Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 4 TUẦN 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 35 trang )

 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
Thứ 2
25 / 4 /2011
Tập đọc
Tốn
Khoa học
Chính tả
Tiếng cười là liều thuốc bổ
Ơn tập về đại lượng (tt)
Ơn tập: Động vật – thực vật
Nghe viết: Nói ngược
Thứ 3
26 / 4 /2011
Tốn
LTVC
Mĩ thuật
Kể chuyện
Thể dục
Ơn tập về hình học
MRVT: lạc quan u đời
Vẽ tranh: Đề tài tự do
Kể truyện được chứng kiến hoặc tham gia
Bài 67
Thứ 4
27 / 4 /2011
Tập đọc
Tốn
Âm nhạc
Tập làm văn
Lịch sử
Ăn “ Mầm đá”


Ơn tập về hình học (tt)
Ơn tập 2 bài tập đọc nhạc
Trả bài văn miêu tả con vật
Ơn tập HK II
Thứ 5
28/ 4 /2011
Tốn
LT&C
Kĩ thuật
Địa lí
Đạo đức
Ơn tập về tìm số trung bình cộng
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
Lắp ghép mơ hình tự chọn (tt)
Ơn tậpHK II
Dành cho địa phương (t3)
Thứ 6
29/ 4 /2011
Tốn
Khoa học
Tập làm văn
Thể dục
Sinh hoạt
Ơn tập về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu…
Ơn tập: Động vật- thực vật (tt)
ĐIền vào giấy tờ in sẵn
Bài 68
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
1
Tuần 34

 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I –Mục tiêu
- Đọc rành mạch , trơi chảy bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học
với giọng rành rẽ, dứt khốt.
- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người
hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : HS đọc bài Con chim chiền
chiện.
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài
thơ.
3 – Bài mới
Giới thiệu bài
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu …mỗi ngày cười 400
lần.
+Đoạn 2: Tiếp theo …. làm hẹp mạch
máu.
+Đoạn 3: Còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư
giản, sảng khối, điều trị.

c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để
các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu
đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi.
Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi
trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu
hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS
khác trả lời.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
2
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
nhóm khác trả lời.
Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu
ý chính của từng đọan văn?
- Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan
trọng, phân biệt con người với các lồi
động vật khác.
- Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ
sống lâu hơn.

- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ?

- Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười
cho bệnh nhân để làm gì?
Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn
ý đúng nhất?

d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
một đoạn trong bài: Tiếng cười
….mạch máu.
- GV đọc mẫu
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
văn .
- Chuẩn bị Ăn mầm đá
3 học sinh đọc
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- Vì khi cười tốc độ thở của con
người tăng lên đến 100 km/ giờ,
các cơ mặt thư giản, não tiết ra
một chất làm con người có cảm
giác sảng khối, thoả mãn.
- Để rút ngắn thời gian điều trị
bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà
nước.

- Ý b: Cần biết sống một cách vui
vẻ.
Tốn
ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT)
I – U CẦU:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.
- Bài tập cần làm bài 1; 2;3;4
- HS khá giỏi làm bài 3.
II Chuẩn bị:
i. VBT
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
3
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Bài cũ: Ơn tập về đại lượng (tt)
GV u cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Hướng dẫn HS lập bảng quan hệ
giữa các đơn vị đo diện tích đã học
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các
đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ &
ngược lại; từ “danh số phức hợp”

sang “danh số đơn” & ngược lại
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn
vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa
chọn dấu thích hợp
Bài tập 4:
Hướng dẫn HS tính diện tích khu đất
hình vng trồng chè & cà phê.
Hướng dẫn HS đưa bài tốn đã cho
về bài tốn “tốn học” điển hình là:
“Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của
hai số đó”.
 Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ơn tập về hình học
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
- HS làm bài vào vở
- Theo dõi bài chữa của bạn và tự
kiểm tra bài của mình
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở
Bài giải
Diện tích thửa ruộng đó là
64 x 25 = 1600 (m²)
Số thóc thu được trên thửa ruộng
1600 x
2
1
= 800 (kg)

800 kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ
KHOA HỌC
ƠN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
A. Mục tiêu:
Ơn tập về
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một
nhóm sinh vật.
- Phân tích trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức
ăn trong tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình 134, 135 SGK.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
4
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
- Bảng phụ sơ đồ : mối quan hệ thức ăn của rmột nhóm vật ni , cây
trồng và đơng vầt sống hoang dã
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Chuỗi thức ăn là gì?
3 – Bài mới
Giới thiệu bài
Bài “Ơn tập :Thực vật và động vật”
Phát triển:
Hoạt động 1:Thực hành về vẽ sơ
đồ chuỗi thức ăn
-u cầu hs tìm hiểu các hình trang
134, 135 SGK: mối quan hệ giữa các
sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào?
-So với sơ đồ các bài trước em có

nhận xét gì?
-Nhận xét:trong sơ đồ này có nhiều
mắt xích hơn:
+Cây là thức ăn của nhiều lồi vật
khác nhau. Nhiều lồi vật khác nhau
lại là thức ăn của một số lồi vật
khác.
+Trên thực tế, trong tự nhiên mối
quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật
còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành
lưới thức ăn.
Kết luận:
Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của
một nhóm vật ni, cây trồng va
động vật sống hoang dã:
Đại bàng

Cây lúa Rắn hổ mang
Chuột đồng


mèo
-Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về
thức ăn của một nhóm vật ni, cây
trồng và động vật sống hoang dã
bằng chữ.
-Các nhóm treo sản phẩm và đại
diện trình bày trứơc lớp.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
5

 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
Hoạt động 2:Xác định vai trò của
con người trong chuỗi thức ăn tự
nhiên
-u cầu hs quan sát hình trang 136,
137 SGK:
+Kể tên những hình vẽ trong sơ đồ.
+Dựa vào hình trên nói về chuỗi thức
ăn trong đó có con người.
-Trong thực tế thức ăn của con người
rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức
ăn cung cấp cho mình, con người đã
tăng gia sản xuất, trồng trọt và chăn
ni. Tuy nhiên, một số người đã ăn
thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào
việc khác.
-Hiện tượng săn bắt thú rừng sẽ dẫn
đến tình trạng gì?
-Điều gì xảy ra nếu một mắt xích
trong chuỗi thức ăn bị đứt?
-Chuỗi thức ăn là gì?
-Nêu vai trò của thực vật trên trài
đất/
Kết luận:
-Con người cũng là một thành phần
của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có
nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự
nhiên.
-Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa
các yếu tố vơ sinh và hữu sinh trong

tự nhiên. Sự sống trên trái đất được
bắt đầu tù thực vật. Bởi vậy, chúng ta
cần phải bảo vệ mơi trường nước,
khơng khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là
bảo vệ rừng.
4 – Củng cố – Dặn dò
-Con người có vai trò thế nào trong
chuỗi thức ăn?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương
HS học tốt.
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
-Quan sát hình trang 136, 137 SGK.
-Kể ra……
-Các lồi tảo Cá Người
Cỏ  Bò  Người
-lắng nghe
- Trả lời theo hiểu biết
Chính tả
NĨI NGƯỢC
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
6
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài vè dân gian theo
thể lục bát. ; khơng mắc q 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập (2) ( phân biệt âm đầu , thanh dễ lẫn)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2 viết sẳn vào bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS

1. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS lên bảng, viết từ láy
- PB : Từ láy trong đó tiếng
nào cũng có âm tr hoặc ch
- PN : Từ láy trong đó tiếng
nào cũng có vần iêu hoặc iu.
- Nhận xét chữ viết của HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
Giới thiệu bài :
Trong tiết chính tả hơm nay em
sẽ viết một bài vè dân gian rất
hay, hóm hỉnh có tên là Nói
ngược và làm bài tập phân biệt
r/d/gi và dấu hỏi, ngã.
* Hướng dẫn viết chính tả
+ Tìm hiểu bài vè
- Gọi HS đọc bài vè
- u cầu HS đọc thầm bài vè và
trả lời câu hỏi
- + Bài vè có gì đáng cười ?
- + Nội dung bài vè là gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- u cầu HS tìm, luyện đọc,
luyện viết từ khó, dễ lẫn khi
HS thực hiện theo u cầu
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng bài vè
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao
đổi, trả lời câu hỏi.
- + Bài vè có nhiều chi tiết đáng cười :

ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn
liếm lơng, quả hồng nuốt người già,
xơi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm
bò vào
- + Bài vè tồn nói ngược đời, khơng
bao giờ là sự thật nên buồn cười.
- HS luyện đọc và viết các từ : ngồi
đồng, liếm lơng, lao đao, lượm,
trúm, tóc giống, đổ vồ, chim chích,
diều hâu, quạ
- Hs viết bài
- 1 HS đọc thành tiếng u cầu của
bài
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận
- nhận xét chữa bài
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
7
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
viết chính tả.
 Viết chính tả
 Thu chấm chữa bài
 Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc u cầu nội dung
bài tập
- u cầu HS làm việc cặp đơi
- Hướng dẫn Hs dùng bút chì
gạch chân dưới những từ
khơng thích hợp.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn

làm trên bảng
- Nhận xét kết luận bài đúng
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- u cầu Hs về nhà đọc lại
bài báo. Vì sao người ta cười
khi bị người khác cù ?
Học thuộc bài vè dân gian Nói
ngược và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc bài báo hồn thiện và cả
lớp chữa bài
- Đáp án : giải đáp, tham gia, dùng,
theo dõi, kết quả, bộ não, khơng thể
Thứ Ba, ngày 26 tháng 4 năm 2011
Tốn
ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I Mục đích - u cầu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc.
- Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4
- HS khá giỏi làm bài 2.
II Chuẩn bị:
VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Bài cũ: Ơn tập về đại lượng (tt)
GV u cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:

HS sửa bài
HS nhận xét
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
8
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV u cầu tất cả HS quan sát & nhận
dạng góc.
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS tính chu vi & diện tích
các hình đã cho. So sánh các kết quả
tương ứng & trả lời cho câu hỏi phần b
Bài tập 3:
- Bài a) Hướng dẫn HS củng cố kĩ năng
vẽ hình chữ nhật với các kích thước cho
trước.
- Bài b) Hướng dẫn HS căn cứ vào đặc
điểm của hình vng để biết cách kẻ
thêm đoạn thẳng chia hình chữ nhật đã
cho thành một hình vng & một hình
chữ nhật.
Bài tập 4:
Hướng dẫn HS:
Tính chu vi sân vận động hình chữ nhật.
Đổi kết quả tính được ra km.
*Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ơn tập về hình học (tt)
Làm bài trong SGK

- Quan sát và làm bài
- 1 HS đọc
- 1 HS nêu trước lớp

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT
Chốt
a) Sai
b) Sai
c) Sai
d) Đúng
- 1 HS dọc
Bài giải
Diện tích của 1 vin gạch l
20 x 20 = 400 cm²
Diện tích của lớp học l
5 x 8 = 40 (m²)
40m = 400000cm²
Số viên gạch cần để lát nền lớp
học là
400000 : 400 = 1000 (vin gạch)
Đáp số 1000 viên gạch
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – U ĐỜI
I - U CẦU
- Biết thêm một số từ ohức chứa tiếng vui vá phân loại chúng theo 4 nhóm
nghĩa ( BT1 ,) , biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan , u đời .
( BT2, BT3 )
II.CHUẨN BỊ:
Giấy khổ to và bút dạ

III .CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
9
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
a) Giới thiệu bài :Tiết LTVC hơm nay
chúng ta học bài mở rộng vốn từ lạc
quan u đời
b) Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài
a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm
gì ?
b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm
thấy thế nào ?
c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là
người thế nào ?
d.Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình
có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi:Cảm
thấy thế nào ? Là người thế nào ?
- HS thảo luận nhóm đơi, sắp xếp các từ
đó theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên
phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét sửa chữa
Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs tự làm bài
nối tiếp nhau đọc kết quả
- nhận xét sửa chữa
Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài
- GV:Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười-
tả âm thanh (khơng tìm các từ miêu tả
nụ cười như: cười ruồi,cười rượi,cười

tươi,….)
- Hs trao đổi với bạn để tìm được nhiều
từ miêu tả tiếng cười,y/c hs nối tiếp
nhau phát biểu ý kiến mỗi em nêu một
từ, đồng thời đặt câu với từ đó.Gv ghi
nhanh những từ ngữ đúng, bổ sung
những từ ngữ mới.
- Nhận xét sửa chữa
3 .Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
-lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Bọn trẻ làm gì ?
- Bọn trẻ đang vui chơi ngồi vườn
hoa
- Em cảm thấy thế nào ?
- Em cảm thấy rất vui thích
- Chú ba là người thế nào ?
- Chú ba là người vui tính./ Chú ba
rất vui tính .
- Em cảm thấy thế nào ? Em cảm
thấy vui vẻ.
- Chú Ba là người thế nào ? Chú
ba là người vui vẻ.
- HS thảo luận nhóm
-2 nhóm làm việc trên phiếu trình
bày kết quả
a) vui chơi,góp vui,mua vui
b) vui thích,vui mừng,vui

sướng,vui lòng,vui thú,vui vui
c. vui tính,vui nhộn,vui tươi
d. vui vẻ
- 1 hs đọc đề bài
- hs tự làm bài nối tiếp nhau đọc
kết quả
VD:Cảm ơn các bạn đã đến góp
vui với bọn mình.
- 1 hs đọc
-lắng nghe
- Nối tiếp nhau trả lời
VD:cười ha hả
Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khối
chí.
cười hì hì
Cu cậu gãi đầu cười hì hì,vẻ xoa
dịu
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
10
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
Mơn : Mỹ Thuật
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TỰ DO
I. MỤC TIÊU
-hs hiểu cách tìm và chọn nội dung đề tài để vẽ tranh.
-hs biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích.
-hs quan tâm đến cuộc sống xung quanh.
II. CHUẨN BỊ
giáo viên:
-sgk, sgv.
-sưu tầm tranh, ảnh về các đề tài khác nhau để so sánh.

-bài vẽ của các hs lớp trước.
-hình gợi ý cách vẽ tranh.
hs:
-sgkgiấy vẽ hoặc vở thực hành.
-tranh, ảnh về các đề tài.
-bút chì, màu vẽ hoặc giấy màu, hồ dán( để xé dán tranh).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. bài cũ : (4 phút )
kiểm tra đdht của hs.
2. bài mới :
tg giáo viên học sinh
8’ hoạt động 1: tìm, chọn nội dung đề tài
-gv giới thiệu hình ảnh, gợi ý hs nhận xét
để các em nhận ra:
+đề tài tự do rất phong phú, có thể chọn
để vẽ theo ý thích.
ví dụ:
.các hoạt động ở nhà trường
.sinh hoạt trong gia đình
.vui chơi múa hát, thể thao, cắm trại
.lễ hội
lao động
.phong cảnh q hương,…
.ngồi ra, hs có thể vẽ tranh chân dung,
tranh tĩnh vật hay tranh về các con vật.
+cách khai thác nội dung đề tài.
ví dụ:
đối với đề tài nhà trường có thể vẽ:
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
11

 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
15’
3’
.giờ học trên lớp
.cảnh sân trường trong giờ chơi
.lao động trồng cây, chăm sóc vườn
trường, lớp
.phong cảnh trường
.ngày khai giảng
.mừng thầy giáo, cơ giáo nhân ngày
20/11,…
-gv u cầu một vài hs chọn nội dung và
nêu lên các hình ảnh chính, phụ sẽ vẽ ở
tranh.
hoạt động 2: thực hành
-gv gợi ý hs tìm nội dung và cách thể
hiện khác nhau, động viên, giúp các em
hồn thành bài vẽ ở lớp.
hoạt động 3: nhận xét, đánh giá
-gv gợi ý hs nhận xét và xếp loại theo
cảm
nhận riêng.
-gv khen ngợi, động viên những hs học
tập tốt.
-thu bài kiểm tra.
hs vẽ tranh
3 . Củng cố, dặn dò : (5 phút )
- vừa rồi chúng ta vừa vẽ tranh về đề tài tự do.
- em hãy nêu cho cơ cách vẽ tranh về đề tài tự do như thế nào?.
-vẽ tranh theo ý thích vào khổ giấy a3 hoặc a4.

-tự chọn các bài vẽ đẹp trong năm chuẩn bị cho trưng bày kết quả học tập
cuối năm.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I-U CẦU:
- Chọn được các chi tiết nói về một một người vui tính biết kể lại rõ ràng về
những sự việc minh hoạ , cho tính cách của nhân vật, ( kể khơng thành chuyện)
. hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật ( kể thành chuyện )
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III-CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
12
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
A/ Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét , khen thưởng.
B/ Dạy bài mới:
 Họat động 1: giới
thiệu bài:
- Tiết học này giúp các em kể được
kể đuợc một câu chuyện về một
người vui tính mà các em biết. Biết
sắp xếp những điều đã thấy, đã nghe
thành một câu chuyện đơn giản. Kể
lại được một câu chuyện đó bằng lời
của mình.
 Họat động 2: Hướng
dẫn HS kể chuyện
A/ Hướng dẫn HS hiểu u cầu của

đề bài
- GV nhắc lại nội dung gợi ý trong
SGK: Gợi ý 1( Thế nào là vui tính?),
Gợi ý 2 (Tìm những người vui tính ở
đâu?), Gợi ý 3 ( Kể chuyện gì về một
người vui tính). Gỉai thích rõ thêm
nội dung gợi ý 3:
+ Nếu người vui tính em muốn kể là
người thân, hoặc người em quen biết
từ lâu, em có thể giới thiệu đặc điểm
của người đóvà kể một số sự việc giới
thiệu minh họa cho lời giới thiệu của
em. Trong trường hợp này câu
chuyện em kể khơng cần cốt truyện.
+ Nếu đó là một người em chỉ gặp
một lần hoặc vài lần , em có thể chỉ
kể một sự việc để lại cho em ấn tượng
sâu sắc nhất. Trong trường hợp này
truyện của em sẽ có cốt truyện.
- GV kể mẫu cho HS ở mỗi thể lọai.
- GV góp ý cho các em để chọn được
chuyện đúng u cầu.
B/ Thực hành kể chuyện
Họat động 3: củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- u cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân
- 2 HS kể lại câu chuyện đã
nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan,
u đời, nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Cả lớp nghe, nhận xét.
- 1HS đọc u cầu của đề bài.
- HS phân tích đề – gạch chân những
từ ngữ quan trọng trong đề
( một người vui tính mà em biết)
- HS đọc kĩ các gợi ý 1, 2 , 3 trong
SGK để tìm đúng câu chuyện của
mình.

- Nhiều HS lần lượt cho biết các em
chọn kể chuyện về ai
- 1 HS khá giỏi kể mẫu (có thể chỉ
một đọan) câu chuyện của mình.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể
- Cả lớp và GV nhận xét
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
13
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
MƠN THỂ DỤC
BÀI 67 : NHẢY DÂY – TRỊ CHƠI “LĂN BĨNG BẰNG TAY”
I. MỤC TIÊU
 on nhảy day kiểu chân trước chân sau. u cầu thực hiện cơ bản đúng
động tác và nâng cao thành tích
 trò chơi “lăn bóng bằng tay”. u cầu tham gia chơi tương đối chủ
động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
 tham gia tích cực vào trò chơi và bài học
II. CHUẨN BỊ
 địa điểm: trên sân rường hay trong nhà tập. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an
tồn tập luyện.

 phương tiện: chuẩn bị 2 còi, mỗi hs 1 dây nhảy, 4 quả bóng chuyền hoặc
bóng đa cỡ số 4 để tổ chức trò chơi.
III. CÁC HOẠT DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) - chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa
hình tự nhiên ở sân trường : 200 - 250m
- Đi đường theo vòng tròn và hít thở sâu:
-Ơn các động tác tay, chân, lưng – bụng, tồn thân và nhảy của bài thể dục
phát triển chung: mỗi động tác 2x8 nhịp ( do gv hoặc cán sự điều khiển)
* Trò chơi khởi động (do gv chọn):
2. Bài mới :

hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh
ở phần cơ bản của bài soạn này,
gv vẫn tổ chức dạy theo kiểu quay
vòng, nghĩa là chia hs trong lớp
thành 2 tổ tập luyện một tổ nhảy
dây, một tổ chơi trò chơi, sau 9-10
phút đổi địa điểm và nội dung tập
luyện. tuy nhiên, nếu trong giờ
học trước có nhiều hs khơng hồn
thành bài kiểm tra, gv cần tiến
hành kiểm tra xong những hs đó
rồi mới cho hs nhảy dây và chơi
trò chơi
a) nhảy dây:
on nhảy dây kiểu chân trước chân
sau. gv hoặc 1-2 hs làm mẫu để
nhắc lại cho cả lớp nhớ lại cách
nhảy. gv chia tổ và địa điểm, nêu
u cầu kĩ thuật, thành tích và kĩ

a
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x x
chia hs trong lớp thành 2 tổ tập luyện
một tổ nhảy dây, một tổ chơi trò chơi,
sau 9-10 phút đổi địa điểm và nội dung
tập luyện.
1-2 hs làm mẫu để nhắc lại cho cả lớp
nhớ lại cách nhảy.
các em về địa điểm để tự quản tập
luyện.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
14
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
luật tập luyện, sau đó cho các em
về địa điểm để tự quản tập luyện.
gv giúp đỡ về tổ chức và uốn nắn
những động tác sai cho hs.
b) trò chơi vận động:
trò chơi “ lăn bóng bằng tay”. gv
nêu tên trò chơi, cùng hs nhắc lại
cách chơi, cho hs chơi thử 1-2 lần
( gv xen kẽ giải thích thêm về
cách chơi để tất cả hs đều nắm
vững cách chơi). cho hs chơi
chính thức: 1-2 lần (do gv hoặc
cán sự điều khiển)
3. củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?
- Gv cùng hs hệ thống bài :
-* Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát:
- Một số động tác hồi tĩnh và trò chơi (do gv chọn):
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà:
- Chuẩn bị vật liệu dụng cụ học tập đầy đủ
Thứ tư, ngày 27 tháng năm 2011
TẬP ĐỌC
ĂN “MẦM ĐÁ”
I - U CẦU
Đọc rành mạch trơi chảy tồn bài. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm
hỉnh. Đọc phân biệt lời nhân vật và người dẫn câu chuyện.
Hiểu nội dung: Ca ngợi Trạng Quỳnh thơng minh, vừa biết cách làm chúa
ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy đuuoc75 một bài học về ăn uống ( Trả
lời được các CH trong SGK).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 – Bài cũ :
- Tiếng cười là liều thuốc bổ
HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong
SGK .
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
15
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
3 – Bài mới
Giới thiệu bài

a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+Đoạn 2: tiếp theo đến… ngồi để hai
chữ ngoại phong.
+Đoạn 3: tiếp theo đến …. khó tiêu.
+Đoạn 4: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để
các em tự điều khiển nhau đọc (chủ
yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu
hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu
hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối
thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu
hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các
nhóm khác trả lời.
Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm
đá?

Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho
chúa Trịnh như thế nào?
Cuối cùng chúa được ăn mầm đá

khơng? Vì sao?

Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng
Quỳnh?

d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS
khác trả lời.
- Vì chúa ăn gì cũng khơng ngon
miệng, thấy món mầm đá là món lạ
nên muốn ăn.
- Trạng cho người đi lấy đá về
ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ
tương đề bên ngồi hai chữ đại
phong. Trạng bắt chúa phải chờ đến
lúc đói mèm.
- Chúa khơng được ăn món mầm đá,
vì thực ra khơng hề có món đó.
- Là người thơng minh …
Học sinh đọc
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
16
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
một đoạn trong bài: Thấy chiếc lọ
….vừa miệng đâu ạ.

- GV đọc mẫu
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương
HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm
bài văn .
- Chuẩn bị bài sau
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Tốn
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I/ Mục tiu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng
góc.
- Tính được diện tích hình bình hnh.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 ( chỉ au cầu tính diện tích của hình
bình hành)
- HS kh giỏi làm bài 3.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. Bi mới:
Giới thiệu bi: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn ơn tập
Bài 1:
- GV y/c HS quan sát hình vẽ trong
SGK để nhận biết:
. ED là đoạn thẳng song song với AB
và CD vng góc với nhau
- Gọi HS nhận xét
Bài 2:

- Y/c HS quan sát và đọc đề bài tốn
- Y/c HS thực hiện tính
Bi 3 : ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS đọc đề bài tốn. HS vẽ HCN
có chiều dài là 5cm, chiều rộng 4cm.
Sau đó tính chu vi và diện tích HCN
ED song song với AB
CDF vuơng gĩc với BC
- 1 HS đọc
Giải
Diện tích hình vng hay HCN là
8 x 8 = 64 (cm²)
Chiều di HCN l
64 : 4 = 16 (cm)
Đáp số: 16 cm
- 1 HS đọc đề
Bài giải
Chu vi HCN ABCD là
(5 + 4) x 2 = 18 (cm)
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
17
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp
+ Hình H tạo bởi hình nào? Đặc điểm
của các hình?
- Y/c HS nêu cách tính diện tích hình
bình hành
- Y/c HS làm bài
3. Củng cố dặn dò:

- GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về
nh ln BT hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau
Diện tích HCN ABCD là
5 x 4 = 20 (cm²)
ĐS: 20cm²
- HS đọc trước lớp
- 1 HS nêu
Bài giải:
Diện tích hình bình hành ABCD là
3 x 4 = 12 (cm²)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là
3 x 4 = 12 (cm²)
Diện tích hình H là
12 + 12 = 24 (cm²)
ĐS: 24cm²
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I - MỤC ĐÍCH ,U CẦU :
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt
câu và viết đúng chính tả ) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viế theo sự
hướng dẫn của giáo viên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu bài
Giới thiệu bài, ghi tựa.

*Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài
viết
-Gọi HS đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
-GV u cầu hs nêu lại nội dung u cầu.
-GV nhận xét chung kết quả bài viết của hs
-2 HS nhắc lại.
-2 Hs đọc to
-1 hs nhắc lại
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
18
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
theo các bước:
Nêu ưu điểm: nắm được u cầu đề, kiểu
bài, bố cục, ý, cách diễn đạt.
Những thiếu sót hạn chế.
Báo điểm, phát bài cho hs.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs sửa bài.
a) Hướng dẫn sửa lỗi từng hs:
-GV phát phiếu sửa lỗi cho hs.
-Gọi hs đọc mẫu phiếu sửa lỗi.
-GV u cầu hs:
 Đọc lời phê của thầy cơ
 Xem lại bài viết
 Viết vào phiếu các lỗi sai và sửa lại
-GV cho hs đổi vở, phiếu để sốt lỗi.
-GV quan sát giúp đỡ những hs kém, kiểm
tra việc làm của hs
b) Hướng dẫn sửa lỗi chung:
-GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng.
-Gọi hs nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở

bảng.
-GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch
dưới bằng phấn màu lỗi sai.
-GV u cầu hs sửa vào vở.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những
đoạn văn, bài văn hay.
-GV đọc 1 –2 bài văn, đoạn văn hay trong
lớp cho cả lớp nghe.
-Cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm để chỉ
ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó.
-Gv nhận xét và u cầu hs về nhà chỉnh lại
bài văn của mình.
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
-Cả lớp lắng nghe
-HS nhận phiếu cá nhân
-1 hs đọc các mục phiếu
-Đại diện vài nhóm nêu
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở.
-hs sốt lỗi cho nhau
-Cả lớp cùng quan sát
-Vài hs nêu ý kiến
-hs đọc lại phần sửa đúng
-hs tự chép vào vở
-Cả lớp lắng nghe
- hs trao đổi, thảo luận theo
nhóm
-Vài hs nêu ý kiến
-Cả lớp lắng nghe
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng

19
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
MƠN : LịCH SỬ
ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU
 Học xong bài này, HS biết :
- Hệ thống được q trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng
nước đến giữa thế kỉ XIX.
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong q
trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu
thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu học tập của HS.
- Băng thời gian biểu thị các thời kỳ lịch sử trong SGK được phóng to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút )
GV gọi 1 HS lên bảng và u cầu trả lời câu hỏi sau :
- Em hãy mơ tả lại sơ lược q trình xây dựng kinh thành Huế.
2- Bài mới :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
8’
8’
 Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích
băng thời gian và u cầu HS điền nội
dung các thời kì, triều đại vào ơ trống
cho chính xác
 Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- GV đưa ra một danh sách các nhân

vật lịch sử :
+ Hùng Vương
+ An Dương Vương
+ Hai Bà Trưng
+ Ngơ Quyền
+ Đinh Bộ Lĩnh
+ Lê Hồn
+ Lý Thái Tổ
+ Lý Thường Kiệt
+ Trần Hưng Đạo
+ Lê Thánh Tơng
+ Nguyễn Trãi
+ Nguyễn Huệ
v.v
- HS dựa vào kiến thức đã học,
làm theo u cầu của giáo viên.
- HS xung phong lên ghi tóm
tắt về cơng lao của các nhân vật
lịch sử trên.
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
20
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
10’
- GV u cầu một số HS ghi tóm tắt
về cơng lao của các nhân vật lịch sử
trên (khuyến khích các em tìm thêm
các nhân vật lịch sử khác và kể về
cơng lao của họ trong các giai đoạn
lịch sử đã học ở lớp 4).
 Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp

- GV đưa ra một số địa danh, di tích
lịch sử, văn hố có đề cập trong SGK
như :
+ Lăng vua Hùng
+ Thành Cổ Loa
+ Sơng Bạch Đằng
+ Thành Hoa Lư
+ Thành Thăng Long
+ Tượng Phật A-di-đa
+ v.v…
- GV gọi một số HS điền thêm thời
gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với
các đại danh, di tích lịch sử, văn hố
đó (động viên HS bổ sung các di tích,
địa danh trong SGK mà GV chưa đề
cập tới).
- HS tìm thêm các nhân vật
lịch sử khác, mỗi HS nêu tên
một nhân vật.
- HS lên bảng điền thêm thời
gian hoặc sự kiện lịch sử gắn
liền với các đại danh, di tích
lịch sử, văn hố đó.
- HS bổ sung các di tích, địa
danh trong SGK.
3- Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )
- GV tổng kết giờ học.
- GV u cầu HS về nhà tìm hiểu về các di tích lịch sử liên quan đến các
nhân vật trên.
Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2011

TỐN
ƠN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Giải được bài tốn về tìm số trung bình cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3
- HS khá giỏi làm bài 4, bài 5.
II CHUẨN BỊ :
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài mới:
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
21
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. Hướng dẫn ơn tập
Bài 1:
- Y/c HS nêu cách tính số trung bình
cộng của các số
- Y/c HS tự làm bài
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp
- GV y/c HS tóm tắc bài tốn
+ Tính tổng số người tăng trong 5
năm
+ Tính số người tăng trung bình mỗi
năm
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề tốn
- GV y/c HS tóm tắc bài tốn rồi giải
- Nhận xét

Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Gọi HS đọc đề
- 1 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp
làm bài vào VBT
- 1 HS đọc
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635
Số người tăng trung bình hằng năm là
635 : 5 = 127 (người)
Đáp số: 127 người

Bài giải
Số quyển vở tổ hai góp là
36 + 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ ba góp là
38 + 2 = 40 (quyển)
Tổng số vở cả 3 tổ góp là
36 + 38 + 40 = 114 (quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được là
114 : 3 = 38 (quyển)
Đáp số 38 quyển
Bài giải
Số máy 3 xe ơ tơ đầu chở được là:
16 x 3 = 48 ( máy )
Số máy 5 xe ơ tơ sau chở được là:
24 x 5 = 120 ( máy )
Tổng số xe ơ tơ của cơng ty là:
5 + 5 = 8 ( xe )

Trung bình mỗi xe ơ tơ chở được là:
( 48 + 120 ) : 8 = 21 ( máy bơm )
Đáp số: 21 máy bơm
Bài giải
Tổng của 2 số đó là
15 x 2 = 30
Tổng số phần bằng nhau
2 + 1 = 3 (phần)
Số bé là: 30 : 3 = 10
Số lớn là: 30 – 10 = 20
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
22
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà chuẩn bị bài sau
Đáp số: Số lớn 20, số bé 10
LTVC
THÊM VÀO CÁC TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN
CHO CÂU
I.MỤC ĐÍCH U CẦU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (TL
câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì ?) ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( BT1 , mục III ) , bước
đầu viết được văn ngắn tả con vật u thích , trong đó có ít nhất một câu dùng
trạngngữ chỉ phương tiện ( BT2, )
II.CHUẨN BỊ:
Giấy khổ to bút dạ
III.CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

A. Bài cũ:
- 2 HS đặt 2 câu với từ miêu tả
tiếng cười.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài: ghi tựa bài.
2) Hướng dẫn.
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét
a. u cầu 1:
- Trạng ngữ: bằng các loại gỗ bền
chắc như: lim, gụ, sến, táu bổ sung
ý nghĩa phương tiện cho câu.
- Trạng ngữ: như cành sương chói
bổ sung ý nghĩa so sánh cho câu.
b. u cầu 2:
- Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ
vừa tìm được ở u cầu 1.
- GV chốt ý:
 Câu hỏi cho trạng ngữ chỉ
phương tiện: Bằng cái gì?
 Câu hỏi cho trạng ngữ chỉ sự so
sánh: Như thế nào?
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ
sung ý nghĩa gì cho câu.
- HS đọc tồn văn u cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu
hỏi.
- HS đọc u cầu bài tập.
- HS thực hiện.

- Ý nghĩa phương tiện.
- Bằng gì? Với cái gì?
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
23
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
- Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời
cho các câu hỏi nào?
- Mở đầu bằng những từ nào?
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh bổ sung
ý nghĩa gì cho câu.
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh trả lời
cho câu hỏi nào? Mở đầu bằng các
từ ngữ nào?
+ Họat động 3: Luyện tập
a. Bài tập 1:
- Làm việc cá nhân: dùng bút chì
gạch chân và ghi kí hiệu tắt dưới
các trạng ngữ.
b. Bài tập 2:
- Thảo luận nhóm đơi, làm bài vào
giấy nháp.
- GV nhận xét
3.Củng cố – dặn dò:
- Viết bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bị bài: Ơn tập cuối năm.
- Bằng, với.
- Ý nghĩa so sánh.
- Như thế nào?
- Mở đầu bằng các từ như, tựa, giống
như, tựa như.

- HS đọc ghi nhớ.
- Đọc u cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm
- 1 HS làm bảng phụ
- Cả lớp, GV nhận xét
- HS sửa bài trong sách
a. Như chim sổ lồng,
ss
cậu bé chạy tung tăng khắp vườn.
b. Bằng một giọng thân tình thầy
khun chúng em
c. Với óc quan sát và đơi bàn tya khéo
léo,người họa sĩ dân gian
- Đọc u cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều HS đọc kết quả.
KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN
A. MỤC TIÊU :
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mơ hình tự chọn .
- Lắp ghép được mơ hình tự chọn . mơ hình lắp tương đối chắc chắn , sử dụng
được.
- Rèn luyện tính cẩn thận , khéo léo khi thực hiện thao tác tháo , lắp các chi tiết
của
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật .
Học sinh :
SGK , bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
24
 Kế hoạch dạy học Lớp 4 Tuần 34
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Bài cũ: u cầu nêu mơ hình mình
chọn va nói đặc điểm của mơ hình đó.
Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Bài “ Lắp ghép mơ hình tự chọn” (tiết
2)
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Chọn và kiểm tra
các chi tiết
-Hs chọn và kiểm tra các chio tiết đúng
và đủ.
-u cầu hs xếp các chi tiết đã chọn
theo từng loại ra ngồi nắp hộp.
*Hoạt động 2:Hs thực hành lắp
mơ hình đã chọn
-u cầu hs tự lắp theo hình mẫu hoặc
tự sáng tạo.
*Hoạt động 3(cho tiết 3):Đánh
giá kết quả học tập của hs
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn để hs tự đánh giá
lẫn nhau.
-Nhắc nhở hs xếp đồ dùng gọn vào
hộp.
 Củng cố - Dặn dò:

Nhận xét và tun dương những sản
phẩm sáng tạo , đẹp.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Chọn và xếp chi tiết đã chọn
ra ngồi.
-Thực hành lắp ghép.
ĐỊA LÝ
ƠN TẬP
I - U CẦU:
- Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam :
Trường Tiểu học Trần Quốc Toản huyện Krông Năng
25

×