Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2015
MÔN HOÁ HỌC
Thời gian làm bài:90 phút
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề 015
Họ và tên thí sinh: ……………………………………
Số báo danh:……………………………….
ĐỀ THI BAO GỒM 50 CÂU ( TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu 1: Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 153,3 gam hỗn hợp X
gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol O
2
. Giá trị m gần với
giá trị nào nhất dưới đây?
A. 138,20 B. 143,70 C. 160,82 D. 130,88
Giải
Vì phân tử lượng của Ala-Gly và Gly-Ala bằng nhau, trong đó phân tử lượng của Ala; Ala-Gly; và
Gly-Ala-Gly lập thành cấp số cộng (công sai là 57) nên có thể xem X gồm a mol Ala và b mol Ala-Gly.
Các phản ứng cháy:
C
3
H
7
NO
2
+ 3,75O
2
3CO
2
+ 3,5H
2
O + 0,5N
2
C
5
H
10
N
2
O
3
+ 6O
2
5CO
2
+ 5H
2
O + N
2
Dễ dàng có hệ:
89a 146b 153,3
3,75a 6b 6,3
a0
b 1,05
Bảo toàn N cho:
N/Gly Ala Gly Ala Gly Ala ban ñaàu N/Ala Gly
nn
Gly Ala Gly Ala Gly Ala ban ñaàu Ala Gly
6n 2n
Gly Ala Gly Ala Gly Ala ban ñaàu
2.1,05
n 0,35
6
mol
m = 459.0,3 = 140,7.
Câu 2: Nhiệt phân 5,8 gam FeCO
3
trong không khí một thời gian được 4,36 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết
X trong dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch Y . Cho dung dịch AgNO
3
dư vào dung dịch Y thì sau khi
phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 12,72 B. 21,17 C. 21,68 D. 34,82
Giải
Gọi a là số mol FeCO
3
đã bị nhiệt phân theo phản ứng:
4FeCO
3
+ O
2
2Fe
2
O
3
+ 4CO
2
a 0,25a 0,5a
Theo đề thì (5,8 – 116a) + 160,0,5a = 4,36
a = 0,04
Vậy X gồm
3
23
FeCO :0,01mol
Fe O :0,02mol
Để ý rằng trong bài toán, Fe
+2
trong FeCO
3
ban đầu đã cho electron, còn O
2
và Ag
+
đã nhận
electron, nên 4.0,25a + n
Ag
= 0,05
n
Ag
= 0,01 mol.
Vậy m = m
Ag
+ m
AgCl
= 0,01.108 + (2.0,01 + 6.0,02)143,5 = 21,17.
Câu 3: Đun nóng 66,4 gam hỗn hợp M gồm 3 ancol đơn chức no, mạch hở X, Y, Z với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C
thu được 55,6 gam hỗn hợp N gồm 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác đun nóng cũng lượng hỗn hợp M
trên với H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C được m gam một anken P duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
m là
A. 16,80. B. 11,20. C. 28,00. D. 10,08.
Giải
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Đặt công thức 3 ancol đã cho là XOH; YOH; ZOH.
Giả sử đều thu được a mol mỗi ete, ta có các phản ứng tạo 6 ete:
2XOH
XOX + H
2
O
2a a
2YOH
YOY + H
2
O
2a a a
2ZOH
ZOZ + H
2
O
2a a a
XOH + YOH
XOY + H
2
O
a a a a
XOH + ZOH
XOZ + H
2
O
a a a a
YOH + ZOH
YOZ + H
2
O
a a a a
Bảo toàn khối lượng cho
HO
2
66,4 55,6
n 6a 0,6 a 0,1
18
Do đó số mol mỗi ancol đã phản ứng = 4a = 0,4 mol.
Đặt công thức các ancol đã cho là C
n
H
2n+1
OH; C
m
H
2m+1
OH và C
t
H
2t+1
OH thì:
0,4(14n + 18) + 0,4(14m + 18) + 0,4(14t + 18) = 66,4
n + m + t = 8
Nhưng hỗn hợp 3 ancol này tách nước chỉ tạo một anken P duy nhất nên chỉ có n = 1; m = 2 và t
= 5 là phù hợp. Công thức cấu tạo các ancol khi đó là:
3
25
3 3 2
X: CH OH (metanol)
Y :C H OH (etanol)
Z :(CH ) CCH OH (2,2-ñimetylpropan-1-ol)
(các ancol X; Y; Z có thể hoán đổi công thức cho nhau)
Vậy chỉ có Y có khả năng tách nước tạo anken P là C
2
H
4
.
Do đó n
P
C H C H OH
2 4 2 5
n n 0,4
mol, tức m = 28.0,4 = 11,2 (gam).
Câu 4: Khi cho dung dịch chứa a mol NaOH hoặc dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa b mol
AlCl
3
đều thu được c mol kết tủa. Mối quan hệ giữa a, b, c là
A. a = b + c B. a = 0,2b + 2,5c C. a = 0,75b – c D. a = 1,25b + c
Giải
Theo đề ta có hệ:
a 3c
3a 4b c
a 3c
b 2,5c
a = 0,2b + 2,5c
Câu 5: Khi sục từ từ đến dư khí CO
2
vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)
2
, kết quả thí nghiệm được biểu
diễn trên đồ thị sau:
Dựa vào đồ thị trên, khi lượng CO
2
đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa xuất hiện
tương ứng là
0
a
số mol CaCO
3
số mol CO
2
0,3
1,0
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
A. 0,85 mol B. 0,45 mol C. 0,35 mol D. 0,50 mol
Giải
Theo đồ thị, khi sục 1 mol CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
trên thì kết tủa tan một phần và còn 0,3
mol. Gọi a là số mol Ca(OH)
2
trong cốc, ta có 0,3 = 2a – 1
a = 0,65.
Do đó khi
CO
2
n 0,85
mol thì
n
= 2.0,65 – 0,85 = 0,45 mol.
Câu 6: X là hỗn hợp gồm ancol A; axit cacboxylic B (A, B đều đơn chức no, mạch hở) và este C tạo bởi A,
B. Chia một lượng X làm hai phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hết phần 1 được 55,275 gam CO
2
và 25,425 gam H
2
O.
+ Xà phòng hóa phần 2 bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được ancol A và muối khan D. Đốt cháy
hoàn toàn D được 15,9 gam Na
2
CO
3
và 46,5 gam hỗn hợp CO
2
; H
2
O. Oxi hóa lượng ancol A thu được ở trên
bằng lượng dư CuO; đun nóng được anđehit E. Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
được 153,9 gam bạc.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng este C trong X là
A. 33,33% B. 62,50% C. 72,75% D. 58,66%
Giải
Gọi a, b, c lần lượt là số mol A, B, C trong mỗi phần.
Theo đề ta có
CO
2
n 1,25625
mol;
HO
2
n 1,4125
mol;
Na CO
23
n 0,15
mol.
Do đó
a 1,4125 1,25625 0,15625
b c 0,3
ancol sau xà òng hóaph
n a c a b c
0,45625 mol
n
anđehit
< 0,45625 mol
m
Ag
< 2.108.0,45625 = 98,55 gam (trái với giả thiết là m
Ag
= 153,9
gam), chứng tỏ ancol là CH
3
OH.
Đặt công thức muối khan là C
n
H
2n–1
O
2
Na (0,3 mol). Chú ý đốt muối khan thu được 0,15(2n – 1)
mol CO
2
và 0,15(2n – 1) mol H
2
O, ta có hệ:
a 0,15625
b c 0,3
44.0,15(2n 1) 18.0,15(2n 1) 46,5
153,9
4(a c) 1,425
108
a 0,15625
b 0,1
c 0,2
n3
Vậy mỗi phần có
3
25
2 5 3
CH OH : 0,15625mol
C H COOH : 0,1mol
C H COOCH : 0,2mol
Do đó %C
2
H
5
COOCH
3
=
88.0,2
58,66%
32.0,15625 74.0,1 88.0,2
Câu 7: Ion X
2+
có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
. X là nguyên tử của nguyên tố
A. Na B. S C. Mg D. Ca
Giải
X
2+
có 18 electron nên X có 20 electron. Vậy X là Ca.
Câu 8: Chất có tính lưỡng tính là
A. AlCl
3
B. NaHCO
3
C. NaAlO
2
D. Na
2
CO
3
Giải
Chất có tính lưỡng tính là NaHCO
3
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Câu 9: Kim loại tạo được cả oxit bazơ; oxit axit và oxit lưỡng tính là
A. Kẽm B. Crôm C. Nhôm D. Đồng
Giải
CrO là oxit bazơ; Cr
2
O
3
là oxit lưỡng tính; CrO
3
là oxit axit.
Câu 10: Cho m gam rắn X gồm Cu và Fe
3
O
4
vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xong được dung dịch
Y và thấy còn 5,2 gam rắn. Sục Cl
2
dư vào dung dịch Y rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 31,125 gam
rắn khan. Giá trị m là
A. 20,0 B. 16,8 C. 21,2 D. 24,4
Giải
Gọi x và y là số mol Cu và Fe
3
O
4
đã phản ứng, dung dịch Y khi đó phải chứa
2
2
CuCl : x mol
FeCl :3y mol
Theo đề 31,125 gam rắn khan là x mol CuCl
2
và 3y mol FeCl
3
nên 135x + 162,5.3y = 31,125 (1).
Chú ý số mol Cl
2
đã phản ứng =
1
2
số mol FeCl
2
trong Y =
3y
2
.
Bảo toàn electron cho thấy Cu đã cho 2x mol electron; Fe
3
O
4
đã cho y mol electron, còn Cl
2
đã
nhận 3y mol electron, nên 2x + y = 3y (2).
Hệ (1), (2) cho x = y = 0,05.
Vậy m = 64x + 232y + 5,2 = 20.
Câu 11: Chất không cho phản ứng tráng bạc là
A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Fructozơ D. Mantozơ
Giải
Chất không cho phản ứng tráng bạc là saccarozơ, do phân tử saccarozơ không còn nhóm OH
hemiaxetal tự do để chuyển thành dạng mạch hở được nữa.
Câu 12: Hỗn hợp khí X gồm N
2
và H
2
(tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3). Đun nóng X một thời gian trong bình kín
có Fe làm xúc tác được hỗn hợp Y. Biết d
X/Y
= 0,8. Hiệu suất tổng hợp NH
3
là
A. 50,0% B. 25,0% C. 33,3% D. 80,0%
Giải
Giả sử X gồm 2 mol N
2
và 3 mol H
2
thì Y gồm (2 + 3)0,8 = 4 mol hỗn hợp các khí.
Vậy số mol NH
3
sinh ra = 5 – 4 = 1 mol.
Khi cho 2 mol N
2
tác dụng với 3 mol H
2
thì lý thuyết phải thu được 2 mol NH
3
nên hiệu suất phản
ứng =
1
2
= 50%.
Lưu ý
+ Hiệu số mol giữa X và Y luôn là số mol NH
3
sinh ra.
+ Có thể dùng công thức giải nhanh: H =
X/Y
3(1 k)(1 d )
3(1 1,5)(1 0,8)
50%
2k 2.1,5
.
Câu 13: Chất nào dưới đây cho được phản ứng với dung dịch HCl?
A. CH
3
COOH B. C
6
H
5
NH
3
Cl (phenylamoni clorua)
C. CH
3
NH
2
D. C
6
H
5
OH (phenol)
Giải
CH
3
NH
2
+ HCl
CH
3
NH
3
Cl.
Câu 14: Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn rắn X gồm Al và 55,68 gam Fe
3
O
4
(không có không khí) được rắn
Y. Cho rắn Y phản ứng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 21,504 lít H
2
(đkc). Nếu cho toàn bộ rắn
Y vào một lượng dư dung dịch NaOH thì sau khi kết thúc phản ứng, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,6 B. 1,4 C. 0,8 D. 1,2
Giải
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Vì
Fe O
34
n
55,68
0,24mol
232
nên có thể xem X, Y đều gồm
Al : a mol
Fe:0,72 mol
O: 0,96 mol
Vậy
2.21,504
3a 2.0,72 2.0,96 a 0,8
22,4
.
Do đó n
NaOH
= n
Al
= 0,8 mol.
Câu 15: X là chất hữu cơ có công thức C
7
H
6
O
3
. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. Số công thức
cấu tạo phù hợp với X là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 9
Giải
X có số
2x y 2 14 6 2
( v) 5
22
nên X là este của phenol, đồng thời X cũng chứa 1
nhóm OH ở chức phenol. Vậy X có cấu tạo HCOOC
6
H
4
OH (o; m; p).
Câu 16: Chất không cho được phản ứng trùng hợp là
A. stiren. B. caprolactam. C. etilen. D. toluen.
Giải
Chất không cho được phản ứng trùng hợp là toluen.
Câu 17: Khối lượng Na cực đại tan được trong 2,3 gam hỗn hợp gồm axit fomic và ancol etylic là bao nhiêu?
A. 1,15 gam B. 4,60 gam C. 2,30 gam D. 9,20 gam
Giải
Để ý rằng axit fomic và ancol etylic đều có M = 46 và đều tác dụng với Na theo tỉ lệ mol 1 : 1 nên
n
Na(max)
=
2,3
0,05
46
mol tức m
Na(max)
= 23.0,05 = 1,15 gam.
Câu 18: Dãy sắp xếp các ion theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là
A. Mg
2+
; Zn
2+
;
Cu
2+
. B. Cu
2+
; Fe
2+
;
Zn
2+
. C. Al
3+
; Zn
2+
;
Ba
2+
. D. Pb
2+
; Ca
2+
;
Mn
2+
.
Giải
Tính oxi hóa của Mg
2+
< Zn
2+
<
Cu
2+
.
Câu 19: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH
3
COOH; HCl; C
6
H
5
OH (phenol)
và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. T cho được phản ứng tráng bạc.
B. X được điều chế trực tiếp từ ancol etylic.
C. Y tạo kết tủa trắng với nước brom.
D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO
3
.
Giải
Chú ý rằng lực axit của HCl > HCOOH > CH
3
COOH > C
6
H
5
OH (phenol) nên với các dung dịch có
cùng nồng độ mol thì
dd HCl dd HCOOH dd CH COOH dd C H OH
3 6 5
pH pH pH pH
, tức Z là HCl; Y là HCOOH; T là
CH
3
COOH và X là C
6
H
5
OH.
Câu 20: Hòa tan một lượng oxit kim loại trong H
2
SO
4
loãng dư được dung dịch X có khả năng làm mất màu
dung dịch thuốc tím. Oxit kim loại đã cho là
A. ZnO B. Fe
2
O
3
C. MgO D. FeO.
Chất
X
Y
Z
T
pH (dung dịch nồng độ 0,01M; 25
o
C)
6,48
3,22
2,00
3,45
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Giải
Do Fe
+2
còn có thể bị KMnO
4
oxi hóa thành Fe
+3
nên oxit cần tìm là FeO.
Câu 21: Dung dịch làm phenolphtalein hóa hồng là
A. BaCl
2
. B. ZnSO
4
. C. Na
2
CO
3
. D. HCl.
Giải
Dung dịch Na
2
CO
3
có tính kiềm mạnh nên làm phenolphtalein hóa hồng.
Câu 22: Để chứng minh Cl
2
vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa, ta cho Cl
2
tác dụng với
A. dung dịch FeCl
2
B. dây sắt nóng đỏ C. dung dịch NaOH D. dung dịch KI
Giải
Trong phản ứng Cl
2
+ 2NaOH
NaClO + NaCl + H
2
O
Số oxi hóa của Cl
2
từ 0 thay đổi thành +1 và –1 chứng tỏ Cl
2
vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 20,02 gam kim loại M vào lượng dư dung dịch HNO
3
loãng, thu được 1,2544 lít
(đktc) hỗn hợp 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí và dung dịch chứa 59,332 gam muối. Kim
loại M là
A. Fe. B. Zn. C. Al. D. Mg.
Giải
+ Nếu M là Fe thì m
muối (min)
=
Fe(NO )
33
242.20,02
m 86,515
56
59,332 gam (loại).
+ Nếu M là Al thì m
muối (min)
=
Al(NO )
33
213.20,02
m 157,93
27
59,332 gam (loại).
+ Nếu M là Mg thì m
muối (min)
=
Mg(NO )
32
148.20,02
m 123,456
24
59,332 gam (loại).
Vậy M là Zn.
Câu 24: Đốt cháy hết 10 gam rắn X gồm Al; Mg; Fe và Zn trong oxi được 14 gam hỗn hợp Y gồm các oxit.
Hòa tan hết lượng rắn này trong HNO
3
dư thấy có 1,1 mol HNO
3
phản ứng và thoát ra V lít (đkc) khí NO là
sản phẩm khử duy nhất. Giá trị V là
A. 2,24 B. 5,04 C. 3,36 D. 4,48
Giải
Có thể xem X gồm Al; Mg; Fe; Zn và
14 10
0,25
16
mol O.
Vậy 2.0,25 + 4n
NO
= 1,1
n
NO
= 0,15 mol tức V = 3,36.
Câu 25: Khi để trong không khí ẩm, thanh sắt kim loại bị ăn mòn khi tiếp xúc với thanh kim loại M. Kim
loại M là
A. Cu B. Mg C. Zn D. Al
Giải
Để Fe bị ăn mòn thì M phải có tính khử yếu hơn Fe. Vậy M là Cu.
Câu 26: Trộn đều một lượng hỗn hợp bột X gồm Al, Zn rồi chia làm 3 phần không bằng nhau
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 trong oxi được 13,44 gam hỗn hợp oxit.
+ Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HCl dư được 1,904 lít H
2
(đkc). Thêm nước NH
3
dư vào dung dịch sau
phản ứng, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 2,55 gam rắn.
+ Hòa tan hết phần 3 cần vừa đủ 525 ml dung dịch NaOH 2M.
Khối lượng phần 3 là
A. 30,00 B. 22,50 C. 39,75 D. 21,60
Giải
Giả sử phần 1 có
Al : a mol
Zn: b mol
; phần 2 có
Al : ka mol
Zn: kb mol
và phần 3 có
Al : ta mol
Zn: tb mol
Ta có hệ:
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
102a
81b 13,44
2
3ka 1,904
kb 0,085
2 22,4
ka 2,55
0,025
2 102
ta 2tb 0,525.2 1,05
a 0,2
b 0,04
k 0,25
t 3,75
Vậy m
3
= 27ta + 65tb = 30.
Câu 27: Có các thí nghiệm sau:
a/ Cho khí NH
3
tác dụng với khí Cl
2
b/ Cho dung dịch FeCl
3
tác dụng với dung dịch H
2
S.
c/ Cho MnO
2
tác
dụng với dung dịch HCl đặc, t
o
d/ Cho khí Cl
2
tác dụng với dung dịch NaBr.
e/ Cho dung dịch FeCl
2
tác dụng với dung dịch AgNO
3
(dư).
Sau khi phản ứng xong, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Giải
Cho khí NH
3
tác dụng với khí Cl
2
tạo đơn chất N
2
Cho dung dịch FeCl
3
tác dụng với dung dịch H
2
S tạo đơn chất S.
Cho MnO
2
tác
dụng với dung dịch HCl đặc, t
o
tạo đơn chất Cl
2
Cho khí Cl
2
tác dụng với dung dịch NaBr tạo đơn chất Br
2
Cho dung dịch FeCl
2
tác dụng với dung dịch AgNO
3
(dư) tạo đơn chất Ag.
Câu 28: Axit cacboxylic nào dưới đây là axit béo?
A. Axit propionic B. Axit axetic C. Axit fomic D. Axit lauric.
Giải
Axit lauric (axit đođecanoic) C
11
H
23
COOH là axit béo. Axit lauric có nhiều trong dầu dừa, có
tính kháng khuẩn nên được dùng nhiều trong sản xuất xà phòng, mỹ phẩm. . .
Câu 29: Có 300 ml một mẫu nước cứng chứa 0,3 mol Na
+
; 0,07 mol Ca
2+
; 0,05 mol Mg
2+
; 0,21 mol
Cl
;
0,09 mol
3
NO
và x mol
3
HCO
. Có thể làm mềm mẫu nước cứng này bằng cách:
A. Thêm vào 1 gam NaOH. B. Thêm vào 1 gam Na
2
CO
3
.
C. Thêm vào 1 gam Ca(OH)
2
. D. Chỉ cần đun nóng.
Giải
Không cần thiết tính x, có thể xem mẫu nước cứng trên chứa 0,21 mol NaCl; 0,09 mol NaNO
3
; 0,07
mol Ca(HCO
3
)
2
và 0,05 mol Mg(HCO
3
)
2
. Do đó chỉ cần đun nóng, nước sẽ hết cứng.
Câu 30: A là mẫu hợp kim gồm Zn–Cu. Ngâm A vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xong còn 1 gam
rắn không tan. Nếu luyện thêm 4 gam Al vào A được mẫu hợp kim B có hàm lượng Zn kém 33,33% so với
hàm lượng Zn trong mẫu hợp kim A. Biết ngâm B trong dung dịch NaOH dư thì sau một thời gian, thể tích
khí bay ra đã vượt quá 6 lít (đkc). Hàm lượng Cu trong mẫu hợp kim A là
A. 50,00% B. 44,44% C. 35,28% D. 16,66%
Giải
Mẫu A cũng như B đều có m
Cu
= 1 gam.
Gọi x là số gam Zn có ở mỗi mẫu, theo đề ta có
1
2
1
33,33
5
1 1 4 100
x
xx
x
xx
Nhưng x = 1 thì khi ngâm B trong dung dịch NaOH dư, ta có
2
(max)
1 3.4
22,4( ) 5,32 6
65 2.27
H
V
lít (loại). Vậy x = 5, tức hàm lượng Cu trong A=
1
16,66%
15
.
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Câu 31: Trong dung dịch, ion Fe
2+
bị khử bởi tác nhân:
A. Mg B. Ag
+
. C. (
3
H ;NO
) D. Fe
3+
.
Giải
Vì Mg là chất khử nên trong dung dịch, ion Fe
2+
bị khử bởi tác nhân Mg.
Câu 32: Dãy gồm các phân tử không cực là
A. N
2
, H
2
O, NH
3
B. H
2
O, HF, CH
4
C. HCl, O
2
, H
2
S D. CH
4
, CO
2
, C
2
H
2
Giải
Dãy gồm các phân tử không cực là CH
4
, CO
2
, C
2
H
2
.
Câu 33: Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H
2
SO
4
1M và NaNO
3
0,4M. Sau khi kết thúc các
phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đkc). Giá trị
của m là
A. 61,32 B. 71,28 C. 64,84 D. 65,52
Giải
Dung dịch ban đầu có 1 mol
H
; 0,2 mol Na
+
; 0,5 mol
2
4
SO
và 0,2 mol
3
NO
.
CHO NHẬN
Mg
Mg
+2
+ 2e 4
H
+
3
NO
+ 3e
NO + 2H
2
O
0,39mol 0,78mol 0,4mol 0,1mol 0,3mol 0,1mol
10
H
+
3
NO
+ 8e
4
NH
+ 3H
2
O
0,6mol 0,06mol 0,48mol 0,06mol
Vậy dung dịch sau phản ứng có chứa:
4
2
3
2
4
Na : 0,2 mol
NH : 0,06 mol
Mg : 0,39 mol
NO : 0,04 mol
SO : 0,5 mol
Do đó m = 23.0,2 + 18.0,01 + 24.0,39 + 62.0,04 + 96.0,5 = 65,52.
Câu 34: Hòa tan hết 30 gam rắn X gồm Mg; MgO và MgCO
3
trong HNO
3
dư thấy có 2,15 mol HNO
3
phản
ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đkc) hỗn hợp NO; CO
2
có tỉ khối so với H
2
là 18,5 và dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị m là
A. 134,80 B. 143,20 C. 153,84 D. 149,84
Giải
Theo đề
2
NO CO
n n 0,1
mol.
Gọi a, b, c, lần lượt là số mol Mg; MgO và MgCO
3
trong X. Gọi d là số mol NH
4
NO
3
thu được, ta
có hệ:
24a 40b 84c 30
2(a b c) 2d 0,1 2,15
c 0,1
2a 0,3 8d
a 0,65
b 0,15
c 0,1
d 0,125
Vậy m = 148(a + b + c) + 80d = 143,2.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức no Y và một anđehit đơn chức no Z
(đều mạch hở, cùng số C trong phân tử) thu được H
2
O và 33 gam CO
2
. Phần trăm khối lượng ancol Y trong
X là
A. 26,13% B. 33,85% C. 66,67% D. 45,28%
Giải
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Giả sử X gồm C
n
H
2n+2
O (a mol) và C
n
H
2n
O (b mol), ta có hệ:
a(14n 18) b(14n 16) 13
33
an bn 0,75
44
n(a b) 0,75
18a 16b 2,5
Vì 16(a+b) < 18a + 16b < 18(a + b) nên
2,5 2,5
ab
18 16
0,75.16 0,75 0,75.18
2,5 a b 2,5
4,8 n 5,4
.
Vậy n = 5, thay vào hệ trên giải được a = 0,05; b = 0,1.
Do đó %C
5
H
12
O
=
0,05.88
33,85%
13
.
Câu 36: Tiến hành thủy phân m gam tinh bột (hiệu suất thủy phân đạt H%) được m gam glucozơ. Giá trị H%
là
A. 90,00% B. 100,00% C. 75,00% D. 66,67%
Giải
Giả sử đã thủy phân 162n gam tinh bột. Theo đề đã thu được 162n gam glucozơ thay vì 180n gam
glucozơ nên H =
162n
90%
180n
.
Câu 37: Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng RO
2
. Tỉ lệ phân tử khối giữa oxit cao nhất và hợp chất khí
với hiđro của nguyên tố này là 2,75. Số electron độc thân ở trạng thái cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố
R là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Giải
Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố này phải có dạng RH
4
nên
R 32
2,75 R 12(C).
R4
Cấu hình electron của C(Z = 6): 1s
2
2s
2
2p
2
nên C có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 5,68 gam hỗn hợp M gồm hai anđehit đơn chức X, Y (M
X
< M
Y
) được 12,32
gam CO
2
và 3,6 gam H
2
O. Cũng lượng hỗn hợp anđehit trên nếu tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thấy sau một thời gian lượng bạc thu được đã vượt quá 27 gam. Anđehit Y là
A. C
2
H
5
CHO B. C
3
H
7
CHO C. C
3
H
5
CHO D. C
2
H
3
CHO
Giải
Đặt công thức trung bình 2 anđehit là C
x
H
y
O (a mol).
Ta có hệ:
a(12x y 16) 5,68
ax 0,28
0,5ay 0,2
a = 0,12
Vậy m
Ag(max)
= 2a.108 = 25,92 gam < 27 gam, chứng tỏ có một anđehit là HCHO.
Theo đề X là HCHO. Nhưng M cháy cho
22
CO H O
nn
nên loại A, B.
Giả sử M gồm
35
HCHO: b mol
C H CHO: c mol
b 4c 0,28 b 0,04
b 3c 0,2 c 0,08
(vô lý).
Vậy chọn D.
Câu 39: Glucozơ thể hiện tính oxi hóa ở phản ứng
A. Glucozơ cho được phản ứng tráng bạc B. Glucozơ làm mất màu nước brom
C. Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)
2
D. Glucozơ bị hiđro hóa thành sobitol
Giải
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Vì H
2
có tính khử nên glucozơ thể hiện tính oxi hóa ở phản ứng với H
2
.
Câu 40: Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit no, mạch
hở, có số cacbon liên tiếp (phân tử chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH
2
). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần
vừa đủ 9 mol không khí (chứa 20% O
2
về thể tích, còn lại là N
2
) thu được CO
2
, H
2
O và 165,76 lít khí N
2
(ở
đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
A. 4. B. 12. C. 8. D. 6.
Giải
Đặt công thức trung bình 2 amino axit là C
n
H
2n+1
NO
2
(a mol).
Phản ứng cháy: 4C
n
H
2n+1
NO
2
+ (6n – 3)O
2
4nCO
2
+ (4n + 2)H
2
O
+ 2N
2
a
a(6n 3)
4
a
2
Ta có hệ:
a(6n 3) 9
1,8
a 0,4
45
a 165,76
n 3,5
(9 1,8) 7,4
2 22,4
Vậy 2 amino axit trong Y là C
3
H
7
NO
2
và C
4
H
9
NO
2
. Do n = 3,5 nên chúng có tỉ lệ mol 1 : 1, tức
tetrapeptit X tạo bởi 2 gốc amino axit này và 2 gốc amino axit kia.
Do đó tetrapeptit X có thể có các cấu tạo:
A-A-B-B; B-B-A-A; A-B-A-B; B-A-B-A; A-B-B-A; B-A-A-B.
Nhưng C
4
H
9
NO
2
có 2
-amino axit đồng phân nên tổng cộng có 6.2 = 12 công thức cấu tạo của X.
Câu 41: Khí cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc
gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho các khách có yêu cầu.
Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh mà hậu quả
xấu là nếu lạm dụng sẽ dẫn tới dẫn tới trầm cảm hoặc thiệt mạng. Khí cười có công thức là
A. NO. B. NO
2
. C. N
2
O. D. CO.
Giải
Khí cười có công thức là N
2
O. Gọi là khí cười vì khi hít vào, nó như một loại ma túy nhẹ tạo sự
phấn khích, ảo giác và gây cười vật vã . . . Một số chuyên gia cảnh báo hít nhiều khí này chắc chắn sẽ bị ngộ
độc, rối loạn, thậm chí cả ung thư và các rối loạn khác trong cơ thể.
Câu 42: Oxi hóa 2,7 gam một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm axit cacboxylic, anđehit, ancol dư
và nước. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thu được 20,25 gam bạc. Phần trăm khối
lượng ancol đã bị oxi hóa là
A. 50,00% B. 33,33% C. 37,50% D. 66,67%
Giải
Vì n
Ag
= 0,1875 mol nên n
anđehit
=
0,1875
0,09375
2
mol, tức n
ancol ban đầu
> 0,09375 mol.
Vậy
ancol
ancol ban đâu
,,
M,
n,
2 7 2 7
28 8
0 09375
(vô lý). Vậy ancol đã cho phải là CH
3
OH.
Gọi a, b là số mol CH
3
OH đã bị oxi hóa tạo HCOOH và HCHO, ta có 2a + 4b = 0,1875.
Mà
a
b a b
2
nên
0,1875
4
a + b
0,046875 < a + b
32.0,046875 32(a b)
2,7 2,7
55,55% < %CH
3
OH.
Vậy chọn D.
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Câu 43: Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do trong mạng tinh thể kim
loại gây ra?
A. Tính dẫn điện. B. Tính cứng C. Tính dẻo D. Tính dẫn nhiệt.
Giải
Tính cứng của kim loại không phải do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.
Câu 44: Lần lượt sục khí H
2
S vào các dung dịch sau: FeCl
3
; FeCl
2
; CuCl
2
và NaOH. Số thí nghiệm có kết
tủa sau phản ứng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Giải
Chỉ có 2 dung dịch tạo kết tủa là FeCl
3
(tạo S) và CuCl
2
(tạo CuS).
Câu 45: Cu(OH)
2
không tan được trong
A. Glixerol. B. Axit axetic. C. Ancol etylic. D. Lòng trắng trứng.
Giải
Cu(OH)
2
không tan được trong C
2
H
5
OH.
Câu 46: Dẫn V lít (đkc) hỗn hợp X gồm C
2
H
2
; C
4
H
2
(buta-1,3-điin) và H
2
qua bột Ni nung nóng một thời
gian được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO
3
/NH
3
, sau phản ứng được kết tủa Z và thoát
ra hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T được CO
2
và 9 gam H
2
O. Mặt khác nếu cho toàn bộ lượng
kết tủa Z trên tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra hỗn hợp W gồm các hiđrocacbon theo phương
trình phản ứng tổng quát:
R C CAg
+ HCl
R C CH
+ AgCl
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp W được CO
2
và 2,07 gam H
2
O. Giá trị V là
A. 27,552 B. 13,776 C. 33,600 D. 14,000
Giải
Để ý rằng hỗn hợp W chính là các khí bị bình đựng lượng dư dung dịch AgNO
3
/NH
3
giữ lại nên
bảo toàn H cho
H/X H/Y H/W H/T
n n n n
X
2.2,07 2.9
2n
18 18
1,23
X
n 0,615
mol.
Vậy V = 22,4.0,615 = 13,776.
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm buta-1,3-điin; vinylaxetilen; but-2-in; but-1-en và
isobutan cần vừa đủ 17,92 lít O
2
(đkc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam
kết tủa. Giá trị m là
A. 57,50 B. 62,50 C. 72,75 D. 40,82
Giải
Vì buta-1,3-điin; vinylaxetilen; but-2-in; but-1-en và isobutan có phân tử lượng lập thành một cấp
số cộng nên có thể xem X gồm
42
44
C H : a mol
C H : b mol
Ta có hệ:
50a 52b 7,8
32.17,92
44(4a 4b) 18(a 2b) 7,8
22,4
a 0,10625
b 0,30625
Vậy
2
CO
n n 4( 0,1625 0,30625) 0,575
mol nên
m
= 57,5 gam.
Câu 48: Chia m gam hỗn hợp X gồm CH
3
CH
2
COOH; CH
2
=CH-COOH và
CH C COOH
thành hai phần
không bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 39,6 gam CO
2
và 12,15 gam H
2
O.
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaHCO
3
dư được 2,24 lít CO
2
(đkc)
Giá trị m là
A. 21,15 B. 22,50 C. 29,00 D. 30,82
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Giải
Vì CH
3
CH
2
COOH; CH
2
=CH-COOH và
CH C COOH
có phân tử lượng lập thành một cấp số
cộng nên có thể xem phần 1 gồm
32
2
CH CH COOH: a mol
CH =CH-COOH: b mol
và phần 2 gồm
32
2
CH CH COOH: ka mol
CH =CH-COOH: kb mol
Ta có hệ:
3a 3b 0,9
3a 2b 0,675
ka kb 0,1
a 0,075
b 0,225
1
k
3
Do đó m = (74a + 72b) +
1
(74a 72b) 29
3
.
Câu 49: Giấm ăn là dung dịch có nồng độ 2%-5% của
A. Ancol etylic B. Axit axetic C. Axit propionic D. Axit fomic.
Giải
Giấm ăn là dung dịch có nồng độ 2%-5% của axit axetic.
Câu 50: Anilin tạo kết tủa trắng khi phản ứng với
A. Dung dịch HCl. B. Nước brom.
C. Dung dịch HNO
3
loãng. D. Dung dịch H
2
SO
4
loãng.
Giải
Anilin tạo kết tủa trắng khi phản ứng với nước brom.
HẾT
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT MÃ ĐỀ 015
1A
2B
3B
4B
5B
6D
7D
8B
9B
10A
11B
12A
13C
14C
15A
16D
17A
18A
19D
20D
21C
22C
23B
24C
25A
26A
27D
28D
29D
30D
31A
32D
33D
34B
35B
36A
37B
38D
39D
40B
41C
42D
43B
44C
45C
46B
47A
48C
49B
50B
Câu 1: Vì phân tử lượng của Ala-Gly và Gly-Ala bằng nhau, trong đó phân tử lượng của Ala; Ala-Gly;
và Gly-Ala-Gly lập thành cấp số cộng (công sai là 57) nên có thể xem X gồm a mol Ala và b mol Ala-
Gly.
Các phản ứng cháy:
C
3
H
7
NO
2
+ 3,75O
2
3CO
2
+ 3,5H
2
O + 0,5N
2
C
5
H
10
N
2
O
3
+ 6O
2
5CO
2
+ 5H
2
O + N
2
Dễ dàng có hệ:
89a 146b 153,3
3,75a 6b 6,3
a0
b 1,05
Bảo toàn N cho:
N/Gly Ala Gly Ala Gly Ala Gly ban ñaàu N/Ala Gly
nn
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Gly Ala Gly Ala Gly Ala Gly ban ñaàu Ala Gly
7n 2n
Gly Ala Gly Ala Gly Ala Gly ban ñaàu
2.1,05
n 0,3
7
mol
m = 459.0,3 = 137,70.
Câu 2: Gọi a là số mol FeCO
3
đã bị nhiệt phân theo phản ứng:
4FeCO
3
+ O
2
2Fe
2
O
3
+ 4CO
2
a 0,25a 0,5a
Theo đề thì (5,8 – 116a) + 160,0,5a = 4,36
a = 0,04
Vậy X gồm
3
23
FeCO :0,01mol
Fe O :0,02mol
Để ý rằng trong bài toán, Fe
+2
trong FeCO
3
ban đầu đã cho electron, còn O
2
và Ag
+
đã nhận
electron, nên 4.0,25a + n
Ag
= 0,05
n
Ag
= 0,01 mol.
Vậy m = m
Ag
+ m
AgCl
= 0,01.108 + (2.0,01 + 6.0,02)143,5 = 21,17.
Câu 3: Đặt công thức 3 ancol đã cho là XOH; YOH; ZOH.
Giả sử đều thu được a mol mỗi ete, ta có các phản ứng tạo 6 ete:
2XOH
XOX + H
2
O
2a a
2YOH
YOY + H
2
O
2a a a
2ZOH
ZOZ + H
2
O
2a a a
XOH + YOH
XOY + H
2
O
a a a a
XOH + ZOH
XOZ + H
2
O
a a a a
YOH + ZOH
YOZ + H
2
O
a a a a
Bảo toàn khối lượng cho
HO
2
66,4 55,6
n 6a 0,6 a 0,1
18
Do đó số mol mỗi ancol đã phản ứng = 4a = 0,4 mol.
Đặt công thức các ancol đã cho là C
n
H
2n+1
OH; C
m
H
2m+1
OH và C
t
H
2t+1
OH thì:
0,4(14n + 18) + 0,4(14m + 18) + 0,4(14t + 18) = 66,4
n + m + t = 8
Nhưng hỗn hợp 3 ancol này tách nước chỉ tạo một anken P duy nhất nên chỉ có n = 1; m = 2 và t
= 5 là phù hợp. Công thức cấu tạo các ancol khi đó là:
3
25
3 3 2
X: CH OH (metanol)
Y :C H OH (etanol)
Z :(CH ) CCH OH (2,2-ñimetylpropan-1-ol)
(các ancol X; Y; Z có thể hoán đổi công thức cho nhau)
Vậy chỉ có Y có khả năng tách nước tạo anken P là C
2
H
4
.
Do đó n
P
C H C H OH
2 4 2 5
n n 0,4
mol, tức m = 28.0,4 = 11,2 (gam).
Câu 4: Theo đề ta có hệ:
a 3c
3a 4b c
a 3c
b 2,5c
a = 0,2b + 2,5c
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Câu 5: Theo đồ thị, khi sục 1 mol CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
trên thì kết tủa tan một phần và còn 0,3 mol.
Gọi a là số mol Ca(OH)
2
trong cốc, ta có 0,3 = 2a – 1
a = 0,65.
Do đó khi
CO
2
n 0,85
mol thì
n
= 2.0,65 – 0,85 = 0,45 mol.
Câu 6: Gọi a, b, c lần lượt là số mol A, B, C trong mỗi phần.
Theo đề ta có
CO
2
n 1,25625
mol;
HO
2
n 1,4125
mol;
Na CO
23
n 0,15
mol.
Do đó
a 1,4125 1,25625 0,15625
b c 0,3
ancol sau xà òng hóaph
n a c a b c
0,45625 mol
n
anđehit
< 0,45625 mol
m
Ag
< 2.108.0,45625 = 98,55 gam (trái với giả thiết là m
Ag
= 153,9
gam), chứng tỏ ancol là CH
3
OH.
Đặt công thức muối khan là C
n
H
2n–1
O
2
Na (0,3 mol). Chú ý đốt muối khan thu được 0,15(2n – 1)
mol CO
2
và 0,15(2n – 1) mol H
2
O, ta có hệ:
a 0,15625
b c 0,3
44.0,15(2n 1) 18.0,15(2n 1) 46,5
153,9
4(a c) 1,425
108
a 0,15625
b 0,1
c 0,2
n3
Vậy mỗi phần có
3
25
2 5 3
CH OH : 0,15625mol
C H COOH : 0,1mol
C H COOCH : 0,2mol
Do đó %C
2
H
5
COOCH
3
=
88.0,2
58,66%
32.0,15625 74.0,1 88.0,2
Câu 7: X
2+
có 18 electron nên X có 20 electron. Vậy X là Ca.
Câu 8: Chất có tính lưỡng tính là NaHCO
3
Câu 9: CrO là oxit bazơ; Cr
2
O
3
là oxit lưỡng tính; CrO
3
là oxit axit.
Câu 10: Gọi x và y là số mol Cu và Fe
3
O
4
đã phản ứng, dung dịch Y khi đó phải chứa
2
2
CuCl : x mol
FeCl :3y mol
Theo đề 31,125 gam rắn khan là x mol CuCl
2
và 3y mol FeCl
3
nên 135x + 162,5.3y = 31,125 (1).
Chú ý số mol Cl
2
đã phản ứng =
1
2
số mol FeCl
2
trong Y =
3y
2
.
Bảo toàn electron cho thấy Cu đã cho 2x mol electron; Fe
3
O
4
đã cho y mol electron, còn Cl
2
đã
nhận 3y mol electron, nên 2x + y = 3y (2).
Hệ (1), (2) cho x = y = 0,05.
Vậy m = 64x + 232y + 5,2 = 20.
Câu 11: Chất không cho phản ứng tráng bạc là saccarozơ, do phân tử saccarozơ không còn nhóm OH
hemiaxetal tự do để chuyển thành dạng mạch hở được nữa.
Câu 12: Giả sử X gồm 2 mol N
2
và 3 mol H
2
thì Y gồm (2 + 3)0,8 = 4 mol hỗn hợp các khí.
Vậy số mol NH
3
sinh ra = 5 – 4 = 1 mol.
Khi cho 2 mol N
2
tác dụng với 3 mol H
2
thì lý thuyết phải thu được 2 mol NH
3
nên hiệu suất phản
ứng =
1
2
= 50%.
Lưu ý
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
+ Hiệu số mol giữa X và Y luôn là số mol NH
3
sinh ra.
+ Có thể dùng công thức giải nhanh: H =
X/Y
3(1 k)(1 d )
3(1 1,5)(1 0,8)
50%
2k 2.1,5
.
Câu 13: CH
3
NH
2
+ HCl
CH
3
NH
3
Cl.
Câu 14: Vì
Fe O
34
n
55,68
0,24mol
232
nên có thể xem X, Y đều gồm
Al : a mol
Fe:0,72 mol
O: 0,96 mol
Vậy
2.21,504
3a 2.0,72 2.0,96 a 0,8
22,4
.
Do đó n
NaOH
= n
Al
= 0,8 mol.
Câu 15: X có số
2x y 2 14 6 2
( v) 5
22
nên X là este của phenol, đồng thời X cũng chứa 1
nhóm OH ở chức phenol. Vậy X có cấu tạo HCOOC
6
H
4
OH (o; m; p).
Câu 16: Chất không cho được phản ứng trùng hợp là toluen.
Câu 17: Để ý rằng axit fomic và ancol etylic đều có M = 46 và đều tác dụng với Na theo tỉ lệ mol 1 : 1 nên
n
Na(max)
=
2,3
0,05
46
mol tức m
Na(max)
= 23.0,05 = 1,15 gam.
Câu 18: Tính oxi hóa của Mg
2+
< Zn
2+
<
Cu
2+
.
Câu 19: Chú ý rằng lực axit của HCl > HCOOH > CH
3
COOH > C
6
H
5
OH (phenol) nên với các dung dịch có
cùng nồng độ mol thì
dd HCl dd HCOOH dd CH COOH dd C H OH
3 6 5
pH pH pH pH
, tức Z là HCl; Y là HCOOH; T là
CH
3
COOH và X là C
6
H
5
OH.
Câu 20: Do Fe
+2
còn có thể bị KMnO
4
oxi hóa thành Fe
+3
nên oxit cần tìm là FeO.
Câu 21: Dung dịch Na
2
CO
3
có tính kiềm mạnh nên làm phenolphtalein hóa hồng.
Câu 22: Trong phản ứng Cl
2
+ 2NaOH
NaClO + NaCl + H
2
O
Số oxi hóa của Cl
2
từ 0 thay đổi thành +1 và –1 chứng tỏ Cl
2
vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Câu 23: + Nếu M là Fe thì m
muối (min)
=
Fe(NO )
33
242.20,02
m 86,515
56
59,332 gam (loại).
+ Nếu M là Al thì m
muối (min)
=
Al(NO )
33
213.20,02
m 157,93
27
59,332 gam (loại).
+ Nếu M là Mg thì m
muối (min)
=
Mg(NO )
32
148.20,02
m 123,456
24
59,332 gam (loại).
Vậy M là Zn.
Câu 24: Có thể xem X gồm Al; Mg; Fe; Zn và
14 10
0,25
16
mol O.
Vậy 2.0,25 + 4n
NO
= 1,1
n
NO
= 0,15 mol tức V = 3,36.
Câu 25: Để Fe bị ăn mòn thì M phải có tính khử yếu hơn Fe. Vậy M là Cu.
Câu 26: Giả sử phần 1 có
Al : a mol
Zn: b mol
; phần 2 có
Al : ka mol
Zn: kb mol
và phần 3 có
Al : ta mol
Zn: tb mol
Ta có hệ:
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
102a
81b 13,44
2
3ka 1,904
kb 0,085
2 22,4
ka 2,55
0,025
2 102
ta 2tb 0,525.2 1,05
a 0,2
b 0,04
k 0,25
t 3,75
Vậy m
3
= 27ta + 65tb = 30.
Câu 27: Cho khí NH
3
tác dụng với khí Cl
2
tạo đơn chất N
2
Cho dung dịch FeCl
3
tác dụng với dung dịch H
2
S tạo đơn chất S.
Cho MnO
2
tác
dụng với dung dịch HCl đặc, t
o
tạo đơn chất Cl
2
Cho khí Cl
2
tác dụng với dung dịch NaBr tạo đơn chất Br
2
Cho dung dịch FeCl
2
tác dụng với dung dịch AgNO
3
(dư) tạo đơn chất Ag.
Câu 28: Axit lauric (axit đođecanoic) C
11
H
23
COOH là axit béo. Axit lauric có nhiều trong dầu dừa, có tính
kháng khuẩn nên được dùng nhiều trong sản xuất xà phòng, mỹ phẩm. . .
Câu 29: Không cần thiết tính x, có thể xem mẫu nước cứng trên chứa 0,21 mol NaCl; 0,09 mol NaNO
3
; 0,07
mol Ca(HCO
3
)
2
và 0,05 mol Mg(HCO
3
)
2
. Do đó chỉ cần đun nóng, nước sẽ hết cứng.
Câu 30: Mẫu A cũng như B đều có m
Cu
= 1 gam.
Gọi x là số gam Zn có ở mỗi mẫu, theo đề ta có
1
2
1
33,33
5
1 1 4 100
x
xx
x
xx
Nhưng x = 1 thì khi ngâm B trong dung dịch NaOH dư, ta có
2
(max)
1 3.4
22,4( ) 5,32 6
65 2.27
H
V
lít (loại). Vậy x = 5, tức hàm lượng Cu trong A=
1
16,66%
15
.
Câu 31: Vì Mg là chất khử nên trong dung dịch, ion Fe
2+
bị khử bởi tác nhân Mg.
Câu 32: Dãy gồm các phân tử không cực là CH
4
, CO
2
, C
2
H
2
.
Câu 33: Dung dịch ban đầu có 1 mol
H
; 0,2 mol Na
+
; 0,5 mol
2
4
SO
và 0,2 mol
3
NO
.
CHO NHẬN
Mg
Mg
+2
+ 2e 4
H
+
3
NO
+ 3e
NO + 2H
2
O
0,39mol 0,78mol 0,4mol 0,1mol 0,3mol 0,1mol
10
H
+
3
NO
+ 8e
4
NH
+ 3H
2
O
0,6mol 0,06mol 0,48mol 0,06mol
Vậy dung dịch sau phản ứng có chứa:
4
2
3
2
4
Na : 0,2 mol
NH : 0,06 mol
Mg : 0,39 mol
NO : 0,04 mol
SO : 0,5 mol
Do đó m = 23.0,2 + 18.0,01 + 24.0,39 + 62.0,04 + 96.0,5 = 65,52.
Câu 34: Theo đề
2
NO CO
n n 0,1
mol.
Gọi a, b, c, lần lượt là số mol Mg; MgO và MgCO
3
trong X. Gọi d là số mol NH
4
NO
3
thu được, ta
có hệ:
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
24a 40b 84c 30
2(a b c) 2d 0,1 2,15
c 0,1
2a 0,3 8d
a 0,65
b 0,15
c 0,1
d 0,125
Vậy m = 148(a + b + c) + 80d = 143,2.
Câu 35: Giả sử X gồm C
n
H
2n+2
O (a mol) và C
n
H
2n
O (b mol), ta có hệ:
a(14n 18) b(14n 16) 13
33
an bn 0,75
44
n(a b) 0,75
18a 16b 2,5
Vì 16(a+b) < 18a + 16b < 18(a + b) nên
2,5 2,5
ab
18 16
0,75.16 0,75 0,75.18
2,5 a b 2,5
4,8 n 5,4
.
Vậy n = 5, thay vào hệ trên giải được a = 0,05; b = 0,1.
Do đó %C
5
H
12
O
=
0,05.88
33,85%
13
.
Câu 36: Giả sử đã thủy phân 162n gam tinh bột. Theo đề thu được 162n gam glucozơ thay vì 180n gam
glucozơ nên H =
162n
90%
180n
.
Câu 37: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố này phải có dạng RH
4
nên
R 32
2,75 R 12(C).
R4
Cấu hình electron của C(Z = 6): 1s
2
2s
2
2p
2
nên C có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.
Câu 38: Đặt công thức trung bình 2 anđehit là C
x
H
y
O (a mol).
Ta có hệ:
a(12x y 16) 5,68
ax 0,28
0,5ay 0,2
a = 0,12
Vậy m
Ag(max)
= 2a.108 = 25,92 gam < 27 gam, chứng tỏ có một anđehit là HCHO.
Theo đề X là HCHO. Nhưng M cháy cho
22
CO H O
nn
nên loại A, B.
Giả sử M gồm
35
HCHO: b mol
C H CHO: c mol
b 4c 0,28 b 0,04
b 3c 0,2 c 0,08
(vô lý).
Vậy chọn D.
Câu 39: Vì H
2
có tính khử nên glucozơ thể hiện tính oxi hóa ở phản ứng với H
2
.
Câu 40: Đặt công thức trung bình 2 amino axit là C
n
H
2n+1
NO
2
(a mol).
Phản ứng cháy: 4C
n
H
2n+1
NO
2
+ (6n – 3)O
2
4nCO
2
+ (4n + 2)H
2
O
+ 2N
2
a
a(6n 3)
4
a
2
Ta có hệ:
a(6n 3) 9
1,8
a 0,4
45
a 165,76
n 3,5
(9 1,8) 7,4
2 22,4
Vậy 2 amino axit trong Y là C
3
H
7
NO
2
và C
4
H
9
NO
2
. Do n = 3,5 nên chúng có tỉ lệ mol 1 : 1, tức
tetrapeptit X tạo bởi 2 gốc amino axit này và 2 gốc amino axit kia.
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Do đó tetrapeptit X có thể có các cấu tạo:
A-A-B-B; B-B-A-A; A-B-A-B; B-A-B-A; A-B-B-A; B-A-A-B.
Nhưng C
4
H
9
NO
2
có 2
-amino axit đồng phân nên tổng cộng có 6.2 = 12 công thức cấu tạo của X.
Câu 41: Khí cười có công thức là N
2
O. Gọi là khí cười vì khi hít vào, nó như một loại ma túy nhẹ tạo sự
phấn khích, ảo giác và gây cười vật vã . . . Một số chuyên gia cảnh báo hít nhiều khí này chắc chắn sẽ bị ngộ
độc, rối loạn, thậm chí cả ung thư và các rối loạn khác trong cơ thể.
Câu 42: Vì n
Ag
= 0,1875 mol nên n
anđehit
=
0,1875
0,09375
2
mol, tức n
ancol ban đầu
> 0,09375 mol.
Vậy
ancol
ancol ban đâu
,,
M,
n,
2 7 2 7
28 8
0 09375
(vô lý). Vậy ancol đã cho phải là CH
3
OH.
Gọi a, b là số mol CH
3
OH đã bị oxi hóa tạo HCOOH và HCHO, ta có 2a + 4b = 0,1875.
Mà
a
b a b
2
nên
0,1875
4
a + b
0,046875 a b
32.0,046875 32(a b)
2,7 2,7
55,55% < %CH
3
OH bị oxi hóa.
Vậy chọn D.
Câu 43: Tính cứng của kim loại không phải do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.
Câu 44: Chỉ có 2 dung dịch tạo kết tủa là FeCl
3
(tạo S) và CuCl
2
(tạo CuS).
Câu 45: Cu(OH)
2
không tan được trong C
2
H
5
OH.
Câu 46: Để ý rằng hỗn hợp W chính là các khí bị bình đựng lượng dư dung dịch AgNO
3
/NH
3
giữ lại nên
bảo toàn H cho
H/X H/Y H/W H/T
n n n n
X
2.2,07 2.9
2n
18 18
1,23
X
n 0,615
mol.
Vậy V = 22,4.0,615 = 13,776.
Câu 47: Vì buta-1,3-điin; vinylaxetilen; but-2-in; but-1-en và isobutan có phân tử lượng lập thành một cấp
số cộng nên có thể xem X gồm
42
44
C H : a mol
C H : b mol
Ta có hệ:
50a 52b 7,8
32.17,92
44(4a 4b) 18(a 2b) 7,8
22,4
a 0,10625
b 0,30625
Vậy
2
CO
n n 4( 0,1625 0,30625) 0,575
mol nên m
kết tủa
= 57,5 gam.
Câu 48: Vì CH
3
CH
2
COOH; CH
2
=CH-COOH và
CH C COOH
có phân tử lượng lập thành một cấp số
cộng nên có thể xem phần 1 gồm
32
2
CH CH COOH: a mol
CH =CH-COOH: b mol
và phần 2 gồm
32
2
CH CH COOH: ka mol
CH =CH-COOH: kb mol
Ta có hệ:
3a 3b 0,9
3a 2b 0,675
ka kb 0,1
a 0,075
b 0,225
1
k
3
Do đó m = (74a + 72b) +
1
(74a 72b) 29
3
.
Câu 49: Giấm ăn là dung dịch có nồng độ 2%-5% của axit axetic.
Câu 50: Anilin tạo kết tủa trắng khi phản ứng với nước brom.
Thầy Nguyễn Đình Độ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Thầy Nguyễn Đình Độ
1
Có công mài sắt, có ngày nên kim
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2015
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 90 phút (50 câu)
Mã đề 930
Họ và tên thí sinh: …………………
S
ố báo danh: …………………………………
ĐỀ THI BAO GỒM 50 CÂU ( TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu 1: Khi sục từ từ đến dư CO
2
vào dung dịch hỗn hơp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)
2
, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 5 B. 2 : 3 C. 4 : 3 D. 5 : 4
Giải
Ta phải có
2
(max)
Ca
n n
nên b = 0,5.
M
ặt khác khi
2
CO
n
1,4 mol thì
n 0
, chứng tỏ khi
2
CO
n
1,4 mol thì phản ứng chỉ tạo toàn bộ
3
HCO
theo phản ứng: CO
2
+
OH
3
HCO
.
V
ậy a + 2b = 1,4
a = 0,4. Do đó a : b = 4 : 5.
Câu 2: W là hỗn hợp gồm các peptit mạch hở X-Y; X-X-Y; X-X-X-Y và X-X-X-X-Y (tỉ lệ mol tương ứng là
4 : 3 : 2 : 1). Th
ủy phân hoàn toàn W chỉ thu được các
-amino axit X, Y đều có một nhóm -NH
2
trong
phân t
ử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X được
2 2
CO H O
n : n 6: 7
, còn đốt cháy hoàn toàn một lượng Y được
2 2
CO H O
n :n 10:11
. Thủy phân hoàn toàn 25,9 gam W bằng dung dịch NaOH vừa đủ được dung dịch chứa
bao nhiêu gam mu
ối?
A. 34,8 gam. B. 36,1 gam. C. 42,4 gam. D. 38,6 gam.
Giải
Do X, Y đều có 1 nhóm –NH
2
và đều cháy cho
2 2
CO H O
n n
nên X, Y đều có dạng C
n
H
2n+1
NO
2
.
X cháy cho
2 2
CO H O
n :n 6: 7
nên X có công thức C
3
H
7
NO
2
.
Y cháy cho
2 2
CO H O
n : n 10:11
nên Y có công thức C
5
H
11
NO
2
.
Theo đề W gồm các peptit có công thức phân tử lần lượt C
8
H
16
N
2
O
3
(4a mol); C
11
H
21
N
3
O
4
(3a
mol); C
14
H
26
N
4
O
5
(2a mol) và C
17
H
31
N
5
O
6
(a mol).
V
ậy 188.4a + 259.3a + 330.2a + 401a = 25,9
a = 0,01.
Chú ý ph
ản ứng của W với dung dịch NaOH cần dùng (2.4a + 3.3a + 4.2a + 5a) = 30a mol
NaOH và gi
ải phóng (4a + 3a + 2a + a) = 10a mol H
2
O nên bảo toàn khối lượng cho:
25,9 + 40.30.0,01 = m
muối
+ 18.10a
m
muối
= 36,1.
Câu 3: Thả một cây đinh sắt đã quấn xung quanh vài vòng dây đồng vào cốc nào dưới đây thì cây đinh sắt sẽ
bị ăn mòn điện hóa?
0
0,5
0.5
1.4
số mol CO
2
số mol CaCO
3
Thầy Nguyễn Đình Độ
2
Có công mài sắt, có ngày nên kim
A. Cốc đựng dầu hỏa B. Cốc đựng ancol etylic.
C. Cốc đựng dung dịch NaCl D. Cốc đựng dung dịch glucozơ.
Giải
Vì dung dịch NaCl là dung dịch điện li nên cây đinh sắt sẽ bị ăn mòn điện hóa khi thả vào cốc đựng
dung d
ịch NaCl.
Câu 4: M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z có số C liên tiếp, đều mạch hở (M
X
< M
Y
< M
Z
; X, Y no; Z
chưa no, có một nối đôi C=C). Chia M làm 3 phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 2,01 mol CO
2
và 2,58 mol H
2
O.
+ Ph
ần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br
2
.
+ Đun nóng phần 3 với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C được 16,41 gam hỗn hợp N gồm 6 ete. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
h
ợp N được 0,965 mol CO
2
và 1,095 mol H
2
O.
Hi
ệu suất tạo ete của X, Y, Z lần lượt là
A. 60% ; 50% ; 35% B. 35% ; 50% ; 60% C. 45% ; 50% ; 50% D. 62% ; 40% ; 80%
Giải
Theo đề n
X,Y
= 2,58 – 2,01 = 0,57 mol; n
Z
= 0,1 mol.
Do đó số C trung bình của X, Y, Z =
2,01
3
0,57 0,1
mỗi phần gồm
2 5
3 7
4 7
C H OH : a mol
C H OH : b mol
C H OH : 0,1 mol
Ta có hệ:
a b 0,57
2a 3b 4.0,1 2,01
a 0,1
b 0,47
Gọi x, y ,z lần lượt là số mol X, Y, Z đã tham gia các phản ứng ete hóa. Chú ý các phản ứng
ete hóa đã tạo
1
(x y z)
2
mol H
2
O, đồng thời sử dụng bảo toàn C và bảo toàn H, ta có hệ:
18(x y z)
46x 60y 72z 16,41
2
2x 3y 4z 0,965
6x 8y 8z 2.1,095 (x y z)
x 0,06
y 0,235
z 0,035
Vậy %X bị ete hóa =
0,06
60%
0,1
.
%Y b
ị ete hóa =
0,235
50%
0,47
.
%Z b
ị ete hóa =
0,035
35%
0,1
.
Câu 5: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với hỗn hợp X gồm Al và Fe
2
O
3
(không có không khí) được hỗn hợp
rắn Y. Chia hỗn hợp Y làm hai phần không bằng nhau (trong đó phần 2 nặng hơn phần 1 là 134 gam).
+ Cho ph
ần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư được 16,8 lít H
2
(đkc).
+ Hòa tan hết phần 2 trong H
2
SO
4
loãng, dư được 84 lít H
2
(đkc).
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe hiện diện cực đại trong hỗn hợp Y là
A. 188,6 gam B. 224,0 gam C.151,2 D.112,0 gam
Giải
Ta có phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + Fe
2
O
3
Al
2
O
3
+ 2Fe
S
ố mol H
2
sinh ra ở phần 1 = 0,75 mol.
S
ố mol H
2
sinh ra ở phần 2 = 3,75 mol.
Thầy Nguyễn Đình Độ
3
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Vì phần 1 có H
2
bay ra chứng tỏ Al còn dư sau phản ứng. Do phần 1 có 0,75 mol H
2
thoát
ra nên ph
ần 1 có 0,5 mol Al.
Để ý rằng sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm là Fe và Al
2
O
3
, trong đó
2 3
Al O Fe
1
n n
2
nên
gi
ả sử phần 2 nặng gấp n lần phần 1 (tức số mol các chất ở phần 2 gấp n lần số mol các chất ở phần
1) thì ph
ần 2 phải có
2 3
Al : 0,5n mol
Fe: 3,75 – 0,75n mol
3,75 – 0,75n
Al O : mol
2
Theo đề m
2
– m
1
= 134
2
2
m
m 134
n
2
1
m (1 ) 134
n
2
m (n 1)
134
n
[27.0,5n 56(3,75 0,75n) 51(3,75 0,75n)](n 1)
134
n
(n – 1)(13,5n + 401,25 – 80,25n) = 134n
(n – 1)(401,25 – 66,75n) = 134n
66,75n
2
– 334n + 401,25 = 0
n 3
535
n
267
Vậy Y có
Fe Fe(I ) Fe(II )
3,75
m m m 56( 0,75 3,75 0,75n)
n
3,75
56( 3 0,75n)
n
Thay các giá trị n = 3 và n =
535
267
vào được
Fe
Fe
m 112gam
m 188,6gam
Do đó khối lượng Fe cực đại trong Y là 188,6 gam.
Câu 6: Cho 3 chất: CH
3
NH
2
(A); NH
3
(B) và C
6
H
5
NH
2
(anilin; C). Thứ tự tăng dần lực bazơ của 3 chất trên
theo chi
ều từ trái sang phải là
A. (A); (B); (C). B. (B); (A); (C). C. (C); (B); (A). D. (C); (A); (B).
Giải
Lực bazơ của C
6
H
5
NH
2
< NH
3
< CH
3
NH
2
.
Câu 7: Dẫn một luồng CO qua ống đựng m gam FeO nung nóng được 14 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X
trong một lượng dư hỗn hợp gồm HNO
3
đặc, nóng và H
2
SO
4
đặc, nóng thấy thoát ra 4,48 lít (đkc) hỗn hợp
SO
2
và NO
2
có tỉ khối so với H
2
là 25,25 (không còn sản phẩm khử khác). Giá trị m là:
A. 14,40 B. 20,16 C. 15,48 D. 16,20
Giải
Theo đề
2
SO
n
0,05 mol;
2
NO
n
0,15 mol.
Áp d
ụng công thức
n m
n m 2 2
Fe X
Fe X hoãnhôïp NO NO SO
M
m (m 24n 8n 16n )
80n
Thầy Nguyễn Đình Độ
4
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Ta có
72
m (14 8.0,15 16.0,05)
80
14,4.
Câu 8: Trong sản xuất nhôm, người ta điện phân nóng chảy hỗn hợp gồm Al
2
O
3
và
A. Đolomit B. Criolit C. Xiđerit D. Pirit
Giải
Trong sản xuất nhôm, người ta điện phân nóng chảy hỗn hợp gồm Al
2
O
3
và criolit Na
3
AlF
6
với 3
m
ục đích: Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al
2
O
3
nhằm tiết kiệm năng lượng; Giúp Al
2
O
3
nóng chảy dẫn điện tốt
hơn và giúp Al sinh ra không bị oxi hóa.
Câu 9: Thực hiện các thí nghiệm sau:
a/ Cho b
ột sắt vào dung dịch AgNO
3
(dư).
b/ Cho bột sắt vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng (dư).
c/ Cho Fe
3
O
4
vào dung dịch HNO
3
loãng.
d/ Cho Fe(NO
3
)
2
vào H
2
SO
4
loãng.
Sau khi k
ết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo muối Fe
3+
là
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Giải
Cả 4 thí nghiệm đều tạo Fe
3+
.
Câu 10: Anilin không tác dụng với
A. H
2
(Ni, t
o
). B. Nước brom. C. NaOH. D. Dung dịch HCl.
Giải
Anilin không tác dụng với NaOH.
Câu 11: X là hỗn hợp gồm axit cacboxylic đơn chức Y và axit cacboxylic no nhị chức Z, đều mạch hở. Đốt
cháy hoàn toàn 0,15 mol X thu được 11g CO
2
và 3,6 gam H
2
O. Phần trăm khối lượng axit cacboxylic Y
trong X là
A. 16,67% B. 41,28% C. 33,33% D. 46,94%
Giải
Vì số C trung bình =
2
SO
0,25
n 1,66
0,15
nên Y là HCOOH.
Ta có
2 2
Z CO H O
n n n 0,25 0,2 0,05
mol nên n
Y
= 0,15 – 0,05 = 0,1 mol.
G
ọi n là số C trong phân tử Z thì 0,1.1 + 0,05n = 0,25
n = 3.
V
ậy X gồm 0,1 mol HCOOH và 0,05 mol CH
2
(COOH)
2
.
Do đó %HCOOH =
0,1.46
46,94%
0,1.46 0,05.104
Câu 12 : Trong y tế, để bó bột cho bệnh nhân bị gãy xương người ta dùng
A. Thạch cao khan B. Thạch cao sống C. Thạch cao nung D. Phèn chua
Giải
Trong y tế, để bó bột cho bệnh nhân bị gãy xương người ta dùng thạch cao nung, vì khi kết hợp với
nước, thạch cao nung sẽ đông cứng và trương nở thể tích nên sẽ bó chặt và cố định vết gãy.
Câu 13: Không thể dùng dung dịch nào dưới đây để làm mềm một mẫu nước cứng chứa Ca(HCO
3
)
2
?
A. Dung dịch Na
3
PO
4
B. Dung dịch Na
2
CO
3
C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH
Giải
Không thể dùng dung dịch HCl để làm mềm một mẫu nước cứng chứa Ca(HCO
3
)
2
vì không kết
t
ủa được ion Ca
2+
.
Câu 14: X là chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với nitơ là 1,929. X cháy chỉ tạo CO
2
và H
2
O. Biết 1 mol X tác
dụng vừa đủ với 3 mol Br
2
trong nước brom. Phát biểu đúng là:
A. Trùng hợp X được cao su buna
Thầy Nguyễn Đình Độ
5
Có công mài sắt, có ngày nên kim
B. 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
được 17,5 gam kết tủa.
C. Hidro hóa hoàn toàn X được một ancol no bậc I
D. X là một hiđrocacbon chưa no dạng vòng.
Giải
Ta có M
X
= 1,929.28 = 54. X cháy chỉ tạo CO
2
và H
2
O nên X chỉ có thể có công thức phân tử C
4
H
6
hoặc C
3
H
2
O.
Nhưng 1 mol C
4
H
6
chỉ tác dụng tối đa với 2 mol Br
2
trong nước brom. Theo đề 1 mol X tác dụng
v
ừa đủ với 3 mol Br
2
trong nước brom nên X phải có công thức phân tử C
3
H
2
O, ứng với cấu tạo
CH C CHO
.
Hidro hóa hoàn toàn
CH C CHO
được ancol no bậc I là CH
3
-CH
2
-CH
2
OH.
Câu 15: Để phân biệt 3 chất hữu cơ mất nhãn là CH
3
COOH; NH
2
CH
2
COOH và C
2
H
5
NH
2
ta chỉ cần dùng
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch quì tím D. Dung dịch HNO
3
Giải
Để phân biệt 3 chất hữu cơ mất nhãn là CH
3
COOH; NH
2
CH
2
COOH và C
2
H
5
NH
2
ta chỉ cần dùng
dung d
ịch quì tím.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin; alanin; valin và lysin bằng oxi vừa đủ thu được
14,52 gam CO
2
; 7,02 gam H
2
O và 2,688 lít N
2
(đkc). Tỉ khối hơi của X so với H
2
là
A. 65,6 B. 56,5 C. 45,4 D. 55,5
Giải
Để ý rằng 0,1 mol X chứa 0,2 mol O nên:
2
X
X/H
12.14,52 2.7,02 28.2,688
16.0,2
M
44 18 22,4
d
2 2.0,1
= 56,5.
Câu 17: Cho 15,3 gam hỗn hợp X gồm Cu và hai oxit sắt vào 225 ml dung dịch HNO
3
loãng 2M, đun nóng
và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,84 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đk
c), dung dịch Y và còn lại 0,6 gam rắn là Cu chưa tan hết. Phần trăm khối lượng Cu trong X là
A. 39,21% B. 40,82% C. 43,14% D. 45,75%
Giải
Giả sử đã có a mol Cu; b mol Fe và c mol O tham gia phản ứng, ta có hệ:
64a 56b 16c 15,3 0,6 14,7
0,84
2a 2b 0,45
22,4
3.0,84
2a 2b 2c
22,4
a 0,09375
b 0,1125
c 0,15
Vậy %Cu trong X =
64.0,09375 0,6
15,3
43,14%.
Câu 18: Cho a mol anđehit mạch hở X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thấy có 3a mol
AgNO
3
phản ứng và sinh ra 2a mol Ag. Phát biểu đúng là
A. Công thức chung của X là C
n
H
2n – 4
O
B. 1 mol X tác dụng được với ít nhất 3 mol Br
2
trong nước brom
C. X phải có phân tử khối lớn hơn 70.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X được ít nhất 2 mol H
2
O.
Giải
Thầy Nguyễn Đình Độ
6
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Vì a mol anđehit mạch hở X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thấy có 3a mol
AgNO
3
phản ứng và sinh ra 2a mol Ag nên X là anđehit đơn chức, có 1 nối ba đầu mạch. Chẳng hạn X có thể
là
CH C CHO
;
CH C CH CH CHO
. . . Vậy phát biểu B là đúng.
Câu 19: Cacbohiđrat thuộc nhóm monosaccarit là
A. Saccarozơ B. Tinh bột C. Xenlulozơ D. Glucozơ
Giải
Cacbohiđrat thuộc nhóm monosaccarit là glucozơ.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đkc) hỗn hợp M gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp X; Y (M
X
< M
Y
) rồi
d
ẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng P
2
O
5
dư và bình II đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư thấy
kh
ối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình II tăng (m + 39) gam. Phần trăm khối lượng anken Y trong
M là
A. 75,00% B. 33,33% C. 40,00% D. 80,00%
Giải
Hỗn hợp anken cháy phải cho
2 2
CO H O
m 39 m
n n m 27
44 18
.
Gọi công thức trung bình 2 anken là C
n
H
2n
thì
2
H O
27
n 0,4n n 3,75
18
.
V
ậy 2 anken là C
3
H
6
và C
4
H
8
.
Do s
ố C trung bình = 3,75 nên dễ dàng tính được
3 6
4 8
C H
C H
n
4 3,75 1
n 3,75 3 3
.
Do đó
56.3
80%
42 56.3
.
Câu 21: Sản phẩm nhiệt phân các muối nitrat của kim loại luôn có chứa
A. Oxit kim loại B. Khí NO
2
. C. Kim loại. D. Khí O
2
.
Giải
Dù muối nitrat kim loại bị nhiệt phân theo 3 cách nhưng sản phẩm nhiệt phân các muối nitrat kim
lo
ại luôn có chứa O
2
.
Câu 22: Dung dịch nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO
3
?
A. HCl B. K
3
PO
4
C. KBr D. CaF
2
Giải
Chú ý AgF là muối tan nên dung dịch CaF
2
không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO
3
.
Câu 23: Thí nghiệm không xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl
3
B. Cho dung dịch FeCl
2
vào dung dịch AgNO
3
dư
C. Cho dung dịch Fe(NO
3
)
2
vào H
2
SO
4
loãng D. Cho dung dịch BaF
2
vào dung dịch FeSO
4
Giải
Thí nghiệm không xảy ra phản ứng oxi hóa khử là cho dung dịch BaF
2
vào dung dịch FeSO
4
.
Câu 24: X là chất hữu cơ mạch hở, X cháy chỉ tạo CO
2
và H
2
O. Khi cho 1 mol X tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thấy có 3 mol AgNO
3
phản ứng. Biết M
X
< 62. Giá trị M
X
là
A. 62 B. 50 C. 54 D. 46
Giải
Vì X là chất hữu cơ mạch hở, cháy chỉ tạo CO
2
và H
2
O. Khi cho 1 mol X tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thấy có 3 mol AgNO
3
phản ứng và M
X
< 62 nên X chỉ có thể có công thức cấu
t
ạo
CH C CHO
. Vậy M
x
= 54.
Câu 25: Số liên kết peptit trong tripeptit mạch hở Glu-Ala-Glu là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Giải