Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

luận văn quản trị nhân lực Xây dựng hệ thống quản lý nhân sự tại công ty Xi Măng Tên Sơn- Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 114 trang )

Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo
MC LC

1

Nguyn Hong Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo
LI NểI U

Trong thời đại cơng nghiệp hóa ngày nay chúng ta đang đứng trước sự thay
đổi không ngừng về mọi lĩnh vực, đặc biệt là CNTT. Đứng trước sự thay đổi đó
chúng ta phải có một lượng thơng tin kiến thức tối thiểu để có thể nắm bắt được nó.
Thế kỉ XXI, thế kỉ của tin học và tự động hóa việc đẩy mạnh ứng dụng tin học vào
công việc hàng ngày là một mục tiêu được nhà nước quan tâm và phát triển.
Trong những năm gần đây, đi đôi với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, tin
học đã đi sâu vào mọi ngành nghề và mọi lĩnh vực khác nhau trong đời sống xã hội.
Sự phát triển của xã hội làm cho công việc quản lý ngày càng trở lên phức tạp. Cách
quản lý dựa trên kinh nghiệm, trực giác đã khơng cịn đem lại hiệu quả như mong
muốn do đó phải thiết lập một phương thức quản lý mới hiện đại hơn.
Là một sinh viên khoa Công nghệ thông tin – Đại học Kinh doanh và Công
nghệ Hà Nội, em khao khát được tìm hiểu và tiếp thu kiến thức chuyên ngành để
vận dụng vào thực tế, em đã vận dụng những kiến thức đã học để viết chương trình
quản lý nhân sự cho Cơng ty Xi Măng Tiên Sơn - Hà Tây.


Trong thời gian làm đề tài khóa luận tốt nghiệp em đã nhận được sự hướng
dẫn tận tình của thầy giáo Bùi Thanh Tuyền. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô,
bạn bè và đặc biệt là thầy giáo Bùi Thanh Tuyền đã hướng dẫn và hết lịng giúp đỡ
em hồn thành đề tài này.
Vì điều kiện thời gian quy định cho đợt thực tập này có hạn cùng với vốn
kiến thức tiếp thu được cịn hạn chế và chưa có nhiều kinh nghiêm trong lập trình
các phần mềm ứng dụng, nên đề tài của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến tận tình của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 1, năm 2013
Sinh viên thực hiên:

2
Nguyễn Hoàng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo
Nguyn Hong Long

Chng 1
KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1. SƠ LƯỢC VỀ KHẢO SÁT HỆ THỐNG THƠNG TIN
Khảo sát là cơng việc quan trọng để nhận định về quy trình và cách thức hoạt
động của hệ thống. Nhận định càng sát với thực tiễn sẽ giúp cho phần hệ thống mới
được thuận lợi và đúng đắn. Quá trình khảo sát hệ thống thực nhằm xác định một số
vấn đề trước khi bắt đầu xây dựng, phát triển một dự án tin hoc. Những vấn đề quan

trọng nhất cần phải xác định rõ là:


Nhu cầu xây dựng và phát triển hệ thống thông tin, tức là, thực sự người sử
dụng muốn gì ở hệ thống?



Những vấn đề cần làm, không nên làm, chưa nên hay sẽ làm. Nói cách khác
là xác định các ràng buộc, hạn chế và phạm vi của dự án. Với mỗi nội dung,
phải xem xét tới sự cần thiết và tính khả thi của nó.



Thời gian phát triển hệ thống là bao lâu. Địi hỏi xác định thời gian hồn
thành ngay từ thời điểm đầu là khó, tuy vậy, vẫn cần đưa ra một thời hạn
nhất định để thực hiện dự án.



Giá thành phát triển hệ thống (tính đầy đủ các yếu tố nhân lực, vật lực, tài
chính). Điều này có nghĩa là, ngay từ khi khảo sát đã phải có một hình dung
sơ bộ, thậm chí là hình dung chi tiết về giải pháp thực hiện, đáp ứng được
mọi yêu cầu đặt ra hoặc các yêu cầu quan trọng.

1.2. MÔ TẢ HIỆN TRẠNG
 Địa điểm khảo sát hiện trạng: Công ty Xi Măng Tiên Sơn – Hà Tây
 Địa chỉ: Xã Hơng Quang – Huyện Ứng Hịa – Tỉnh Hà Tây

3

Nguyễn Hoàng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo

1.2.1. Lch s hình thành và phát triển của cơng ty Xi Măng Tiên Sơ – Hà Tây
Công ty Xi măng Tiên Sơn Hà Tây có trụ sở và nhà máy sản xuất thuộc xã
Hồng Quang huyện Ứng Hoà, tỉnh Hà Tây, nằm cuối quốc lộ 22 đường đi Hà Đông
- Đục Khê. Cách trung tâm Hà Nội khoảng 50 km. Với vị thế là cửa ngõ phía tây
nam của Thu đơ Hà nội, trước đây, khi nhìn vào dãy núi đá vơi nằm dọc ở phía Tây
huyện Mỹ Đức, nhiều người chỉ nghĩ đến khả năng phòng thủ mà chưa khai thác hết
tiềm năng kinh tế với việc phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng,
nhất là xi măng (với trữ lượng khoảng 600 triệu m3).
Công ty Xi măng Tiên Sơn Hà Tây là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập
được thành lập vào ngày 26/12/2004 trực thuộc Sở Xây dựng Hà Tây. Tiền thân là
Công ty Xi măng PC Tiên Sơn được UBND tỉnh Hà Tây thành lập theo Quyết định
số 593/QĐ-UB ngày 24/10/1995 của UBND tỉnh, trên cơ sở nâng cấp và đổi tên từ
Xí nghiệp Xi măng đá Tiên Sơn. Xí nghiệp xi măng đá Tiên Sơn thuộc Sở Xây
dựng Hà Tây được thành lập từ tháng 2/1965. Đến năm 1978 được đổi tên là Xí
nghiệp xi măng Tiên Sơn. Do thực hiện chủ trương của Nhà nước về phát triển xi
măng địa phương. Xí nghiệp đã được đầu tư xây dựng một dây chuyền sản xuất xi
măng lị đứng với cơng suất thiết kế là 10.000 tấn/năm. Toàn bộ dây chuyền sản
xuất này đều do các xí nghiệp địa phương trong và ngồi tỉnh chế tạo và lắp đặt.
Từ năm 1979-1992 quá trình vận hành sản xuất máy móc thường xuyên bị
hỏng, năng suất chất lượng sản phẩm thấp, không đạt được công suất thiết kế…Vì
vậy đã làm cho xí nghiệp rơi vào tình trạng sản xuất kinh doanh bị thua lỗ, cơng

nhân khơng có việc làm và đứng trước bờ vực của sự phá sản.
Năm 1993 được sự cho phép của UBND tỉnh Hà Tây, xí nghiệp được nâng
cấp đầu tư chiều sâu về máy móc thiết bị đồng bộ, cơ giới hố nhập khẩu của Trung
Quốc, đã nâng cấp cơng suất theo sản lượng thiết kế của xí nghiệp lên là 60.000
tấn/năm bằng nguồn vốn vay dài hạn của ngân hàng với tổng trị giá là 35 tỷ đồng.
Đến tháng 6/1995 cơng trình được hồn thành và đưa vào sản xuất.

4
Nguyễn Hoàng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo

Nm 2003, cụng ty tiếp tục đầu tư nâng cấp toàn bộ dây chuyền sản xuất.
Trong đó đã xây dựng mới một dây chuyền là nung clinhke nâng công suất nhà máy
lên 150.000 tấn/năm.
Và cho đến nay công ty đã áp dụng công nghệ vào sản suất, với dây chuyền
khép kín thì hàng năm công ty sản xuất khoảng 200.000 tấn/năm.

1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty.
Công ty cổ phần Xi măng Tiên Sơn Hà Tây được thành lập với chức năng là
sản xuất xi măng PC30 theo tiêu chuẩn Việt Nam(TCVN 6260-1997) và theo tiêu
chuẩn chất lượng ISO 9001:2000.
Trải qua 44 năm phấn đấu và trưởng thành. Công ty Xi Măng Tiên Sơn – Hà
Tây đã dần khẳng định vị trí của mình ở trong nước và trong khu vực cũng như trên
Thế Giới. Xi măng là một trong những nguyên vật liệu chính có thể nói là rất quan

trọng của ngành xây dựng. Dây chuyền sản xuất xi măng của cơng ty được xây
dựng theo cơng nghệ xi măng lị đứng, cơ khí hố đồng bộ và một phần tự động
hố. Quy trình cơng nghệ sản xuất của nhà máy là một quy trình phức tạp, được chế
biến liên tục, công suất thiết kế khoảng 200.000 tấn xi măng/năm.Công ty đã sản
xuất ra một lượng xi măng tương đối lớn, góp phần đẩy mạnh ngành xây dựng của
huyện và tỉnh nhà ngày càng phát triển hơn. Cùng với quá trình cơng nghiệp hóa và
hiện đại hóa đất nước, cơng ty ngày càng mở rộng quy mô sản xuất và phạm vi hoạt
động, chủ động tìm kiếm thị trường để sản phẩm phục vụ nhu cầu thị trường, nâng
cao uy tín.
Cơng ty đã hợp tác, liên doanh, liên kết với các đại lý cho các đơn vị kinh tế
trong và ngoài nước để mở rộng sản xuất kinh doanh.
Trong những năm qua cơng ty đã dữ vững chữ tín với khách hàng trên thị
truờng được khẳng định qua chất lượng xi măng, ít bị ứ đọng tồn kho, cho nên cơng
ty có khả năng quay vịng vốn nhanh, kinh doanh ngày càng có lãi, thu nhập người
lao động ngày càng tăng lên.

5
Nguyễn Hoàng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo

1.2.3. C cu tổ chức và trách nhiệm
Là công ty sản xuất sản phẩm xi măng, hoạt động theo hình thức tập trung.
Cơng ty cổ phần xi măng Tiên Sơn Hà Tây có số lao động hiện nay khoảng 870
người, trong đó 60 người có trình độ đại học, 52 người có trình độ cao đẳng, 116

người có trình độ trung cấp, 253 người có trình độ sơ cấp, cịn lại là trình độ dưới sơ
cấp. Cơng ty sản phẩm sản xuất chính là xi măng PC30, lực lượng lao động của
công ty được chia làm 3 khối chính:


Bộ phận quản lý: Bao gồm các phịng ban, các quản đốc, phó quả đốc, tổ
trưởng phân xưởng



Bộ phận sản xuất: Cơng nhân sản xuất các phân xưởng, các tổ phục vụ



Bộ phận tiêu thụ: Bao gồm lực lượng là các công nhân viên ở các văn phịng
đại diện, các trung tâm tiêu thụ.
Trong đó công nhân sản xuất trực tiếp chủ yếu là ở địa bàn quanh khu vực

hai huyện Mỹ Đức và Ứng Hòa và được chia thành 4 phân xưởng:
-

Phân xưởng nghiền liệu: Đảm nhận từ việc khai thác đá, đập đá,trộn với phụ
gia, khống hố đổ vào silơ, sau băng tải xích, gầu tải. Nạp nhiên liệu vận
hành lị sấy, sấy và thực hiện việc quản lý bảo dưỡng sửa chữa máy móc,
trang thiết bị của phân xưởng mình, đảm bảo về nhiên liệu vận hành theo dây
chuyền của công ty.

-

Phân xưởng nung clinhke: thực hiện chịu trách nhiệm điều khiển lị nung và

việc quản lý vận hành bảo dưỡng tồn bộ máy móc thiết bị của phân xưởng
mình, vận hành máy nghiền, và hệ thống máy hút bụi của lò nung.

-

Phân xưởng nghiền xi măng: đảm nhận chịu trách nhiệm vận hành máy
nghiền xi măng có nhiệm vụ nghiền nhỏ xi măng. Đồng thời đảm nhận việc
xả clinhke, xúc chuyển clinhke.

-

Phân xưởng thành phẩm: Thực hiện việc đóng bao, nhập kho, cùng với
chuyên gia công sản xuất vỏ bao xi măng phục vụ cho việc đóng bao xi

6
Nguyễn Hồng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo

mng. Ngoi ra cơng ty cịn có tổ cơ điện nhằm tổ chức vận hành an toàn hệ
thống cung cấp điện, nước của công ty, đảm bảo cung cấp đầy đủ, thường
xuyên, liên tục các yếu tố về điện nước nhằm phục vụ tốt cho quá trình sản
xuất đảm bảo dây chuyên để sản phẩm đạt chất lượng cao

 Sơ đồ chức năng quản lý của Công ty Xi Măng Tiên Sơn – Hà Tây:




Trách nhiệm lãnh đạo:
Giám đốc: là người chỉ hy điều hành cao nhất và là đại diện điều hành các

đơn vị, chịu toàn bộ trách nhiệm và kế quả sản xuất và kinh doạnh của công ty, là
nhiệm vụ với nhà nước theo đúng phát luật.

7
Nguyễn Hoàng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo

Phú giỏm c phụ trách kinh doanh: Là người giúp giám đốc, tham mưu,
soạn thảo những phương án chiến lược sản xuất kinh doanh thay mặt giám đốc phụ
trách giải quyết những công việc được giám đốc uỷ quyền. Trực tiếp chỉ đạo đôn
đốc các bộ phận kinh doanh tiêu thụ sản phẩm. Tổ chức nghiên cứu mở rộng thị
trường, nắm bắt nhu cầu thị trường để điều tiết bán sản phẩm cho hợp lý. Trực tiếp
chỉ đạo các hoạt động của phòng tổ chức hành chính theo sự phân cơng của giám
đốc.
Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Là người chỉ đạo việc xây dựng, rà soát
các định mức vật tư, lao động. Trực tiếp chỉ đạo công tác kỹ thuật trong công ty,
thẩm xét các phương án kỹ thuật, cũng như các tiêu chuẩn kỹ thuật, các nhà cung
ứng vật tư đầu vào và các loại vật tư đầu vào trước khi trình giám đốc phê duyệt…

Thực hiện giải quyết các cơng việc do giám đốc uỷ quyền.


Các phịng ban của cơng ty:
Phịng Tổ chức hành chính: Thực hiện việc tổ chức quản lý nhân sự của công

ty. Chịu trách nhiệm quản lý về nguồn nhân lực, tham mưu cho giám đốc về các
chính sách phát triển nguồn nhân lực cũng như trong việc đào tạo, đào tạo lại, tuyển
dụng bổ xung cho các bộ phận quản lý sản xuất của công ty. Lập kế hoạch lao động
và tiền lương dựa trên cơ sở định mức lao động và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của
công ty, cung cấp và lưu trữ các loại tài liệu, hồ sơ của công ty.
Phòng Tài vụ: Giúp giám đốc trong việc thực hiện quản lý tồn bộ vốn cơng
ty. Thực thi các chính sách chế độ, kiểm tra ghi chép và giám sát mọi tình hình biến
động về tài chính của cơng ty, thường xun hạch tốn, thanh tốn cơng nợ, tăng
cường quản lý vốn, xây dựng bảo toàn và phát triển vốn. Chịu trách nhiệm trước
giám đốc và cơ quan chức năng về các số liệu báo cáo của mình. lập kế hoạch tài
chính cho các năm, quý, tháng và đồng thời tính tốn lỗ lãi, lập các báo cáo tài
chính, tờ khai thuế, quyết tốn thuế, quyết tốn tài chính trước giám đốc và cơ quan
chức năng. Trả lương cho cán bộ công nhân viên đúng chế độ. Đảm bảo các ngun
tắc tài chính kế tốn. Lưu trữ các chứng từ sổ sách có liên quan đến các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh của cơng ty.

8
Nguyễn Hồng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: GS. Trần Anh Bảo

Phũng k hoch vật tư: Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, xây dựng các định
mức vật tư chủ yếu, lập kế hoạch sản xuất cho tồn cơng ty. Tổ chức kiểm tra giám
sát việc thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt. Tổ chức việc cung ứng vật tư
theo yêu cầu sản xuất đảm bảo về số lượng cũng như chất lượng. Lập báo cáo về
tình hình sử dụng cung ứng, tiêu thụ vận chuyển vật tư, hàng hố trong cơng ty.
Phịng kỹ thuật công nghệ: Chịu trách nhiệm kiểm tra đánh giá chất lượng
đầu vào từ khâu nhập nguyên liệu cho đến kiểm tra đánh giá chất lượng đầu ra của
sản phẩm hàng hoá. Thực hiện việc kiểm tra giám sát chất lượng, quy cách của sản
phẩm hàng hố. Tính tốn và thẩm xét các định mức tiêu hao, các định mức kinh tế
kỹ thuật và kiểm tra giám sát việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
Phòng kỹ thuật cơ điện: Là bộ phận chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về
việc nhập các thiết bị, máy móc phục vụ cho sản xuất. Có trách nhiệm giám sát về
kỹ thuật của các máy móc, thiết bị trong tồn bộ dây chuyền sản xuất. Lập kế hoạch
bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị. Báo cáo ban giám đốc kịp thời những biến
động bất thường về máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất.
Các phân xưởng sản xuất: Theo đặc điểm, quy trình cơng nghệ sản xuất xi
măng được sản xuất qua nhiều bước. Nên địi hỏi cơng ty phải tổ chức thành các
phân xưởng, mỗi phân xưởng đảm nhận một số công đoạn nhất định. Hiện nay ở
công ty được tổ chức thành 4 phân xưởng là phân xưởng nghiền liệu, phân xưởng
nung clinhke, phân xưởng nghiền xi măng, phân xưởng thành phẩm, ngồi ra cịn có
tổ cơ điện. Công nhân trong các phân xưởng chịu sự quản lý của các quản đốc phân
xưởng. Đồng thời tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa các
trang thiết bị, hướng dẫn các thao tác vận hành đảm bảo trong sản xuất của phân
xưởng.
1.2.4. Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống quản lý nhân sự
Với những đánh giá và nhận xét trên đây ta thấy rằng công tác quản lý nhân
sự địi hỏi chính xác cao vì nó liên quan đến quền lợi của các nhân viên trong Cơng
ty, vì vậy một người lập trình muốn xây dựng được một chương trình quản lý tốt thì


9
Nguyễn Hồng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo

trc ht phi tìm hiểu dõ các ngun tắc quản lý để có thể hồn thành tốt cơng việc
của mình.
Hệ thống này được đặt dưới sự quản lý của phòng Tổ chức hành chính, hệ
thống phải thường xun thơng báo cho ban lãnh đạo biết về: thơng tin lý lịch trình
độ chun mơn, trình độ lý luận, trình đội ngoại ngữ, quá trình cơng tác, quan hệ
gia đình … của cơng nhân viên trong cơng ty.
Khi có nhân viên mới được tuyển vào công ty cần được cập nhật đầy đủ
thông tin cần quản lý về nhân sự. Đầu năm người quản lý ở phịng Tổ chức hành
chính căn cứ vào kế hoạch nhu cầu cơng việc trong năm, hoặc khi có nhu cầu thiếu
nhân sự ở các phịng ban nào đó, để lập ra kế hoạch tuyển dụng đề nghị với giám
đốc phê duyệt trong chỉ tiêu được giao, khi có chỉ tiêu được duyệt thì người quản lý
thơng báo cơng khai điều kiện tiêu chuẩn và số lượng cần tuyển. Sau khi tuyển thì
cơng bố kết quả, ra quyết định tuyển dụng và nhận hồ sơ xin việc.
Công tác sử dụng nhân sự: Người được tuyển và công ty sẽ qua thời gian tập
sự. Thời gian tập sự được tình từ ngày người được tuyển dụng nhận việc và khoảng
thời gian tùy thuộc vào trình độ đào tạo chun mơn của người được tuyển dụng.
Khi có nhân sự mới bộ phận quản lý nhân sự cụ thể ở phòng Tổ chức hành chính
phải cập nhật đầy đủ các thơng tin cần quản lý về nhân sự ấy như: Lý lịch bản thân,
quan hệ gia đình, trình độ …

Đào tạo bồi dưỡng: Việc đào tạo bồi dưỡng căn cứ vào kế hoach tiêu chuẩn
đối với từng chức vụ, tiêu chuẩn nghiệp vụ của từng ngạch. Hoặc do yêu cầu nhiệm
vụ mà công ty có thể cử cơng nhân viên đến làm việc có thời hạn hoặc khơng thời
hạn ở một cơ quan, tổ chức, hay đơn vị khác.
Ngoài ra sử dụng nhân sự cịn phải giải quyết vấn đề hưu trí, thơi việc. Nhân
sự có đủ tuổi đời và thời gian bảo hiểm xa hội quy định theo điều 145 của bộ luật
lao động thì được hưởng chế độ hưu trí và các chế độ khác. Nhân sự được thôi việc
và được hưởng chế độ trong các trường hợp sau: Do sắp xếp tổ chức, giảm biên chế
theo quyết định của công ty, có nguyện vọng thơi việc.

10
Nguyễn Hồng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo

ỏnh giỏ nhõn sự: Thường có những đợt thanh tra và kiểm tra đanh giá nhân
sự giả quyết khiếu lại tố cáo đối với nhân sự, qua mỗi quý thông thường ban lãnh
đạo cơng ty có tổ chức cuộc họp tổng kết, nhằm đánh giá xét thi đua đây là công tác
cần thiết của quản lý nhân vì nó khuyến khích đội ngũ cơng nhân viên làm việc, vừa
duy trì, bảo vệ quy định của việc xây dựng đội ngũ công nhân viên tại cơng ty, cơng
nhân viên có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ, cơng vụ thì được
xét khen thưởng. Ngược lại những cơng nhân viên khơng hồn thành nhiệm vụ,
công vụ được giao, hoặc vi phạm các quy định của pháp luật nhưng chưa đến mức
truy cứu trách nhiệm hình sự thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà phải chịu
một trong các hình thức kỷ luật là: Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, hạ ngạch,

cách chức, buộc thơi việc.
Vì vậy một người lập trình muốn xây dựng được một chương trình quản lý
tốt thì trước hết phải tìm hiểu rõ các nguyên tắc quản lý để có thể hồn thành tốt
cơng việc của mình, hệ thống phải có nhiệm vụ ln cập nhật hồ sơ, lưu trữ hồ sơ
theo quy định, và cơng tác tìm kiếm, thống kê – báo cáo tình hình theo yêu cầu của
lãnh đạo, cũng là nhiệm vụ vô cùng quan trọng trong hệ thông quản lý nhân sự của
công ty.
Các công tác trên hiện nay công ty đang làm thủ cơng nên thường gây nhiều
sai sót, chậm trễ nhất là trong việc tìm kiếm, thống kê – báo cáo
Hiện nay quản lý nhân sự của công ty là do phịng Tổ chức hành chính đảm
nhiệm. Đứng trước một khối lượng công việc như vậy thực tế đặt ra là phải đưa tin
học hóa vào cơng tác quản lý của công ty mới đáp ứng được yêu cầu đặt ra. Vì vậy
việc xây dựng một phần mền ứng dụng phục vụ công tác quản lý là một yêu cầu cần
thiết. Phần mền mới này sẽ khắc phục được những nhược điểm của hệ thống cũ. Và
phải đáp ứng được nhu cầu cấp thiết và thực tế đã đặt ra ở công ty.

1.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
1.3.1. Ưu điểm:
-

Trong những năm qua công tác quản lý nhân sự của công ty tương đối
ổn định và đã đạt được những kết quả nhất định.

11
Nguyễn Hoàng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

-

GVHD: GS. Trần Anh Bảo

Khi lng thụng tin cần xử lý nhiều, phong phú nhưng khơng có tình
trạng ùn tắc trong cơng việc.

-

Có đội ngũ cán bộ có tay nghề nhiệt tình với cơng việc

1.3.2. Nhược điểm:
-

Thiếu vắng trang thiết bị, đa phần hệ thống quản lý vẫn cịn thủ cơng
chưa áp dụng tin học một cách tồn diện vào q trình quản lý.

-

Tổ chức cịn bất hợp lý. Tốc độ xử lý các chức năng như cập nhật,
thống kê - báo cáo theo yêu cầu chậm.

-

Tốn nhiều nhân lực, cho lên lãng phí tiền bạc cho công tác quản lý

-

Lượng nhân viên cán bộ ngày càng tăng nên công việc trở lên quá tải
và không thể tránh khỏi những sai sót.


-

Chưa đáp ứng được vấn đề bảo mật thơng tin.

-

Sổ sách báo cáo trình bày chưa khoa học

1.4. XÁC LẬP HỆ THỐNG MỚI
1.4.1. Yêu cầu của hệ thống mới
Xây dựng hệ thống mới không nhằm mục đích thay đổi quy tắc quản lý nhân
sự hiện có của công ty. Mà hệ thống mới phải đáp ứng những u cầu sau:
Chương trình phải thao tác nhanh chóng, đơn giản, tiện lợi là đặc biệt các
thông tin dư liêu phải đảm bảo chính xác nhất quán cho mọi bảng biểu báo cáo.
Chương trình phải tự động tra cứu, và tổng hợp tìm kiếm cho ra những báo
cáo thống kê theo yêu cầu người dùng.
Chương trình phải tự động chỉnh sửa số liệu, bảng biểu liên quan mỗi khi dư
liệu vào thay đổi.

12
Nguyễn Hoàng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo


Giao din phi thân thiện dễ sử dụng với người dùng, dễ cài đặt, có thể nâng
cấp để phù hợp với phần cứng và phần mền cũng như các yêu cầu cần thiết trong
tương lai.
1.4.2. Thông tin vào – ra của hệ thống
 Thông tin vào: là các thông tin trong hồ sơ của các nhân viên khi đến xin

viêc, dựa vào bản sơ yếu lý lịch, hồ sơ xin việc có thể như sau:

13
Nguyễn Hoàng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo
H S XIN VIỆC:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

PHẦN I: LỊCH SỬ BẢN THÂN
1. Họ và tên: …………………………………………2. Nam / Nữ:.................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................
4. Thường trú tại số:……………………………………..Đường(Số nhà):.......................
Phường (xã)……………………………Quận (Huyện):...............................................
Thành phố (tỉnh)..............................................................................................................
5. Địa chỉ liên lạc:...............................................................................................................
6. Số điện thoại:...................................................................................................................

7. Dân tộc:……………………………………… Tôn giáo:..............................................
8. Trình độ học vấn: ...........................................................................................................
Ngoại ngữ:………………………………………………Bằng:....................................
Chun mơn:…………………………………….. …….Bằng:....................................
9. Ngày tham gia tổ chức Cơng Đồn ……………………………Tại:............................
10. Ngày tham gia Đồn thanh niên CS HCM, Đảng CSVN............................................
Tại:……………..
11. Tình trạng sức khỏe ………………Chiều cao:………Cân nặng:...............................
Dị tật bẩm sinh (nói, nghe, nhìn, chân tay v.v…)..........................................................
Dấu vết riêng (vết sẹo, hình săm v.v…)........................................................................

14
Nguyễn Hoàng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo

Quỏ trỡnh hot động của bản thân (tóm tắt từ lúc 12 tuổi đến nay học trường nào,
làm gì ở đâu:
THỜI GIAN

NƠI HỌC HAY CÔNG TÁC

Từ tháng, năm Đến tháng, năm





...

PHẦN II: QUAN HỆ GIA ĐÌNH
10. Họ và tên cha:………………………………Sinh năm…………………
Nghề nghiệp: ……………………………….............................................
11.Họ tên mẹ:…………………………………..Sinh năm:…………………
Nghề nghiệp:……………………………………………………………...
12. Họ và tên anh chị em ruột, năm sinh, nghề nghiệp.

STT

HỌ VÀ TÊN

NĂM SINH

NGHỀ NGHIỆP

1.
2.
3.
4.

Họ và tên vợ (chồng):………………………Sinh năm:…………………
Nghề nghiệp:………………………………..............................................
14. Họ tên các con, năm sinh, làm gì:
STT

HỌ VÀ TÊN


NĂM SINH

NGHỀ NGHIỆP

15
Nguyễn Hồng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo

1.
2.
3.

Tụi cam kt bản lý lịch khai trên đây là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật và kỷ luật theo Nội quy Công ty.
Ngày … tháng ... năm …
NGƯỜI KHAI
(Ký tên)

XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Nội dung xác nhận cần ghi bản lý lịch này đúng hay sai, nếu sai thì ghi rõ sai ở chỗ
nào (có thể nhận xét thêm về tư cách nghề nghiệp và hoàn cảnh người xin việc)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày … tháng … năm …
UBND phường xã: …

 Thông tin ra:
-

Thống kê danh sách nhân viên

16
Nguyễn Hoàng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp
-

Thng kờ danh sỏch khen thng

-

Thng kờ danh sách kỷ luật

-

Thống kê - báo cáo diễn biến lng


-

Thụng kờ danh sỏch ng viờn

-

GVHD: GS. Trần Anh Bảo

Thng kê danh sách nhân viên về hưu

 Từ thông tin vào ra của hệ thống ta xác định được hai loại thơng tin chính đó

là: thơng tin tĩnh và thơng tin động:
-

Thông tin tĩnh là các dạng thông tin về nhân sự khơng bị thay đổi
hoặc ít bị thay đổi trong hệ thông như: Dân tộc, tôn giáo, chức vụ,
quan hệ gia đình …

-

Thơng tin động là các dạng thơng tin về nhân sự thường xuyên bị thay
đổi và điều chỉnh như thơng tin về trình độ chun mơn …

1.4.3. Mục tiêu của hệ thống
-

Cập nhập thông tin của nhân sự

-


Tim kiếm thông tin về nhân sự theo yêu cầu của lãnh đạo

-

Thống kê – báo cáo

1.4.4. Các biểu mẫu của việc tìm kiếm và thống kê:
 Tìm kiếm:

 Tìm kiếm theo phịng ban:

17
Nguyễn Hồng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo

CễNG TY XI MĂNG TIÊN SƠN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

……o0o…….

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DANH SÁCH NHÂN VIÊN

Phòng: ….



nhân Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Chức vụ

viên

Chun
mơn







Ngày … Tháng … Năm..
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

 Tìm kiếm theo chức vụ:

CƠNG TY XI MĂNG TIÊN SƠN


CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

……o0o…….

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DANH SÁCH NHÂN VIÊN
Chức vụ: ….

Mã nhân

Họ tên

Mã phòng
ban

viên




Tên phòng(phân
xưởng)


Ngày … Tháng … Năm..
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
 Tìm kiếm theo mã nhân viên:


CƠNG TY XI MĂNG TIÊN SƠN

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

18
Nguyễn Hồng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo

o0o.

c lp Tự do – Hạnh phúc
DANH SÁCH NHÂN VIÊN



Họ tên Năm

Giới

Địa

Số

Số


Ngày

Ngày

sinh

tính

chỉ

điện

CMTN

vào

vào

thoại

D

đồn

đảng






nhân
viên
….

….

Ngày … Tháng … Năm..
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
 Tìm kiếm theo trình độ:

CƠNG TY XI MĂNG TIÊN SƠN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

……o0o…….

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DANH SÁCH NHÂN VIÊN
Trình độ: ….

Mã nhân
viên


Họ tên

Chức vụ




Phòng ban


Ngày … Tháng … Năm..
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

 Tìm kiếm theo chun mơn:

CƠNG TY XI MĂNG TIÊN SƠN

……o0o…….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DANH SÁCH NHÂN VIÊN

19
Nguyễn Hoàng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo
Chuyờn mụn: .


Mó nhân

Họ tên

Mã phòng ban

Phòng

viên






Ngày … Tháng … Năm..
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
 Thống kê:
 Thống kê danh sách viên:

CƠNG TY XI MĂNG TIÊN SƠN

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

……o0o…….

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DANH SÁCH NHÂN VIÊN




Họ tên Năm

Giới

Địa

Số

Số

Ngày

Ngày

sinh

tính

chỉ

điện

CMTN

vào

vào


thoại

D

đồn

đảng

nhân
viên






Ngày … Tháng … Năm..
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
 Thống kê danh sách khen thưởng:

CƠNG TY XI MĂNG TIÊN SƠN

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

……o0o…….

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DANH SÁCH KHEN THƯỞNG


Mã nhân

Họ tên

Hình

Lần khen

Ngày khen

20
Nguyễn Hồng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo

viờn

thc


thng

thng


....

....

Ngy Thỏng … Năm..
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

 Thống kê danh sách khen thưởng:

CƠNG TY XI MĂNG TIÊN SƠN

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

……o0o…….

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DANH SÁCH KỈ LUẬT

Mã nhân

Họ tên

viên

Hình

Lần kỷ luật

Ngày kỷ luật


thức


....

....

Ngày … Tháng … Năm..
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

 Thống kê – báo cáo diễn biến lương

CÔNG TY XI MĂNG TIÊN SƠN

……o0o…….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DANH SÁCH NHÂN VIÊN LÊN LƯƠNG

21
Nguyễn Hoàng Long

MSV: 7TD02174



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo

Mó nhõn

H

Chc

viờn

tờn

v



Phũng



Mó HSL

ngch

Ngy

lờn


lng





Ngy … Tháng … Năm..
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
 Thống kê danh sách đảng viên

CÔNG TY XI MĂNG TIÊN SƠN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

……o0o…….

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DANH SÁCH ĐẢNG VIÊN

Mã nhân

Họ

Năm

Giới

viên


tên

sinh

tính



Phịng

Chức vụ

Ngày vào đảng





Ngày … Tháng … Năm..
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
 Thống kê danh sách nhân viên về hưu

CÔNG TY XI MĂNG TIÊN SƠN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

……o0o…….

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


DANH SÁCH NHÂN VIÊN VỀ HƯU
Mã nhân

Họ tên

viên

Năm sinh

Chức vụ

Phịng

Năm cơng
tác





….

22
Nguyễn Hồng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: GS. Trần Anh Bảo

Ngy Thỏng … Năm..
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

23
Nguyễn Hoàng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo

Chng 2
PHN TCH HỆ THỐNG
Phân tích hệ thống là q trình phân tích từ trên xuống, xuất phát từ chỗ nhìn
cả hệ thống là một chức năng, sau đó từng bước tách nhỏ các chức năng thành các
chức năng con. Quá trình tách nhỏ dừng lại khi nhận được những chức năng được
xem là chuẩn hóa hay là những chức năng có thể mô tả bằng một câu ngôn ngữ.

2.1. XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
Từ những nhận định và đánh giá ở trên ta xây dựng hệ thống quản lý nhân sự
chia làm 3 chức năng lớn: Chức năng cập nhật, chức năng thống kê – báo cáo, chức
năng tìm kiếm.
2.1.1. Chức năng cập nhật



Đầu vào chức năng cập nhật: Là tồn bộ thơng tin liên quan đến nhân sự, từ
lúc bắt đầu đến lúc thơi việc tại cơng ty.



Đầu ra của chức năng: Là hồ sơ nhân sự hoàn chỉnh.



Thao thác thực thi: Nếu nhân sự mới vào cơng ty thì hồ sơ được chuyển sang
chức năng cập nhật nhân sự để cập nhật vào kho hồ sơ nhân sự của cơng ty.



Chức năng cập nhật được phân rã thành
 Cập nhật hồ sơ nhân sự
 Cập nhật các danh mục:
-

Cập nhật danh mục chức vụ

-

Cập nhật danh mục phòng ban

-

Cập nhật danh mục dân tộc


-

Cập nhật danh mục tơn giáo

-

Cập nhật danh mục chun mơn

24
Nguyễn Hồng Long

MSV: 7TD02174


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: GS. Trần Anh Bảo

-

Cp nht danh mục trình độ lý luận cơng tác

-

Cập nhật danh mục quan hệ gia đình

-

Cập nhật danh muc trình độ ngoại ngữ


-

Cập nhật danh mục khen thưởng

-

Cập nhật danh mục kỷ luật

-

Câp nhật danh mục diễn biến lương

-

Cập nhật danh mục trình độ văn hóa

2.1.2. Chức năng tìm kiếm


Đầu vào của chức năng tìm kiếm: Là các thơng tin cần tìn kiếm như: Mã
nhân sự, trình độ, tên phịng ban, trình độ ngoại ngữ …



Đầu ra của chức năng: Các thơng tin đầy đủ về nhân sự cần được tim.



Thao thác thực thi: Khi người sử dụng cần tìm kiếm thơng tin nào đó liên
quan đến nhân sự thì chương trình sẽ tự động tìm và đưa ra kết quả thơng

tin về nhân sự đó.



Chức năng tìm kiếm được phân rã thành:
 Tìm kiếm theo phịng ban
 Tìm kiếm theo chức vụ
 Tìm kiếm theo thơng tin nhân sự
 Tìm kiếm theo trình độ
 Tìm kiếm theo chun mơn

2.1.3. Chức năng thống kê – báo cáo:


Đầu vào của chức năng thống kê – báo cáo: Là hồ sơ nhân sự và các
thơng tin có liên quan đến nhân sự

25
Nguyễn Hồng Long

MSV: 7TD02174


×