Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BẮC VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.64 KB, 21 trang )

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI BẮC VIỆT
1.1: Sơ lược về sự hình thành và phát triển của công ty.
Công ty cổ phần phát triển thương mại Bắc Việt là một công ty hoạt
động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thép.được thành lập vào tháng 7/2009 và
chính thức đi vào hoạt động kinh doanh từ 1/8/2009. Công ty có số đăng kí
kinh doanh là: 0102013343 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Hà Nội cấp ngày
15/7/2009
Thông tin về công ty:
Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI BẮC
VIỆT
Địa chỉ trụ sở: P20B2, Tòa nhà Bình Vương, Số 200 đường Quang Trung, Hà
Đông, Hà Nội
Kho hàng: Ngõ 83, đường Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội.
Tel: (04) 33519746 – Fax: (04) 33519747
Email:
Trẻ về tuổi đời và đầy nhiệt huyết.công ty cổ phần phát triển thương
mại Bắc Việt được thành lập sau một quá trình cân nhắc cẩn thận của một đội
ngũ nhân sự có kinh nghiêm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Mới đầu đi vào
hoạt động công ty chỉ kinh doanh XNK chủ yếu mặt hàng thép không gỉ
(inox) các loại, kim loại màu, thép đặc chủng… sau đó trong quá trình hoạt
động kinh doanh của mình công ty bổ sung kinh doanh thêm một số mặt hàng
như các thiết bị an ninh; chuông cửa hình, tiếng. xuất gia công inox, các sản
phẩm cơ kim khí …Trải qua 5 năm hình thành và phát triển công ty đã từng
bước ổn đinh đi vào hoạt động có hiệu quả. Nếu như vào năm 2009 hoạt động
của công ty còn gặp nhiều khó khăn và hiệu quả hoạt động còn kém do công
ty mới thành lập , thiếu về cơ sở vật chất kĩ thuật, công ty đang đi tìm thị
trường và bạn hàng thì sang 2010 công ty đã có được thị trường XNK, tiêu
thụ khá ổn định: Trung Quốc, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc… thị trường nội địa
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
hay bạn hàng ổn định như : công ty cổ phần TM XNK Đại Gia,công ty á châu


TBD. Công ty Yustingco. Với đội ngũ nhân sự ban đầu khi thành lập gồm 5
thành viên tốt nghiệp các trường chuyên ngành khối kinh tế như đại học
Ngoại Thương, Kinh Tế Quốc Dân. Thì đến nay công ty đã có 23 nhân sự có
trình độ chuyên môn, thành thạo tiếng anh và năng động giúp cho công ty
ngày càng phát triển hơn.
Sứ mệnh- mục tiêu của công ty là: có thương hiệu nổi trội trong lĩnh
vực kinh doanh XNK thép tại Việt Nam; duy trì đội ngũ nhân viên có chất
lượng cao; phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh theo hướng đa dạng hóa
ngành nghề, lĩnh vực, tạo dựng văn hóa doanh nghiệp riêng có của công ty và
hướng tới cộng đồng.
Phương châm hoạt động: khách hàng là đối tác quan trọng; con người
là nền tảng của sự bền vững, chất lượng sản phẩm và dịch vụ là yếu tố then
chốt, văn hóa doanh nghiệp là yếu tố tạo nên sự khác biệt.
1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty
Công ty cổ phần phát triển thương mại Bắc Việt đăng kí kinh doanh các
nghành nghề như:
• Sản xuất, gia công các sản phẩm cơ kim khí
• Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng: chủ yếu là các loại sắt thép,
thép không gỉ, kim loại màu; thép đặc chủng
• Đại lý mua, bán và kí gửi hàng hóa
• Dịch vụ vận tải hàng hóa, bốc xếp
• Khai thác và cho thuê kho bãi
• Buôn bán, sản xuất máy móc, thiết bị, vật tư trong lĩnh vực công nghiệp,
cơ kim khí và xây dựng
• Môi giới thương mại
• Cung cấp vật tư cho các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông
• Dịch vụ vận tải hành khách, vận tải hàng hóa…
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
Công ty cổ phần phát triển thương mại Bắc Việt là một công ty chuyên

kinh doanh XNK nên chức năng chính của công ty là kinh doanh XNK các
mặt hàng thép không gỉ(inox), thép ống, thép dẹt, thiết bị an ninh phục vụ nhu
cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu . các chức năng cụ thể như sau:
+ Tiến hành thực hiện các nghiệp vụ XNK: XNK trực tiếp; XNK đối lưu; tạm
nhập tái xuất…phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh củacông ty
+ Sử dụng hợp lí vốn để tiến hành kinh doanh có lãi, giúp phát triển công ty
+ Liên doanh, liên kết , hợp tác sản xuất với các đơn vị khác trong và ngoài
nước
+ Tìm kiếm thị trường, bạn hàng lâu dài, ổn định. Xem đối tác cạnh tranh
cũng là bạn hàng và khách hàng
Bên cạnh đó, công ty có một số nhiệm vụ cơ bản sau:
+ Cung cấp cho khách hàng các sản phẩm có chất lương cao, giá cả hợp lý và
dịch vụ chuyên nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thép
+ Tiến hành hoạt động kinh doanh hiệu quả, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
nâng cao khả năng cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp
+Xây dựng và thực hiện các chiến lược kinh doanh, chiến lược marketing để
tiêu thụ tốt hàng hóa
+ Thực hiện phân phối lợi nhuận theo lao động, thường xuyên chăm lo cho
đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên trong công ty.Đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức thường xuyên cho cán bôn nhân viên
+ Tuân thủ các chính sách XNK, quy định trong kinh doanh của Nhà Nước,
của địa phương trực thuộc. Nộp thuế đầy đủ cho các cơ quan thuế…
+ Thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng nghành nghề, lĩnh vực mà
doanh nghiệp đăng kí kinh doanh
Trong xu thế phát triển kinh tế mạnh mẽ ở Việt Nam và trên Thế Giới
như hiện nay thì có rất nhiều công ty mới ra đời cũng kinh doanh ở cùng lĩnh
vực như công ty cổ phần phát triển thương mại Bắc Việt, do đó công ty sẽ
phải chịu sự cạnh tranh gay gắt. Để công ty tiếp tục hoạt động và kinh doanh
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
Giám đốc

Phó giám đốc
P. Hành chính P. XNKPhòng TC - Kế toán
VP. Đại diện Hà Nội VP. Đại diện TP.HCM
BP. Kế toán QTrị
BP. Kế toán Tài chính
BP. Chứng từ & HĐ
BP. Hải quan & Giao nhận
hiệu quả đòi hỏi phải có sự nỗ lực của toàn thể nhân viên công ty cũng như
của ban lãnh đạo công ty phấn đấu làm việc hết mình, phát huy tính sáng tạo,
năng động. Đó cũng là một nhiệm vụ quan trong mà cả công ty cần phải thực
hiện.
1.4: Bộ máy tổ chức công ty và chức năng quyền hạn của các phòng ban
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần phát triển thương mại Bắc
Việt được tổ chức theo quy định của Luật Doanh Nghiệp Việt Nam và điều lệ
của công ty do Bộ Thương Mại ( nay là Bộ Công Thương ) phê duyệt.
Cơ cấu bộ máy của công ty cổ phần phát triển thương mại Bắc Việt
tương đối gọn nhẹ Các bộ phận trong bộ máy của công ty được phân định
chức năng và quyền hạn một cách rõ ràng và cụ thể tới từng nhân viên. Chúng
ta có thể thấy rõ mô hình bộ máy tổ chức của công ty cổ phần phát triển
thương mại Bắc Việt qua sơ đồ sau:
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
Các bộ phận phòng ban cáo chức năng nhiệm vụ như sau:
* Giám đốc :
Qua mô hình trên ta có thể thấy rằng giám đốc là người điều hành các hoạt
động kinh doanh hằng ngày của công ty.Có chức năng quản lý, giám sát,
hoạch định chiến lược và thông qua kế hoạch kinh doanh hằng năm của công
ty. Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy công ty, bổ sung miễn nhiệm các chức
danh quản lý công ty.Quyết định nội dung điều lệ công ty. Chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty…
* Phó giám đốc:

Là người trợ giúp công việc cho giám đốc, thay mặt giám đốc điều hành công
ty và quyết định các vấn đề khi được giám đốc ủy quyền, tham mưu cho giám
đốc trong giải quyết các vấn đề kinh doanh hay là cùng với giám đốc quản lí,
điều hành các bộ phân kinh doanh;
* Phòng Tài chính –Kế tóan:
Là bộ phận có chức năng kiểm tra, giám sát, thanh toán mọi chứng từ,
sổ sách của các bộ phận trong công ty để thực hiện theo đúng quy định của
luật kế toán và đáp ứng yêu cầu quản lí tài chính của toàn bộ công ty.Thực
hiện ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kinh doanh, thu chi,
kiểm kê tài sản theo định kì đồng thời từ đó có kế hoạch huy động các nguồn
vốn để đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty.
+ kế tóan trưởng: là người đứng đầu phòng tài chính kế tóan , quản lý các
nhân viên kế toán , thủ quỹ. Chịu trách nhiệm chung về công tác kế toán của
công ty, giúp đỡ giám đốc cân đối tài chính và sử dụng vốn kinh doanh có
hiệu quả
+ bộ phận kế toán tài chính: có nhiệm vụ lưu các sổ sách, các số liệu , các
thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp để báo cáo, giao dịch với
các ngân hàng, tổ chức tài chính, cơ quan thuế
+ bộ phận kế toán quản trị: có nhiệm vụ báo cáo tức thời cho giám đốc về tình
hình tài chính của công ty khi cần như: lượng luân chuyển tiền tệ tức thời,
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
công nợ phải thu phải trả…thống kê, hạch toán lỗ lãi báo cáo cho nhà quản trị
công ty để có kế hoạch cho những chu kì kinh doanh tiếp theo.
* Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu:
Đây là nơi thực hiện quá trình kinh doanh của công ty bao gồm thực
hiện các nghiệp vụ về XNK: mua, bán hàng hóa, thực hiện soạn thảo hợp
đồng.ngoài ra phòng XNK cũng là nơi tổ chức nghiên cứu thị trường , giá cả
hàng hóa dịch vụ, tìm kiếm nguồn hàng và thị trường tiêu thụ sản phẩm của
công ty. Trong phòng kinh doanh XNK có bộ phận kinh doanh trong nước
riêng và bộ phận kinh doanh nước ngoài riêng.

+ Bộ phận chứng từ và hợp đồng: tiếp nhận, xem xét và xử lý các đơn chào
hàng cũng như đơn đặt hàng của các đối tác.Thực hiện soạn thảo và kí kết các
hợp đồng xuất nhập khẩu, quản lý các bộ chứng từ hàng hóa, L/C, B/L…
+ Bộ phận hải quan và giao nhận: đây là bộ phận thực hiện nhiệm vụ giao
dịch với các cơ quan hải quan trong việc thực hiện các thủ tục để nhập khẩu
hay xuất khẩu hàng hóa, sản phẩm của công ty.Thực hiện quản lý, vận chuyển
hàng hóa mua bán, XNK…
* Phòng tổ chức hành chính : có các nhiệm vụ cụ thể sau
- Quản lí công văn , tài liệu đi và đến của công ty. Thực hiện đánh máy, in ấn
các tài liệu phục vụ hội họp, công tác của công ty
- Thực hiện nhiệm vụ thông tin liên lạc trong nội bộ công ty và giữa công ty
với bên ngoài.
- Thực hiện công việc lễ tân, tiếp khách của công ty. Hướng dẫn khách đến
làm việc cụ thể với từng bộ phận .
- Tiến hành các công việc tạp vụ, tổ chức mua sắm báo chí cho công ty,
chuẩn bị các cơ sở vật chất cần thiết cho các cuộc họp .
- Tổ chức lập kế hoạch và thực hiện tuyển dụng nguồn nhân lực . Quản lý,
sắp xếp, bố trí nhân lực phù hợp với cơ cấu bộ máy của công ty
- Thực hiện kế hoạch lao động, kế hoạch tiền lương và các chính sách đối với
nhân viên của công ty.
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
* Văn phòng đại diện tại HN, TP HCM:
Có nhiệm vụ đại diện công ty làm việc với khách hàng ở các khu vực này, tìm
kiếm thêm các khách hàng mới….
1.5. Mối quan hệ giữa các bộ phận trong quá trình hoạt đông của
công ty.
Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của mình .các bộ phận phòng
ban của công ty có mối quan hệ rất chặt chẽ và gắn bó với nhau. Mặc dù mỗi
bộ phận có chức năng và nhiệm vụ riêng biệt nhưng việc thực hiện nhiệm vụ
của bộ phận này lại hỗ trợ đắc lực cho việc thực hiện nhiệm vụ của bộ phận

khác. Cụ thể là:
Gián đốc là nhà quản trị cao nhất của doanh nghiệp, thực hiện việc quản
lý, giám sát tổng quát tình hình thực hiện và kết quả hoạt đông của các phòng
ban: phòng kế toán, phòng XNK, phòng hành chính; đôn đốc các hoạt động
trong công ty.
Phòng kinh doanh XNK cung cấp kịp thời các thông tin mua bán , xuất
nhập khẩu trong kì kinh doanh cho phòng kế toán để phòng kế toán có số liệu
hạch tóan, thống kê tình hình tài chính của công ty.
Phòng tài chính kế toán thực hiện các nghiệp vụ về tình hình tài chính
sau đó cung cấp lại số liệu cho phòng xuất nhập khẩu để phòng XNK thực
hiện quá trình mua bán, có kế hoạch XNK phù hợp trong kì tiếp theo. Thực
hiện cung cấp các báo cáo tài chính cho giám đốc để giám đốc có thể nắm
được tình hình tài chính của doanh nghiệp từ đó có các quyết định kinh doanh
phù hợp
Phòng hành chính là bộ phận thông suốt toàn bộ hoạt động của công
ty.Liên quan đến tất cả các phòng ban.Là cấu nối liên lạc trong nội bộ doanh
nghiệp và giữa doanh nghiệp với bên ngoài.
1.6 .Nguồn nhân lực.
Có thể nói nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng nhất
quyết định sự thành công của doanh nghiệp.Do đó công ty phần phát triển
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
thương mại Bắc Việt rất coi trọng việc phát triển nguồn nhân lực của
mình.Công ty hiện tại có một đội ngũ nhân viên trẻ, có trình độ, năng động,
sáng tạo có kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, đặc biệt là xuất
nhập khẩu thép. Hiện nay số lượng nhân viên của công ty là 23 người với cơ
cấu như sau:
Bảng 1: Cơ cấu cán bộ, nhân viên
Chức danh Số lượng Trình độ
Ban điều hành
2 ĐH ngoại thương

NV phòng HC
5 Hành chính VP chuyên
nghiệp
NV phòng TC-KT
4 ĐH,CĐ chuyên ngành
kế toán
NV phòng XNK
8 ĐH chuyên ngành
TMQT
NV VP đại diện
HN
2 ĐH
NV VP đại diện TP
HCM
2 ĐH
Nguồn: phòng hành chính
Như vậy ban điều hành công ty gồm 1 giám đốc và 1 phó giám đốc tốt
nghiệp ĐH ngoại thương Hà Nội, có trình độ và kinh nghiệm trong lĩnh vực
XNK thép và điều hành quản lí công ty
- Phòng hành chính gồm 5 nhân viên trong đó 1 lễ tân, 1 thư kí giám đốc
và 3 nhân viên hành chính sự nghiệp
Phòng tài chính kế toán gồm 4 nhân viên trong đó có 1 kế tóan trưởng
- Phòng kinh doanh XNK gồm 8 nhân viên trong đó có 1 trưởng phòng,
3 nhân viên chứng từ và hợp đồng XNK, 4 nhân viên bộ phận hải quan và
giao nhận
- Văn phòng đại diện HN gồm 1 trưởng VP và 1 phó VP am hiểu thị
trường , khách hàng Miền Bắc
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
- Văn phòng đại diện TP HCM gồm 1 trưởng và 1 phó VP am hiểu thị
trường, khách hàng ở TP HCM.

1.7 nguồn vốn công ty
Nguồn vốn là yếu tố đầu tiên và là quan trọng nhất để các doanh
nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp
hoạt động thương mại.
Vì là một công ty cổ phần mới đi vào hoạt động được 5 năm nên công
ty có quy mô vốn tương đối nhỏ
Sau đây là bảng cơ cấu vốn của công ty cổ phần phát triển thương mại
Bắc Việt
Bảng 2: Cơ cấu vốn giai đoạn 2009-2011
(Đơn vị: VNĐ)
Năm 2009 2010 2011
I. Tổng tài sản 500.000.000 2.650.000.000 6.112.181.686
1. Tài sản CĐ 83.082.983 268.322.000 654.793.979
2.Tài sản LĐ 416.917.017 2.381.678.000 5.457.387.707
II. Tổng NV 500.000.000 2.650.000.000 6.112.181.686
1.Vốn CSH 500.000.000 750.000.000 2.547469119
2.Vốn Vay 0 1.900.000.000 3.564.712.567
(Nguồn: phòng Tài chính - kế toán)
Qua bảng cơ cấu vốn trên ta có thể thấy được tổng quát tình hình
nguồn vốn của công ty trong 3 năm .
Ta có thể thấy được nguồn vốn của công ty tăng theo thời gian. Nếu
như từ khi mới được thánh lập vào t7/2009 nguồn vốn của công ty mới chỉ là
500 triệu đồng thì sang 2010 nguồn vốn đã là 2650 triệu đồng. sang năm
2011 thì vốn đã là 6112triệu đồng.Điều đó có nghĩa là:
+ thời kì 2009-2010: nguồn vốn tăng 2100 triệu đồng
+ thời kì 2010-2011: nguồn vốn tăng 3462 triệu đồng.
Như vậy nguồn vốn của công ty tăng khá nhanh tuy nhiên trong cơ cấu
nguồn vốn thì nguồn vốn vay vẫn đang chiếm tỷ trọng lớn. Trong năm 2010
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
nguồn vốn vay là 1900 triệu đồng , chiếm 71.6% tổng nguồn vốn. Trong năm

2011 nguồn vốn vay là 3.564.712.567 VNĐ chiếm 58.3 % tổng nguồn vốn.
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
PHẦN II: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI BẮC VIỆT
2.1 Đặc điểm hoạt động, sản xuất và kinh doanh của công ty Cổ phần
phát triển thương mại Bắc Việt.
2.1.1 Lĩnh vực kinh doanh
Công ty đăng kí kinh doanh các ngành nghề như:
- Sản xuất, gia công các sản phẩm cơ kim khí.
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng: chủ yếu là các loại sắt thép,
thép không gỉ, kim loại màu, thép đặc chủng
- Đại lí mua, bán và kí gửi hàng hóa
- Dịch vụ vận tải hàng hóa, bốc xếp
- Khai thác và cho thuê kho bãi
- Buôn bán, sản xuất máy móc thiết bị vật tư trong lĩnh vực công nghiệp, cơ
kim khí và xây dựng
- Môi giới thương mại
- cung cấp vật tư cho các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông
- Dịch vụ vận tải hành khách, hàng hóa
Trong đó công ty tập trung vào các mảng hoạt động chính như: xuất
nhập khẩu và thực hiện phân phối các sản phẩm thép inox băng cán/tấm(nóng,
nguội), thép inox cây/ống, thép inox dặc chủng, thép mạ kẽm, các thiết bị an
ninh… đây là hoạt động chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu doanh thu của công
ty. Ngoài ra công ty còn nhận ủy thác xuất nhập khẩu thép và gia công xuất
khẩu thép…
Hoạt động kinh doanh của công ty có thể diễn ra theo 4 loại hình cơ bản sau:
- Mua hàng trong nước để bán trong nước
- Mua hàng trong nước để xuất khẩu ra nước ngoài
- Nhập khẩu hàng từ nước ngoài về để bán trong nước
- Nhập khẩu hàng về để xuất khẩu ra nước ngoài

Công ty thực hiện 3 hình thức kinh doanh xuất nhập khẩu đó là:
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
- Nhập hàng về rồi xuất
- Tạm nhập tái xuất
- Xuất thẳng.
Thủ tục mua bán – thanh tóan của công ty có thể khái quát như sau:
+ Mua hàng
- mua hàng trong nước
- nhập khẩu từ nước ngoài
+ Bán hàng
- Bán hàng trong nước: bán buôn, bán lẻ, đại lí, kí gửi
- Bán hàng nước ngòai: bán hàng theo giá FOB( cảng Hải Phòng, cảng Quảng
Ninh) hoặc theo gía CIF, hoặc C&F
+ Phương thức thanh toán
- Trong nước: thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khỏan( VNĐ)
- Xuất khẩu: thanh toán theo L/C trả ngay, trả chậm, không hủy ngang và T/T
trả trước( USD, EURO)
+ Địa điểm giao hàng: được thực hiện theo yêu cầu của khách hàng hoặc là
thỏa thuận của hai bên
- Trong nước: tại kho bên mua, bên bán, cảng Hải Phòng, cảng TPHCM
- Xuất khẩu: cảng Hải Phòng, Quảng Ninh( giá FOB), tại cảng bên mua( giá
CIF hoặc C&F), tại kho bên bán theo giá CNF.
2.1.2. Sản phẩm kinh doanh
Công ty kinh doanh 1 số sản phẩm: sản phẩm thép, sản phẩm thiết bị an
ninh (chuông cửa hình, chuông cửa tiếng) nhưng trong đó công ty chủ yếu
tập trung vào kinh doanh các sản phẩm thép
Sản phẩm thép không gỉ(inox) của công ty cổ phần phát triển thương mại
Bắc Việt, với các tiêu chuẩn kĩ thuật quốc tế như: ASTM, EN, JIS…được
nhập khẩu từ các nước cung cấp thép hàng đầu thế giới: Đài Loan, Nhật Bản,
Đức, Tây Ban Nha, Trung Quốc, Thái Lan…với các thương hiệu nổi tiếng

như: Thainox,Tisco, Nippol steel, Posco, Yusco, Acerinox,
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
Outokumpu….được sử dụng rộng rãi trong các ngành khác nhau từ phục vụ
nhu cầu đời sống hàng ngày như: sản xuất đồ gia dụng, đồ bếp, trang trí xây
dựng cho đến sử dụng trong các ngành công nghiệp như: sản xuất ống xả xe
máy-ôtô, thiết bị chế biến thực phẩm, công nghiệp đóng tàu, thủy điện hay
như công nghiệp hóa chất xi măng.
** Sản phẩm inox băng cán, tấm
* Hàng thép tấm/ băng cán nguội
+ Mác thép: 304 / 430 / 410S /201 / 202
- Độ bóng: 2D/2B, BA, HL, các độ bóng trang trí khác
- Độ dày: từ 0.2 mm đến 6.0 mm
- Độ rộng:
dạng tấm: 1000mm x 2000, 1219 x 2438, 1250 x 2500, 1500 x 3000
dạng cuộn: 1000mm/1219/1500 x cuộn
dạng băng: 100mm – 650mm
+ Mác thép: 304-430-202-201
- độ bóng: BA-2B-No4
- độ dày: 0.3mm – 5.0mm
- khổ rộng: 1000mm – 1500mm
* hàng thép tấm / băng cán nóng
+ Mác thép: 304/316/321
- độ bóng: No1
- độ dày: 2.5mm – 80mm
- khổ rộng:
dạng tấm: 1219mm x 6000, 1500 x 6000, 1524 x 6000, 1500 x 6096,
dạng cuộn: 1219/1250/1500/1524 x cuộn.
+ Mác thép: loại II 304-430-201
- độ bóng: BA-2B-No4-Hair line
- chiều dày: 0.3mm – 5.0mm

- khổ rộng: 1000mm x 1500mm
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
** sản phẩm inox cây, ống
* thépống công nghiệp( ống hàn/ đúc)
- Mác thép: 304/316/321
- Kích thước:
Đường kính ngoài: 6.00 – 630mm
Độ dầy: 0.89 – 40mm
Độ dài ống / cây: 1 – 16m
- Ứng dụng: dùng trong các nghành công nghiệp chế biến , dầu khí , đóng tàu
* Thép inox cây
- Mác thép: 201 – 304
- Độ bóng bề mặt : full bright
- Đường kính: 2.0mm – 8.0mm
- Chiều dài: 6000mm
** Sản phẩm inox đặc chủng
- Thép có khả năng chống ăn mòn
- Thép chịu nhiệt cao: 310S, 153MA,253MA
** Phụ kiện Inox
+ Chủng loại: Cút 45
o
, 90
o
, 120
o
, Tê đều, Tê thu, Côn thu đồng tâm, lệch tâm, Nút
bịt…
+ Mác thép: AISI/ SUS 304/304L, 321, 316/316L,
+ Tiêu chuẩn: ASTM A403, A430, JIS G
+ Xuất xứ: Đài Loan, Malaysia, Trung Quốc

+ Quy cách: Đường kính từ DN15 - DN2000
Độ dày: SCH5, SCH10, SCH40, SCH80,
+ Ứng dụng: Trong ngành cấp thoát nước, xăng dầu, hoá chất,…
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
** ống đúc Inox
+ Mác thép: AISI/ SUS 304/304L, 321, 316/316L, 310S
+ Tiêu chuẩn: ASTM A312/ A778, A269, JIS G3459
+ Xuất xứ: Trung Quốc, Hàn Quốc
+ Quy cách: Từ OD5 – OD600
Độ dày: 0.5mm - 50mm
Chiều dài: 6000mm, 12000mm, theo yêu cầu
+ Ứng dụng: Dùng dẫn dầu, dẫn khí, hệ thống đường ống áp lực cao, hệ thống
trao đổi nhiệt,
** ống hàn Inox
+ Mác thép: AISI/ SUS 304/304L, 321, 316/316L
+ Tiêu chuẩn: ASTM A312/A778, A249, JIS G3459
+ Xuất xứ: Đài Loan, Malaysia, Thái Lan, Trung Quốc
+ Quy cách: Từ DN15 – DN2000
Độ dày: SCH5, SCH10, SCH20, SCH40, SCH80…
Chiều dài: 6000mm - 12000mm
+ Ứng dụng: Trong ngành cấp thoát nước, xăng dầu và hoá chất
** Cuộn Inox
+ Mác thép: AISI/SUS 201, 304/304L, 321, 316/316L, 316Ti, 309S/310S, 430…
+ Tiêu chuẩn: Mỹ - ASTM, Nhật - SUS, Châu Âu - EN, Nga - GOST…
+ Xuất xứ: OUTOKUMPU - Phần Lan, ACERINOX - Tây Ban Nha, ALZ – Bỉ,
THYSSEN - Đức,
POSCO - Hàn Quốc, YUSCO - Đài Loan…
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
+ Quy cách: - Độ dày: 0.4mm - 100mm.
- Khổ rộng: 1000mm, 1219mm, 1250mm, 1500mm, 1524mm,

2000mm.
+ Độ bóng: No.1, 2B, BA, Hairline, No4…
** Thép chịu mài mòn
+ Mác thép: HARDOX 400, 450, 500, XAR 400, 450, 500
+ Xuất xứ: HARDOX – SSAB - Thuỵ điển, XAR – THYSSEN - Đức
+ Quy cách: - Chiều dày: 6.0 mm - 50mm
- Khổ rộng: 1250mm, 1500mm, 2000mm.
- Chiều dài: 2500mm, 3000mm, 4000mm, 6000mm.
+ Ứng dụng: Công nghiệp xi măng, Khai thác mỏ,
** Thép hình Inox
+ Chủng loại: Lập là, V góc, U, Hộp vuông, chữ nhật,
+ Mác thép: AISI/ SUS 304/304L, 316/316L,
+ Tiêu chuẩn: ASTM A276, JIS G4303….
+ Xuất xứ: Nhật bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn độ
+ Quy cách: 30x30, 40x40,…100x100mm
Độ dày: 2.0mm - 10.0mm
Chiều dài: 3000mm - 6000mm
+ Ứng dụng: Trong ngành cơ khí, xây dựng
** Tấm Inox
+ Mác thép: AISI/SUS 201, 304/304L, 321, 316/316L, 316Ti, 309S/310S, 430…
+ Tiêu chuẩn: Mỹ - ASTM, Nhật - SUS, Châu Âu - EN, Nga - GOST…
+ Xuất xứ: OUTOKUMPU - Phần Lan, ACERINOX - Tây Ban Nha, ALZ – Bỉ,
THYSSEN - Đức,
POSCO - Hàn Quốc, YUSCO - Đài Loan…
+ Quy cách: - Độ dày: 0.4mm - 100mm.
- Khổ rộng: 1000mm, 1219mm, 1250mm, 1500mm, 1524mm,
2000mm.
+ Độ bóng: No.1, 2B, BA, Hairline,
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
Ngoài ra còn có các sản phẩm

** Sản phẩm thép cán nguội
- JIS G3141 SPCC: dùng để ché tạo sản phẩm gia dụng, phụ tùng xe
máy, tủ, giường
- JIS G3141 SPCD: phụ tùng xe máy, sản phẩm dập tạo hình
- JIS G3141 SPCG: phụ tùng xe máy, sản phẩm dập tạo hình đặc biệt
** Sản phẩm thép cán nóng
- JIS G3131 SPHC: chế tạo sản phẩm thông dụng và xây dựng: xà gồ,
thép góc, khung máy
- JIS G3132 SPHT-1: chế tạo thép ống carbon cơ khí
- JIS G3132 SPHT-3: chế tạo thép ống carbon cơ khí cường lực cao
- JIS G3132 SPHT-4: chế tạo thép ống carbon cơ khí cường lực cao.
2.1.3. Thị trường kinh doanh
Là một công ty xuất nhập khẩu thép, do đó thị trường kinh doanh của
công ty cổ phần phát triển thương mại Bắc Việt là tương đối rộng, công ty có
mối quan hệ mua bán với tất cả các thành phần kinh tế( doanh nghiệp Nhà
Nước, công ty TNHH, công ty liên doanh, doanh nghiệp tư nhân…) trong và
ngoài nước.
• Thị trường trong nước: thị trường trong nước là một thị trường quan
trong của công ty.Thị trường trong nước của công ty bao gồm cả 3 miền: Bắc,
Trung, Nam.Công ty có văn phòng đại diện đặt tại 2 trung tâm kinh tế lớn
nhất Việt Nam là Hà Nội và TP HCM nhằm thiết lập hệ thống phân phối trên
tòan quốc.Tuy nhiên công ty tập trung chủ yếu vào thị trường Miền Bắc.Thị
trường trong nước là nơi mà công ty tiến hành mua các sản phẩm thép có chất
lượng và uy tín của các công ty trong nước, liên doanh để xuất khẩu ra nước
ngoài: Công ty thép VSC-POSCO, công ty gang thép Thái Nguyên- TISCO,
Công ty gia công và dịch vụ thép Sài Gòn- SGC, Công ty liên doanh sản xuất
thép- VINASTEEL, công ty thép Biên Hòa- VICASA…. hay là nơi để công
ty tiến hành phân phối các sản phẩm thép được nhập khẩu về từ các nước sản
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
xuất thép hàng đầu thế giới với các khách hàng như: Công ty cổ phần TM

XNK Đại Gia, Công ty CP TM XNK inox Châu Âu, Công ty Châu Á TBD…
• Thị trường quốc tế: hiện nay đối tác của công ty cổ phần phát triển
thương mại Bắc Việt đến từ nhiều quốc gia trên thế giới như Trung Quốc,
Nhật Bản, Nga, Đài Loan, Hàn Quốc, Anh, Mỹ, Thái Lan…Trong đó tập
trung vào thị trường Châu Á.Công ty tiến hành nhập khẩu hàng của các
thương hiệu nổi tiếng như: Thainox, DSP( Hàn Quốc), POSCO,ARCELOR,
OUTOKUMPU….và xuất khẩu sản phẩm thép các loại cho các khách hàng
trên thế giới như:công ty Yutingco, công ty Foshang,công ty Asia Stainless
Copporation,công ty Yueshen, công ty Orient……………
Chúng ta có thể thấy rõ hơn thị trường XNK của công ty cổ phần phát triển
thương mại Bắc Việt qua bảng số liệu sau đây
Bảng 3: Thị trường XNK chủ yếu của công ty giai đoạn 2010-2013
STT Thị Trường
Đơn vị % theo tổng kim ngạch XNK Thép
2010 2011 2012 2013
1
Trung
Quốc
24.3 19.4 29.5 25
2 Hàn Quốc 12.5 10 14 15
3 Thái Lan 6 7 3.5 5
4 Nhật Bản 10 13 11 10.5
5 EU 32.7 33.5 27.9 29.8
6 Mỹ 0 8 5.5 9
Qua bảng trên ta có thể thấy được nhóm thị trường Trung Quốc, Nhật
Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, EU,Mỹ là những thị trường XNK chủ yếu của
công ty luôn chiếm 90-93% tổng kim ngách XNK của công ty. Trong số đó
thị 2 thị trường Trung Quốc và EU là 2 thị trường lớn nhất và ổn định nhất
của công ty, luôn chiếm gần 50 % tổng kim ngạch XNK.
2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty( giai đọan 2010-2014).

Sau đây là một số kết quả hoạt động kinh doanh mà công ty đạt được
trong giai đoạn 2010-2014
2.2.1 Về kim ngạch XNK
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
Là một công ty XNK thép có quy mô nhỏ do dó kim ngạch XNK của
công ty tương đối thấp. Tuy nhiên hiệu quả XNK của công ty là khá cao so
với kế hoạch đề ra giúp công ty đạt được hiệu quả cao trong hoạt động kinh
doanh của mình.
Sau đây là bảng tổng hợp kim ngạch XNK của công ty cổ phần phát
triển thương mại Bắc Việt trong giai đoạn 2011-2013
Bảng 4: Kim ngạch XNK giai đoạn 2011-2013
Đơn vị:USD
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
Tổng kim ngạch
XNK
1.650.000
4.500.00
0
7.250.000
Kim ngạch xuất
khẩu
950.000
2.000.00
0
3.250.000
Kim ngạch nhập
khẩu
700.000
2.500.00
0

4.000.000
Nguồn: Phòng kinh doanh XNK
Từ bảng trên ta có thể thấy tổng kim ngạch XNK của công ty tăng
đều qua từng năm. Năm 2011-2012: tăng 2.850.000 USD, Năm 2012-2013:
tăng 2.750.000. tổng kim ngạch XNK của 2012 tăng 70% so với 2011. Tổng
kim ngạch XNK của 2013 tăng 60% so với 2012. Điều đó cho thấy tốc độ
tăng của tổng kim ngạch XNK của công ty là rất lớn. qua bảng trên ta cũng
thấy được 2 năm 2012,2013 kim ngạch nhập khẩu luôn lớn hơn kim ngạch
xuất khẩu tuy nhiên đó không phải là điều đáng lo ngại bởi vì công ty đều
hòan thành và vượt kế hoạch XNK đề ra.
Sau đây chúng ta sẽ xem xét mức thực hiện XNK so với kế hoạch đề
ra của công ty
Bảng 5: Đánh giá mức thực hiện kế hoạch (% đạt được so với kế hoạch)
Chỉ tiêu
Đạt % so với kế hoạch
2011 2012 2013
Tổng kim ngạch
XNK
97 114.7 115.75
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
Kim Ngạch XK
95 104 102
Kim ngạch NK
100 125 130
Nguồn : Phòng kinh doanh XNK
Qua bảng trên ta thấy, năm 2011công ty không hoàn thành kế hoạch
XNK, chỉ đạt 97%.Trong đó thì kế hoạch nhập khẩu là hoàn thành 100%
nhưng kế hoạch xuất khẩu chỉ đạt được 95%.Sang năm 2012 và 2013 công ty
đều vượt kế hoạch đề ra. Cụ thể là năm 2012 tổng kim ngạch XNK của công
ty vượt 14.7 % so với kế hoạch trong đó kim ngạch XK vượt 4%, kim ngạch

nhập khẩu vượt 25%; Năm 2013 tổng kim ngạch XNK vượt 15.75% trong đó
kim ngạch XK vượt 2%, kim ngạch NK vượt 30%.
2.2.2 Về kết quả hoạt động kinh doanh
Mặc dù mới đi vào hoạt động kinh doanh được 5 năm nhưng trong quá
trình hoạt đông kinh doanh của mình từ 2010-2013 công ty đã đạt được những
kết quả khả quan.Cho thấy sự phát triển nhanh chóng qua từng kì kinh doanh
của công ty. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh sau của công ty sẽ cho ta
thấy rõ hơn điều đó.
Bảng 6: Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013
Doanh thu
thuần
1.852.562.73
3
13.162.406.20
0
34.895.899.18
4
65.455.510.000
Tổnglợi
nhuận
chịu thuế
28.899.978 217.179.702 454.124.715 735.253.674
Lợi nhuận
sau thuế
21.096.983 158.541.182 331.511.042 536.735.182
Nguồn: Phòng Tài Chính- Kế Tóan
Qua bảng trên ta có thể thấy được doanh thu thuần của công ty tăng
nhanh chóng từ 2010 đến 2013.Đặc biệt là năm 2011 sang 2012: tăng hơn 21

tỷ đồng, năm 2012-2013 tăng hơn 30 tỷ đồng. Còn với lợi nhuận sau thuế của
công ty. Do doanh thu của công ty tăng nhanh và chi phí kinh doanh của công
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2
ty hợp lí kéo theo lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng nhanh theo từng
năm. Nếu như 2010 do mới đi vào hoạt động nên lợi nhuận sau thuế chỉ đạt
21.096.983 thì sang 2011 lợi nhuận sau thuế đã là 158.541.182.Sang 2012 thì
lợi nhuận sau thuế là 331.511.042 tăng hơn 173 triệu so với 2011 có nghĩa là
tăng 52.2% lợi nhuận so với 2012.Đến 2013 lợi nhuận sau thuế đạt
536.735.182 tăng hơn 205 triệu tức tăng khoảng 38% so với 2012.Trong khi
đó thì tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu: 2010: 1.13%; 2011: 1.2%; 2012:
0.95%; 2013: 0.832%. tỷ suất lợi nhuận sau thuế của công ty qua các năm là
tương đối đồng đều nhau. Điều đó cho thấy sự khá ổn định trong kinh doanh
của công ty.
Mặc dù tỷ suất lợi nhuân/ doanh thu của công ty có giảm nhẹ vào 2012
và 2013 nhưng công ty vẫn hòan thành kế hoạch đặt ra và nộp ngân sách nhà
nước tăng dần theo từng kì kinh doanh. Bảng sau sẽ cho ta nắm được rõ hơn
tình hình nộp ngân sách nhà nước của công ty trong những năm vừa qua
Bảng 7: Nộp ngân sách cho Nhà Nước
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013
Nộp NSNN 9.938.995 68.525.195 136.613.673 211.370.492
Thuế TNDN 7.802.995 58.638.520 122.613.673 198.518.492
Thuế khác 2.136.000 9.886.675 14.000.000 12.852.000
Nguồn : Phòng tài chính-Kế tóan
TRẦN DUY KHIÊN Lớp: K47E2

×