Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Giáo trình MĐ04 - chăm sóc và quản lý nghề nuôi cá diêu hồng cá rô phi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 136 trang )









































VÀ 










1



Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.




































2



Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi là nghề được nhiều nông, ngư dân thực hiện
nuôi trong ao, lồng, bè ở hầu hết các địa phương trong cả nước để phát triển kinh tế
gia đình. Tuy nhiên, để nuôi cá đạt hiệu quả, chất lượng tốt đáp ứng yêu cầu xuất
khẩu và phát triển nghề bền vững thì người nuôi cần phải tìm hiểu nhiều vấn đề liên
quan như: Ao, lồng, bè nuôi; con giống; thức ăn; chăm sóc quản lý; phòng trị bệnh
cho cá …
Thực hiện đề án “Đào tạo Nghề cho Lao động Nông thôn đến năm 2020”, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tổ chức, phân công Trường Cao Đẳng Cơ
điện và Nông nghiệp Nam Bộ biên soạn chương trình, giáo trình mô đun nghề 
 trình độ sơ cấp
Trong quá trình biên soạn giáo trình, chúng tôi đã đi khảo sát thực tế, chụp
hình ở các cơ sở nuôi và có sử dụng hình ảnh từ các tài liệu, giáo trình nuôi cá,
sách, báo đài, trên mạng internet, tích hợp những kiến thức, kỹ năng trên cơ sở sơ
đồ phân tích nghề và bộ phiếu phân tích công việc. Giáo trình là cơ sở cho giáo
viên soạn bài giảng để giảng dạy, đồng thời là tài liệu học tập của học viên làm
nghề nuôi cá diêu hồng, cá rô phi. Bộ giáo trình gồm 6 mô đun:
Mô đun 01. Chuẩn bị ao
Mô đun 02. Chuẩn bị lồng, bè
Mô đun 03. Chọn và thả cá giống
Mô đun 04. Chăm sóc và quản lý
Mô đun 05. Phòng trị bệnh
Mô đun 06. Thu hoạch và tiêu thụ
Giáo trình “Chăm sóc và quản lý” cung cấp cho học viên những kiến thức
cơ bản về việc cho cá ăn, thay nước, quản lý ao, lồng, bè nuôi. Tài liệu có giá trị
hướng dẫn học viên học tập và tham khảo để vận dụng trong thực tế sản xuất

hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện của địa phương.
Nội dung của giáo trình gồm 7 bài:
Bài 1. Giới thiệu về thực hành nuôi thủy sản tốt (VietGAP)
Bài 2. Kiểm tra cá
Bài 3. Chuẩn bị thức ăn cho cá
Bài 4. Cho cá ăn
Bài 5. Quản lý ao nuôi

3
Bài 6. Xử lý chất thải
Bài 7: Quản lý lồng, bè nuôi
Ban biên soạn giáo trình trân trọng cảm ơn Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ
thuật, các thầy cô giáo đã đóng góp nhiều ý kiến, tạo điều kiện thuận lợi để giáo
trình này được hoàn thành.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót, chúng tôi rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn.
Tham gia biên soạn:
1. Chủ biên: Nguyễn Thị Tím
2. Nguyễn Quốc Đạt
3. Nguyễn Kim Nhi





















4


MỤC LỤC

Tuyên bố bản quyền 1
Lời giới thiệu 2
Mục lục 4
Mô đun chăm sóc và quản lý 9
Danh mục viết tắt 10
Bài 1: Giới thiệu về thực hành nuôi thủy sản tốt tại Việt Nam (VietGAP) 11
A. Nội dung 11
1. Khái niệm GAP và VietGAP 11
2. Lợi ích của VietGAP 12
3. Ý nghĩa của VietGAP 12
4. Nội dung của thực hành nông nghiệp tốt tại Việt Nam (VietGAP) 12
5. Quy trình nuôi cá diêu hồng, cá rô phi theo hướng VietGAP 14
B. Bài tập thảo luận 17
C. Ghi nhớ 17

Bài 2: Kiểm tra cá 18
A. Giới thiệu quy trình 18
B. Các bước thực hiện 19
1. Chuẩn bị dụng cụ 18
2. Kiểm tra tốc độ bắt mồi và hoạt động của cá 20
2.1. Quan sát cá hoạt động 20
2.2. Quan sát cá ăn 20
3. Thu mẫu kiểm tra 21
3.1. Thu bằng vợt 21
3.2. Thu bằng chài 21
3.3. Thu mẫu bằng lưới 22
3.4. Thu mẫu bằng sàng ăn 23

5
4. Kiểm tra cá 23
4.1. Kiểm tra số lượng cá trong ao 23
4.2. Kiểm tra ngoại hình cá 24
4.3. Kiểm tra mức độ tăng trưởng của cá 25
5. Ghi nhật ký về kiểm tra khối lượng, tỉ lệ sống và tình trạng của cá. 30
C. Câu hỏi và bài tập thực hành 30
D. Ghi nhớ 30
Bài 3: Chuẩn bị thức ăn cho cá 31
A. Nội dung 31
1. Tìm hiểu tính ăn của cá diêu hồng, rô phi 31
2. Lựa chọn thức ăn 31
2.1. Thức ăn công nghiệp 32
2.1.1. Lựa chọn thức ăn công nghiệp 32
2.1.2. Kiểm tra thức ăn 36
2.1.3. Bảo quản thức ăn công nghiệp 41
2.2. Thức ăn tự chế 41

2.2.1. Lựa chọn nguyên liệu 42
2.2.2. Xác định thành phần nguyên liệu 46
2.2.3. Chế biến thức ăn 47
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 48
C. Ghi nhớ: 49
Bài 4: Cho cá ăn 50
A. Nội dung 51
1. Xác định lượng thức ăn, số lần cho cá ăn 51
1.1. Tính lượng thức ăn hàng ngày 51
1.2. Xác định thời gian, số lần cho cá ăn 52
2. Cho cá ăn 52
2.1. Cho cá ăn bằng thức ăn tự chế 52
2.2. Cho cá ăn thức ăn công nghiệp 55
2.2.1. Chuẩn bị thức ăn 55
3. Kiểm tra sau khi cho cá ăn 59

6
3.1. Kiểm tra thức ăn 59
3.2. Kiểm tra cá 59
4. Điều chỉnh thức ăn 60
4.1. Điều chỉnh số lượng thức ăn 60
4.2. Điều chỉnh loại thức ăn 60
5. Ghi nhật ký lượng thức ăn hàng ngày của cá 61
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 61
C. Ghi nhớ: 62
Bài 5: Quản lý ao nuôi 63
A. Nội dung: 63
1. Kiểm tra và xử lý các yếu tố môi trường ao nuôi 63
1.1. Giới thiệu qui trình thực hiện 63
1.2. Các bước tiến hành 64

1.2.1. Kiểm tra độ pH nước ao nuôi cá 64
1.2.2 Kiểm tra ôxy hòa tan trong nước 70
1.2.3. Kiểm tra độ kiềm 74
1.2.4. Kiểm tra NH
3
/NH
4
+
75
1.2.5. Kiểm tra nhiệt độ nước 76
1.2.6. Kiểm tra màu nước 78
1.2.7. Kiểm tra độ trong 81
1.2.8 Kiểm tra độ mặn của nước ao 84
2. Kiểm tra công trình nuôi 90
2.1. Kiểm tra mức nước, bờ bao, cống, bọng, lưới bao, đáy ao 90
2.1.1. Kiểm tra mức nước 91
2.1.2. Kiểm tra bờ bao 91
2.1.3. Kiểm tra cống 91
2.1.4. Kiểm tra lưới bao 92
2.1.5. Kiểm tra đáy ao 92
2.2. Kiểm tra các loại địch hại 92
3. Thay nước ao nuôi 94
3.1. Quy trình xử lý nước ao chứa 94

7
3.2. Thực hiện thay nước ao nuôi 95
3.2.1. Lấy nước vào ao chứa 95
3.2.2. Xử lý nước ao chứa 96
3.2.3. Thay nước cho hệ thống nuôi 102
4. Ghi nhật ký chất lượng nước ao nuôi 103

B. Câu hỏi và bài tập thực hành 104
C. Ghi nhớ 104
Bài 6: Xử lý chất thải 105
A. Nội dung 105
1. Tầm quan trọng việc xử lý chất thải 105
2. Xử lý bùn đáy ao 106
3. Lắng nước thải 107
4. Tiêu diệt mầm bệnh trong nước thải 108
5. Đưa nước thải đã được xử lý ra môi trường 109
6. Ghi nhật ký xử lý chất thải 109
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 109
C. Ghi nhớ 109
Bài 7: Quản lý lồng, bè nuôi 110
A. Nội dung: 110
1. Kiểm tra và xử lý các yếu tố môi trường nước sông khu vực lồng, bè nuôi 110
2. Kiểm tra và xử lý hệ thống kết cấu lồng, bè (neo, dây, phao, lưới ) 111
2.1. Kiểm tra neo, dây neo bè 111
2.2. Kiểm tra phao lồng, bè 112
2.3. Kiểm tra lưới thân bè và đáy lồng, bè 112
2.4. Kiểm tra khung lồng, bè 113
3. Vệ sinh lồng, bè .113
4. Xử lý sự cố 114
5. Ghi nhật ký quản lý và chăm sóc lồng, bè nuôi cá 114
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 115
C. Ghi nhớ 115
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 116

8
I.Vị trí, tính chất của mô đun 116
II. Mục tiêu 116

III. Nội dung chính của mô đun 116
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập thực hành 117
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 129
VI.Tài liệu cần tham khảo 134
Danh sách ban chủ nhiệm xây dựng chương trình, giáo trình dạy nghề 135
Danh sách hội đồng nghiệm thu chương trình, giáo trình dạy nghề 135

























9





Mô đun “Chăm sóc và quản lý” được biên soạn theo chương trình của nghề Nuôi
cá diêu hồng, cá rô phi trình độ sơ cấp. Sau khi học xong mô đun này người học có
khả năng hiểu biết về tập tính ăn, sinh trưởng, phát triển và những ảnh hưởng các yếu
tố môi trường tác động đến sinh trưởng của cá diêu hồng, rô phi. Thực hiện các kỹ
năng trong công việc: kiểm tra cá; cho ăn; kiểm tra và xử lý môi trường nước ao, lồng,
bè nuôi; xử lý chất thải và quản lý lồng, bè nuôi.
Nội dung của giáo trình gồm có 7 bài, thời lượng giảng dạy và học tập là
100 giờ, trong đó lý thuyết là 16 giờ, thực hành 72 giờ, kiểm tra kết thúc mô
đun là 12 giờ.
Trong quá trình học, học viên được cung cấp những kiến thức cần thiết để
thực hiện công việc, thảo luận trên lớp theo nhóm, làm bài tập kết hợp với
thực hành kỹ năng nghề tại cơ sở nuôi và đi tham quan thực tế những mô hình
nuôi cá diêu hồng, cá rô phi đạt hiệu quả.
Kết quả học tập của học viên được đánh giá qua các bài kiểm tra kiến thức và
thực hành. Người học phải có ý thức học tập tích cực, tham gia học đầy đủ thời lượng
của mô đun.

10


FCR: Lượng thức ăn cá tiêu thụ/lượng tăng trọng của cá
FAO: Tổ chức Nông Lương
WTO: Tổ chức Y tế Thế giới
ILO: Tổ chức Lao động Quốc tế

VSATTP: Vệ sinh an toàn thực phẩm
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
VAC: Vườn - ao - chuồng
%: Nồng độ phần trăm
‰: Nồng độ phần ngàn
ppm: Đơn vị đo nồng độ phần triệu, 1ppm = 1g/m
3
hoặc 1ml/m
3

ppb: Nồng độ phần tỉ
GAP (Good Aquaculture Practices): Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt
VietGAP (Vietnamese Good Aquaculture Practices): Thực hành nuôi trồng
thuỷ sản tốt tại Việt Nam


11


-01

bài:
Việt Nam là một nước xuất khẩu các mặt hàng nông thủy sản lớn của thế giới
như gạo, cà phê, hồ tiêu, điều, tôm sú, cá tra Việt Nam chính thức gia nhập tổ
chức thương mại thế giới (WTO), đây là một tổ chức có mục đích khuyến khích sự
mua bán giữa các nước thành viên thông qua việc giảm thiểu hoặc loại bỏ những
rào cản thương mại.
Tuy nhiên, để có thể hội nhập tốt các mặt hàng nông sản có thể thâm nhập với
thị trường các nước dễ dàng hơn đặc biệt là những quốc gia khó tính như Châu Âu,
Mỹ và Nhật. Việt Nam phải áp dụng chu trình nông nghiệp an toàn hay những biện

pháp thực hành nông nghiệp tốt (GAP). Những mặt hàng nông sản không
những nâng cao chất lượng bắt đầu từ khâu làm đất, gieo trồng, đến quá
trình chăm sóc, thu hoạch, sau thu hoạch, tồn trữ và bảo quản kể cả những yếu tố
liên quan đến sản xuất như môi trường, các chất hóa học và thuốc bảo vệ thực vật,
bao bì đều phải theo một quy trình. Có thế hàng nông sản Việt Nam mới có thể
thỏa mãn những yêu cầu gắt gao của các nước thành viên WTO.
Trong xu thế hiện nay, vấn đề phát triển bền vững được đặt lên hàng đầu, để
cho nông nghiệp và nông thôn phát triển bền vững, vấn đề áp dụng những biện
pháp thực hành nông nghiệp tốt càng trở nên cấp bách hơn.

Mc tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc thực hành nuôi trồng thủy sản tốt theo hướng
VietGAP
- Áp dụng được nội dung của VietGAP trong nuôi cá diêu hồng, cá rô phi.

A. Ni dung
1. Khái nim VietGAP
- VietGAP nghĩa là thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt tại Việt Nam là Quy
phạm thực hành ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản nhằm đảm bảo các yêu cầu về
an toàn vệ sinh thực phẩm, giảm thiểu dịch bệnh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường
sinh thái, đảm bảo trách nhiệm xã hội và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.




12
2. Li ích ca VietGAP
Đây là chương trình kiểm tra an toàn thực phẩm xuyên suốt của dây chuyền
sản xuất. Nó bắt đầu từ khâu chuẩn bị nông trại, canh tác đến khâu thu hoạch, sau
thu hoạch, tồn trữ, kể cả các yếu tố liên quan như: môi trường, các chất hóa học,

thuốc bảo vệ thực vật, bao bì và ngay cả điều kiện làm việc, phúc lợi của người lao
động trong nông trại.
Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt theo hướng VietGAP mang lại một số lợi
ích cơ bản như sau:
- Sản phẩm an toàn: Khi dư lượng các chất gây độc không vượt mức cho phép,
không nhiễm vi sinh, đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng.
- Chất lượng cao: Sản phẩm ngon, mẫu mã đẹp… nên được người tiêu dùng
trong và ngoài nước chấp nhận.
- An toàn môi trường: Các quy trình sản xuất theo VietGAP hướng hữu cơ
sinh học nên môi trường được bảo vệ và an toàn cho người lao động khi làm việc.
VietGAP
Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam là thực hành ứng dụng kiến
thức trong nuôi trồng thủy sản nhằm đảm bảo các yêu cầu về an toàn vệ sinh thực
phẩm, giảm thiểu dịch bệnh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường sinh thái, đảm bảo
trách nhiệm xã hội và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.
Việc thực hiện Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam có các ý nghĩa sau:
- Tạo niềm tin cho khách hàng;
- Nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trường;
- Nâng tầm của nhà sản xuất trên thị trường;
- Đáp ứng yêu cầu của khách hàng ở những thị trường khó tính;
- Là điểm thuận lợi trong việc ký kết hợp đồng - đấu thầu;
- Là công bố chính thức về sự cam kết đảm bảo về an toàn chất lượng và liên
tục cải tiến nhằm sẵn sàng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng;
- Đáp ứng qui định của Nhà nước và các nước dự định bán hàng trong hiện tại
và tương lai về quản lý chất lượng.
4. Nội dung của thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (VietGAP)
VietGAP tập trung vào 4 tiêu chí chính:

Mục đích là càng sử dụng ít thuốc bảo vệ thực vật càng tốt, nhằm làm giảm
thiểu ảnh hưởng của dư lượng hoá chất lên con người và môi trường:

+ Quản lý phòng trừ dịch hại tổng hợp;

13
+ Quản lý mùa vụ tổng hợp;
+ Giảm thiểu dư lượng hóa chất trong sản phẩm;
Tiêu chuẩn Nuôi trồng Thủy sản tốt VietGAP là kiểm soát toàn bộ chuỗi sản
xuất, từ con bố mẹ, con giống, các nhà cung cấp thức ăn chăn nuôi, đến khâu nuôi
trồng, thu hoạch và chế biến. Đây là một hướng dẫn thực hành cho người nuôi
trồng thủy sản nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm thiểu tác động tới môi
trường và tuân thủ những yêu cầu về an sinh động vật, sức khỏe và an toàn cho người
lao động.

Các tiêu chuẩn này gồm các biện pháp để đảm bảo không có hóa chất, nhiễm
khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch:
+ Nguy cơ nhiễm sinh học: virus, vi khuẩn, nấm mốc;
+ Nguy cơ hóa học;
+ Nguy cơ về vật lý.
Tiêu chuẩn VietGAP yêu cầu các nhà sản xuất phải thiết lập một hệ thống
kiểm tra và giám sát an toàn thực phẩm xuyên suốt bắt đầu từ khâu sửa soạn
nông trại canh tác đến khâu thu hoạch, chế biến và tồn trữ. Chẳng hạn như phải
làm sạch nguồn đất, đảm bảo độ an toàn nguồn nước; giống cây trồng, vật nuôi
được chọn cũng là giống sạch bệnh bởi nếu giống không an toàn sẽ ảnh hưởng
nhiều tới năng suất, chất lượng.

Mục đích là để ngăn chặn việc lạm dụng sức lao động của nông dân:
+ Các phương tiện chăm sóc sức khỏe, cấp cứu, nhà vệ sinh cho công nhân;
+ Đào tạo tập huấn cho công nhân;
+ Phúc lợi xã hội.

VietGAP tập trung rất nhiều vào việc truy nguyên nguồn gốc. Nếu khi có sự cố

xảy ra, các siêu thị phải thực sự có khả năng giải quyết vấn đề và thu hồi các sản
phẩm bị lỗi.
Trọng tâm của VietGAP là an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc, nhưng
bên cạnh đó nó cũng đề cập đến các vấn đề khác như an toàn, sức khỏe và phúc lợi
cho người lao động và bảo vệ môi trường. Tiêu chuẩn này cho phép chúng ta xác
định được những vấn đề từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm.
Người sản xuất phải ghi chép lại toàn bộ quá trình sản xuất, bắt đầu từ khâu
chọn địa điểm xây dựng vùng nuôi đến khi thu hoạch và bảo quản để phòng ngừa

14
khi xảy ra sự cố như là ngộ độc thực phẩm hay dư lượng hóa chất vượt ngưỡng cho
phép và có thể truy nguyên được nguồn gốc.
5. Quy trình nuôi cá diêu hng VietGAP
5.1. i dung quy phm  hành nuôi trng th sn tt ti Vit
Nam (VietGAP)
Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam là quy phạm thực hành
ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản nhằm đảm bảo các yêu cầu về an toàn vệ sinh thực
phẩm, giảm thiểu dịch bệnh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường sinh thái, đảm bảo trách
nhiệm xã hội và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.
Các nội dung của Quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt tại Việt Nam
bao gồm:
5.2. Các yêchung
Các yêu cầu chung của Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam
bao gồm các tiêu chuẩn về: Yêu cầu pháp lý, hồ sơ ghi chép, truy xuất nguồn gốc.
5.2.1. Chất lượng và an toàn thực phẩm
- Nguyên tắc:
Nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo được chất lượng và an toàn vệ sinh thực
phẩm bằng cách tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định hiện hành của Nhà nước và
các quy định của Tổ chức Nông Lương (FAO) của Liên Hợp quốc và Tổ chức Y
tế Thế giới (WHO).

- Các tiêu chuẩn:
Chất lượng và an toàn thực phẩm của Quy phạm thực hành nuôi trồng
thuỷ sản tốt tại Việt Nam bao gồm các tiêu chuẩn về thuốc, hóa chất và chế phẩm
sinh học, vệ sinh, chất thải, thu hoạch và sau thu hoạch.
5.2.2. Quản lý sức khỏe động vật thủy sản
- Nguyên tắc:
Nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo sức khỏe và điều kiện sống cho động vật
thủy sản nuôi bằng cách tạo điều kiện tối ưu về sức khỏe, giảm stress, hạn chế các
rủi ro về dịch bệnh và duy trì môi trường nuôi tốt ở tất cả các khâu của chu trình
sản xuất.
- Các tiêu chuẩn:
Quản lý sức khỏe động vật thủy sản của quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ
sản tốt tại Việt Nam bao gồm các tiêu chuẩn về kế hoạch quản lý sức khỏe động
vật thủy sản, con giống và thức ăn, điều trị, theo dõi tỷ lệ sống.
5.2.3. Bảo vệ môi trường

15
- Nguyên tắc:
Hoạt động nuôi trồng thủy sản phải được thực hiện một cách có kế hoạch và
có trách nhiệm đối với môi trường, theo các quy định của nhà nước và các cam kết
quốc tế. Phải có đánh giá các tác động đối với môi trường của việc lập kế hoạch,
phát triển và thực hiện nuôi trồng thủy sản.
- Các tiêu chuẩn:
Bảo vệ môi trường của quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt tại Việt
Nam bao gồm các tiêu chuẩn về quản lý tác động môi trường, sử dụng và thải
nước, kiểm soát địch hại.
5.2.4. Các khía cạnh kinh tế - xã hội
- Nguyên tắc:
Nuôi trồng thủy sản phải được thực hiện một cách có trách nhiệm với xã hội,
tôn trọng văn hóa cộng đồng địa phương, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định

của của Nhà nước và các thỏa thuận liên quan của Tổ chức Lao động Quốc tế
(ILO) về quyền lao động, không làm ảnh hưởng tới sinh kế của người nuôi và các
cộng đồng xung quanh.
Nuôi trồng thủy sản phải tích cực đóng góp vào sự phát triển nông thôn,
đem lại lợi ích, sự công bằng và góp phần giảm đói nghèo cũng như tăng cường an
ninh thực phẩm ở địa phương.
Do đó các vấn đề kinh tế - xã hội phải được xem xét trong tất cả các giai
đoạn của quá trình nuôi từ xây dựng, phát triển và triển khai các kế hoạch nuôi
trồng thủy sản.
- Các tiêu chuẩn:
Các khía cạnh kinh tế - xã hội của Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản
tốt tại Việt Nam bao gồm các tiêu chuẩn về điều kiện làm việc, an toàn lao động
và sức khỏe, hợp đồng và tiền lương (tiền công), các kênh liên lạc và các vấn đề
trong cộng đồng.
5.3. Xây dng và áp uy phm trong nuôi trng thy sn tt
5.3.1. Xây dựng và áp dụng quy phạm trong Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt
Thực tế đang diễn ra trên thị trường Việt Nam là người sản xuất nông
nghiệp không muốn thực hiện và duy trì cách thức nuôi trồng nông sản thực phẩm
an toàn vì chi phí cao nhưng lại không dễ dàng bán được giá cao hơn so với sản
phẩm không an toàn; trong khi người tiêu dùng lại cho rằng họ sẵn sàng trả giá cao
nếu biết sản phẩm mình mua thực sự là an toàn, nhưng tự người tiêu dùng không
có cách để xác minh xem sản phẩm nào là an toàn.
Để có lòng tin lâu dài của người tiêu dùng, nhà sản xuất nông nghiệp phải xây
dựng, duy trì và bảo vệ thương hiệu sản phẩm của mình thông qua 4 nhóm hoạt

16
động sau:
- Xây dựng, áp dụng và chứng nhận quy trình nuôi trồng an toàn trong trang
trại theo tiêu chuẩn VietGAP;
- Xây dựng cơ chế, cách nhận biết và truy xét nguồn gốc sản phẩm (ghi chép

và lưu hồ sơ về nguyên liệu đầu vào, quá trình sản xuất trong trang trại và khách
hàng mua sản phẩm đầu ra); hoạt động này nên được tiến hành lồng ghép với việc
kiểm soát hoạt động sản xuất theo tiêu chuẩn;
- Thực hiện thủ tục đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu thương mại trong nước và
quốc tế (nếu cần) và các biện pháp thực tiễn để chống hàng giả, hàng nhái;
- Thực hiện các giải pháp tiếp thị hữu hiệu để kết nối với thị trường (hệ thống
phân phối, thông tin trên nhãn/bao bì, quảng cáo, triển lãm, hội thảo, hoạt động xã
hội/công ích…).
Để có được thị trường và giá bán tốt hơn, các nhà sản xuất cần (tự mình hoặc
có sự hỗ trợ của tư vấn) thực hiện các hoạt động chính sau đây:
- Đào tạo nhận thức chung về vai trò và tác dụng của việc xây dựng và áp
dụng VietGAP cho tất cả người làm;
- Nghiên cứu tiêu chuẩn, quy phạm pháp luật của nơi sản xuất và thị
trường xuất khẩu để xây dựng cách thức nuôi/trồng đáp ứng yêu cầu;
- Thực hiện việc nuôi/trồng theo quy trình đã xây dựng, ghi chép và lưu hồ
sơ cần thiết theo yêu cầu đã xây dựng;
- Đào tạo đánh giá viên nội bộ và tiến hành đánh giá nội bộ trước khi đăng
ký chứng nhận;
- Tham gia và thực hiện quá trình chứng nhận với tổ chức chứng nhận đã
được công nhận và phê duyệt;
- Thực hiện tiếp các hoạt động xây dựng thương hiệu và thị trường để có
được giá bán tốt hơn.
Chứng nhận Global GAP được coi là cây cầu nối giữa nhà sản xuất với
người tiêu dùng. Nếu người tiêu dùng muốn mua sản phẩm an toàn thì nhà sản
xuất phải đáp ứng và ngược lại, nếu nhà sản xuất dám khẳng định về sự an toàn
và uy tín thương hiệu sản phẩm của mình thì người tiêu dùng mới có niềm tin để trả
cao hơn.
Niềm tin của người tiêu dùng cho đến khi họ mắt thấy tai nghe, hoặc thông
qua kết quả đánh giá, khẳng định của một bên thứ 3 có năng lực và độc lập (tổ
chức chứng nhận). Nói cách khác, áp dụng và chứng nhận hệ thống "Thực hành

Nông nghiệp tốt" theo tiêu chuẩn VietGAP là giải pháp nền tảng để nhà sản xuất
nông nghiệp xây dựng thương hiệu, tìm kiếm thị trường và giá bán tốt hơn cho sản
phẩm của mình. Vì thế, những nhà sản xuất khôn ngoan sẽ coi chi phí cho hoạt

17
động, áp dụng và chứng nhận VietGAP là đầu tư cho sự phát triển lâu dài, bền
vững chứ không phải là chi phí cho sản phẩm.


:
1. Nêu ý nghĩa, lợi ích của VietGAP;
2. Nêu các nội dung chính áp dụng nuôi trồng thủy sản theo tiêu chí thực hành
nông nghiệp tốt.

4 tiêu chí về nội dung của VietGAP
Viet GAP yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm, quản lý sức
khỏe động vật thủy sản, bảo vệ môi trường và phát triển nông thôn, công bằng,
giảm đói nghèo và an ninh thực phẩm ở địa phương.




















18
Bài 
-02

 bài:
Trong quá trình nuôi cá, việc kiểm tra cá sinh trưởng định kỳ là rất cần
thiết nhằm xác định khối lượng trung bình (kích cỡ) của cá, từ đó số gram tăng
trọng/tháng để có biện pháp điều chỉnh số lượng và chất lượng thức ăn, xử lý
nước kịp thời giúp cá tăng trưởng nhanh.

Mc tiêu:
- Nêu được phương pháp kiểm tra cá;
- Kiểm tra được khối lượng, tình trạng sức khỏe, tỉ lệ sống của cá nuôi.

A. 

Quy trìn

















Chuẩn bị dụng cụ
Kiểm tra tốc độ bắt mồi và hoạt động
của cá
Thu mẫu

Kiểm tra cá

Xác định tỉ lệ sống
Ngoại hình
Khối lượng

19

1. Cd 
- Dụng cụ thu mẫu cá: lưới, vợt,
chài;


Hình 4.2.1. Vợt thu mẫu cá
- Vật chứa cá: rổ, xô, thau;



Hình 4.2.2. Xô chứa cá
- Cân đồng hồ: loại 1kg-5kg
phụ thuộc vào cỡ cá;


Hình 4.2.3. Cân đồng hồ
- Giấy bút, sổ theo dõi, thước kẻ
ô li hoặc thước dây.


Hình 4.2.4. Dụng cụ đo cá

20


Mục tiêu: Xác định được tình trạng sức khỏe của cá, điều chỉnh số lượng và
chất lượng thức ăn của cá.
2.1. Quan sát cá hong
- Hàng ngày theo dõi hoạt động bơi lội của cá đặc biệt là lúc 5-6 giờ sáng và lúc
cho ăn để biết tình trạng sức khỏe của cá.
- Một số biểu hiện bất thường ở cá:
+ Cá nổi lên mặt nước, đớp không khí để thở gọi là hiện tượng cá nổi đầu do
thiếu ôxy. Nếu thiếu ôxy kéo dài thì màu sắc trên lưng cá nhợt nhạt.
+ Cá bơi chậm hoạt động bắt mồi yếu, bơi rải rác và thường bơi tầng mặt
hoặc dạt vào bờ, bơi nghiêng là cá đã bị bệnh.
+ Cá quẫy mạnh, bơi không định hướng thường do cá bị bệnh ký sinh trùng.
- Khi thấy cá có biểu hiện bất thường thì tiến hành bắt 5-10 con cá để quan
sát đồng thời kiểm tra lại toàn bộ quá trình nuôi để xác định nguyên nhân và có

biện pháp xử lý kịp thời.
2.2. Quan sát cá 
- Khi cho cá ăn cần theo dõi hoạt động bắt mồi của cá để biết tình trạng sức
khỏe của cá hoặc giúp người nuôi điều chỉnh thức ăn.
- Cá khỏe thường phản ứng tích cực, nhanh chóng tìm đến vị trí có thức ăn, cá
ăn mạnh;
- Cá yếu đến vị trí có thức ăn chậm, ăn yếu.
Thực hiện như sau:
- Nhấc sàng lên gần mặt nước sau khi đặt sàng chứa thức ăn vào ao 10-15 phút,
quan sát lượng cá tập trung vào sàng (đối với thức ăn tự chế).
- Quan sát thức ăn thừa sau thời gian cho ăn
Kiểm tra sàng ăn sau khi cho ăn khoảng 1 giờ.
Quan sát lượng thức ăn còn trong sàng để đánh giá mức độ sử dụng thức ăn của cá:
+ Sàng hết thức ăn: cá ăn khỏe hoặc cho ăn thiếu;
+ Sàng còn thức ăn: cá ăn kém hoặc cho ăn thừa.
- Cá bắt mồi kém có thể do những nguyên nhân: do cá yếu, bị bệnh, do thức
ăn không hấp dẫn cá bắt mồi hoặc do sự thay đổi thời tiết, ao thiếu ôxy, nhiệt
độ quá cao hoặc quá thấp.

21
Do đó, khi cá có hiện tượng giảm bắt mồi, người nuôi cần kiểm tra cá, thức ăn,
môi trường, xác định được nguyên nhân để có biện pháp xử lý kịp thời.

3.  tra
Định kỳ khoảng 15 ngày một lần thu mẫu cá để kiểm tra ngoại hình, tốc độ
tăng trưởng và tỉ lệ sống của cá

Sau khi cho cá ăn khoảng 15 phút thì thu mẫu cá để kiểm tra
Dùng vợt vớt khoảng 30 cá trong lồng, bè hoặc cá ở ao, có thể vớt ở nơi cá tập
trung nhiều (thường sử dụng nhiều trong trường hợp cá nuôi trong lồng, bè), cho cá

vào thau có chứa sẵn nước sạch và có sục khí.

Hình 4.2.5. Thu mẫu bằng vợt

Sử dụng trong trường hợp cá nuôi trong ao

22
Thu mẫu cá bằng chài khi cá đã
lớn, thực hiện như sau:
- Chài thu cá lúc sáng sớm hoặc
chiều mát để cá không bị sốc.
- Kéo chài lên từ từ, kết hợp quan
sát tình trạng đáy ao qua bùn đáy bị sục
lên.

Hình 4.2.6. Chài kiểm tra cá
- Đếm số cá trong chài và chứa
cá vào xô, thau có sục khí.
- Ghi số lượng mẫu cá đã đếm,
tình trạng cá, tình trạng đáy ao ở vị trí
chài vào sổ ghi chép.
- Thu mẫu tiếp tục ở 4 - 6 vị trí
đều khắp ao để số lượng cá thu được
khoảng 30 con.

Hình 4.2.7. Đếm số cá trong chài
: Sử dụng trong trường hợp cá nuôi trong ao
Thu mẫu cá bằng lưới khi cá đã
lớn, thực hiện như sau:
- Thu cá lúc sáng sớm hoặc

chiều mát để cá ít bị sốc.
- Dùng lưới kéo từ từ một phần
của ao để thu cá, thu lưới nhẹ nhàng
và dùng vợt vớt cá cho vào thau, xô
nước có sục khí
- Đếm số lượng cá thu kết hợp
quan sát tình trạng nhiễm bẩn đáy ao


Hình 4.2.8. Thu mẫu bằng lưới

23

Sử dụng khi cho cá nuôi ao ăn bằng thức ăn tự chế:
- Chia đều lượng thức ăn đã cân
vào các sàng ăn;
- Lượng thức ăn còn lại nắm
thành nắm cho xuống ao;
- Đặt các sàng có chứa thức ăn
vào các vị trí cố định trong ao;
- Thu sàng ra khỏi ao sau khi
cho ăn 1 giờ;
- Thu cá và đếm số lượng cá
trong sàng cho vào thau, xô nước có
sục khí.

Hình 4.2.9 Thu mẫu bằng sàng
- Ghi số lượng mẫu cá đã đếm vào sổ ghi chép.



cá
 cá):
- Đếm số lượng mẫu thu được bằng chài;
- Đếm số lần chài thu mẫu;
- Tính diện tích chài =(½ độ dài của đường kính giềng chì căng tròn) x (½ độ
dài của đường kính giềng chì căng tròn) x 3,14, đơn vị là mét vuông (m
2
);
- Tính tổng diện tích của các lần chài = diện tích của chài x số lần chài thu
mẫu, đơn vị là mét vuông (m
2
);
- Tính số lượng cá còn lại trong ao tại thời điểm kiểm tra = số lượng cá mẫu
thu được x diện tích ao / tổng diện tích của các lần chài;
- Tính tỷ lệ sống của cá trong ao = số lượng cá còn lại trong ao tại thời điểm
kiểm tra / số lượng cá thả ban đầu x 100, đơn vị là phần trăm (%).
- Ví dụ:
Số lượng cá mẫu thu được bằng chài = 15 con
Số lần chài cá mẫu = 4 lần
Diện tích của chài
Chài hình tròn, đường kính trên giềng chì là 2m, ½ độ dài này là 1m

24
Diện tích chài = 1m x 1m x 3,14 = 3,14m
2
, tính tròn là 3m
2
(thường làm tròn số
nhỏ hơn do diện tích chài thực tế khi thu mẫu thường nhỏ hơn diện tích chài tính toán)
Tổng diện tích của các lần chài = 3m

2
x 4 lần = 12m
2

Giả sử diện tích ao là 5.000 m
2

Số lượng cá còn lại trong ao tại thời điểm kiểm tra = 60 con x 5.000m
2
/12m
2

= 25.000con
Giả sử số lượng cá thả ban đầu là 30.000 con
Tỷ lệ sống của cá trong ao = 25.000 con / 30.000 con x 100 = 83,3%
)
:
Giả sử lượng thức ăn sử dụng đến tại thời điểm kiểm tra là = 12.000kg
Khối lượng cá trung bình 300g/con = 0,3kg
Số lượng cá thả ban đầu là 30.000con
Biết hệ số thức ăn trung bình là 1,6 (= lượng thức ăn sử dụng/khối lượng cá
thu hoạch).
Vậy tổng khối lượng cá = lượng thức ăn sử dụng/1,6 = 12.000/1,6 = 7.500kg
Số lượng cá = 7.500/0,3 = 25.000con
Tỷ lệ sống của cá = 25.000con/ 30.000 con x 100 = 83,3%

Khi thu cá người nuôi cần theo dõi quan sát ngoại hình cá khi đến ăn, ngoài ra cần
kết hợp kiểm tra ngoại hình khi thu mẫu cá để kiểm tra tăng trưởng:
- Cá khỏe thường có màu sắc tươi sáng. Da cá sạch không có sinh vật bám,
không bị thương, chảy máu hay có những đốm đỏ.

- Cá yếu hay bị bệnh thường có màu sắc thay đổi như màu thẫm hơn bình
thường, có sinh vật bám trên da, bơi lội bất thường

×