Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Thuyết trình QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY VINAMILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.17 KB, 30 trang )

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
GVHD: PGS-TS HỒ TIẾN DŨNG
NHÓM 5 – QTKD Đ7- K22
SVTH: LÊ THANH GIANG
ĐẶNG XUÂN QUYẾT
LƯU MINH ĐỨC
HỒ TIẾN SINH
NGUYỄN QUỐC VIỆT
NỘI DUNG
I. CÁC KHÁI NIỆM
1. KHÁI QUÁT VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
2. CÁC YÊU CẦU CỦA QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
3. SỰ PHỐI HỢP GIỮA CÁC BỘ PHẬN
4. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP ĐẾN HIỆU QUẢ
5. ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
6. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
II. QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG TY VINAMILK
1. KHÁI QUÁT VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
Chuỗi cung ứng là gì?
Là chuỗi thông tin và các quá trình kinh doanh cung cấp một sản
phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và
phân phối đến người tiêu dùng cuối cùng.
I. CÁC KHÁI NIỆM
Quản trị chuỗi cung ứng là gì? (SCM):
Là hoạch định, thiết kế và kiểm soát luồng thông tin và
nguyên vật liệu theo chuỗi cung ứng nhằm đạt được các
yêu cầu của khách hàng một cách hiệu quả ở thời điểm
hiện tại và trong tương lai.
2. CÁC YÊU CẦU CỦA QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
Hệ thống cung ứng đảm bảo:



Tính nhất quán, chia sẻ thông tin giữa các thành viên.

Doanh nghiệp tự do tham gia hay rời bỏ chuỗi.

Giải quyết hiệu quả đầu vào/ra của doanh nghiệp.

Tiết kiệm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Đưa sản phẩm đến đúng nơi cần đến.

Cung cấp sản phẩm/ dịch vụ với tổng chi phí nhỏ nhất.

………
3. SỰ PHỐI HỢP GIỮA CÁC BỘ PHẬN

Tăng cường sự phối hợp cả trong nội bộ các công ty và giữa
các công ty với nhau:

Lập các đội nhóm giữa các đơn vị chức năng,

Tạo mối quan hệ hợp tác với khách hàng và với nhà cung cấp.

Cải tiến hệ thống thông tin tốt hơn

Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ hơn

Phối hợp tổng thể giữa các nhà lãnh đạo của các tổ chức và
điều chỉnh cách thức hình thành và quản trị chuỗi cung ứng.
4. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP ĐẾN HIỆU

QUẢ

Sản xuất:
Năng lực của chuỗi cung ứng để sản xuất và tồn trữ sản phẩm: lập kế
hoạch sản xuất chính theo công suất nhà máy, cân đối công việc,
quản lý chất lượng và bảo trì thiết bị.

Hàng tồn kho:
Hàng tồn có mặt trong suốt chuỗi cung ứng: nguyên liệu, bán
thành phẩm, thành phẩm mà được các nhà sản xuất, nhà phân
phối và nhà bán lẻ nắm giữ.
4. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP ĐẾN HIỆU
QUẢ

Vị trí: Địa điểm về mặt địa lý của các phương tiện trong chuỗi
cung ứng.

Vận chuyển: Việc di chuyển nguyên liệu, thành phẩm giữa các
điều kiện khác nhau trong chuỗi cung ứng.

Thông tin: Là nền tảng đưa ra quyết định liên quan đến bốn yếu
tố trên.
5. ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
%
B. Tiêu chuẩn “Chất lượng”:

Sự hài lòng của khách hàng

Lòng trung thành
A. Tiêu chuẩn “Giao hàng”:

Đơn hàng giao đầy đủ về số lượng và đúng hạn

Tổng số đơn hàng
5. ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
C. Tiêu chuẩn “Thời gian”:

Thời gian bổ sung hàng:

Tổng thời gian tồn kho của mỗi mắc xích trong chuỗi cung ứng.

Thời gian tồn kho = mức độ tồn kho/mức độ sử dụng

Thời gian thu hồi nợ
Chu kỳ kinh doanh (1) = số ngày tồn kho + số ngày công nợ
Chu kỳ kinh doanh càng nhỏ => càng hiệu quả
5. ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
D. Tiêu chuẩn “Chi phí”: 2 cách

Đo lường tổng chi phí:
Chi phí sản xuất, phân phối, chi phí tồn kho và chi phí công nợ
=> khó giảm được tối đa

Chi phí cho cả hệ thống chuỗi cung ứng để đánh giá hiệu quả giá
trị gia tăng và năng suất sản xuất.
HIỆU QUẢ
Doanh số - Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí lao động + chi phí quản lý
=
6. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG


Thay đổi cấu trúc: thay đổi về máy móc thiết bị, công suất, kỹ
thuật và công nghệ

Thay đổi các bộ phận: con người, hệ thống thông tin, tổ chức,
quản lý sản xuất và tồn kho, hệ thống QLCL.
Mục tiêu:

Giảm thời gian dự phòng và thời gian bổ sung hàng.

Hoàn thiện những hạn chế không rõ ràng, không chắc chắn từ
chuỗi cung ứng
6. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
A. THAY ĐỔI CẤU TRÚC

Thống nhất từ khâu đầu đến khâu cuối theo quy trình
khép kín

Đơn giản hóa quá trình chủ yếu

Thay đổi số lượng nhà cung cấp, nhà máy, nhà kho,
cửa hàng bán lẻ

Thiết kế sản phẩm chính

Chuyển quá trình hậu cần qua bên thứ 3
6. CẢI TIẾN CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG
B. THAY ĐỔI BỘ PHẬN

Sử dụng đội chức năng chéo


Thực hiện sự cộng tác mang tính đồng đội

Giảm thời gian khởi động của máy móc thiết bị

Hoàn thiện hệ thống thông tin

Xây dựng các trạm giao hàng chéo
II. QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
TẠI CÔNG TY VINAMILK
1. CHUỖI CUNG ỨNG CỦA VINAMILK
Nhà cung cấp Nhà máy sản xuất Nhà kho
Nhà bán lẻ
Khách hàng
ĐƠN VỊ CUNG CẤP NGUYÊN VẬT LIỆU

Nguồn sữa tươi nguyên liệu từ các hộ gia đình

Nguồn sữa tươi nguyên liệu từ các trang trại bò sữa của
Vinamilk

Trang trại bò sữa Nghệ An

Trang trại bò sữa Tuyên Quang

Trang trại bò sữa Lâm Đồng

Trang trại bò sữa Thanh Hóa
1. Nhà cung cấp sữa tươi nguyên liệu
2. Nhà cung cấp sữa bột nguyên liệu


Công ty Fonterra (SEA) Pte Ltd

Hoogwegt International BV
ĐƠN VỊ CUNG CẤP NGUYÊN VẬT LIỆU

Công ty Perstima Vietnam:
Cung cấp nguyên liệu để sản xuất vỏ hộp sữa cho Vinamilk

Công ty Tetra Pak:

Cung cấp các loại bao bì bằng giấy như thùng caton, bao bì
các sản phẩm thuộc dòng sữa tươi, sữa đậu nành,…

Cung cấp máy chiết rót, đóng gói, bao bì,…
3. Nhà cung cấp bao bì
4. Các đơn vị cung ứng đường, hương liệu, chất phụ gia,
Các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có uy tín trong và ngoài
nước như Công ty cổ phẩn Mía đường Lam Sơn, Công ty Mía
đường Quảng Ngãi,…
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
1.Nhà máy sữa Trường Thọ
2.Nhà máy sữa Dielac
3.Nhà máy sữa Thống Nhất
4.Nhà máy sữa Sài Gòn
5.Nhà máy nước giải khát
6.Nhà máy sữa Cần Thơ
7.Nhà máy sữa Hà Nội
8.Nhà máy sữa Tiên Sơn
9.Nhà máy sữa Bình Định
10.Nhà máy sữa Nghệ An

11.Nhà máy sữa Đà Nẵng
12.N.M. sữa bột Miraka tại New Zealand (VNM góp 19,3%
vốn)
CÔNG TY CUNG CẤP KHO VẬN - VẬN TẢI

XÍ NGHIỆP KHO VẬN TP. HCM

XÍ NGHIỆP KHO VẬN HÀ NỘI
ĐƠN VỊ PHÂN PHỐI & BÁN LẺ

Đơn vị phân phối trong nước

Đơn vị phân phối ở nước ngoài
KHÁCH HÀNG

Thị trường Việt Nam chiếm 80%

20% còn lại: Úc, Cambodia, Iraq, Kuwait, The Maldives,
Philippines, Suriname, UAE, Mỹ…

Khách hàng của Vinamilk bao gồm cả khách hàng cá
nhân và khách hàng tổ chức.
2. ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ
Vinamilk liên kết với hai công ty vận tải giàu kinh
nghiệm là Xí nghiệp kho vận Tp.Hồ Chí Minh và Xí nghiệp
kho vận Hà Nội nên số lượng những vụ giao hàng không đạt
tiêu chuẩn không đáng kể
2.1 Tiêu chí giao hàng
2. ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ
Vinamilk được FDA(Cục Dược phẩm và Thực phẩm Hoa

Kỳ) chứng nhận được xuất hàng vào Mỹ nên người tiêu dùng
tin tưởng vào sản phẩm của Vinamilk.
Mức độ hài lòng và lòng trung thành với sản phẩm của
Vinamilk được biểu hiện rõ ràng qua những chỉ tiêu về
doanh số và thị phần của Vinamilk.
2.2 Tiêu chí chất lượng
2. ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ
Thị phần sữa của Vinamilk tại Việt Nam trong 9 tháng đầu năm 2012 – Số liệu của
công ty chứng khoán HSC
2.2 Tiêu chí chất lượng
2. ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ
Hình ảnh về doanh thu thuần của Vinamilk qua các năm
2.2 Tiêu chí chất lượng
2. ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ
Chu kỳ kinh doanh = số ngày tồn kho + số ngày công nợ.
Số ngày tồn kho (Vinamilk 2012) = 45,7
Số ngày công nợ (Vinamilk 2012) = 30,1
Chu kỳ kinh doanh (Vinamilk 2012) = 45.7 + 30.1 = 75.8
Chu kỳ kinh doanh (Vinamilk 2010) = 51,3 + 25,3 = 78,6
Qua phân tích trên chúng ta thấy được chu kỳ kinh doanh của
Vinamilk năm 2012 được cải tiến một cách rõ nét so với năm
2010
2.3 Tiêu chí thời gian

×