Giáo án môn Toán Đại số lớp 9
CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI
CĂN BẬC HAI
A. MỤC TIÊU:
Qua bài này, học sinh cần.
* Kiến thức: Nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
* Kỹ năng: Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này
để so sánh các số.
B.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BI CỦA GV VÀ HS:
- Ôn lại kiến thức về căn bậc hai đã học.
- Đọc trước bài học chuẩn bị các câu hỏi ra giấy nháp.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức: (1ph)
2. Kiểm tra: (7ph)
Giải phương trình : a) x
2
= 14 + 2;
b) x
2
= 2 + 1
Căn bậc hai của một số không âm a là gì?
3. Bài mới:(30 ph)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1) Căn bậc hai
- GV gọi HS nhắc lại kiến thức về căn bậc hai của
một số không âm a đã học ở lớp 7. Sau đó nhắc lại
cho HS và treo bảng phụ tóm tắt các kiến thức đó.
- Yêu cầu HS thực hiện
1 sgk - 4
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện 1
( HS1 - a , b ; HS2 - c , d )
Các HS khác nhận xét sau đó GV chữa bài.
- GV đưa ra định nghĩa về căn bậc hai số học như
sgk - HS ghi nhớ định nghĩa.
- GV lấy ví dụ minh hoạ ( VD : sgk)
1)Căn bậc hai
- Bảng phụ (ghi? sgk- 4 )
-
1 ( sgk)
a) Căn bậc hai của 9 là 3 và -3
b) Căn bậc hai của
9
4
là
3
2
-vµ
3
2
c) Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và - 0,5
d) Căn bậc hai của 2 là
2-vµ 2
*Định nghĩa ( SGK )
* Ví dụ 1 ( sgk)
- Căn bậc hai số học của 16 là
16
(= 4)
Giáo án môn Toán Đại số lớp 9
- GV nêu chú ý như sgk cho HS và nhấn mạnh
các điều kiện.
- GV treo bảng phụ ghi
2(sgk) sau đó yêu cầu HS
thảo luận nhóm tìm căn bậc hai số học của các số
trên.
- GV gọi đại diện của nhóm lên bảng làm bài:
+ Nhóm 1 :
2(a) + Nhóm 2 :
2(b)
+ Nhóm 3 : 2(c) + Nhóm 4:
2(d)
Các nhóm nhận xét chéo kết quả , sau đó giáo viên
chữa bài.
- GV đưa ra khái niệm phép khai phương và chú ý
cho HS như SGK ( 5).
-
Khi biết căn bậc hai số học của một số ta có thể
xác định được căn bậc hai của nó bằng cách nào.
- GV gợi ý cách tìm sau đó yêu cầu HS áp dụng
thực hiện
3(sgk)
- Gọi HS lên bảng làm bài theo mẫu.
Căn bậc hai số học của 64 là suy ra căn bậc hai
của 64 là
Tương tự em hãy làm các phần tiếp theo.
2) So sánh các căn bậc hai số học
- GV đặt vấn đề sau đó giới thiệu về cách so sánh
hai căn bậc hai.
Em có thể phát biểu thành định lý được không
- GV gọi HS phát biểu định lý trong SGK.
- GV lấy ví dụ minh hoạ và giải mẫu ví dụ cho HS
nắm được cách làm.
- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi ?4 sau đó cho học
sinh thảo luận nhóm làm bài.
- GV đưa tiếp ví dụ 3 hướng dẫn và làm mẫu cho
HS bài toán tìm x.
? áp dụng ví dụ 3 hãy thực hiện ?5 ( sgk)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bàiSau đó GV chữa bài.
- Căn bậc hai số học của 5 là
5
.
*Chú ý : ( sgk )
x =
ax
x
a
2
0
2(sgk)
a)
749
vì
07
và 7
2
= 49
b)
864
vì
08
và 8
2
= 64
c)
981
vì
09
và 9
2
= 81
d)
1,121,1
vì
01,1
và 1,1
2
= 1,21
- Phép toán tìm căn bậc hai của số không âm
gọi là phép khai phương .
3 ( sgk)
a) Có
864
.
Do đó 64 có căn bậc hai là 8 và - 8.
b)
981
Do đó 81 có căn bậc hai là 9 và - 9.
c)
1,121,1
Do đó 1,21 có căn bậc hai là
1,1 và - 1,1.
2) So sánh các căn bậc hai số học
* Định lý : ( sgk)
b a 0,ba
Ví dụ 2 : So sánh a) 1 và
2
Vì 1 < 2 nên
21
Vậy 1 <
2
b) 2 và
5
Vì 4 < 5 nên
54
. Vậy 2 <
5
? 4 ( sgk ) - bảng phụ
Ví dụ 3 : ( sgk)
?5 ( sgk)
a) Vì 1 =
1
nên
1x
có nghĩa là
1x
. Vì x
nnª 0
11 xx
Vậy x > 1
Giáo án môn Toán Đại số lớp 9
b) Có 3 =
9
nên
3x
có nghĩa là:
9x
> Vì
x
990 xx nnª
. Vậy x < 9
4. Củng cố: (6 ph)
- Giải bài tập 1 ( sgk) - 6 : Gọi 2 HS mỗi HS làm 4 phần - GV gợi ý.
- Giải bài tập 2 ( sgk ) - 6 : Gọi 2 HS làm phần a và phần b, tương tự ví dụ 2 (sgk).
5.Hướng dẫn về nhà: (2 ph)
- Học thuộc các khái niệm và định lý.
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa.
- Giải bài tập : 2 ( c ) - Như ví dụ 2 (sgk)
- Giải bài tập 3 ( sgk ) (Tìm căn bậc hai số học của các số trên theo máy tính).