trọng về chính trị, xã hội.
Câu III (2,0 điểm)
1. Hãy phân tích các thế mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển thủy điện vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ.
2. Tại sao nước ta hiện nay cần phải khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển và hải
đảo?
Câu IV (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Số dân và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta.
Năm Tổng số dân
(nghìn người)
Trong đó dân thành thị
(nghìn người)
Tỷ lệ gia tăng tự
nhiên (%)
2006 84 156 22 824 1,26
2007 85 170 23 370 1,16
2009 86 025 25 466 1,08
2010 86 932 26 515 1,03


2013 89 708 28 874 0,99
(Nguồn: Niên giám thống kê 2013, NXB Thống kê Hà Nội 2014)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta giai đoạn
2006 – 2013.
2. Nhận xét tình hình phát triển dân số của nước ta và giải thích.
Đáp án đề thi thử THPTQG môn Địa THPT chuyên Lý Tự Trọng năm 2015
Câu Đáp án Điểm
Câu I
(3,0đ)
1. Hãy phân tích những ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và các
hệ sinh thái vùng ven biển nước ta. 1,25đ
* Ảnh hưởng đến khí hậu
- Biển Đông làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước
ta một lượng mưa lớn.
- Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và
làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
- Nhờ Biển Đông khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải
dương, điều hòa hơn.
* Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển.
- Địa hình ven biển nước ta rất đa dạng: Vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn,
các tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, các vũng vịnh nước
sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô, … có nhiều giá trị về kinh tế biển
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng
ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên các đảo cũng
rất đa dạng và phong phú.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

2. Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao? Sự phân hóa
thiên hiên theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào?
1,75đ
* Nguyên nhân: Do sự thay đổi khí hậu theo độ cao
* Thiên nhiên thay đổi theo độ cao biểu hiện rõ ở: thổ nhưỡng và sinh vật
- Đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình dưới 600 -700m ở miền bắc,
0,25
0,25
0,5
miền Nam 900 -1000m.
+ Có 2 nhóm đất : Đất phù sa chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả
nước; đất feralit vùng đồi núi thấp chiếm hơn 60% dt đất tự nhiên cả nước
+ Sinh vật gồm hệ sinh thái nhiệt đới: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá
rộng thường xanh và hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa.
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao từ 600-700m lên đến 2600m
ở miền Bắc và từ 900-1000m lên đến 2600m ở miền Nam.
+ Ở độ cao 600-700m đến 1600 - 1700m, các hệ sinh thái rừng cận nhiệt
đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn. Động vật: chim thú
cận nhiệt phương Bắc, thú có lông dày: gấu, sóc, . . .
+ Ở độ cao trên 1600-1700m hình thành đất mùn, rừng phát triển kém, sinh
vật trở nên nghèo nàn.
- Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m trở lên (Hoàng Liên Sơn)
+ Đất chủ yếu là đất mùn thô.
+ Thực vật ôn đới: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.
0,5
0,25
Câu II
(2,0đ)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày tình hình
phát triển và phân bố hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta. 1,0 đ

- Sản lượng thủy sản nuôi trổng ở nước ta tăng nhanh. Năm 2000: 589,6
nghìn tấn đến năm 2007 tăng lên 2123,3 nghìn tấn tăng 3,6 lần
- Phân bố không đồng đều. Vùng phát triển mạnh nhất là Đồng bằng Sông
Cửu Long có 2 tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng là An Giang và Đồng
Tháp. Sau đó là Đồng bằng Sông Hồng, Duyên hải miền Trung
0,5
0,5
2. Vì sao việc đẩy mạnh hoạt động đánh bắt xa bờ lại có ý nghĩa không chỉ đối
với sự phát triển của ngành thủy sản mà còn có ý nghĩa quan trọng về chính trị,
xã hội. 1,0đ
- Tạo điều kiện tăng nhanh sản lượng thủy sản khai thác, cũng như sản
lượng thủy sản nói chung của cả nước.
- Khai thác được nhiều loại thủy sản có giá trị, năng suất khai thác nâng
cao.
- Tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho như dân
- Bảo vệ, khẳng định chủ quyền biển đảo, tăng cường khả năng an ninh,
quốc phòng trên biển của đất nước.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu III
(2,0đ)
1. Hãy phân tích các thế mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển thủy điện
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 1,0đ
* Thế mạnh:
Trữ năng thủy điện của các con sông khá lớn, hệ thống sông Hồng 11 triệu
KW chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước. Riêng sông Đà gần 6
triệu KW.
* Hiện trạng:

- Nhiều nhà máy thủy điện đã được xây dựng: Thác Bà trên sông Chảy
công suất 110 MW; Hòa Bình trên sông Đà công suất 1920 MW; Tuyên
Quang trên sông Gâm công suất 324 MW và hàng loạt các nhà máy thủy
điện nhỏ đã và đang xây dựng.
- Đang xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La trên Sông Đà công suất
2400MW.
0,5
0,25
0,25
2. Tại sao ở nước ta hiện nay cần phải khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển
và hải đảo? 1,0đ
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại
hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường
- Môi trường biển là không chia cắt được. Một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây
0,5
0,25
thiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh.
- Môi trường biển rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác
mà không bảo vệ môi trường có thể biến đảo thành hoang đảo.
0,25
Câu IV
(3,0đ)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta giai
đoạn 2006 – 2013. 1,50đ
- Biểu đồ thích hợp nhất cột chồng kết hợp với đường.
- Vẽ chính xác, có chú giải, chia khoảng cách năm, ghi số liệu trên đầu cột
và tên biểu đồ.
- Mỗi ý không đúng hoặc thiếu, trừ 0,25 điểm. Nếu sai dạng không cho
điểm.
2. Nhận xét tình hình phát triển dân số của nước ta và giải thích. 1,50đ

Nhận xét (0,75đ)
- Tổng số dân và số dân thành thị liên tục tăng qua các năm (dẫn chứng)
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm, nhưng vẫn còn chậm
(dẫn chứng)
- Dẫn chứng số liệu.
Giải thích (0,75đ)
- Do quy mô dân số trước đây đông, lại phần lớn là dân số trẻ, số người
trong độ tuổi sinh đẻ nhiều nên dân số hàng năm vẫn tăng thêm trung bình
hơn 1 triệu người.
- Do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
nên tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm.
- Do quá trình đô thị quá nên số dân thành thị liên tục tăng qua các năm
nhưng vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

×