========
========
========
========
!"
!"
#$#%&'()*#+
#$#%&'()*#+
,--./"#%*#/
,--./"#%*#/
%&'0%&'1
%&'0%&'1
$234&*#$
$234&*#$
*%&'4&'2
*%&'4&'2
Ngay từ thời nguyên thuỷ, tổ tiên chúng ta không
Ngay từ thời nguyên thuỷ, tổ tiên chúng ta không
chỉ tiếp xúc , tìm hiểu thế giới tự nhiên mà còn
chỉ tiếp xúc , tìm hiểu thế giới tự nhiên mà còn
biết cách chế tạo ra nguyên liệu, thực phẩm phục
biết cách chế tạo ra nguyên liệu, thực phẩm phục
vụ cho cuộc sống của mình từ các loài động vật,
vụ cho cuộc sống của mình từ các loài động vật,
thực vậtTrong quá trình đó, tổ tiên chúng ta đã
thực vậtTrong quá trình đó, tổ tiên chúng ta đã
nhận thấy sự giống và khác nhau về hình dạng,
nhận thấy sự giống và khác nhau về hình dạng,
cấu tạocủa những sinh vật xung quanh mình-
cấu tạocủa những sinh vật xung quanh mình-
đó là những cơ sở đầu tiên về sự tìm hiểu, phân
đó là những cơ sở đầu tiên về sự tìm hiểu, phân
chia sinh giới.
chia sinh giới.
54&,*6"%+&,*7
54&,*6"%+&,*7
3+06!0'7&%89
3+06!0'7&%89
):/;#0<&=0
):/;#0<&=0
> ?%4%+"@&')54%+
> ?%4%+"@&')54%+
@@1$A<%+B<
@@1$A<%+B<
&'C
&'C
Dựa vào mối quan hệ của các sinh giới mà xuất hiện các
Dựa vào mối quan hệ của các sinh giới mà xuất hiện các
khoá phân loại nghiên cứu ngành hệ thống học. Trong đó
khoá phân loại nghiên cứu ngành hệ thống học. Trong đó
phân loại học nghiên cứu nhằm xếp các sinh vật vào các
phân loại học nghiên cứu nhằm xếp các sinh vật vào các
nhóm gọi là nhóm phân loại (Taxon). Và từ tr ớc đến nay
nhóm gọi là nhóm phân loại (Taxon). Và từ tr ớc đến nay
đã có nhiều quan điểm , hệ thống phân chia sinh giới
đã có nhiều quan điểm , hệ thống phân chia sinh giới
khác nhau của các nhà sinh học trên thế giới nh ng ch a có
khác nhau của các nhà sinh học trên thế giới nh ng ch a có
một quan điểm phân chia nào đ ợc các nhà khoa học hoàn
một quan điểm phân chia nào đ ợc các nhà khoa học hoàn
toàn ủng hộ. Trong bài thảo luận này chúng tôi sẽ đ a ra
toàn ủng hộ. Trong bài thảo luận này chúng tôi sẽ đ a ra
một vài quan điểm về phân chia sinh giới của các nhà
một vài quan điểm về phân chia sinh giới của các nhà
khoa học và quan điểm mà chúng tôi ủng hộ
khoa học và quan điểm mà chúng tôi ủng hộ
D3
D3
E)F<%&GHAIJKJLIJJM
E)F<%&GHAIJKJLIJJM
B.
B.
%&GHAIJKJLIJJMB%4/>N
%&GHAIJKJLIJJMB%4/>N
O:1P3%QRS<%+
O:1P3%QRS<%+
>Q&!T$"%<R%U
>Q&!T$"%<R%U
&4%+>)
&4%+>)
/7%34&C@V3
/7%34&C@V3
<&'0&'W.
<&'0&'W.
1-Giíi Animalia (§éng vËt)
1-Giíi Animalia (§éng vËt)
: di ®éng ® îc
: di ®éng ® îc
Gåm Protista(§éng vËt nguyªn sinh),
Gåm Protista(§éng vËt nguyªn sinh),
X%A:&'B
X%A:&'B
2- Giíi Plantae (thùc vËt):
2- Giíi Plantae (thùc vËt):
kh«ng di ®éng ® îc
kh«ng di ®éng ® îc
Gåm Fungi (NÊm), Plantae (thùc vËt)
Gåm Fungi (NÊm), Plantae (thùc vËt)
Y%HA4&'B.
Y%HA4&'B.
ZR*C@V
ZR*C@V
3
3
543[
543[
*
*
Ưu điểm:
Ưu điểm:
Hệ thống phân chia sinh giới của ông tuy ch a hoàn
Hệ thống phân chia sinh giới của ông tuy ch a hoàn
thiện nh ng b ớc đầu đã giúp các nhà khoa học phân
thiện nh ng b ớc đầu đã giúp các nhà khoa học phân
loại sinh giới và ngày nay hệ thống của ông vẫn còn đ
loại sinh giới và ngày nay hệ thống của ông vẫn còn đ
ợc sử dụng.
ợc sử dụng.
Việc phân chia thành giói sinh vật nguyên sinh
Việc phân chia thành giói sinh vật nguyên sinh
nhằm khắc phục khó khăn trong việc sắp xếp các sinh
nhằm khắc phục khó khăn trong việc sắp xếp các sinh
vật vừa mang tính chất động vật, vừa mang tính chất
vật vừa mang tính chất động vật, vừa mang tính chất
thực vật vào giới
thực vật vào giới
& AX%B
& AX%B
& AY%HB
& AY%HB
\D1.
\D1.
]P%+<%&GH^=$*_#@)H
]P%+<%&GH^=$*_#@)H
/-%+<%&GH*="%+($&
/-%+<%&GH*="%+($&
=%C
=%C
)
)
]P%+=C`&
]P%+=C`&
4/&7GHa ,'
4/&7GHa ,'
&=_3PP@R$
&=_3PP@R$
b)GH *P+b3+
b)GH *P+b3+
N#P14&'^P4
N#P14&'^P4
/3+N#$1#@"4&')
/3+N#$1#@"4&')
II/ Quan điểm của Haeckel:
II/ Quan điểm của Haeckel:
Năm 1866, Ernst Haeckel đã đề xuất hệ thống 3 giới
Năm 1866, Ernst Haeckel đã đề xuất hệ thống 3 giới
với sự bổ sung Giới Protista nh là giới mới và chứa
với sự bổ sung Giới Protista nh là giới mới và chứa
phần lớn các vi sinh vật. Sau đó Ernst Haeckel đề
phần lớn các vi sinh vật. Sau đó Ernst Haeckel đề
xuất giới thứ 4 mà ông gọi là Giới Monera
xuất giới thứ 4 mà ông gọi là Giới Monera
c]HCH% %d.
c]HCH% %d.
\eH.eC0=AfCgB
\eH.eC0=AfCgB
\eY%HA4&'B.D"04&'#'"04&'#')
\eY%HA4&'B.D"04&'#'"04&'#')
\eX%A&'B.YA&'/B0&'#'"0
\eX%A&'B.YA&'/B0&'#'"0
&'#'
&'#'
Animalia (§éng vËt) NÊm
Animalia (§éng vËt) NÊm
=AfCgB
=AfCgB
* Ưu điểm:
* Ưu điểm:
Ernst Haeckel không dựa vào khả năng di
Ernst Haeckel không dựa vào khả năng di
động của sinh vật để phân chia sinh vật mà dựa
động của sinh vật để phân chia sinh vật mà dựa
vào cấu tạo hoàn thiện của nhân để phân chia
vào cấu tạo hoàn thiện của nhân để phân chia
:đó là có nhân
:đó là có nhân
thật hay ch a có nhân thật.
thật hay ch a có nhân thật.
\D1.
\D1.
c]HCH% +@hAY%3HHP%Y%3HHHB&@
c]HCH% +@hAY%3HHP%Y%3HHHB&@
%i%AXHP%#HBeY%HA4&'B)
%i%AXHP%#HBeY%HA4&'B)
D%+P1_;%&=eY&
D%+P1_;%&=eY&
jHAfCgB)
jHAfCgB)
III/ Quan điểm của Takhtadjan:
III/ Quan điểm của Takhtadjan:
Takhtadjan đã dựa vào những đặc điểm khác
Takhtadjan đã dựa vào những đặc điểm khác
nhau của từng sinh vật để chia thành 4 giới:
nhau của từng sinh vật để chia thành 4 giới:
- Giới Monera( Giới khởi sinh)
- Giới Monera( Giới khởi sinh)
- Giới Fungi(nấm)
- Giới Fungi(nấm)
- Giới Animalia( động vật)
- Giới Animalia( động vật)
- Giới Plantae(thực vật)
- Giới Plantae(thực vật)
I
I
)
)
Giíi Monera( Giíi khëi sinh):
Giíi Monera( Giíi khëi sinh):
ekT&'h#l*C7&0"+<$#
ekT&'h#l*C7&0"+<$#
_0_;33["3+.43[0383[0
_0_;33["3+.43[0383[0
43[0383[)D=&CgC7
43[0383[)D=&CgC7
_C)fCg*;=-1**3P
_C)fCg*;=-1**3P
%i&Cg%*C@V414&'
%i&Cg%*C@V414&'
)
)
2.Giới Fungi(nấm):
2.Giới Fungi(nấm):
Ông đã căn cứ vào những đặc điểm của Nấm khác với
Ông đã căn cứ vào những đặc điểm của Nấm khác với
động vật và thực vật mà tách Nấm ra một giới riêng
động vật và thực vật mà tách Nấm ra một giới riêng
biệt : nấm có khả năng dị d ỡng(hoại sinh, ký sinh,
biệt : nấm có khả năng dị d ỡng(hoại sinh, ký sinh,
cộng sinh), không có khả năng di động
cộng sinh), không có khả năng di động
3.Giíi Plantae(thùc vËt):
3.Giíi Plantae(thùc vËt):
m4&'*>%
m4&'*>%
%&%4&'W%
%&%4&'W%
%3&%4&'I%)]%
%3&%4&'I%)]%
1$%&
1$%&
*%/#&>)
*%/#&>)
4.Giới Animalia( động vật):
4.Giới Animalia( động vật):
Là những sinh vật có khả năng di động , dị d ỡng, có
Là những sinh vật có khả năng di động , dị d ỡng, có
khả năng cảm ứng nhanh nhạy
khả năng cảm ứng nhanh nhạy
\n.
\n.
]P%+<C3o_4PR<&
]P%+<C3o_4PR<&
;;+0_)m7#&>h_$6
;;+0_)m7#&>h_$6
&P$_3p3'H_)
&P$_3p3'H_)
]P0P%+<C3o&`^3!1@<*
]P0P%+<C3o&`^3!1@<*
\D1.
\D1.
meY%HA4&'B#k@
meY%HA4&'B#k@
EfqF<c33.
EfqF<c33.
Quan điểm của Edouard Chatton gần giống với quan
Quan điểm của Edouard Chatton gần giống với quan
điểm của Takhtadjan.
điểm của Takhtadjan.
Edouard Chatton đã chia sinh giới ra làm 2 vực, mỗi vực
Edouard Chatton đã chia sinh giới ra làm 2 vực, mỗi vực
gồm 2 giới:
gồm 2 giới:
*Vực Prokaryota: - Giới Monera( Giới KS )
*Vực Prokaryota: - Giới Monera( Giới KS )
- Giới Protista( ĐVNS )
- Giới Protista( ĐVNS )
*Vực Eukaryota: - Giới Animalia( động vật)
*Vực Eukaryota: - Giới Animalia( động vật)
- Giới Plantae(thực vật)
- Giới Plantae(thực vật)