Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

Lập dự án đầu tư,thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi công tuyến AB thuộc Huyện Krông búk tỉnh Đắc Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.03 KB, 93 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
MỤC LỤC
PHẦN I
THIẾT KẾ CƠ SỞ
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 GIỚI THIỆU TUYẾN
1.2. ĐIỂM ĐẦU VÀ CUỐI TUYẾN
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TUYẾN ĐI QUA
2.1. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THỦY VĂN
2.2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH
2.3. TÌNH HÌNH ĐỊA CHẤT
2.4. VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHƯƠNG 3 QUY MÔ VÀ CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
CỦA ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG
3.1.QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
3.2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ PHẦN ĐƯỜNG
3.3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ PHẦN ĐƯỜNG
3.4.PHẦN ĐIỆN CHIẾU SÁNG.
3.5.TIÊU CHUẨN VẬT LIỆU
CHƯƠNG IV KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 KẾT LUẬN
4.2 KIẾN NGHỊ
CHƯƠNG V THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG
PHẦN II: THIẾT KẾ KỸ THUẬT(KM0+00 ÷ KM1+10)
CHƯƠNG I - GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. TÊN DỰ ÁN
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA DỰ ÁN
1.3. CÁC CĂN CỨ TIẾN HÀNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
1.4. CÁC QUY TRÌNH QUY PHẠM ÁP DỤNG
CHƯƠNG 2-CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC TUYẾN
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH


2.2. ĐẶC ĐIỂM THỜI TIẾT KHÍ HẬU
2.3. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN
2.4. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT
1
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
1
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
CHƯƠNG III - QUY MÔ VÀ CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHỦ YẾU
CỦA TUYẾN ĐƯỜNG
CHƯƠNG IV - KẾT QUẢ THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG
4.1. CẤP HẠNG KỸ THUẬT CỦA TUYẾN ĐƯỜNG
4.2. THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ
4.3. THIẾT KẾ TRẮC DỌC
4.4. THIẾT KẾ TRẮC NGANG
4.5. NÚT GIAO
4.6. THIẾT KẾ NỀN ĐƯỜNG
4.7. THIẾT KẾ MẶT ĐƯỜNG
4.8. THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
4.9. THIẾT KẾ CÂY XANH, CHIẾU SÁNG
4.10. THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG
CHƯƠNG V - YÊU CẦU VẬT LIỆU
5.1. CẤP PHỐI ĐÁ DĂM LOẠI I
5.2. CẤP PHỐI ĐÁ DĂM LOẠI II
5.3. NƯỚC
5.4. XI MĂNG
5.5. CỐT THÉP
5.6. CÁC THÀNH PHẦN HỖN HỢP BTN
CHƯƠNG VI - KẾT LUẬN
PHẦN IIITỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ TUYẾN AB(KM0+00–KM1+00)

CHƯƠNG I -GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. ĐIỀU KIỆN THỜI TIẾT, KHÍ HẬU
1.2. CÁC KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC CHỦ YẾU.
CHƯƠNG II CÁC ĐIỀU KIỆN THI CÔNG CÔNG TRÌNH
2.1 CÁC ĐIỀU KIỆN KHAI THÁC VÀ CUNG CẤP VẬT LIỆU XÂY
DỰNG.
2.2. CÁC ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP NHÂN LỰC, XE, MÁY, ĐIỆN,
NƯỚC VÀ CÁC THIẾT BỊ KHÁC.
2.4 CÁC XÍ NGHIỆP PHỤ, NƠI BỐ TRÍ ĂN Ở CỦA CÔNG NHÂN, NƠI
ĐẶT KHO VẬT LIỆU, THỜI GIAN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG.
2.5. CÁC ĐIỀU KIỆN LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG
TUYẾN ĐƯỜNG.
2
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
2
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
CHƯƠNG III LẬP TIẾN ĐỘ TỔ CHỨC THI CÔNG TỪNG HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH
3.1. CĂN CỨ THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
3.2. CÁC BIÊN PHÁP THI CÔNG
3.5 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG.
3.6. THI CÔNG CỐNG DỌC THOÁT NƯỚC
3.7. THI CÔNG HÀO KĨ THUẬT
3.7. THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG,BÓ VỈA.
3.8. THI CÔNG CÁC LỚP ÁO ĐƯỜNG.
3.9.THI CÔNG VỈA HÈ GIẢI PHÂN CÁCH
3.10. CÔNG TÁC HOÀN THIỆN
CHƯƠNG IV TỔ CHỨC CUNG CẤP VẬT TƯ
4.1. NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ

4.2. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ
4.3. TÍNH SỐ LƯỢNG VẬT LIỆU DỰ TRỮ :
4.4. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC KHO BÃI
4.5 - KẾ HOẠCH HOÁ CUNG CẤP VẬT TƯ
CHƯƠNG V BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
5.1. HỆ THỐNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH (KCS)
CHƯƠNG VI CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG VÀ VỆ
SINH MÔI TRƯỜNG
6.1. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN
GIAO THÔNG
6.2. KẾT LUẬN
PHỤ LỤC


3
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
3
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
PHẦN I – THIẾT KẾ CƠ SỞ
4
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
4
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
MỞ ĐẦU
Trên thế giới cũng như hiện nay. Đối với các nước có nền công nghiệp và kinh
tế phát triển thì giao thông đường bộ đóng một vai trò chiến lược
Đối với nước ta, một nước có nền kinh tế đang ở giai đoạn phát triển - cần

phải có cơ sở hạ tầng tốt - giao thông đường bộ ngày càng có ý nghĩa quan trọng.
Theo chủ trương chính sách của Đảng và chính phủ, việc nâng cấp, cải tạo và làm
mới toàn bộ các tuyến đường trong mạng lưới giao thông toàn quốc là vấn đề cấp
thiết nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông ngày càng tăng của xã hội.
Nhằm củng cố những kiến thức đã được học và giúp cho sinh viên nắm bắt
thực tiễn, hàng năm bộ môn Công trình Giao thông công chính & Môi trường -
khoa Công Trình trường Đại học Giao Thông Vận Tải tổ chức đợt bảo vệ tốt
nghiệp với mục tiêu đào tạo đội ngũ kĩ sư ngành xây dựng cầu đường giỏi chuyên
môn, nhanh nhậy trong lao động sản xuất, phục vụ tốt sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước, đó là tất cả những điều tâm huyết nhất của nhà trường nói
chung và các thầy, các cô trong bộ môn nói riêng.
Là một sinh viên lớp Công trình GTCC K50 - Trường Đại Học Giao
Thông Vận Tải Hà Nội, được sự đồng ý của Bộ môn Công trình GTCC & MT,
khoa Công Trình và Ban giám hiệu Trường Đại học Giao Thông Vận Tải em được
làm tốt nghiệp với nhiệm vụ tham gia thiết kế một đoạn tuyến với số liệu khảo sát
thực tế nằm trong dự án xây dựng tuyến đường xa lộ bắc nam thuộc địa phận
Huyện Như Thanh- Tỉnh Thanh Hoá
Đồ án của em gồm bốn phần:
- Phần thứ nhất: Lập dự án đầu tư tuyến A-B thuộc Huyện Krông búk tỉnh
Đắc Lắk
- Phần thứ hai: Thiết kế kỹ thuật 1km của đoạn tuyến A-B
- Phần thứ ba: Tổ chức thi công tổng thể tuyến A-B
- Phần thứ tư: Chuyên đề
Do còn nhiều hạn chế về trình độ chuyên môn và thực tế sản xuất nên đồ án
này của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Thành thật mong nhận được sự đóng góp
ý kiến của các thầy và các bạn để đồ án của em được hoàn chỉnh hơn.
5
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
5
5

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
6
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
6
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn ThS. Vũ Ngọc Phương đã trực tiếp hướng dẫn em
hoàn thành đồ án này. Đồng thời, em cũng xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn
Công trình GTCC&MT - Khoa Công trình - Trường ĐHGTVT Hà Nội, các bạn
sinh viên trong nhóm đã tham gia góp ý cho đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
7
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
7
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
PHẦN I
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐOẠN TUYẾN A-B
LÝ TRÌNH:KM0 –KM5+300
ĐỊA ĐIỂM:HUYỆN KRÔNGBÚK TỈNH ĐẮC LẮC
8
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
8
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
CHƯƠNG I
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TUYẾN
I .GIỚI THIỆU CHUNG
Tuyến AB thuộc địa phận của Huyện Krôngbúk Tỉnh ĐắcLắc Tuyến thuộc

miền trung du miền núi.
Căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế và bản đồ địa hình khu vực có tỉ lệ 1:10.000,
khoảng cách cao đều đường bình độ cơ bản là 5m, tuyến AB dài khoảng 5.3 Km và
đi qua một số vùng dân cư rải rác.
II. CÁC CĂN CỨ THIẾT KẾ
-Căn cứ vào số liệu điều tra,khảo sát tại hiện trường
-Căn cứ vào các quy trình,quy phạm thiết kế giao thông hiện hành
-Căn cứ vào các yêu cầu do giáo viên hướng dẫn giao cho
III. CÁC QUY TRÌNH QUY PHẠM ÁP DỤNG
1. Quy trình khảo sát.
o Quy trình khảo sát thiết kế đường ô tô 22TCN263-2000
o Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình 22TCN 82-85
o Quy trình khảo sát địa chất 22TCN 27-82
2. Các quy trình quy phạm thiết kế.
o Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-05
o Quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-06
o Quy trình thiết kế áo đường cứng theo tiêu chuẩn 22TCN223-95.
o Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 1979-Bộ GTVT
o Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công TCVN 4252-88
o Quy trình tính toán dòng chảylũ do mưa rào ở lưu vực nhỏViện thiết kế GT1979
.3. Các thiết kế định hình.
o Định hình cống tròn BTCT 78-02X
o Định hình cầu dầm BTCT 530-10-01
o Các định hình mố trụ và các công trình khác đã áp dụng trong ngành.
IV. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC TUYẾN A-B
1. Địa hình địa mạo
9
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
9
9

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
Khu vực tuyến đi qua chủ yếu là đồi núi trung bình và thấp, triền núi phức
tạp có đoạn thoải đoạn dốc thay đổi theo địa hình, không có công trình vĩnh cửu, có
sông, suối, khe tụ thủy và đi qua một số khu vực dân cư.
2. Tình hình dân cư khu vực
Nơi đây dân cư thưa thớt và phân bố không đều.Gần đây,nhân dân các tỉnh khác nơi
đây khai hoang,lập ngiệp. Việc hoàn thành tuyến đường này sẽ giúp cho việc vận
chuyển hàng hóa được dễ dàng hơn,giúp cho đời sống và kinh tế vùng này được cải
thiện đáng kể
3.Tình hình kinh tế xã hội khu vực tuyến đi qua.
Nghề nghiệp chính của họ là làm rẫy và chăn nuôi.các cây trồng chính là cây cao
su.cà phê mức sống,dân trí của vùng này tương đối không cao,nhân dân ở đây luôn
tin tưởng vào đường lối lãnh đạo của đảng và nhà nước
V. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Cơ sở hạ tầng nói chung và hệ thống giao thông nói riêng trong đó có mạng
lưới đường bộ luôn là một nhân tố quan trọng cho việc phát triển kinh tế của bất kì
quốc gia nào trên thế giới.
Trong những năm gần đây ở Việt Nam đã có nhiều đổi thay to lớn do sự tác
động của cơ chế thị trường, kinh tế phát triển, xã hội ngày càng văn minh làm phát
sinh nhu cầu vận tải. Sự tăng nhanh về số lượng phương tiện và chất lượng phục vụ
đã đặt ra yêu cầu bức bách về mật độ và chất lượng của mạng lưới giao thông
đường bộ. Xa lộ Bắc Nam nói chung trong đó tuyến A-B là một bộ phận sẽ được
xây dựng để đáp ứng nhu cầu bức bách đó.
Từ những phân tích cụ thể ở trên cho thấy rằng sự đầu tư xây dựng tuyến
đường A-B là đúng đắn và cần thiết.
Kết luận: Sự cần thiết phải đầu tư.
VI.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC TUYẾN ĐI QUA.
1. Đặc điểm địa hình.
Khu vực tuyến đi qua chủ yếu là đồi núi cao và dốc, triền núi phía chân núi tương
đối thoải, không có công trình vĩnh cửu, sông suối nhỏ. Tuyến đi men theo sườn núi

nên cắt qua nhiều khe tụ thuỷ phải xây dựng cống thoát nước cho các khe tụ thuỷ
10
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
10
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
này và đi qua một số khu vực dân cư. Nói chung, yếu tố địa hình đảm bảo cho
đường có chất lượng khai thác cao.
2. Điều kiện địa chất và địa chất công trình
- Địa tầng từ trên xuống dưới như sau:
a. Lớp 1- Đất lẫn hữu cơ, đất ruộng : Có chiều dày từ 0,3m đến 0.6m. Lớp này
bố trí ở tất cả các hố khoan.
b. Lớp 2- Lớp á sét : Có chiều dày từ 3÷6m. Lớp này phân bố ở tất cả các hố
khoan.
c. Lớp 3- Lớp đá trầm tích bị phong hoá : Có chiều dày từ 2÷4m. Lớp này
phân bố ở tất cả các hố khoan.
d. Lớp 4- Lớp đá phong hoá: Có chiều dày trên 3m. Lớp này cũng phân bố ở
tất cả các hố khoan.
- Khu vực tuyến đi qua có điều kiện địa chất công trình tương đối ổn định về
các hiện tượng địa chất động lực, các hiện tượng địa chất bất lợi như sụt, trượt xảy
ra ở diện nhỏ không ảnh hưởng đến tuyến đường.
3. Thủy văn
Theo điều tra khảo sát địa chất, thuỷ văn thực hiện tháng 5/2004 cho thấy
trong những năm gần đây đã xảy ra 1 trận lũ lịch sử vào năm 1980 trong phạm vi
tuyến đường đi qua nhưng mức độ không nghiên trọng lắm.
4. Vật liệu xây dựng
Do khu vực tuyến A-B đi qua là khu vực đồi núi nên vật liệu xây dựng tuyến
tương đối sẵn. Qua khảo sát và thăm dò thực tế, tôi thấy vật liệu xây dựng tại khu
vực này khá phong phú và dễ khai thác.
5.Đặc điểm khí tượng thuỷ văn

5.1. Khí hậu khu vực
a. Khí hậu.
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 6 đến tháng 10, lượng mưa tương đối lớn, mùa này
thường có bão từ Biển Đông vào.
Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 ảnh hưởng của gió bắc và mưa phùn.
b. Nhiệt độ
11
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
11
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 27
o
C biên nhiệt độ giao động của ngày
và đêm chênh lệch nhau gần 10
0
mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, mùa lạnh từ
tháng 12 đến tháng 4 năm sau & cũng là thời kỳ khô hanh, ở vùng cao cuối mùa
hanh có mưa phùn.
Nhiệt độ nóng nhất từ 39-40
0
C. Nhiệt độ thấp nhất thấp nhất từ tháng 12 đến
tháng 1 từ 8-9
0
.
c. Độ ẩm
Độ ẩm trung bình hàng năm khoảng 83%, độ ẩm cao nhất vào tháng 3 lên tới
93% ( dao động từ 80 đến 95% ). độ ẩm thấp nhất vào tháng 11,12
Độ ẩm ở đây thay đổi chênh lệch khá rõ rệt giữa các mùa ảnh hưởng của gió
Lào làm cho độ ẩm ở đây giảm rất nhiều vào các tháng 4,5,6 hàng năm hạn hán

thường xảy ra vào mùa này
Cụ thể thể hiện trong bảng thể hiện độ ẩm giữa các tháng trong năm
d. Mưa
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 lượng mưa lớn ,mùa này
thường có bão từ bão thởi vào.
Mùa hanh từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Lượng mưa trung bình năm là 120mm
- Các số liệu cụ thể thu thập tại các trạm thuỷ văn của vùng được thể hiện trên
biểu đồ lượng mưa.
e. Gió
Qua tài liệu thu thập được của trạm khí tượng thuỷ văn, tôi tập hợp và thống
kê được các số liệu về các yếu tố khí hậu theo bảng sau:
Bảng I : Nhiệt độ - Độ ẩm trung bình các tháng trong năm.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ (
0
C) 9 23 25 30 32 35 38 33 28 26 21 8
Độ ẩm (%) 83 88 93 92 91 90 88 87 86 86 85 84
12
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
12
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
Bảng II : Lượng mưa và lượng bốc hơi trung bình các tháng trong năm.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1
2
Lượng mưa 25
3
0

5
0
70
10
8
18
0
25
0
30
0
260
21
0
11
5
5
0
Lượngbốchơi(mm
)
30
3
4
3
6
40 52 70 74 85 80 76 50
4
0
13
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50

13
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
T
4.7
5.7
5.2
7.4
N
6.8
8.2
12.5
3.3
B
6.6
4.1
4.9
§
5.2
6.6
5.8
3.8
7.6
biÓu ®å hoa giã
0.5
14
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
14
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở

5.2. Đặc điểm thuỷ văn dọc tuyến
Đặc điểm thuỷ văn dọc tuyến như sau:
-Dọc tuyến hầu như không bị ngập lụt, úng thuỷ về mùa mưa do địa hình dốc
xuôi về phía Đông
-Hiện tượng nước dềnh, nước ứ không xảy ra vì tuyến nằm trên sườn dốc.
Tuyến đi qua các con suối có độ dốc tương đối lớn có lưu lượng nước đổ về lớn vào
mùa mưa nhưng mùa khô thì lại là những suối cạn thoát nước nhanh.
6. Kết luận - Kiến nghị
Việc xây dựng tuyến AB là rất cần thiết, đáp ứng được yêu cầu về dân sinh,
kinh tế, chính trị và sự phát triển ngày càng cao của khu vực. Việc xây dựng tuyến
có nhiều thuận lợi như tận dụng được nhân công, vật liệu địa phương Tuy nhiên
khí hậu ở đây tương đối khắc nghiệt, mưa nhiều nắng gắt, hay có bão sẽ gây không
ít khó khăn cho công tác xây dựng sau này.
15
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
15
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
CỦA ĐƯỜNG
2.1. XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG VÀ QUY MÔ MẶT CẮT NGANG ĐƯỜNG
Qua điều tra kinh tế cho kết quả dự báo về mật độ xe tuyến AB đến năm tương
lai là N=2480 xcqđ/ngàyđêm, trong đó:
o Xe đạp : 345 xe/ngày đêm
o Xe máy : 645 xe/ngày đêm
o Xe con : 795 xe/ngày đêm
o Tải 2 trục : 395 xe/ngày đêm
o Tải 3 trục : 145 xe/ngày đêm
2.1.1. Xác định cấp hạng đường

Cấp hạng đường được xác định dựa theo chức năng ý nghĩa tuyến đường, tốc
độ tính toán và lưu lượng xe thiết kế.
Theo quy trình TCVN 4054-05, với lưu lượng xe thiết kế là 2480xcqđ/ngđ cấp
của đường được quy định là cấp IV.
Theo yêu cầu thiết kế, tuyến đường thiết kế là đường nối các trung tâm kinh
tế, chính trị, văn hoá lớn.
Vận tốc thiết kế của đường tương ứng với cấp IV, đồi núi với V
tt
=40 km/h.
2.1.2. Xác định số làn xe
Theo điều 4.2.2 quy trình TCVN 4054-05 số làn xe trên mặt cắt ngang được
xác định theo công thức:

cdg
lx
lth
N
n =
Z.N
cdg
lx
lth
N
n =
Z.N
= 0.29 (làn)
Theo bảng 6 TCVN 4054-05 quy định đối với đường cấp IV vùng núi tốc
độ thiết kế 40 km/h, số làn xe tối thiểu là 2 làn. Kiến nghị lấy theo quy trình:
nlx= 2 làn.
16

Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
16
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
17
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
17
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
2.1.3. Xác định bề rộng mặt cắt ngang
Với đường hai làn xe bề rộng mỗi làn được xác định theo cơng thức sau:
B= (b+c)/2 +x+y
Vậy: Bề rộng của một làn xe chạy là:
-Với xe con : B = 3.14m
-Với xe tải : B = 3,6 m
Khi thiết kế các kích thước mặt cắt ngang do không có yêu cầu cụ thể thì
các số liệu tính toán trên chỉ mang ý nghóa tham khảo. Các kích thước được chọn
phụ thuộc vào quy trình
Theo TCVN 4054-05 đối với đường cấp IV vận tốc thiết kế 40 km/h, bề rộng mỗi làn
xe là 3m. Đối chiếu quy trình và tính tốn ta chọn bề rộng phần xe chạy là B = 3 m.
2.1.4. Các bộ phận trên mặt cắt ngang
ChiỊu réng nỊn ®ng
LỊ
PhÇn xe ch¹y LỊ gia cè
LỊ ®Êt
Hình 5: Các bộ phận trên mặt cắt ngang
Kết hợp giữa tính tốn và qui trình, ta chọn các chỉ tiêu để thiết kế mặt cắt
ngang tuyến AB như bảng sau:
SS
T

Các bộ phận của MCN Đơn vị Tính tốn Quy trình Kiến nghị
1 Số làn xe Làn 0.29 2 2
2 Chiều rộng 1 làn m 3,6 3,0 3,0
3 Độ dốc ngang mặt đường % 2 2
4 Chiều rộng lề đường m 1,0 1,0
5 Chiều rộng lề có gia cố m 0.5 0.5
6 Độ dốc ngang lề đất % 6 6
7 Chiều rộng nền đường m 9 7.5 9
18
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Cơng trình GTCC-K50
18
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
2.2. XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC CỦA TUYẾN ĐƯỜNG
2.2.1. Xác định độ dốc dọc lớn nhất (i
max
)
2.2.1.1 Xác định độ dốc dọc tối đa theo đặc tính động lực học của xe (theo điều
kiện sức kéo)
i
max
= D
k
– f
D
k
: Hệ số động lực học
f :Hệ số sức cản lăn , lấy bằng 0.02, phụ thuộc vào loại mặt đường là
bê tông át phan.
Bảng tra nhân tố động lực

Loại xe Xe con Xe tải trục 6-8 T Xe tải trục 10 T
Xe tương đương Motscovit Zil-130 MAZ-500
D
k
0,08 0,05 0,04
i
max
0,06 0,03 0,02
Căn cứ vào bảng trên ta chọn i
max
=6%
Theo bảng 15 TCVN 4054-05 qui định với đường cấp IV địa hình núi độ dốc
dọc lớn nhất cho phép là 8%.
Kết hợp giữa tính toán và qui trình chọn độ dốc dọc tối đa là 8% để thiết kế
cho tuyến A-B.
2.2.2. Tính toán tầm nhìn xe chạy
2.2.2.1. Xác định tầm nhìn một chiều
Hình 7: Sơ đồ xác định tầm nhìn một chiều
Công thức xác định tầm nhìn:
S
1
= l
1
+ S
h
+ l
k
=
Thay vào công thức tính ta có:
19

Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
19
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
S
1
=
2
40 1,3.40
3,6 254(0,5 0,06)
+

+10= 39.72 m
Theo TCVN 4054 - 05 quy định chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố
định (tầm nhìn một chiều) với vận tốc thiết kế V = 40 km/h là 40 m. Kết hợp tính
toán với qui trình ta chọn S
1
= 40 m để thiết kế.
2.2.2.2. Xác định tầm nhìn hai chiều
Chiều dài tầm nhìn hai chiều được xác định theo sơ đồ sau:
Hình 8: Sơ đồ xác định tầm nhìn hai chiều
Công thức xác định tầm nhìn hai chiều:
S
2
= 2 l

+ 2S
h
+ l
k

Thay số vào ta có:
S
2
=
2
2 2
40 1,3.40 .0,5
10
1,8 127.(0,5 0,06 )
+ +

= 65.45 m
Theo TCVN 4054-05 qui định: Chiều dài tầm nhìn thấy xe ngược chiều (tầm
nhìn 2 chiều) của đường có cấp kỹ thuật 40 km/h là 80 m. Kết hợp giữa qui phạm
và tính toán ta chọn S
2
= 80 m để thiết kế.
2.2.2.3. Tầm nhìn vượt xe:
20
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
S
h1
-
S
h2
20
20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
Hình2. Sơ đồ xác định tầm nhìn vượt xe
Để đơn giản có thể tính tầm nhìn vượt xe như sau:

Trường hợp bình thường: S
3
= 6V = 240 m
Trường hợp cưỡng bức: S
3
= 4V = 160 m
Theo TCVN 4054-05, chiều dài tầm nhìn vượt xe với V
tk
=40km/h là S
3
= 200m.
Vậy kiến nghị chọn : S
3
= 240 m
2.2.3. Xác định bán kính tối thiểu của đường cong nằm
Bán kính đường cong bằng nhỏ nhất được xác định theo các trường hợp sau:
2.2.3.1. Trường hợp không bố trí siêu cao
Trên đường cong không bố trí siêu cao, tính cho trường hợp bất lợi xe chạy
phía lưng đường cong, lúc đó mặt cắt ngang làm 2 mái và i
sc
=-i
n
.

min
ksc
R
=
Thay vào công thứctính ta có:


min
ksc
R
= = 210( m)
2.2.3.2. Trường hợp bố trí siêu cao thông thường
Trên đường cong có bố trí siêu cao thông thường, i
sc
= 4%

min
sctt
R
=

min
sctt
R
= =
2
40
127.(0,08 0.04)+
= 105 ( m)
2.2.3.3. Trường hợp bố trí siêu cao lớn nhất
Tính toán bán kính nhỏ nhất trong điều kiện hạn chế và có bố trí siêu cao lớn
nhất.
min
maxsc
R
=
21

Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
3
2 2
3
1 1 1 2 1 2
0 0
1 2 1 2 1
( )
1
2 ( ) 2 ( )
d d d d
v
v kv v v v kv
S l l
v v g i v v g i v
ϕ ϕ
 
 
 
 
 ÷
 ÷
 ÷
 
 
 
 
+
= + + + + +
− ± − ±

21
21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở

min
maxsc
R
= =
2
40
127.(0,15 0,08)+
= 54.77 ( m)
Căn cứ theo mục 5.5.1 TCVN 4054–05 cho đường có v = 40 km/h và kết hợp
giữa tính toán ta chọn tiêu chuẩn để thiết kế như bảng dưới đây:
R
min
Tính toán Quy trình Kiến nghị Đơn vị
min
ksc
R
210 600 600 m
min
sctt
R
105 125 125 m
min
maxsc
R
54.77 60 60 m
2.2.4. Số liệu góc chuyển hướng và lựa chọn bán kính đường cong nằm

- Trên tuyến đường đã cho, bố trí 2 đường cong có góc chuyển hướng và bán kính
lựa chọn như bảng sau:
STT Góc chuyển hướng Bán kính lựa chọn Đơn vị
1 43
o
00’00’ 1000 m
2 78
o
00’00’’ 600 m
2.2.5. Tính độ dốc siêu cao
i
sc
=
2
1
127.
V
n R

Theo TCVN - 4054 - 05 qui định độ dốc siêu cao lớn nhất = 6% và độ dốc
tối thiểu để thoát nước là 2%.
Kết hợp giữa độ dốc tính toán và độ dốc theo qui phạm ta chọn độ dốc siêu
cao theo bảng sau:
SST R (m) i
scmax
i
scmin
1 1000 0.07 0.02
2 600 0.07 0.02
2.2.6. Mở rộng phần xe chạy trên đường cong

22
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
22
22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
R
B
o
L
e
1
K
1
e
2
L
K
2
c
Hình 6: Sơ đồ tính toán độ mở rộng trên đường hai làn xe.
E =
2
0,1L V
R
R
+
Như vậy tuỳ thuộc vào bán kính đường cong, vận tốc thiết kế và khoảng cách
từ trục sau của xe tới giảm xóc đằng trước mà ta tính được độ mở rộng của đường
cong khác nhau:
SST R (m) e (m) Tính toán e (m) Lựa chọn

1 1000 0.1409 0
2 600 0. 1873 0
Do bố trí đường con nằm bán kính lớn hơn 250 nên trị số mở rộng không đáng
kể nên kết hợp quy trình ta chọn trị số mở rộng bằng không
2.2.7. Tính chiều dài đoạn nối siêu cao
Chiều dài đoạn nối siêu cao tối thiểu được tính theo công thức:
L
nsc
=
SST R
(m)

(m)
i
sc
B
(m)
L
nsc
Tính toán
L
nscmin
Quy trình
L
nsc
Lựa chọn
1 1000 0 0.03 9 27 20 27
2 500 0 0.03 9 27 20 27
2.2.8. Tính chiều dài đoạn cong chuyển tiếp
L

cht
=
3
23,5.
V
R
23
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
23
23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
SST R (m) L
cht
Tính toán L
cht
Quy trình L
cht
Lựa chọn
1 1000 2.72 120 120
2 600 4.53 120 120
2.2.9 Đường cong đứng
Để đảm bảo tầm nhìn tính toán, trắc dọc lượn đều không gãy khúc, xe chạy an
toàn tiện lợi, tại những chỗ đường đổi dốc mà hiệu đại số giữa hai độ dốc  1% (với
V≥60km/h) hay 2% (với V<60 km/h) phải thiết kế đường cong đứng (lồi và lõm)
2.2.9.1. Trị số bán kính tối thiểu trên đường cong đứng lồi
Bán kính tối thiểu của đường cong đứng lồi từ điều kiện đảm bảo tầm nhìn của
người lái xe trên mặt đường.
i
1
i

2
R
o
d
1
d
2


L
L
1
L
1
Hình 9: Sơ đồ tính toán bán kính tối thiểu đường cong đứng lồi
R =
1 2
2( )
L
d d+
Theo quy trình Việt Nam d
1
=1.2; d
2
= 0.1m: khi đó L = S
1
=40m là tầm nhìn
một chiều.
Thay vào ta có:
R =

1
2
1
2 d
S

=
2
40
2.1,2
= 667 m
Trường hợp bảo đảm bảo tầm nhìn hai chiều: L= S
2
=80 m và d
1
=1,2m.
R =
1
2
2
.8 d
S
=
2
80
8.1,2
=667 m
24
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
24

24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Phần I - Thiết kế cơ sở
Kết hợp với TCVN 4054 - 05 qui định bán kính tối thiểu giới hạn trên đường
cong đứng lồi với vận tốc thiết kế 40 km/h là 700 m, tối thiểu thông thường là
1000m.
2.2.9.2. Trị số bán kính tối thiểu trên đường cong đứng lõm
Tính theo điều kiện bảo đảm tầm nhìn ban đêm

S
1

h
p
α

Hình 10: Sơ đồ tính toán đảm bảo tầm nhìn ban đêm
Theo sơ đồ tính toán trên ta có hệ thức gần đúng:
S
1
2
= 2R (h
p
+ S
1
sinα)
⇒ R =
2 2
1
0
1

40
2 ( ) 2(1 40.sin 2 )
p
S
h S Sin
α
=
∗ + ∗ +
=333.89(m)
Theo TCVN - 4054 - 05 qui định bán kính tối thiểu giới hạn trên đường cong
đứng lõm ứng với tốc độ thiết kế 40 km/h là 450 m, tối thiểu thông thường là 700m
Bảng tổng hợp các loại bán kính đường cong đứng
Loại đường cong R
min
(m)
tính toán
R
min
(m)
quy trình
R
min
(m)
thông thường
R
min
(m)
lựa chọn
R
lồi

667 700 1000 1000
R
lõm
(ĐK đảm bảo tầm nhìn
bđ)
333.89 450 700 700
2.2.10. Tổng hợp các yếu tố kỹ thuật của tuyến
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA TUYẾN
TT Yếu tố kỹ thuật Đơn vị
Tính
toán
Quy
trình
Kiến
nghị
2 Cấp hạng Đường IV IV IV
3 Vận tốc thiết kế Km/h 40 40
4 Độ dốc dọc lớn nhất % 8 8
5 Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất
(ứng với i
sc
=8%)
m 54.77 60 60
Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất
25
Sinh viên :Trần Minh Quế Lớp: Công trình GTCC-K50
25
25

×