Báo cáo Kiến tập
Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Ngô Thị Mai Hương
Lớp 511ktkt-021
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thế Tuân
Ngô Thị Mai Huơng
Mục Lục
LỜI NÓI ĐẦU
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì chính doanh nghiệp phải có
những chiến lược phát triển đúng đắn và công tác quản lý trong doanh nghiệp
phải phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. Kế toán là một trong những công
cụ đặc biệt quan trọng giúp các chủ doanh nghiệp nắm bắt được toàn diện mọi
hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Từ đó giúp cho các nhà quản lý có
được những chính sách hoạt động cho doanh nghiệp của mình. Nhận thức được
tầm quan trọng trong công tác hạch toán kế toán trong nâng cao hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp em viết báo cáo này mục là vận dụng những kiến thức lý
thuyết hạch toán kế toán đã được học ở trường vào thực tế để tìm hiểu sâu hơn
,làm quen với hoạt động kinh doanh của công ty để củng cố và nâng cao hiệu biết
về công tác kế toán như thế nào tìm hiểu về công tác kế toán tại Công ty TNHH
dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm.
Bản báo cáo kiến tập tại công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm gồm 3
phần chính:
Chương 1: Tổng quan về công ty
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán
Chương 3: những ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kê toán tại công ty
2
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Ngô Thị Mai Huơng
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Lịch sử hình thành công ty:
Tên công ty: Công ty TNHH dịch vụ vận tải và dịch vụ Bắc Ninh
Địa chỉ: Thôn Đông Yên, xã Đông Phong, Huyện Yên Phong, Tỉnh Bắc Ninh
Tên lãnh đạo doanh nghiệp: Nguyễn Bá Tâm
Điện thoại: 02413 882689 – 0942279569 – 0914251536
Lĩnh vực hoạt động: Dịch vụ vận tải du lịch
Mã số thuế: 2300747759
Ngành Nghề kinh doanh:
+ Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành ( trừ vận tải bằng xe
buýt)
+ Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
+ Mua bán nhiên liệu rắn lỏng khí, ô tô và xe có động cơ khác
+ Thu mua lắp ráp, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
+ Đầu tư kinh doanh hạ tầng, xây lắp các công trình công nghiệp và dân dụng.
+ Đại lí, điều hành tua du lịch
+ Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức công ty tua du lịch
3
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Ngô Thị Mai Huơng
1.1.2 Sự phát triển công ty
Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm Bắc Ninh chính thức
được thành lập vào ngày 15/06/2005. Giấy phép kinh doanh số 2300747759 do
phòng đăng kí kinh doanh Bắc Ninh cấp.
Vốn điều lệ: 8.000.000.000 vnd
Trong quá trình hơn 7 năm hình thành và phát triển, công ty đã trải qua những
giai đoạn khác nhau, cụ thể như sau:
Giai đoạn 1(2005-2007): Từ khi bắt đầu hình thành công ty tập trung vào
ngành vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành. Bước đầu
kinh doanh công ty đã gặp phải khá nhiều khó khăn trong việc tìm hiểu và
tiếp cận thị trường. Hơn nữa do đội ngũ nhân viên chưa có nhiều kinh
nghiệm vì vậy hoạt đông của công ty chưa đi vào quy trình tôt nhất song
bên cạnh đó công ty đã nắm được nhu cầu phát triển của thị trường và
hướng tới mở rộng quy mô hoạt động trong thơi gian tới.
Giai đoạn 2 (2008- cho đến nay) Trong giai đoạn này công ty đã có nhiểu
chuyển biến đáng kể, doanh thu hoạt động đã có sự tăng trưởng đáng kể.
Điều đó phản ánh chiến lược công ty đang đi đúng hướng. Ngoài ra công ty
đã mở rộng lĩnh vực hoạt động sang buôn bán nhiên liệu vật rắn, lỏng khí,
các vật liệu liên quan, điều hành tua du lịch và đầu tư kinh doanh.
1.2 Đặc điểm sản xuất của công ty
1.2.1 Đặc điểm bộ máy quản lí của công ty
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
4
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Giám đốc
Ngô Thị Mai Huơng
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
1.2.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Công ty có hoạt động chính tập trung vào dịch vụ vận tải hành khách du lịch
được bắt đầu từ giai đoạn công ty mới thành lập, chiến lược của công ty được được
đánh giá là rất đúng đắn và hợp lí, công ty theo đuổi phân khúc thị trường tầm
trung nơi nhu cầu của thị trương cao. Bên cạnh đó, với hoạt động hiệu quả của
những năm đầu, công ty đã mở rộng hoạt đông sang nhiều lĩnh vực nhỏ lẻ khác và
cũng được đánh giá có hiệu quả ví dụ như sưả chữa lắp ráp ô tô và đầu tự vào lĩnh
vực xây dựng cơ sở hạ tầng.em co thể nêu về lãnh đạo đơn vị thực tập được thì thì
tốt hơn
5
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Phó giám đốc
Phòng kế toánQuản đốc
Phòng Kinh doanh
Phân xưởng 3Phân xưởng 2Phân xưởng 1
Ngô Thị Mai Huơng
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.1. Những vấn đề chung về tình hình tài chính của công ty
2.1.1 Tổng quan về phòng tài chính-kế toán
Mục tiêu hoạt động:
Công ty không ngừng phát triển các hoạt động thương mại dịch vụ vận tải, mua
bán trong phạm vi ngành nghề kinh doanh đã đăng ký nhằm mục đích tối đa hóa
lợi nhuận, nâng cao giá trị công ty đồng thời không ngừng nâng cao thu nhập,điều
kiện làm việc cho người lao động. Ban lãnh đạo và toàn bộ nhân viên quyết tâm
đưa Công ty phát triển hòa nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
Thuế:
Mã số thuế: 2300747759 nộp thuế tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ nộp thuế tại
cục thuế tỉnh Bắc Ninh.
Các loại thuế và thời điểm nộp thuế:
+Thuế môn bài: Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm có vốn
điều lệ từ 5 -10 VNĐ thuộc bậc 2 và nộp với mức 2.000.000 vnđ, thời điểm nộp
chậm nhất ngày 31/12 hàng năm.
+Thuế Thu nhập doanh nghiệp: Công ty nộp thuế TNDN sau mỗi quý đúng thời
hạn quy định, mức tính thuế là 25%.
+Thuế GTGT: Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
Qua việc kiến tập thực tế tại doanh ngiệp thấy tất cả các hoạt động đều được lập
hóa đơn GTGT, công tác viết hóa đơn GTGT được viết, ghi chép đúng quy định.
6
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
kế Toán
Trưởng
Kế Toán vật
liệu công cụ
Kế Toán tài
sản cố định
Kế Toán tiền
lương, vốn
bằng tiền
Kế Toán giá
thành
Thủ Quỹ
Ngô Thị Mai Huơng
Ví dụ: Tại tháng 4/2012:
Thuế GTGT đầu vào: 100.566.300đồng
Thuế GTGT đầu ra: 230.666.000đồng
Số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp: (230.666.000 – 100.566.300)
=130.099.700đồng
Tài khoản ngân hàng:
Số 0351000630668 - Tại ngân hàng: Vietcombank
Địa chỉ giao dịch: chi nhánh ngân hàng Bắc Ninh
Thông tin về phòng kế toán:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: Phòng TCKT hoạt động dưới hình thức tập
chung.Toàn bộ công việc kế toán được giải quyết tập chung tại phòng kế toán.Bộ
phận này có nhiệm vụ giải quyết các vấn đề ghi sổ chi tiết, vấn đề tài chính, các chi
phí tài chính .ĐE
( Nguồn: Phòng kế toán hành chính)
7
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Ngô Thị Mai Huơng
+ Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chung về công tác tài chính
của công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty. Kế toán trưởng là
người lãnh đạo phòng kế toán tài chính, là người giao công việc cho từng kế toán
viên
2.1.2 Thông tin tài chính của công ty
Bảng : Một số chỉ tiêu chủ yếu từ năm 2010 – 2012
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
2011/2010 2012/2011
Số tiền
tăng
(giảm)
T
(%)
Số tiền
tăng
(giảm)
T (%)
Tổng doanh thu 495.268 650.872 753.313 155.604 31,418 102.441 15,74
Lợi nhuận trước
thuế
484.788 650.872 753.313 166.084 32,26 102.441 15,74
Lợi nhuận sau
thuế
448.428 599.611 683.303 151.183 33,71 83.692 13,96
Nộp ngân sách 36.360 51.261 70.010 14.901 40,98 18.749 36,58
Thu nhập BQ
đầu
người/Tháng
3 3 3 _ _ _ _
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
2.1.3 Chế độ kế toán tại công ty
Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm áp dụng chế độ kế toán
ban hành kèm theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC của Bộ Trưởng BTC và các
chuẩn mực kế toán Việt Nam đã được ban hành.
Công ty áp dụng các chế độ kế toán cụ thể như sau:
Niên độ kế toán:
8
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Ngô Thị Mai Huơng
+Từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N
+ Đơn vị tiền tệ trong ghi chép là sổ sách là Việt Nam Đồng (VNĐ)
+ Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung bao gồm: sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ
chi tiết, bảng cân đối phát sinh và bảng phân bổ.
+ Hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Kỳ kế toán: năm
- Tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Kế toán khấu hao Theo phương pháp đường thẳng: Căn cứ các quy định
trong Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, công ty xác định thời gian
sử dụng của TSCĐ
Nộp báo cáo tài chính tại chi cục thuế Huyện Yên Phong chậm nhất là 90
ngày kể từ ngày hết năm tài chính.
-Tính giá xuất kho theo phương pháp FiFo:
9
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Ngô Thị Mai Huơng
Sơ đồ 2: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế hình thức nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày đối chiếu
Ghi cuối tháng
10
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ chi tiết
Nhật ký chung
Sổ nhật ký
chuyên dùng
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ngô Thị Mai Huơng
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ trên máy vi tính
MÁY VI TÍNH
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Chứng từ kế toán
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ báo cáo cuối tháng, quý, năm
: Đối chiếu kiểm tra
11
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)
Ngô Thị Mai Huơng
2.2. Thực trạng các phần hành kế toán tại công ty
2.2.1. Phần hành kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng hình thành nên tài sản lưu động của
doanh nghiệp, tồn tại dưới hình thái tiền tệ bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
+ Kế toán tiền mặt
Nội dung:
Tiến hành sản xuất và kinh doanh, luôn phải có lượng vốn nhất định bằng tiền
mặtHạch toán vốn bằng tiền mặt do kế toán tiền mặt thực hiện hàng ngày.
Đặc điểm kế toán tiền mặt tại công ty:
Hàng ngày thủ quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt,
ghi chép hàng ngày theo trình tự phát sinh khoản thu, chi, số tồn và lý do thu chi.
Cuối ngày phải tính ra số tồn.
Thủ quỹ phải có trách nhiệm quản lý và nhập, xuất tiền mặt khi có những
căn cứ hợp lệ, thủ quỹ phải có trách nhiệm kiểm kê số quỹ tiền mặt tồn thực tế và
đối chiếu với sổ sách, nếu phát hiện thừa hoặc thiếu phải tìm nguyên nhân và kiến
nghị biện pháp xử lý.
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu - Hóa đơn bán hàng
- Phiếu chi - Hóa đơn GTGT
- Giấy báo nợ, báo có - Giấy đề nghị tạm ứng
- Biên bản kiểm kê quỹ - Giấy thanh toán tạm ứng
- Bảng kê chi tiền - Các chứng từ khác
12
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Ngô Thị Mai Huơng
Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán quỹ viết phiếu thu, phiếu chi TM
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111 – Tiền mặt được mở chi tiết như sau:
TK 1111: Tiền mặt Việt Nam
TK 1112: Tiền mặt ngoại tệ
Sổ kế toán sử dụng
- Sổ cái, sổ tổng hợp TK111
- Sổ chi tiết quỹ tiền mặt.
Trình tự ghi sổ kế toán
Kế toán tiền mặt sau khi nhận được phiếu thu, phiếu chi kèm theo chứng từ
gốc do thủ quỹ chuyển đến phải kiểm tra chứng từ và cách ghi chép trên các chứng
từ tiến hành định khoản.
Kế toán tổng hợp tiền mặt
Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan
đã được kiểm tra, đối chiếu kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Máy tính sẽ
tự động kết chuyển vào sổ NKC, sổ chi tiết quỹ tiền mặt và sổ cái TK111.
Phân hệ kế toán tiền mặt, tiền gửi trên Fast Accouting
Ví dụ: Ngày 04/11/2012 công ty mua 1 hộp PLC Komat SHD 50- HLC 25 lít của
chi nhánh xăng dầu Bắc Ninh với sồ tiền phải thanh toán là 1.389.400 đồng,thuế
GTGT 10%
Nợ TK 152: 1.263.091
13
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Ngô Thị Mai Huơng
Nợ TK 133: 126.309
Có TK 111: 1.389.400
Chứng từ số 01: Phiếu chi
Chứng từ số 02: Hóa đơn giá trị gia tăng
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
+ Kế toán tiền gửi
Ví dụ: Tài liệu về sao kê tài khoản tiền gửi
14
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Ngô Thị Mai Huơng
Nguồn: Phòng kế toán-tài chính
2.2.2. Phần hành kế toán nguồn vốn
Bảng : Tình hình nguồn vốn của công ty
Đvt: 1000đ
NGUỒN VỐN Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
A. NỢ PHẢI TRẢ 2.913.263 3.562.356 4.994.543
1. Nợ ngắn hạn 2.622.263 1.955.663 1.881.450
- Vay ngắn hạn 2.000.000 1.300.000 800.000
- Phải trả người bán 467.905 536.633 856.160
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 154.358 119.031 225.290
2. Nợ dài hạn 291.000 1.606.693 3.113.093
- Vay nợ dài hạn 291.000 1.606.693 3.113.093
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 8.282.056 8.588.135 8.998.364
1. Vốn chủ sở hữu 8.282.056 8.588.135 8.998.364
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu 7.460.000 7.460.000 8.528.135
- Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 0 762.056 0
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 762.056 306.078 450.229
15
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Ngô Thị Mai Huơng
2. Quỹ khen thưởng phúc lợi 60.000 60.000 20.000
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 11.195.319 12.150.491 13.990.907
2.2.3 Kế toán phần hành về mua NVL, CCDC
Nguồn NVL – CCDC của công ty tăng chủ yếu do mua ngoài, cũng có thể
thu hồi từ các phân xưởng
Ví dụ: Kế toán nguyên vật liệu : Ngày 20/11/2012 mua dầu diezen 0.05s
Chứng từ số 01: Phiếu Chi
Chứng từ số 02: Hóa đơn giá trị gia tăng
Chứng từ số 2: Hóa đơn giá trị gia tăng
16
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Ngô Thị Mai Huơng
Nguồn: Phòng kế toán tài chính
2.2.4 Kế toán phần hành về TSCĐ
TSCĐ trong công ty hình thành chủ yếu do mua sắm, tự xây dựng bằng các
nguồn vốn như:ngân sách, vốn chủ sở hữu và đi thuê.
Căn cứ vào quyền sở hữu TSCĐ của công ty được chia làm 2 loại:
+TSCĐ tự có bao gồm: phương tiện vận tải, máy fax, photo, máy in…Do công ty
tự mua
+TSCĐ thuê ngoài: một số tài sản lưu động khác công ty đi thuê như nhà xưởng….
Cách xác định nguyên giá TSCĐ của công ty
+ Trường hợp TSCĐ do công ty mua ngoài:
Nguyên giá TSCĐ = Gía mua ghi trên hóa đơn + Chi phí mua + Chi phí lắp đặt
chạy thử (nếu có) – Khoản giảm trừ (nếu có)
Ví dụ: Ngày 2/11/2012 công ty mua ô tô để sử dụng cho việc vận chuyển với số
tiền 400.000.000 chưa bao gồm thuế đã chi trả bằng tiền gửi.
Nợ TK 211: 400.000.000
17
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Ngô Thị Mai Huơng
Nợ TK 133: 40.000.000
Có TK 112: 440.000.000
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng 11 năm 2012
Mẫu số: 01 GTKT3/001
HA/12P
0000106
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Hà Anh
Địa chỉ: Ba Đình - Hà Nội
Điện thoại: MST: 0101630513
18
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Ngô Thị Mai Huơng
Tên đơn vị: Công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Địa chỉ: Thôn Đông Yên, Xã Đông Phong, Huyện Yên Phong, Tỉnh Bắc Ninh
Hình thức thanh toán: CK MST: 2300747759
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐV
T
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1 x 2
1 Ô tô 400.000.000
Cộng tiền hàng: 400.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 40.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 440.000.000
Số tiền (bằng chữ): Mười ba triệu một trăm hai lăm nghìn đồng chẵn ./
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao. nhận hoá đơn)
(Nguồn: Phòng tài chính - Kế toán)
2.2.5: Phần hành liên quan đến lương
Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức trả lương cho cán bộ công nhân
viên trong công ty đó là hình thứ trả lương theo thời gian: bằng tiền mặt, thời điểm
trả lương: ngày 10 tạm ứng lương kỳ I và ngày 20 hàng tháng thanh toán lương kỳ
+ Hình thức trả lương theo thời gian:
-Tiền lương thực tế theo chế độ = Mức lương ngày theo chế độ xSố ngày làm việc
19
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Ngô Thị Mai Huơng
-Mức lương cơ bản theo chế độ =Mức lương tối thiểu x (Hệ số lương +Hệ số phụ
cấp)
Mức lương ngày
theo chế độ
=
Mức lương tháng theo chế độ
Số ngày làm việc theo chế độ
Ví dụ 1: Ông Trần Hoàng Anh, trưởng phòng kế toán, có hệ số lương là 3,36, phụ
cấp trách nhiệm là 0,2 (áp dụng mức lương tối thiểu là: 1.050.000 đồng/tháng).
Như vậy:Mức lương cơ bản theo chế độ là:
Mức lương cơ bản theo chế độ=1.050.000X (3.36+0.2)=3.738.000 đồng
Mức lương ngày theo chế dộ =3.738.000 ÷ 26 =143.769 đồng
Các khoản trích theo lương:
Các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên trực tiếp trong công ty theo
tỷ lệ quy định là 32.5%, bao gồm:
BHXH là 24% lương cơ bản, trong đó:
- 17% được tính vào chi phí sản xuất;
- 7% trừ vào lương của cán bộ công nhân viên.
BHYT là 4,5% lương cơ bản, trong đó:
3% được tính vào chi phí sản xuất;
1.5% trừ vào lương của cán bộ công nhân viên.
BHTN là 2% lương cơ bản, trong đó:
- 1% được tính vào chi phí sản xuất;
20
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Ngô Thị Mai Huơng
- 1% trừ vào lương của cán bộ công nhân viên.
KPCĐ là 2% lương thực tế được tính vào chi phí sản xuất.
Ví dụ 2: Các khoản BHXH, BHYT trừ vào lương của ông Trần Hoàng Anh là:
3.738.000 đồng x 9,5% = 317.645đồng
Các khoản trích theo lương có Chứng từ sử dụng như sau
- Bảng chấm công;
- Bảng thanh toán tiền lương;
- Phiếu báo làm thêm giờ;
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH;
Các chứng từ khác có liên quan.
- Sổ sách kế toán
- Sổ Nhật ký chung
Stt Họ
và
tên
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
1 Nguy
ễn
Duy
Đức
x x x x X X x X x X X X x X x x x x X x x
2 Trần
Anh
Tuấn
X x x x X X x X x X X x x X x x x x x x
3 Phạm
Văn
Thắn
g
x x x x X X x X x X X x x X x x x x x x x
4 Nguy
ễn
Thạc
h
x x kl x X X x X x X X x x X x x x x x x
5 Trần
Quan
g
Long
x x x x X X x X kl kl X x x X x x x x x x
6 Lê x x x x X X x X x X X x x X x x x x x x
21
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Ngô Thị Mai Huơng
Thị
Mai
7 Tạ
Thúy
Hằng
x x x x X X x Kl kl Kl X x x X x x x x X x
…
15 Đỗ
Duy
Sơn
x x x x X X x X x X X x x x x x x x x X x
Ngày 30 tháng 11 nam 2012
Đi in bảo người ta chỉnh cho bảng này vùa đúng trang không được to hơn quy định nha
Người chấm công
Kế toán Giám đốc
22
Báo cáo kiến tập công ty TNHH dịch vụ vận tải và du lịch Phúc Tâm
Bảng lương
TT Họ và tên
HS
lương
Số ngày
LV
Lương
tháng
Phụ cấp
trách
nhiệm
Tổng lương
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
BHXH BHYT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Nguyễn Duy Đức 4.36 28 2.112.923 250.000 2.362.923 105.646 21.112 2.236.200
4 Nguyễn Thạch Hợp 3.84 24 1.595.000 110.000 1.750.000 79.800 15.950 1.609.300
3 Phạm Văn Thắng 4.2 26 1.890.000 220.000 2.110.000 945.000 18.900 1.996.600
2 Trần Anh Tuấn 4.2 26 1.890.000 220.000 2.110.000 945.000 18.900 1.996.600
5 Trần Quang Long 3.26 26 1.467.000 100.000 1.567.000 73.350 14.670 1.478.980
….
Tổng cộng 13.850.000 3.106.000 16.956.500 692.500 138.500 16.125.500
2.2.6. Kế toán phần hành bán hàng
Ví dụ 1: Ngày 6/11/2012 doanh nghiệp xuất kho bán cho công ty một số thành
phẩm tổng giá trị thực tế là 600.000 giá bán chưa thuế là 720.000 VAT 10%. Công
ty chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt.
Giá vốn:
Nợ TK 632: 600.000
Có TK 155: 600.000
Doanh thu:
Nợ TK 111: 792.000
Có TK 511: 720.000
Có 3331: 72.000
CHƯƠNG 3
NHỮNG Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY
3.1 Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tại công ty
3.1.1 Những ưu điểm
Về hình thức tổ chức kế toán và bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán tổ chức tương đối hoàn chỉnh, đội ngũ nhân viên kế toán có trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ cao,nắm vững yêu cầu nghiệp vụ của mình.Từ đó giúp
cho việc thực hiên các phần hành kế toán được chính xác, đảm bảo sự giám sát chỉ
đạo thống nhất của kế toán trưởng. Các phòng ban, các phân xưởng đã phối hợp
chặt chẽ với phòng kế toán đảm bảo công tác kế toán được tiến hành trôi chảy,nhẹ
nhàng và chính xác.
Hình thức kế toán
Đúng theo chế độ nhà nước ban hành. Việc áp dụng hình thức kế toán Nhật ký
chung với hệ thống sổ sách đầy đủ, phù hợp với quy mô, đặc điểm của công ty.
Ngoài ra còn áp dụng hình thức hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên đã giúp công ty theo dõi, phản ánh được thường xuyên, liên tục tình
hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, đây là phương pháp hoàn toàn hợp lý vì quy mô
sản xuất của công ty, các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên.