Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

§2:CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.83 KB, 4 trang )

§2:Các thành phần của ngôn ngữ lập trình.
§2:CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
@@@@@@@
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
+ Nắm được các thành phần của một ngôn ngữ lập trình. Một ngôn ngữ lập
trình gồm có ba thành phần: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
+ Biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do
người lập trình đặt, hằng, biến và chú thích.
2.Về kỹ năng:
+ Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt.
+ Nhớ các quy định tên, biến và hằng.
+ Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.
+ Sử dụng đúng chú thích.
3.Về thái độ:
+ Rèn luyện ý thức học tập bộ môn.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, SGK.
Học sinh: Chuẩn bị trước bài, SGK
III.Các hoạt động:
A.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
B.Kiểm tra bài cũ: (5’)
1. Lập trình là gì? chương trình dịch là gì?
2. Định nghĩa thông dịch và biên dịch?
C.Giảng bài mới:
Thời
gian
Nội dung Hoạt động của gv Hoạt động của hs
15’ Hoạt động 1:
Nêu các thành phần cơ
bản của ngôn ngữ lập


trình
1.Các thành
phần cơ bản:
Gồm có 3 thành
phần cơ bản: bảng chữ
cái, cú pháp và ngữ
nghĩa.
a.Bảng chữ cái:
là tập các kí hiệu dùng
để viết chương trình.
Các ngôn ngữ lập
trình thường dùng chung
một số thành phần như: ký
hiệu nào để viết chương
trình, viết theo qui tắc nào,
viết như vậy có ý nghĩa gì?
Mỗi ngôn ngữ lập
trình có một qui định riêng
về thành phần này.
Vậy mỗi ngôn ngữ
lập trình có những thành
phần cơ bản nào?
Mỗi ngôn ngữ lập
trình sử dụng bảng chữ cái
và kí tự đặc biệt riêng.
Vd: Pascal không sử
Gồm có 3 thành phần
cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp
và ngữ nghĩa.
18’

Trong ngôn ngữ
Pascal bảng chữ cái
gồm: các chữ cái trong
bảng chữ cái tiếng Anh,
các chữ số từ 0 – 9 và
một số kí tự đặc biệt
b. Cú pháp: là bộ
qui tắc để viết chương
trình.
c. Ngữ nghĩa:
xác định ý nghĩa thao
tác cần thực hiện ứng
với tổ hợp kí tự dựa vào
ngữ cảnh của nó.
Tóm lại: cú pháp
cho biết cách viết một
chương trình hợp lệ, còn
ngữ nghĩa xác định ý
nghĩa của các tổ hợp kí
tự trong chương trình.
Các lỗi cú pháp
được chương trình dịch
phát hiện và thông báo
cho người lập trình biết.
Chỉ có các chương trình
không còn lỗi cú pháp
mới có thể được dịch
sang ngôn ngữ máy.
Các lỗi ngữ nghĩa
khó phát hiện hơn. Phần

lớn các lỗi ngữ nghĩa chỉ
được phát hiện khi thực
hiện chương trình trên
dữ liệu cụ thể.
Hoạt động 2:
một số khái niệm
2. Một số khái
niệm:
a.Tên:
Mọi đối tượng
trong chương trình đều
phải được đặt tên theo
qui tắc của ngôn ngữ lập
trình cụ thể.
Các qui tắc đặt
tên:
- Gồm chữ
dụng dấu “ ! ” nhưng trong
C
++
thì sử dụng.
Vd: cú pháp Pascal
dùng cặp begin – end để gộp
nhiều lệnh thành một lệnh,
nhưng trong C
++
thì lại dùng
{}.
Vd: (SGK trang 10)
Gv nhận xét.

Mọi đối tượng trong
chương trình đều phải được
đặt tên.
Nêu qui cách đặt tên
trong Pascal?
Cho vd về một số tên
đúng và sai.
Hs cho thêm vd.
- Gồm chữ số,
chữ cái, dấu gạch dưới.
- Bắt đầu bằng
dấu gạch dưới.
- Độ dài không
quá 127 kí tự.
số, chữ cái, dấu gạch
dưới.
- Bắt đầu
bằng dấu gạch dưới.
- Độ dài
không quá 127 kí tự.
Tên dành riêng:
là tên được ngôn ngữ lập
trình quy định dùng với ý
nghĩa xác định (còn được
gọi là khóa), người lập
trình không được dùng
với ý nghĩa khác.
Tên chuẩn: là
những tên được ngôn ngữ
lập trình quy định dùng

với ý nghĩa nào đó, người
lập trình có thể định
nghĩa lại để dùng nó với ý
nghĩa khác.
Tên do người lập
trình đặt: là tên được
dùng với ý nghĩa riêng
của từng người lập trình,
tên này được khai báo
trước khi sử dụng. Các
tên không được trùng với
tên dành riêng.
b. Hằng và biến:
Hằng là đại lượng
có giá trị không đổi
trong quá trình thực hiện
chương trình. Có ba loại
hằng thường dùng: hằng
số học, hằng xâu và
hằng lôgic.
 Hằng số học là
các số nguyên và số thực,
có dấu hoặc không dấu.
 Hằng xâu là một
chuỗi kí tự bất kì. Khi
Trong Pascal cần
phân biệt ba loại tên sau: tên
dành riêng, tên chuẩn, tên do
người lập trình đặt.
Vậy tên dành riêng,

tên chuẩn, tên do người lập
trình đặt là tên như thế nào?
Vd: một số tên dành
riêng:
Trong Pascal:
program, uses, const, type,
var, begin, end.
Trong C
++
: void,
main, include, if, while
Vd: một số tên
chuẩn:
Trong Pascal: integer,
longint, byte, abs…
Trong C
++
: cin, cout,
getchar…
Vd: một số tên do
người lập trình đặt:
Tinh_tong, x, y,
delta…
Vd: hằng số học:
30 +45.5 -23 …
Định nghĩa hằng số là
gì?
Học sinh xác nhận.
Tên dành riêng: là tên
được ngôn ngữ lập trình quy

định dùng với ý nghĩa xác định
(còn được gọi là khóa), người
lập trình không được dùng với
ý nghĩa khác.
Tên chuẩn: là những tên
được ngôn ngữ lập trình quy
định dùng với ý nghĩa nào đó,
người lập trình có thể định
nghĩa lại để dùng nó với ý
nghĩa khác.
Tên do người lập trình
đặt: là tên được dùng với ý
nghĩa riêng của từng người lập
trình, tên này được khai báo
trước khi sử dụng. Các tên
không được trùng với tên dành
riêng.
Hằng số học là các số
nguyên và số thực, có dấu
viết chuỗi kí tự này được
đặt trong cặp dấu nháy
đơn.
 Hằng lôgic là giá
trị đúng (true) hoặc sai
(false).
 Biến là đại
lượng được đặt tên dùng
để lưu trữ giá trị. Giá trị
này có thể thay đổi trong
quá trình thực hiện

chương trình. Các biến
dùng trong chương trình
đều phải được khai báo.
c. Chú thích:
Chú thích được đặt
giữa cặp dấu {} hoặc (*
*) dùng để giải thích cho
chương trình đơn giản và
dễ hiểu.
Vd: hằng xâu:
‘lơp 11A3’, ‘hello’ …
Định nghĩa hằng xâu
là gì?
Vd: hằng lôgic
True false
Vd: biến
Tong, x, y, z…
Vd: begin {bắt đầu},
end{ kết thúc}.
Vậy chức năng của
chú thích là gì?
hoặc không dấu.
Hằng xâu là một chuỗi
kí tự bất kì. Khi viết chuỗi kí
tự này được đặt trong cặp dấu
nháy đơn.
Hằng lôgic là giá trị
đúng (true) hoặc sai (false).
Biến là đại lượng được
đặt tên dùng để lưu trữ giá trị.

Giá trị này có thể thay đổi
trong quá trình thực hiện
chương trình. Các biến dùng
trong chương trình đều phải
được khai báo.
Chú thích được đặt giữa
cặp dấu {} hoặc (* *) dùng để
giải thích cho chương trình
đơn giản và dễ hiểu.
D. Củng cố: ( 5’)
 Thành phần của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ, cú pháp, ngữ nghĩa.
 Nhắc lại khái niệm tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt,
hằng, biến và chú thích.
E.Dặn dò: (2’)
 Nhắc nhở hs về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
 Đọc bài đọc thêm trang 14, 15, 16.
 Tiết sau sữa bài tập.
F.Rút kinh nghiệm:

×