Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM BALA HÀ ĐÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.31 KB, 16 trang )

Báo cáo thực tập nhận thức
Lời mở đầu.
Điện lực là một bộ phận cấu thành của kết cấu hạ tầng nền kinh tế. Nó là
công cụ phục vụ đắc lực cho việc quản lý điều hành Đất nớc, bảo vệ an ninh
quốc gia, góp phần nâng cao đời sống xã hội của nhân dân đồng thời là một
nghành kinh doanh dịch vụ.
Có một hệ thống điện hiện đại là một yếu tố quan trọng để thu hút nhà
đầu t nớc ngoài và thúc đẩy sản xuất của đất nớc. Nó là xơng sống của quá trình
công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc.
Những năm gần đây, cùng với quá trình phát triển và đổi mới kinh tế và sự
quan tâm của nhà nớc điện lực đã có những bớc tiến nhanh.
Là một sinh viên năm cuối của trờng Khoa Điện Trờng Đại Học Bách
Khoa Hà Nội, em đã đợc trang bị tơng đối đầy đủ kiến thức cơ bản . Tuy nhiên
những kiến thức và kinh nghiệm thực tế đối với em còn rất hạn chế. Chính vì
vậy buổi thực tập nhận thức này là điều kiện tốt để cho em củng cố lại những
kiến thức đã học vận dụng lý thuyết một cách cụ thể vào thực tiến để rút ra
những kinh nghiệm cho bản thân.
Đợc sự giúp đỡ của Bộ môn TBĐ-ĐT và Trạm điện 220 kV Hà Đông em
đã hoàn thành chơng trình thực tập của mình và củng cố lại những kiến thức đã
học và học hỏi đợc một số kiến thức thực tế vô cùng bổ ích.
Em vô cùng biết ơn thầy chủ nhiệm và anh Dũng(kĩ s của trạm) đã tận
tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn ông Nguyễn Xuân Trờng Trạm trởng trạm Hà
Đông và các cô chú trong Trạm đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo để em hoàn thành
tốt buổi thực tập này
Phần I: Nội dung và yêu cầu của buổi thực tập.
-Hiểu biết quy mô một trạm biến áp trung gian
- Nắm bắt các thông số của trạm:
1,Cấp điện áp
2, số lứợng máy biến thế
3, công suất trạm


4, Các thiết bị
Phần II: sơ l ợc về trạm.
Page 1
Báo cáo thực tập nhận thức
sơ đồ trạm:
Tóm l ợc sơ đồ trạm Hà Đông và u, nh ợc điểm của sơ đồ.
Sơ đồ nhất thứ trạm Hà Đông, u và nhợc điểm.
Page 2
Báo cáo thực tập nhận thức
Sơ đồ nối điện chính trạm 220 kV Hà Đông phía 220 kV và 110 kV đợc
nối theo hệ thống thanh góp có thanh góp vòng. Để thuận tiện phân phối điện đi
các nhánh tram sử dụng 3 thanh cái C
1
, C
2
,C
9.
. Mô hình nh hình dới đây:
Phía 22 kV nối theo kiểu một hệ thống thanh góp gồm 2 phân đoạn tách
rời nhau: Một thanh cái đợc cấp từ MBA - AT4 chỉ cấp cho MBA tự dùng TD
44. Một thanh cái đợc cấp từ MBA AT3 cấp cho MBA tự dùng TD 43.
Page 3
Báo cáo thực tập nhận thức
- TU, TI của các các đờng dây 110 kV và 220 kV nằm ngoài DCL -7. Đối
với lộ MBA TI nằm ngoài DCL-3.
- MC 100, 200 vừa là liên lạc, vừa là MC vòng. Trong chế độ làm việc
bình thờng làm nhiệm vụ liên lạc. Khi thay thế cho lộ bất kỳ MC làm nhiệm vụ
MC vòng.
Ưu, nhợc điểm của sơ đồ nối điện phía 220 kV và 110 kV.
Ưu điểm:

- TU và TI đuờng dây nằm ngoài DCL -7, TI lộ MBA nămg ngoài DCL-3
nên khi dùng máy cắt 100 hoặc 200 thay cho một ngăn lộ bất kỳ không phải
chỉnh lại thông số chỉnh định rơle lộ đó.
- Khả năng phát triển phụ tải cao.
- Độ tin cậy cung cấp điện cao.
- Tiết kiệm đợc một lộ MC vòng.
- Thao tác chuyển đổi đơn giản.
Nhợc điểm:
- Máy cát 100 và 200 bình thờng vận hành làm nhiệm vụ liên lạc, khi cần
làm nhiệm vụ máy cắt vòng để thay thế cho một ngăn lộ bất kỳ. Vì vậy, khi
dùng máy cắt 100 hoặc 200 thay cho một ngăn lộ bất kỳ thì phải nối cứng 2
thanh góp bằng dao cách ly để đảm bảo phân bố công suất của hệ thống.
- Khi rơ le bảo vệ của bản thân nội cần thay h hỏng, thì không thể dùng
bảo vệ của MC 100, 200 thay cho nó đợc (phải ngừng cung cấp điện cho lộ đó).
- Liên động các thiết bị phức tạp.
u nhợc điểm của sơ đồ nối điện phái 22 kV
Ưu điểm:
- Sơ đồ đơn giản, dễ dàng cho vận hành.
- Là tủ hợp bộ dạng GIS có nén khí SF khoang MC và khoang thanh cái áp
lực 0,2 bar. Có độ tin cậy cao.
Nhợc điểm:
- Khi sửa chữa thiết bị một ngăn lộ bất kỳ thì các lộ đợc cấp điện cùng
thanh cái bị mất điện.
- Liên động DCL-MC-TĐ phức tạp
- Không nhìn thấy khi DCL mở ( chỉ kiểm tra tín hiệu)
- Khó bảo dỡng và thí nghiệm.
Page 4
Báo cáo thực tập nhận thức
Chức năng và ý nghĩa thiết bị trong sơ đồ:
Máy biến áp:

Máy biến áp là thiết bị điện từ tĩnh, làm việc trên nguyên lí cảm ứng từ,
dùng để biến đổi hệ thống dòng điện xoay chiều có điện áp này thành một hệ
thống dòng điện xoay chiều có điện áp khác tần số không đổi. MBA làm nhiệm
vụ chính truyền tải công suất từ cấp điện áp 220 kV sang phía 110 kV và 22 kV.
Máy cắt:
MC 110KV, 220 kV là loại MC SF6, MC 22 kV là chân không. Là thiết bị
dùng để đóng cắt dòng điện ở điện áp cao. Máy cắt SF6 có khả năng dập hồ
quang nhanh, SF6 ít bị phân huỷ do quá trình đóng cắt. Số lần cắt sự cố cho
phép lớn. Định kỳ đến tiểu tu và đại tu dài. Làm việc tin cậy, ít hỏng hóc.
Máy biến điện áp: kiểu tụ phân áp
Dùng để biến đổi điện áp cao xuống điện áp thấp để đo lờng bằng các
dụng cụ đo lơng và rơ le bảo vệ.
Máy biến dòng:
Dùng để biến đổi dòng điện lớn xuống dòng điện nhỏ để đo lờng và cung
cấp tín hiệu cho rơ le bảo vệ.
Dao cách ly:
Dùng để đóng cắt mạch điện cao áp khi có dòng điện hay đẳng áp. DCL
tạo khoảng cách nhìn they cho công nhân vận hành hay công nhân sửa chữa khi
cần thao tác hay sửa chữa bộ phận mạch điện.
Dao tiếp địa:
Dùng để tản điện tích tàn d, điện áp cảm ứng trên thiết bị hay đờng dây
khi sửa chữa trên thiết bị hay đờng dây đó.
Page 5
Báo cáo thực tập nhận thức
Phần III: Nội dung tìm hiểu trạm
1, cấp điện áp:
220/110 KV; 110/35 KV; 110/22 KV; 110/6 KV,35/0,4 KV; 6/0,4KV
2, Các loại bảo vê hệ thống điện, máy cắt và dao cách ly:
1.1 Bảo vệ.
1.1.1 Các loại bảo vệ MBA , AT3, phạm vi tác động.

1.1.1.1 Bộ bảo vệ thứ nhất.
1-Rơ le số RET 521:
+ Bảo vệ quá dòng không hớng: 50/51N
+ Bảo vệ so lệch dòng: 87T, t
cắt
= 0 s
Dùng để bảo vệ các dạng ngắn mạch pha - pha trong các cuộn dây MBA,
chức năng 50/51 N để bảo vệ dự phòng cho các cuộn dây MBA khi có dòng sự
cố chạm đất đi qua.
Bảo vệ tác động sẽ gửi tín hiệu đi cắt MC 3 phía MBA.
2- Rơ le bán dẫn RADHD:
- Bảo vệ so lệch chạm đất 87N.
Bảo vệ khi các cuộn dây chạm đất. Bảo vệ tác động sẽ gửi tín hiệu đi MC
3 phía MBA với thời gian 0s
1.1.1.2 Bộ bảo vệ thứ 2.
1 - Rơ le bán dẫn RADSB
+ Bảo vệ so lệch dòng 87T
Dùng để bảo vệ các dạng ngắn mạch pha - pha trong các cuộn dây máy
biến áp.
Bảo vệ tác động sẽ gửi tín hiệu đi cắt MC 3 phía MBA với thời gian 0s.
2 - Rơ le bán dẫn RADHD:
- Bảo vệ so lệch chạm đất 87N
Bảo vệ khi các cuộn dây chạm đất. Bảo vệ tác động sẽ gửi tín hiệu đi cắt
MC 3 phía MBA với thời gian.
Page 6
Báo cáo thực tập nhận thức
1.1.1.3 Rơ le REF 541: Phía 22 KV.
- Bảo vệ dự phòng phía 22 kV: 50/51, 50/51 N.
- Bảo vệ quá dòng và bảo vệ quá dòng trạm đất không hớng. Lấy tín hiệu
từ TI chân sứ phía 22 kV và TI của MBA tạo trung tính T401.

Bảo vệ tác động đi cắt MC 3 phía MBA với thời gian trễ.
- Bảo vệ h hỏng máy cắt 62 BF.
1.1.1.4 Bảo vệ nội bộ MBA.
1-Bảo vệ rơle hơi
Dùng để bảo vệ các sự cố bên trong thùng dầu MBA. Dầu trong thùng dầu
chính giãn nở chảy ngợc lên thùng dầu phụ với tốc độ 2m/giây. Bảo vệ tác động
gửi tín hiệu đi cắt MC 3 phía MBA.
3- Bảo vệ rơle áp lực: rơle
Dùng để bảo vệ các sự cố bên trong thùng máy biến áp và 3 khoang điều
áp A, B, C khi có sự cố áp lực trong thùng máy hoặc khoang điều áp dới tải tăng
đến 700 àbar. Bảo vệ tác động sẽ gửi tín hiệu đi cắt MC 3 phía MBA.
4- Van an toàn: (phòng nổ)
Page 7
Báo cáo thực tập nhận thức
Gồm 2 cái đặt ở phía trên mặt máy MBA
Tự động xả áp lực trong thùng máy biến áp khi có áp lực đột ngột tăng
cao, tránh nổ thùng máy. Bảo vệ tác động gửi tín hiệu đi cắt MC 3 phía MBA.
Khi áp lực trong MBA giảm van tự động đóng lại.
5- Bảo vệ nhiệt độ dầu:
Khi nhiệt độ dầu MBA tăng quá cao nhiệt độ cho phép, bảo vệ gửi tín
hiệu đi cắt MC 3 phía MBA.
6- Bảo vệ nhiệt độ các cuộn dây:
Khi nhiệt độ cuộn dây MBA tăng quá nhiệt độ cho phép, bảo vệ gửi tín
hiệu đi cắt MC 3 phía MBA.
7- Bảo vệ mức dầu cao và thấp: AKM (S25) và AKM (S26)
1.1.2 Bảo vệ đờng dây 220 kV Hà Đông
1.1.2.1 Bảo vệ thứ nhất.
Tỷ số TI: 1200/5
Tỷ số TU:
220 0,11 0,1 KV;

3 3
1, Bảo vệ khoảng cách: Rơle REL 521 (ABB) 3 cấp có hớng.
2,Bảo vệ dao động công suất: 21 PSB
2,Bảo vệ chạm đất có hớng: 67 N
3,Bảo vệ chống h hỏng MC: 51 BF
4,Tự đóng lại khi sự cố thoáng qua: 79
5,Kiểm tra đồng bộ: 25
6,Xác định điểm sự cố: 21 FL
7,Chức năng ghi sự cố: 95 DR
8,Đóng cắt không đồng pha: 98 PD
1.1.2.2 Rơ le điều khiển: REF 545 (ABB)
1 - Bảo vệ khoảng cách: Rơ le 521 (ABB) 3cấp có hớng
2- Bảo vệ dao động công suất: 21 PSB
3- Bảo vệ chạm đất có hớng: 67N
4- Bảo vệ chống h hỏng MC: 51 BF
1.1.3 Bảo vệ đờng dây 110 kV Hà Đông.
1.1.3.1 Bảo vệ thứ nhất.
Tỷ số TI: 600/5
Tỷ số TU:
Page 8
Báo cáo thực tập nhận thức
110 0,11 0,1 KV;
3 3
1,Bảo vệ khoảng cách: Rơle REL 521 (ABB) 3 cấp có hớng.
2,Bảo vệ dao động công suất: 21 PSB
3,Bảo vệ chạm đất có hớng: 67 N
4,Bảo vệ chống h hỏng MC: 51 BF
5,Tự đóng lại khi sự cố thoáng qua: 79
6,Kiểm tra đồng bộ: 25
7,Xác định điểm sự cố: 21 FL

8,Chức năng ghi sự cố: 95 DR
1.1.3.2 Rơ le điều khiển: REF 545 (ABB).
1.1.3.3 Bảo vệ thứ 2.
1 - Bảo vệ khoảng cách: Rơ le 521 (ABB) cấp có hớng
2- Bảo vệ dao động công suất: 21 PSB
3- Bảo vệ chạm đất có hớng: 67N
4- Bảo vệ chống h hỏng MC: 51 BF
1.1.4 Bảo vệ bộ tụ 110 kV.
1.1.4.1 Thông số.
Điện áp định mức : 123 kV
Dòng định mức : 298 A
Công suất đầu ra : 62,5 MVAr
1.1.4.2 Bảo vệ thứ nhất: Rơ le REB 551.
1- 51 BF : Bảo vệ máy cắt.
1.1.4.3 Rơ le điều khiển: Rơle REF 545.
1.1.4.4 Bảo vệ thứ 2.
A- RaiCa
1-49 : Bảo vệ nhiệt
2-37 : Bảo vệ dòng điện thấp.
3-46 : Bảo vệ không cân bằng
Bảo vệ nhiệt của bộ tụ là phát hiện quá áp các phần tử của bộ tụ.
Bảo vệ không cân bằng phát hiện sự không cân bằng giữa 2 phần tử bộ tụ.
1.2 Máy cắt.
1.2.1 ý nghĩa thông số máy cắt 110, 220 kV.
Page 9
Báo cáo thực tập nhận thức
- U
đm
: điện áp dây của lới đặt vào MC
- U

max
Điện áp lớn nhất cho MC làm việc đảm bảo khả năng cách điện và
dập hồ quang.
- I
đm
: Dòng tải cho phép chạy qua máy cắt đóng làm việc lâu dài mà
không tăng nhiết độ.
- I
cắt đm:
Dòng ngắn mạch 3 pha lớn nhất cho phép đảm bảo cách điện và
dập hồ quang.
- Dòng ổn định động và ổn định nhiệt trong khoảng thời gian 3s là dòng
ngắn mạch 3 pha cho phép NC chịu đợc trong thời gian 3s mà không ảnh hởng
đến hệ thống điện.
Các thông số kỹ thuật của MC 110,220 KV.
TT Thông số Đơn vị
Số liệu
S1 -
245 F3
AEG
3A P1
F1-245
SIEMEN
S1-
145
F1
AEG
LTB
145 D1
ABB

1 Điện áp định mức kV 245 245 145 145
2 Tần số định mức F 50 50 50 50
3 Dòng điện định mức A 3150 3150 3150 3150
4 Dòng cắt định mức kA 40 40 40 40
5 Dòng đóng NM định mức S 100 125 100 100
6 Thời gian chịu dòng NM S 3 3 3
7 Chu trình làm việc định mức kV C - 0,3s - Đ,C - 3phút - ĐC
8
Khả năng chịu điện áp tăng
cao
- Pha với đất
- Giữa 2 tiếp điểm ở vị
trí mở
kV 460 460 -5 275
9
Khả năng chịu điện áp xung
sét và xung thao tác
- Pha với đất.
- Giữa 2 tiếp điểm ở vị trí mở
A 1050 1050 650 650
10 Dòng cắt đờng dây không tải VDC 125 220 50 140
11
Điện áp điều khiển, điện áp
cuộn đóng, cuộn cắt.
% 220 220 220 220
12 Điện áp điều khiển cho phép
sai lệch so với định mức
- Cuộn đóng.
% 85-110
70-110

85-110
70-110
Page 10
Báo cáo thực tập nhận thức
- Cuộn cắt.
13
Điện áp thử nghiệm đối với
mạch điều khiển và nhị thứ
(50 Hz trong 1 phút)
VAC 2000 2000 2000 2000
14
Điện áp định mức của động
cơ tích năng
VDC 220 220 220 220
15 Điện áp bộ sấy trong tủ BTĐ VAC 220 220 220 220
16 Công suất của bộ sấy W 210 80 210 80
17 Khối lợng MC Kg 3*917 3*980 1360
18 Khối lợng BTĐ Kg 205
19 Khối lợng khí SF6 Kg 21 18 5 9
20 áp lực định mức SF6 Mpa 0,7 0,6 0,5 0,68
21 áp lực Alarm Mpa 0,62 0,5 0,43 0,55
22 áp lực Block Mpa 0,6 0,5 0,43 0,55
1.3 Dao cách ly.
Dùng để đóng cắt mạch điện cao áp khi có dòng điện hay đẳng áp. DCL
tạo khoảng cách nhìn they cho công nhân vận hành hay công nhân sửa chữa khi
cần thao tác hay sửa chữa bộ phận mạch điện. Mỗi lộ có 2 dao cách ly, trình tự
nh sau:
Thanh cái( cáp AC -500)/ dao cách ly-1/ máy cắt/ TI/ dao cách ly-7/ đờng
dây.
1.4 Rơ lega và rơle dòng dầu:

- Rơ le ga:
+ Loại OYSOY B đợc lắp ở trên đờng ống dẫn đầu từ bình dầu phụ xuống
thùng dầu chính MBA, dùng để bảo vệ MBA khi cố các h hỏng bên trong thùng
máy làm xuất hiện khí. Có hai mức : Mức báo tín hiệu và mức cắt 3 phía MBA.
1.5 Rơ le áp lực ():
- Gồm hai loại:
+ Một rơ le áp lực để bảo vệ cho thùng máy loại C1P404M 87B
SZG1.
+ Ba rơ le áp lực để bảo vệ cho 3 khoang điều áp dới tải LL114.
- Rơ le này tác động khi có sự cố cháy nổ trong thùng MBA và khoang
ĐAT làm áp lực tăng đột ngột.
1.6 Van tự xả áp lực.
- Làm nhiệm vụ bảo vệ thùng máy khỏi bị nổ khi áp lực lớn do sự cố xảy
ra trong thùng MBA.
1.7Hệ thống đo nhiệt độ.
Page 11
Báo cáo thực tập nhận thức
- Gồm 4 bộ đo nhiệt: một bộ đo nhiệt độ lớp dầu trên, ba bộ đo nhiệt độ
cuộn dây các phía MBA.
+ Đồng hồ đo nhiệt độ dầu gồm:
- Bộ cảm biến nhiệt đặt trong hốc dầu trên mặt máy qua ống mao dẫn từ
bộ cảm biến đồng hồ chỉ thị nhiệt độ đặt trong tủ đấu dây MBA.
Phần IV: Thiết bị máy biến áp ở trạm.
2.1 Nguyên lý làm việc của máy biến áp lực
Máy biến áp lực là thiết bị điện từ tĩnh, làm việc trên nguyên lí cảm ứng
điện từ, dùng để biến đổi hệ thống dòng điện xoay chiều có điện áp này thành
một hệ thống dòng xoay chiều có điện áp khác với tần số không đổi.
Máy biến áp 2 dây quấn (1 pha). Dây quấn sơ cấp có W1 vòng, dây quấn
thứ cấp có W2 vòng đợc quấn trên lõi thép. Khi có điện áp xoay chiều sơ cấp
U1 đặt một từ thông , móc vòng với cả hai quận dây và cảm ứng trong chúng

các sức điện động E1 và E2. Nếu trên đầu ra của mạch thứ cấp có tổng trở tải Zt
thì trong nó sẽ có dây quấn khi đó có thể coi gần đúng U
2
E
2
; U
1
E
1.
Nếu dòng điện trong dây quấn sơ cấp biến đổi hình sin với tần số f1 thì
dòng điện và điện áp trong dây quấn thứ cấp cũng biến đổi hình sin cùng với tần
số đó. Từ thông do dòng điện hình sinh ra cũng có dạng hình sin.
=
m
sint
Theo định luật cảm ứng điện từ suất điện động cảm ứng trong dây quấn
W1 và W2 sẽ là:
E
1
= W1 d/dt = -W1 d sint/dt = - W1
m
cost
Page 12
Báo cáo thực tập nhận thức
= 2 E
1
sin (t - /2) (1)
E
2
= 2 E

2
sin (t - /2) (2)
Trong đó:
W1

m

2fW1

m
E
1
= = = 4,44fW1

m (3)
2 2
E
2
= 4,44fW2

m (4)
Các biểu thức (1) và (2) cho thấy Sđđ cảm ứng trong dây quấn chậm pha
sinh ra nó một góc /2.
Theo (3) và (4) ta có tỷ số biến của máy biến áp nh sau:
E1 W1
K = =
E2 W2
Nếu qua tổn thất trên dây quấn thì có thể coi.
U
2

E
2
; U
1
E
1
Tỷ số biến đổi điện áp giữa các dây quấn đợc tính nh sau:
E1 U1
K = =
E2 U2
2.2 Nêu các loại máy biến áp lực có tại trạm và công dụng của nó?
2.2.1 MBA: AT3, AT4
Loại máy: SDN-6444
Nơi sản xuất: Hãng ALSTOM (AEG)
Máy biến áp AT3 trạm Hà Đông có nhiệm vụ chính trong truyền tải công
suất từ cấp điện áp 220 kV sang cấp điện áp 110 kV và 22 kV.
Kiểu đấu dây:
Page 13
Báo cáo thực tập nhận thức
* Các thông số kỹ thuật MBA , AT3, AT4 trạm Hà Đông
- Loại MBA: Loại SDN-6444
- Công suất định mức: S
đm
= 225/115/23 MVA ở chế độ ONAF
60% S
đm
= 75/75/24,9 MVA ở chế độ ONAN
- Tỷ số biến áp: 225 8x1,25 % /115 /23 KV
- Điện áp ngắn mạch % ở 75
0

C
Loại
Công suất định
mức (KVA)
Cuộn dây Vị trí nấc
Điện áp ngắn
mạch ( U
n
%)
MBA AT3,
AT4
125000 Cao/trung 9/1 10,57
41500 Cao/hạ 9/3 29,92
41500 Trung/hạ 1/3 17,99
- Thời gian lớn nhất chịu dòng ngắn mạch đối xứng: 2 giây
- Tổn thất khi đầy tải ở 75
0
C.
Loại Công suất ( KVA) Cuộn dây Vị trí
P
n
(KW)
MBA AT3,
AT4
125000 Cao/Trung 9/1 155,38
MBA AT1:
-Dòng không tải: I
0
= 0,11% I
đm

ở U
đm
- Công suất tiêu thụ quạt gió: 0,43 KW
- Công suất không tải ở U
đm:
38,6
Page 14
Báo cáo thực tập nhận thức
- Cách điều chỉnh tỷ số MBA: Điều chỉnh bằng cách thay đổi só vòng dây
cuộn 220 KV nhờ bộ điều áp dới tải và thay đổi số vòng dây cuộn 22 kV nhờ bộ
điều áp không điện.
2.2.2 MBA: 1T & 2T
Loại máy: BQBT-63000 & BQBT-40000
Kiểu dáng máy:
Tỷ số biến áp: 115 9x1,78 % /38,5 /23 KV & 115 9x1,78 % /38,5 /6,6
KV
Nơi sản xuất: Nhà máy Thiết bị điện Đông Anh-Việt Nam
Máy biến áp lực trạm Hà Đông có nhiệm vụ chính truyền tải công suất từ
cấp điện áp 110 kV sang cấp điện áp 35kV và 6 kV.
2.2.3 MBA tự dùng : TD43, TD 44
Loại máy: BAD-250KVA-35/0,4kV
Nơi sản xuất: Hãng ABB - Việt nam chế tạo.
Page 15
Báo cáo thực tập nhận thức
Dùng để truyền tải công suất từ cấp điện áp 22 kV xuống điện áp 0,4 kV.
Máy biến áp cung cấp công suất từ cấp điện áp 22 kV xuống cấp điện áp
0,4 kV.
Máy biến áp cung cấp công suất cho các phụ tải tự dùng của trạm nh:
Máy nạp ắc quy, ánh sáng, bộ chỉnh lu, nguồn thao tác, các loại bơm cứu hoả,
sinh hoạt. Cấp cho động cơ lên cót MC (132,232).

tóm lại : trạm có
1, Cấp điện áp: 220; 110; 35; 22; 6; 0,4 KV
2,Số lợng biến thế: 4 máy biến thế chính
1T(63000KVA)
2T(40000KVA)
2 máy AT3, AT4 dung lợng 250000KVA
Và hai máy biến thế tự dùng :
TD43, TD 44 dung lợng 250KVA
3, Công suất trạm là: 2 x 250000 +63000 + 40000 = 603000 KVA
4, Các thiết bị: có rất nhiều trong đó phải kể đến các thiết bị quan trọng nh:
máy cắt, dao cách ly, rơ le, TI, TU
Page 16

×