Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

GIAO AN BUOI 1 TUAN 22 LOP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.38 KB, 14 trang )


TUầN 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Học vần
Bài 90: ôn tập
I.mục tiêu:
-Đọc và viết đợc các vần ,từ ngữ,câuứng dụng từ bài84 đến bài 90
-Nghe hiểu và kể lại đợc một đoạn truyện kể:Ngỗng và Tép .
II. đồ dùng dạy học:
-Sách Tiếng Việt, bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa cho từ và câu ứng
dụng, tranh luyện nói
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp: (tiết 1)
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Đọc: iêp, ơp, tên cớp, thiệp mời
Nhanh tay thì đợc, .
-Viết: Tiếp khách, nờm nợp, tiếp theo
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Ôn vần đã học.
b/ Bài mới:
*Tranh: Tranh vẽ gì?
Cho HS phân tích vần và đọc.
*Bảng ôn vần:
-Gỡ bảng ôn dọc và ngang
-GV đọc. (Hoặc: GV chỉ)
-Cho dùng bảng cài để ghép các âm
thành vần
-Luyện đọc
+Hát giữa tiết: Hát theo bảng vừa ôn.
*Từ: Trò chơi ghép từ:


-Ghép: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.
-Phân tích, luyện đọc.
-GV giải thích nghĩa của từ
-Hát
-Đọc cá nhân- lớp.
-Viết bảng con (theo tổ)
-HS trả lời: tháp
-Phân tích (1), đọc (3)
-HS lên chỉ. (Hoặc: HS đọc): cá nhân-
nhóm, lớp.
-HS cài, đọc lên
-Cá nhân- nhóm, lớp.
-Làm việc theo nhóm, lên bảng dán từ
vừa ghép.
-Phân tích (1), đọc cá nhân- nhóm, lớp.
Luyện tập: (tiết 2)
1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1.
-Câu ứng dụng:
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp
-Cá nhân (1,2), nhóm, lớp
Giáo án buổi 1 Tuần 22 Lớp 1 1 Năm học 2010 - 2011

+Gạch dới tiếng có vần GV yêu cầu

2/ Luyện viết: đầy ắp, đón tiếp, ấp
trứng (chú ý khoảng cách)
3/ Kể chuyện: Ngỗng và Tép
-Treo tranh, cho HS tự kể
-GV kể lại toàn bộ, giáo dục t tởng,
đóng kịch.
-HS gạch và đọc
-Viết bảng con
-HS thảo luận rồi lên kể (1 tranh), lớp
nhận xét.
-HS lên đóng kịch.
IV.củng cố, dặn dò:
-Trò chơi hái quả, về nhà tập kể lại cho ba mẹ nghe câu chuyện vừa đợc nghe
đạo đức
Bài 12: Em và các bạn ( tiết 2 )
I.mục tiêu:
-Bớc đầu biết đợc:Trẻ em cần đợc học tập ,đợc vui chơi và đợc kết giao bạn bè
-Biết cần phải đoàn kết thân ái,giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi
-Bớc đầu biết vì sao cần phảI c xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi
-Đoàn kết thân ái với bạn bè
II. đồ dùng dạy học:
-Sách giáo khoa
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Họat động 1: HS tự liên hệ
-HS tự liên hệ về việc mình đã c xử với bạn
nh thế nào?

Bạn đó là bạn nào?
Tình huống nào xảy ra khi đó?
Em đã làm gì? Tại sao em làm nh vậy?
Kết quả ra sao?
-GV khen ngợi những HS đã c xử tốt với
bạn, nhắc nhở những em có hành vi sai trái
với bạn.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (bài tập 3)
-GV lần lợt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
Trong tranh các bạn đó đang làm gì?
Việc làm đó có lợi hay có hại? Vì sao?
Vậy chúng ta nên làm theo các bạn ở
những tranh nào? Không làm theo ở các bạn
ở những tranh nào?
-Kết luận:
Nên: tranh 1, 3, 5, 6
Không nên: tranh 2, 4
Hoạt động 3: Vẽ tranh về c xử tốt với bạn
-Hát
-HS tự liên hệ
-Lớp tự nhận xét về những hành
vi mà các bạn vừa kể.
-HS thảo luận- trả lời- bổ sung ý
kiến của nhau.
-Từng HS vẽ.
-Vẽ xong lên trng bày trên lớp
-HS thuyết minh tranh của mình
Giáo án buổi 1 Tuần 22 Lớp 1 2 Năm học 2010 - 2011

-Mỗi HS vẽ tranh về việc làm c xử tốt với

bạn mà mình đã làm, dự định hay cần thiết
thực hiện
-GV nhận xét chung, khen ngợi những hành
vi tốt đợc các em thể hiện qua tranh và
khuyến khích các em thực hiện
+Hát
IV. củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Học vần
Bài 91: oa- oe
I.mục tiêu:
- Đọc đợc:oa ,oe,hoạ sĩ ,múa xoè ;từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết đợc : oa ,oe,hoạ sĩ ,múa xoè
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:Sức khoẻ là vốn quý nhất
II. đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1)
-Đọc: trái bắp, con tép, dao nhíp
-Viết: đầy ấp, tiếp khách, ấp trứng.
2/ Bài mới:
a/ Vần oa: họa sĩ- họa- oa
-GV rút từ từ tranh: họa sĩ (GV giải
thích nghĩa)
-Tiếng nào học rồi? Trong tiếng họa, âm
nào học rồi?
-GV giới thiệu vần oa: Phân tích đánh
vần, đọc trơn vần (GV hớng dẫn phát âm)

-Phân tích tiếng, từ
-Trò chơi phát âm thành nhạc: oa- oa-
oa- hoa
-Củng cố: Vừa học vần gì? Trong
tiếng gì? Từ gì?
-Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách
giáo khoa
b/ Vần oe: oe- xòe- múa xòe
-Cho HS cài vần oa, rồi thay âm a bằng
âm e. GV giới thiệu vần mới: oe, so
sánh oa và oe: tập phát âm.
-Từ vần oe muốn có tiếng xòe phải
làm sao?
-Phân tích - đánh vần- đọc trơn
-Đọc cá nhân- lớp.
-Viết bảng con (theo tổ)
- Tiếng sĩ, Âm h và dấu nặng
-Phân tích (1), đánh vần (6,7), đọc trơn
(1/2 lớp)
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm-
lớp
-Thảo luận nhóm, hát
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Cài bảng. HS: cài thêm âm x và dấu
huyền
-Phân tích (1), đánh vần (6), đọc trơn (1/2 )
-HS cài bảng, đọc lên.
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Khoanh tròn vào vần có trong phiếu.
Giáo án buổi 1 Tuần 22 Lớp 1 3 Năm học 2010 - 2011


-Có tiếng xòe, muốn có từ múa xòe thì
làm sao?
-Phân tích từ: múa xòe
-Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố
*Cho HS đọc lại bảng lớp.
-Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe
(Phiếu oa- oe)
c/ Từ ứng dụng:
- Chơi trò chơi ghép từ.
- Luyện đọc:
-Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp.
-Cá nhân- nhóm- lớp.
IV. củng cố, dặn dò:
Trò chơi bắt cá, thi đua tìm từ giữa các tổ
Toán
GiảI toán có lời văn
I.mục tiêu:
-Hiểu đề toán:cho gì? hỏi gì?Biết bài giải gồm :câu lời giảI,phép tính,đáp số
II. đồ dùng dạy học:
-Sách bài tập toán.
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:
-GV treo tranh- HS viết bài toán ra giấy nháp
-GV nhận xét
2/ Bài mới:
* Giới thiệu cách giải bài toán và cách
trình bày bài giải
a/Hớng dẫn tìm hiểu bài toán:

-Đọc bài toán
-Bài toán cho biết những gì? (Nhà An có 5
con gà, mẹ mua thêm 4 con gà)
-Bài toán hỏi gì? (Hỏi nhà An có tất cả bao
nhiêu con gà?)
-GV tóm tắt: Ta có thể tóm tắt bài toán nh sau.
b/Hớng dẫn giải bài toán:
-Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta
làm thế nào? Phép tính gì?
-CHo HS nhắc lại: 5 + 4 = 9 (con gà)
c/Hớng dẫn viết bài giải toán:
-Ghi tên bài giải
-Ghi lời giải (GV chú ý cho HS nêu nhiều
cách, GV sẽ chọn 1 cách để ghi)
-Ghi phép tính- chú ý đơn vị ghi trong
ngoặc đơn
-Ghi đáp số- đơn vị lúc này không cần dấu
ngoặc đơn.
-Làm nháp- đọc
-HS quan sát tranh và đọc
-1 HS
-1 HS
-3 HS nêu lại tóm tắt bài
-Làm tính cộng, 5 + 4 = 9
-Vài HS
-Nhiều HS nêu nhiều cách
-Vài HS
Giáo án buổi 1 Tuần 22 Lớp 1 4 Năm học 2010 - 2011

d/Cho HS đọc lại bài giải vài lần:

Khi giải bài toán ta cần viết nh sau:
-Viết Bài giải
-Viết câu lời giải
-Viết phép tính (đặt tên đơn vị trong dấu ngoặc)
-Viết đáp số
3/Luyện tập:
+Bài 1: An c0s 4 quả bóng.Bình có 3 quả
bóng.Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?
-Bài yêu cầu gì?
+Bài 2: Lúc đầutổ em có 6 bạn sau đó thêm
3 bạn nữa.Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn?
-Bài yêu cầu gì?
+Bài 3:.Đàn vịt có5 con ở dới ao,4con ở
trên bờ.Hỏiđàn vịt có tất cả mấy con?
-Bài yêu cầu gì?
-Viết tiếp vào chỗ chấm
-HS làm miệng- làm vở
-Sửa bài lên bảng- lớp nhận xét
-Tơng tự nh trên
-Tơng tự nh trên
IV. củng cố, dặn dò:
-Về nhà tập cộng trừ, xem bài mới
Thứ t ngày 26 tháng 1 năm 2011
Học vần
Bài 92: oai - oay
I.mục tiêu:
- Đọc đợc:oai ,oay,điện thoại ,gió xoáy ;từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết đợc : oai ,oay,điện thoại ,gió xoáy
-Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề:Ghế đẩu,ghế xoay ,ghế tựa
II. đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1)
-Đọc: oa, oe, bông hoa, sách giáo khoa,
xòe tay
-Viết: hòa bình, chim chích chòe
2/ Bài mới:
a/ Vần oai: điện thọai, thoại, oai
-GV rút từ từ tranh: điện thoại (GV giải
thích nghĩa)
-Tiếng nào học rồi? Trong tiếng thoại, âm
nào học rồi?
-GV giới thiệu vần oai: Phân tích đánh
vần, đọc trơn vần (GV hớng dẫn phát âm)
-Phân tích tiếng, từ
-Đọc cá nhân- lớp.
-Viết bảng con (theo tổ)
- Tiếng điện, Âm th và dấu nặng
-Phân tích (1), đánh vần (6,7), đọc
trơn (1/2 lớp)
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân-
nhóm- lớp
-Thảo luận nhóm, hát
Giáo án buổi 1 Tuần 22 Lớp 1 5 Năm học 2010 - 2011

-Trò chơi phát âm thành nhạc: oai- oai-
oai- thoại
-Củng cố: Vừa học vần gì? Trong tiếng
gì? Từ gì?

-Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa
b/ Vần oay: oay- xoáy- gió xoáy
-Cho HS cài vần oai, rồi thay âm i bằng
âm y. GV giới thiệu vần mới: oay, so
sánh oai và oay: tập phát âm.
-Từ vần oay muốn có tiếng xoáy phải
làm sao?
-Phân tích - đánh vần- đọc trơn
-Có tiếng xoáy, muốn có từ gió xoáy thì
làm sao?
-Phân tích từ: gió xoáy
-Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố
*Cho HS đọc lại bảng lớp.
-Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe (Phiếu
oai- oay)
c/ Từ ứng dụng:
- Chơi trò chơi ghép từ.
- Luyện đọc:
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Cài bảng. HS: cài thêm âm x và
dấu sắc
-Phân tích (1), đánh vần (6), đọc
trơn (1/2 )
-HS cài bảng, đọc lên.
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân-
nhóm- lớp
-Khoanh tròn vào vần có trong phiếu.
-Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp.
-Cá nhân- nhóm- lớp.
Luyện tập: (tiết 2)

1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1.
- Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ
- Gạch chân tiếng có vần oai vừa học.
2/ Luyện viết: Hớng dãn cách viết
(chú ý nét nối)

3/ Luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
-Tranh vẽ gì? Nhà con có loại ghế nh thế
này không? Ghế dùng để làm gì?
-Cá nhân (1,2), nhóm, lớp
-HS lên gạch chân. Đánh vần- đọc trơn.
-
Viết: oai, thoại, điện thoại, oay,
xoáy, gió xoáy.
+Thảo luận nhóm, nhóm trình bày-
nhận xét, đọc
IV. củng cố, dặn dò:
Trò chơi hái quả, thi đua tìm từ giữa các tổ.
Về nhà nhớ ôn bài
Toán
Xăng - ti met. đo độ dài
I.mục tiêu:
- Biết xăng ti mét là đơn vị đo dộ dài,biết xăng ti mét viết tắt là cm ;biết
dùng thớc có chia vạch là xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng
II. đồ dùng dạy học:
-Sách bài tập toán, thớc có vạch chia từ 0- 20 cm, giấy nháp, bút chì
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: GV treo tranh
Giáo án buổi 1 Tuần 22 Lớp 1 6 Năm học 2010 - 2011


-HS đọc đề toán
-HS viết tóm tắt và bài giải ra giấy nháp
-GV nhận xét
2/ Bài mới:
a/Giới thiệu bài:
-Đây là cái gì? Trên thớc nhìn thấy gì?
(Thớc kẻ, trên có vạch chia và ghi các số)
-Trên thớc có vạch chia thành từng cm
và số đo. Vậy cm là gì?
b/Giới thiệu đơn vị độ dài (cm) và
dụng cụ đo độ dài (thớc thẳng có vạch
chia thành từng cm)
-Cho HS quan sát thớc thẳng có vạch
chia- GV giới thiệu thớc
-Cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ
vạch 0 đến vạch 1 trên mép thớc, khi
bút đến vạch 1 thì nói: 1 cm
-Lu ý: Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2
cũng là 1 cm, từ vạch 2 đến vạch 3
cũng là 1 cm. Cần đề phòng vị trí của
vạch trùng với đều của thớc. Xăngtimet
viết tắt là cm
-GV ghi bảng cm, gọi HS đọc.
+Giới thiệu thao tác đo độ dài:
-Đặt vạch 0 của thớc trùng vào 1 đầu
đoạn thẳng, mép thớc trùng với đoạn thẳng.
-Đọc số ghi ở vạch của thớc trùng với
đầu kia của đoạn thẳng , đọc kèm theo
đơn vị đo (cm). Chẳng hẹ, trên hình vẽ,

ta có đoạn thẳng AB dài 1 cm, đoạn
thẳng MN dài 3 cm
-Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ
thích hợp). Chẳng hạn, viết 1 cm ở
ngay dới đoạn thẳng AB
+Cho HS thực hành vào nháp
3/ Thực hành
+Bài 1: Viết
-Bài yêu cầu gì?
+Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
rồi đọc số đó
-Bài yêu cầu gì?
+Bài 3: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi
viết các số đo
-Bài yêu cầu gì?
+Bài 4: Em chỉ có đoạn thớc dài 3 cm.
Làm thế nào để đo độ dài các đoạn
-Làm nháp- đọc
-Thớc kẻ, trên có vạch chia và ghi các số.
-HS thực hành
-Cá nhân- nhóm- lớp
-HS vẽ vào nháp
-Viết cm
-Viết số
-Dùng thớc đo và ghi số đo
Giáo án buổi 1 Tuần 22 Lớp 1 7 Năm học 2010 - 2011

thẳng dới đây? Đo rồi viết các số đo
IV. củng cố, dặn dò:
Xem bài mới: Luyện tập

Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011
Học vần
Bài 93: oan oăn
I.mục tiêu:
- Đọc đợc:oan,oăn, giàn khoan ,tóc xoăn ;từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết đợc : oan,oăn, giàn khoan ,tóc xoăn
-Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề:Con ngoan trò giỏi.
II. đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1)
-Đọc: oai, oan, khoai lang, xoay ngời,
loay hoay
-Viết: viết ngoáy , ông ngoại, xoải cánh
2/ Bài mới:
a/ Vần oan: giàn khoan- khoan- oan
-GV rút từ từ tranh: giàn khoan (GV giải
thích nghĩa)
-Tiếng nào học rồi? Trong tiếng khoan, âm
nào học rồi?
-GV giới thiệu vần oan: Phân tích đánh
vần, đọc trơn vần (GV hớng dẫn phát âm)
-Phân tích tiếng, từ
-Trò chơi phát âm thành nhạc: oan- oan-
oan- khoan
-Củng cố: Vừa học vần gì? Trong tiếng
gì? Từ gì?
-Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa
b/ Vần oăn: oăn- xoăn- tóc xoăn

-Cho HS cài vần oan, rồi thay âm a bằng
âm ă. GV giới thiệu vần mới: oăn, so sánh
oan và oăn: tập phát âm.
-Từ vần oăn muốn có tiếng xoăn phải làm sao?
-Phân tích - đánh vần- đọc trơn
-Có tiếng xoăn, muốn có từ tóc xoăn thì
làm sao?
-Phân tích từ: tóc xoăn
-Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố
*Cho HS đọc lại bảng lớp.
-Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe (Phiếu
-Đọc cá nhân- lớp.
-Viết bảng con (theo tổ)
-Tiếng giàn, Âm kh
-Phân tích (1), đánh vần (6,7), đọc
trơn (1/2 lớp)
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân-
nhóm- lớp
-Thảo luận nhóm, hát
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Cài bảng. HS: cài thêm âm x
-Phân tích (1), đánh vần (6), đọc
trơn (1/2 )
-HS cài bảng, đọc lên.
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân-
nhóm- lớp
-Khoanh tròn vào vần có trong phiếu.
-Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp.
Giáo án buổi 1 Tuần 22 Lớp 1 8 Năm học 2010 - 2011


oan- oăn)
c/ Từ ứng dụng:
- Chơi trò chơi ghép từ.
- Luyện đọc
-Cá nhân- nhóm- lớp.
Luyện tập: (tiết 2)
1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1.
- Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ
- Gạch chân tiếng có vần oan vừa học.

2/ Luyện viết: Hớng dãn cách viết (chú ý
nét nối)
3/ Luyện nói: Con ngoan, trò giỏi
-Tranh vẽ gì? Bạn gái đang làm gì? Con
ngoan trò giỏi là nh thế nào? Con có thích
làm con ngoan trò giỏi không?
-Cá nhân (1,2), nhóm, lớp
vần, đọc trơn vần (GV hớng dẫn
phát âm)
-Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách
giáo khoa
-Từ vần oăn muốn có tiếng xoăn
phải làm sao?
-Khoanh tròn vào vần có trong phiếu.
-Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp
-HS lên gạch chân. Đánh vần- đọc trơn.
-
Viết: oan, khoan, giàn khoan, oăn,
xoăn, tóc xoăn.
+Thảo luận nhóm, nhóm trình bày-

nhận xét, đọc
IV. củng cố, dặn dò:
- Trò chơi hái quả, thi đua tìm từ giữa các tổ.
- Về nhà nhớ ôn bài
Toán
Luyện tập
I.mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng giải toán có lời văn và trình bày bài giải
II. đồ dùng dạy học:
-Sách bài tập toán.
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Kiểm tra bài cũ:
*Phiếu bài tập
-Bài 1: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi
viết số đo
-Bài 2 Đặt thớc đúng ghi Đ, sai ghi S
-Làm phiếu- đọc sửa
Giáo án buổi 1 Tuần 22 Lớp 1 9 Năm học 2010 - 2011

-GV nhận xét
2/Bài mới:
+Bài 1: Lớp em trồng đợc 15 cây hoa,
sau đó trồng thêm 4 cây hoa nữa. Hỏi
lớp em trồng đợc tất cả bao nhiêu cây hoa?
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 2: Đội đồng ca của lớp 1A có 12
nữ và 6 nam. Hỏi đội đồng ca của lớp
1A có tất cả bao nhiêu bạn?

-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
-Viết tiếp vào tóm tắt và trình bày bài
giải
-1 HS lên bảng sửa.
Lớp nhận xét
-Viết tiếp vào tóm tắt và trình bày bài
giải
-1 HS lên bảng sửa. Lớp nhận xét
-Trình bày bài giải
-1 HS lên bảng sửa. Lớp nhận xét
IV. củng cố, dặn dò:
-Xem bài mới và làm bài tập
tự nhiên và xã hôi
bài 22: cây rau
I.mục tiêu:
-Kể đợc tên và nêu ích lợi của một số loại rau
-Chỉ đợc rễ ,thân, lá,hoa của rau
-Kể tên các loại rau ăn lá,rau ăn thân,rau ăn củ,rau ăn quả ,rau ăn hoa
II. đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa, các cây rau đã đợc su tầm
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài

b/ Dạy bài mới:
Họat động 1: Quan sát cây rau
-Mục đích: HS biết các bộ phận của
cây rau. Phân biệt đợc các loại rau
khác nhau
-Cách tiến hành:
B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện
nhiệm vụ: Cho HS quan sát cây rau mà
Hát
-HS quan sát, trao đổi
Giáo án buổi 1 Tuần 22 Lớp 1 10 Năm học 2010 - 2011

mình mang tới lớp
+Chỉ vào các bộ phận lá, thân, rễ của
cây rau?
+Bộ phận nào ăn đợc?
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động
Kết luận: Có rất nhiều loại rau khác nhau
-Các cây rau đều có: rễ, thân, lá.
-Rau ăn lá: xà lách, bắp cải,
-Rau ăn là và thân: rau muống, rau cải,
-Rau ăn rễ: củ cải, củ cà rốt,
-Rau ăn thân: su hào,
-Ăn hoa: suplơ; Ăn quả: cà chua
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
-Mục đích: HS biết đặt câu hỏi và trả
lời theo hình SGK
Biết ích lợi của việc ăn rau
và sự cần thiết rửa rau trớc khi ăn.
-Cách tiến hành:

B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện
hoạt động
+Khi ăn rau ta cần chú ý điều gì?
Vì sao ta phải thờng xuyên ăn rau?
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động
Kết luận: GV chốt lại
Hoạt động 3: Trò chơi Tôi là rau
gì?
-Tự giới thiệu đặc đểm rau HS đoán tên
-HS lên trình bày kết quả về cây rau
của mình
-Lớp bổ sung, nhận xét
-HS làm việc theo nhóm,trả lời câu hỏi,
lớp bổ sung và nhận xét
-HS trả lời theo ý hiểu của mình.
-HS thực hiện trò chơi
IV.củng cố, dặn dò:
-Nhận xét, tuyên dơng HS
-Nhận xét tiết học
Thứ sáu, ngày 28 tháng 1 năm 2011
Học vần
Bài 94: oang oăng
I.mục tiêu:
- Đọc đợc:oang,oăng, vỡ hoang ,con hoẵng ;từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết đợc oang,oăng, vỡ hoang ,con hoẵng
-Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề:áo choàng,áo len ,áo sơ mi.
II. đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa cho từ và câu ứng dụng, tranh luyện nói
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1/ Kiểm tra bài cũ: (tiết 1)
-Đọc: oan, oăn, liên hoan, bài toán, khỏe khoắn
-Viết: bé ngoan, xoắn thắng, khôn ngoan
2/ Bài mới:
a/ Vần oang: vỡ hoang- hoang- oang
-Đọc cá nhân- lớp.
-Viết bảng con (theo tổ)
Giáo án buổi 1 Tuần 22 Lớp 1 11 Năm học 2010 - 2011

-GV rút từ từ tranh: vỡ hoang (GV giải
thích nghĩa)
-Tiếng nào học rồi? Trong tiếng hoang, âm
nào học rồi?
-GV giới thiệu vần oang: Phân tích đánh
vần, đọc trơn vần (GV hớng dẫn phát âm)
-Phân tích tiếng, từ
-Trò chơi phát âm thành nhạc: oang- oang-
oang- hoang
-Củng cố: Vừa học vần gì? Trong tiếng
gì? Từ gì?
-Cho HS đọc lại bảng lớp, đọc sách giáo khoa
b/ Vần oăng: oăng- hoẵng- con hoẵng
-Cho HS cài vần oang, rồi thay âm a bằng
âm ă. GV giới thiệu vần mới: oăng, so sánh
oang và oăng: tập phát âm.
-Từ vần oăng muốn có tiếng hoẵng phải
làm sao?
-Phân tích - đánh vần- đọc trơn
-Có tiếng hoẵng, muốn có từ con hoẵng
thì làm sao?

-Phân tích từ: con hoẵng
-Xem tranh, GV giải thích tranh. Củng cố
*Cho HS đọc lại bảng lớp.
-Trò chơi giữa tiết: Hãy lắng nghe (Phiếu
oang- oăng)
c/ Từ ứng dụng:
- Chơi trò chơi ghép từ.
- Luyện đọc:
-Tiếng vỡ, Âm h
-Phân tích (1), đánh vần (6,7), đọc
trơn (1/2 lớp)
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân-
nhóm- lớp
-Thảo luận nhóm, hát
-Đọc cá nhân- nhóm- lớp
-Cài bảng. HS: cài thêm âm h và
dấu ngã
-Phân tích (1), đánh vần (6), đọc
trơn (1/2 )
-HS cài bảng, đọc lên.
-Phân tích: 1HS, đọc cá nhân-
nhóm- lớp
-Khoanh tròn vào vần có trong phiếu.
-Ghép theo nhóm, dán lên bảng lớp.
-Cá nhân- nhóm- lớp.
Luyện tập: (tiết 2)
1/ Luyện đọc: Đọc bài tiết 1.
- Câu ứng dụng: Thảo luận tranh vẽ
- Gạch chân tiếng có vần oang vừa học.
2/ Luyện viết: Hớng dãn cách viết

(chú ý nét nối)

3/ Luyện nói: áo choàng, áo len, áo sơ mi
-Tranh vẽ gì? Hãy kể tên mỗi loại áo các
bạn nhỏ trong tranh đang mặc? Con có
loại áo gì? Mỗi áo có tác dụng gì?
-Cá nhân (1,2), nhóm, lớp
-HS lên gạch chân. Đánh vần- đọc trơn.
-
Viết: oang, hoang, vỡ hoang, oăng,
hoẵng, con hoẵng.
+Thảo luận nhóm, nhóm trình bày-
nhận xét, đọc
IV.củng cố, dặn dò:
-Trò chơi hái quả, thi đua tìm từ giữa các tổ.
Toán
Luyện tập
Giáo án buổi 1 Tuần 22 Lớp 1 12 Năm học 2010 - 2011

I.mục tiêu:
-Biết giải toán và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
- Biết thực hiện phép trừ, phép cộng các số đo độ dài
II. đồ dùng dạy học:
-Sách bài tập toán
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Kiểm tra bài cũ:
*Phiếu bài tập
-Bài 1: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi
viết số đo

-Bài 2: Cho đề bài, viết tóm tắt và bài
giải vào nháp
-GV nhận xét
2/Bài mới:
+Bài 1: Mỹ hái đợc 10 bông hoa. Linh
hái đợc 5 bông hoa. Hỏi hai bạn hái đ-
ợc tất cả bao nhiêu bông hoa?
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 2: Bố nuôi 12 tổ ong, sau đó nuôi
thêm 4 tổ ong nữa. Hỏi bố nuôi tất cả
bao nhiêu tổ ong?
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Bài 4: Tính theo mẫu
-Bài yêu cầu gì?
-GV chốt lại
+Trò chơi tiếp sức: Tổ nào làm đúng và
nhanh nhất sẽ thắng.
+Nhận xét tiết học.
-Làm phiếu- đọc sửa
-Viết tiếp vào tóm tắt và trình bày bài giải
-1 HS lên bảng sửa. Lớp nhận xét
-Viết tiếp vào tóm tắt và trình bày bài giải
-1 HS lên bảng sửa. Lớp nhận xét
-Trình bày bài giải
-1 HS lên bảng sửa. Lớp nhận xét
IV. củng cố, dặn dò:
-Về nhà ôn bài
-Xem bài mới: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trớc


kí và xác nhận của ban giám hiệu






.

Giáo án buổi 1 Tuần 22 Lớp 1 13 Năm học 2010 - 2011

…………………… … … … … … … ……………… … … … … … … ………………………… … … … … … … ……………… … … … … … … ………………… … … … … … ………………………… … … … … … … ……………
…………………… … … … … … … ……………… … … … … … … ………………………… … … … … … … ……………… … … … … … … ………………… … … … … … ………………………… … … … … … … ……………
…………………… … … … … … … ………………
Gi¸o ¸n buæi 1 TuÇn 22 Líp 1 14 N¨m häc 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×