Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

luận văn quản trị nhân lực HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG PHÒNG CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Trung tâm Công nghệ thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.67 KB, 31 trang )

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PHÒNG CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
=======ΟΟΟ========
Báo cáo thử việc
Người lập báo cáo: Vũ Trung Tiếp
Vị trí công việc: chuyên viên dự án Quản lý nhân sự -
tiền lương
Hà Nội 11/2008
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
Báo cáo thử việc
Hà Nội tháng 11 năm 2008
Người lập báo cáo: Vũ Trung Tiếp
Ví trí công việc: Chuyên viên dự án Quản lý nhân sự -
tiền lương
Nội dung báo cáo
1. Đọc hiểu quy chế hoạt động của Trung tâm công nghệ thông tin, chức năng,
nhiệm vụ của phòng Công nghệ phần mềm.
2. Tham gia thực hiện các công việc trong dự án nâng cấp “Quản lý nhân sự -
tiền lương”
• Tìm hiểu nghiệp vụ công tác quản lý nhân sự.
• Phân tích thiết kế module quản lý tuyển dụng, quản lý đào tạo.
• Tham gia các công tác khác của dự án tùy theo yêu cầu thực tế.
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
Mục lục
I.TÌM HIỂU VỀ EVNit, PHÒNG CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 4
1.Tìm hiểu về Trung tâm Công nghệ thông tin 4
a.Giới thiệu chung: 4
b.Chức năng: 4
c.Nhiệm vụ chính: 4
d.Phạm vi hoạt động: 5
e.Phương châm làm việc: 5


f.Mô hình tổ chức của Trung tâm: 6
2.Tìm hiểu về phòng Công nghệ phần mềm 7
a.Chức năng: 7
b.Nhiệm vụ: 7
c.Cơ cấu tổ chức: 8
II.HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG 9
1.Tổng quan về “Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương” 9
a.Giới thiệu: 9
b.Mô hình tổng thể nghiệp vụ Quản lý nhân sự 9
c.Biểu diễn kiến trúc 10
2.Phân hệ “Quản lý tuyển dụng” 14
a.Mô tả hoạt động nghiệp vụ quy trình “Quản lý tuyển dụng” 14
b.Phát triển mô hình 18
3.Phân hệ “Quản lý đào tạo” 23
a.Mô tả nghiệp vụ quy trình “Quản lý đào tạo” 23
b.Phát triển mô hình 25
VI. KẾT LUẬN 31
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
I. TÌM HIỂU VỀ EVNit, PHÒNG CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
1. Tìm hiểu về Trung tâm Công nghệ thông tin.
a. Giới thiệu chung:
Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Tập đoàn điện lực Việt Nam.
Tên giao dịch: Information Technology Center Of Viet Nam Electricity
Trung tâm Công nghệ thông tin (EVNIT) là đơn vị thành viên hạch toán phụ
thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, có chức năng nghiên cứu và triển khai thực hiện
các hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin theo định hướng và chỉ đạo thống
nhất của Tập đoàn.
b. Chức năng:
- Là đơn vị thành viên trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và là đơn vị đầu
mối về công nghệ thông tin của Tập đoàn, có chức năng nghiên cứu, xây dựng và

triển khai các hoạt động của lĩnh vực công nghệ thông tin trong toàn ngành theo định
hướng và chỉ đạo thống nhất của Tập đoàn
- Tiền thân là Trung tâm máy tính thuộc Công ty Điện lực I – được thành lập
vào năm 1981.
- Ngày 28 tháng 4 năm 2003: Hội đồng quản trị - Tổng công ty Điện lực Việt
Nam tách bộ phận nghiên cứu khoa học công nghệ và Môi trường ra khỏi Trung tâm
nghiên cứu khoa học công nghệ Môi Trường – Máy tính và đổi tên trung tâm nghiên
cứu khoa học công nghệ môi trường và Máy tính thành Trung tâm Công nghệ Thông
Tin.
- Có trụ sở làm việc tại : 16 Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
c. Nhiệm vụ chính:
- Xây dựng chiến lược phát triển công nghệ thông tin của ngành.
- Xây dựng và triển khai hệ thống về công nghệ thông tin.
- Phát triển các giải pháp hệ thống Quản trị doanh nghiệp. (ERP) như Hệ thống
thông tin quản lý tài chính (FMIS), Hệ thống thông tin quản lý khách hang (CMIS),
hệ thống phần mềm quản lý viễn thông công cộng, các hệ thống quản lý kỹ thuật và
quản lý nghiệp vụ khác…
- Thiết kế, nâng cấp, chủ trì việc kết nối mạng LAN, và WAN.
-
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
- Tư vấn giám sát, lặp đặt các hệ thống viễn thông, Công Nghệ Thông Tin của
ngành điện lực.
- Thực hiện các dịch vụ tư vấn, thiết kế và lắp đặt các dự án về Công nghệ
thông tin của các đơn vị trong Tập đoàn, tham gia các dịch vụ Công nghệ thông tin
trên thị trường Công nghệ thông tin trong và ngoài nước…
- Quản lý kỹ thuật hệ thống công nghệ thông tin trong tập đoàn.
- Nghiên cứu, ứng dụng Đo lường, Điều khiển, Tự động hóa, phục vụ cho việc
sản xuất, kinh doanh điện.
- Đào tạo công nghệ thông tin.
- Xây dựng tiêu chuẩn công nghệ thông tin cho Tập đoàn.

d. Phạm vi hoạt động:
Phạm vi hoạt động của Trung tâm Công nghệ thông tin là trên dưới 60 đơn vị
thành viên của EVN trên phạm vi toàn quốc.
e. Phương châm làm việc:
- Với khách hàng:
o Luôn đáp ứng đủ nhu cầu điện của mọi khách hàng với chất lượng ngày càng
cao và dịch vụ ngày càng hoàn hảo.
o Lịch sự, trọng thị trong mối quan hệ khách hàng.
o Xử lý, đáp ứng nhanh nhất các yêu cầu của khách hàng.
o Luôn cố gắng để các dịch vụ và sản phẩm điện thực sự nâng cao chất lượng
cuộc sống của khách hàng.
- Với cán bộ công nhân viên:
o Tạo điều kiện và cơ hội để mỗi Cán bộ Công nhân viên đều có thể vươn lên
trong nghề nghiệp trên cơ sở năng lực, hiệu quả làm việc và sự gắn bó với Tập đoàn.
o Đánh giá và đền đáp một cách công bằng, xứng đáng với sự đóng góp, cống
hiển của mỗi người, đảm bảo cuộc sống ổn định cho mọi Cán bộ, Công nhân viên.
o Đối xử bình đắng, tôn trọng, tạo mọi điều kiện để mọi Cán bộ Công nhân
viên có thể đóng góp tối đa vào sự phát triển của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Với đối tác kinh doanh:
o Tạo dựng mối quan hệ thân thiện, bền vững, các bên cùng có lợi với các nhà
cung cấp vì một hệ thống điện có chất lượng, tin cậy, an toàn và hiệu quả.
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
o Tìm kiếm và phát triển mối quan hệ với các nhà cung cấp có truyền thống
kinh doanh, tôn trọng khách hàng, quý trọng chữ tín.
- Với cộng đồng xã hội:
o Phấn đầu và duy trì các chuẩn mực đạo đức cao nhất trong kinh doanh.
o Luôn thực hiện đầy đủ các trách nhiệm với xã hội, cộng đồng.
o Tích cực đóng góp vào các hoạt động phục vụ cho công cuộc phát triển cộng
đồng xã hội.
f. Mô hình tổ chức của Trung tâm:

Khối sản xuất trực tiếp bao gồm:
- Phòng Công nghệ phần mềm:
- Phòng kỹ thuật.
- Phòng vận hành.
- Phòng VAS-QA
- Chi nhánh Trung tâm tại TP Hồ Chí Minh
Khối sản xuất gián tiếp bao gồm:
- Phòng tổ chức cán bộ và lao động.
- Phòng tài chính kế toán.
- Phòng kinh doanh.
- Phòng kế hoạch kinh tế.
- Văn phòng.
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc
Văn
phòng
Phòng
CNPM
Phòng
kinh
doanh
Phòng
TCKT
Phòng
TCCB
&

Phòng
kỹ

thuật
Phòng
vận
hành
Phòng
kế
hoạch
kinh tế
Chi
nhánh
TP
HCM
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
2. Tìm hiểu về phòng Công nghệ phần mềm.
a. Chức năng:
- Đầu mối nghiên cứu, xây dựng, nâng cấp, triển khai và bảo trì hệ thống phần
mềm trong tập đoàn theo kế hoạch và định hướng phát triển của Trung tâm Công
nghệ thông tin.
- Đầu mối nghiên cứu, tiếp quản việc chuyển giao công nghệ và thực hiện triển
khai các phần mềm mua trong phạm vi Tập đoàn.
- Đầu mối xây dựng, triển khai các giải pháp sản phẩm phần mềm nhằm tham
gia thị trường Công nghệ thông tin bên ngoài Tập đoàn.
- Tham gia phối hợp trong công tác kinh doanh, thực hiện các dịch vụ tư vấn,
các giải pháp Công nghệ thông tin.
b. Nhiệm vụ:
- Tham gia xây dựng chiển lược, kế hoạch phát triển công nghệ phần mềm của
Trung tâm công nghệ thông tin và Tập đoàn.
- Tham gia lập các dự án xây dựng phần mềm thống nhất trình Tập đoàn phê
duyệt.
- Tổ chức xây dựng, triển khai, bảo trì, sửa chữa thường xuyên và nâng cấp các

phần mềm dùng chung trong Tập đoàn.
- Nghiên cứu, đề xuất, tổ chức xây dựng và triển khai các hệ thống thông tin
thích hợp phục vụ công tác điều hành sản xuất của các cấp Ban và lãnh đạo Tập đoàn.
- Đầu mối vận hành các hệ thống ứng dụng, quản lý nội dung các hệ thống cơ
sở dữ liệu, các hệ thống truyền nhận dữ liệu của các chương trình vận hành trung tâm
dữ liệu của Tập đoàn.
- Tham gia và thực hiện các dịch vụ tư vấn và giải pháp Công nghệ thông tin.
Tích hợp hệ thống, phần mềm ứng dụng cho các đơn vị khách hàng trong và ngoài
Tập đoàn.
- Đầu mối tiếp nhận công nghệt, quản lý kỹ thuật, triển khai các hệ thống phần
mềm mua của Tập đoàn.
- Tham gia xây dựng, bổ xung sửa đổi các tiêu chuẩn về công nghệ thông tin
theo yêu cầu của Trung tâm và Tập đoàn.
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
c. Cơ cấu tổ chức:
Cán bộ quản lý của phòng công nghệ phần mềm gồm có:
- Trưởng phòng và các phó phòng.
- Các trưởng – phó dự án.
Các cán bộ quản lý được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ và hệ số phụ cấp trách
nhiệm theo quy định hiện hành của nhà nước.
Cơ cấu tổ chức của phòng Công nghệ phần mềm sẽ được điều chỉnh bổ xung tùy
theo yêu cầu của Trung tâm và thực tế công việc.
Các tổ trực thuộc phòng công nghệ phần mềm:
- Dự án “Hệ thông tin quản lý tài chính” (FMIS).
- Dự án “Hệ thông tin quản lý khách hàng” (CMIS).
- Dự án “Viễn thông công cộng và Chương trình tính cước và chăm sóc khách
hàng internet”.
- Dự án Banking.
- Dự án Thị trường điện.
- Dự án đo đếm và giao nhận điện năng.

- Dự án “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản”.
- Dự án “Tin học hóa văn phòng”.
- Tổ hỗ trợ triển khai phần mềm.
- Tổ quy trình kiểm thử phần mềm.
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
II. HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG
1. Tổng quan về “Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương”
a. Giới thiệu:
Huy động nguồn nhân lực được xem là vấn đề đặc biệt quan trọng trong những
năm gần đây và ngày càng trở nên quan trọng hơn đối với sự tồn tại của mỗi tổ chức.
Sự toàn cầu hoá về kinh tế, sự phát triển của công nghệ thông tin, khoa học kỹ thuật,
tự do trao đổi thương mại và những thay đổi về văn hoá, chính trị xã hội cũng tạo nên
những chuyển biến mạnh mẽ trong việc huy động nguồn nhân lực của mỗi tổ chức ở
Việt Nam. Quản trị con người không còn đơn thuần chỉ là vấn đề quản trị hành chính
đối với nhân viên. Các doanh nghiệp đã nhận thấy tầm quan trọng của việc phối hợp
các chính sách, mục tiêu với thực tiễn quản trị nhân sự. Nhiệm vụ quản trị con người
là công việc của tất cả các cán bộ quản lý, không chỉ đơn thuần là nhiệm vụ của
truởng phòng nhân sự như trước đây. Một doanh nghiệp có công nghệ tiên tiến, chất
lượng dịch vụ, cơ sở hạ tầng tốt cũng chưa phải đã có đầy đủ các yếu tố chủ chốt
trong việc tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, vì thực tế đã chứng minh các
doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ dần dần cũng đều có thể có được những yếu tố này.
Ngày nay, yếu tố quan trọng nhất mà tất cả các doanh nghiệp đều phải tập trung
đầu tư là nguồn nhân lực. Ðể có được nguồn nhân lực mạnh không có cách nào khác,
doanh nghiệp phải có sự đầu tư xây dựng cho mình chiến lược, các chính sách và các
công cụ hỗ trợ hiệu quả trong công tác quản trị nguồn nhân lực. Với việc quản trị
nguồn nhân lực hiệu quả, các doanh nghiệp sẽ khai thác được các khả năng tiềm tàng
và sử dụng tối đa các khả năng hiện có trong mỗi nhân viên, nâng cao đuợc năng suất
lao động và tạo ra lợi thế cạnh tranh lớn trên.
Quản trị nguồn nhân lực giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp đánh giá chính
xác nhân viên của mình, lôi kéo nhân viên say mê với công việc của họ, tránh được

sai lầm khi tuyển chọn nhân viên, biết cách phối hợp thực hiện và điều hòa mục tiêu
giữa mục tiêu của doanh nghiệp và mục tiêu cá nhân. Quản trị nguồn nhân lực còn
tạo cho người lao động thấy được vị thế của mình, góp phần làm giảm mâu thuẫn
trong bản thân các doanh nghiệp, từ đó tạo cho doanh nghiệp có được nét văn hóa tốt,
nâng cao khả năng hoạt động của doanh nghiệp về nhiều mặt.
b. Mô hình tổng thể nghiệp vụ Quản lý nhân sự
Ứng dụng công nghệ tin học trong công tác hoạt động sản xuất kinh doanh nói
chung và trong Quản lý nguồn nhân lực nói riêng là một trong những mục tiêu chiến
lược hàng đầu, đã và đang đuợc các nhà quản lý quan tâm. Với mục đích cung cấp
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
một giải pháp tốt, phục vụ hiệu quả trong quá trình quản lý nguồn nhân lực, phù hợp
với từng loại hình doanh nghiệp thuộc Tập đoàn điện lực Việt nam, chúng ta cần xem
xét và phân tích đầy đủ các khía cạnh. Mà yếu tố đầu tiên quyết định chức năng, đặc
điểm của một hệ thống đó là quy trình nghiệp vụ quản lý tại các đơn vị.
Có thể tóm tắt lại các công việc phải thực hiện trong nghiệp vụ Quản trị nguồn
nhân lực trên thực tế bởi sơ đồ tổng thể sau:
Quy trình nghiệp vụ của từng công việc được trình bày trong các phân hệ tương
ứng.
c. Biểu diễn kiến trúc
Tả kiến trúc phần mềm dùng cho hệ thống và cách biểu diễn kiến trúc đó, liệt kê một
số khung nhìn trong các khung nhìn Use-case, logic, tiến trình, triển khai và thực thi
Kiến trúc của hệ thống được biểu diễn thông qua một loạt các góc nhìn: use case
view, process view, deployment view, và implementation view:
Các góc nhìn được thể hiện bằng công cụ Rational Rose và sử dụng ngôn ngữ UML
(Unified Modeling Language).
Mô tả các góc nhìn:
Logical view
Người thực hiện: Designers.
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
Phạm vi: Functional Requirements: describes the design's object model.

Also describes the most important use-case realizations.
Sản phẩm: Design model
Process view
Người thực hiện: Integrators (người tích hợp.
Phạm vi: Non-functional requirements: describes the design's
concurrency and synchronization aspects.
Implementation view
Người thực hiện: Programmers.
Phạm vi: Software components: describes the layers and subsystems of
the application.
Sản phẩm: Implementation model, components
Deployment view
Người thực hiện: Deployment managers.
Phạm vi: Topology: describes the mapping of the software onto the
hardware and shows the system's distributed aspects.
Sản phẩm: Deployment model.
Use Case view
Người thực hiện: analyis
Phạm vi: describes the set of scenarios and/or use cases that represent
some significant, central functionality of the system.
Sản phẩm : Use-Case Model, Use-Case documents
Data view (optional)
Người thực hiện: Data specialists, Database administrators
Phạm vi: Persistence: describes the architecturally significant persistent
elements in the data model
Sản phẩm: Data model.
Usecase view:
- Các actor của hệ thống:
o Lãnh đạo đơn vị
o Lãnh đạo các bộ phận

o Nhân viên tổ chức cán bộ
o Nhân viên tài chính kế toán.
o Nhân sự
- Usecase diagram:
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
Nhan vien TCCB
(f rom Actors)
Lanh dao don vi
(f rom Actors)
Nhan su
(f rom Actors)
Lanh dao cac bo
phan
(f rom Actors)
Nhan vien TCKT
(f rom Actors)
BHXH-phucloi
Cham cong - Vao
ra
Tuyendung
Dao tao
Tinh luong
(from Use Cases)
Nhan su
Logical View :
- Tổng quan:
o Hệ thống kiến trúc chia làm các tần dựa trên kiến trúc ba lớp:
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
Presentation
<<layer>>

UI Components UI Process
Business Logic
<<layer>>
Business Facade
Business Entities
Business Rule
Persistence
<<layer>>
Common
Elements
Data Acess
Data source
SQL Store
Procedure
Object Info
Object Controler
Cac Pakage quan trọng trong thiết kế:
Trong đó mỗi tầng (layer) sẽ có các trách nhiệm xác định:
Tầng giao diện (presentation layer):
Tầng này làm nhiệm vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và
hiển thị kết quả/dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng.
Tầng này sẽ sử dụng các dịch vụ do tầng nghiệp vụ (business layer) cung cấp.
Trong tầng này có 3 thành phần chính là view, control, delegate:
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
UI Component: là những phần tử chịu trách nhiệm thu thập và hiển thị thông
tin cho người dùng cuối.
UI Process: chịu trách nhiệm xử lý các thao tác trên giao diện và xử lý giao
diện trước khi gửi xuống tầng Business.
Tầng nghiệp vụ (business layer)
Tầng này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống, sử dụng các dịch vụ do

tầng lưu trữ (persistence layer) cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho tầng giao
diện. Tầng nghiệp vụ sử dụng EJB 3.0 để thực hiện cài đặt.
Trong tầng này có các thành phần chính là facade, service, entity:
Facade: thực hiện trao đổi dữ liệu giữa tầng UI và Buinsess Rule. Đây chính
là Interface giao tiếp giữa tầng UI và tầng Buinsess.
Để sử dụng được cho việc trao đổi dữ liệu với các hệ thống khác, dự
kiến Business sẽ xây dựng dạng web service
Rule: chịu trách nhiệm xử lý các business logic, cung cấp các dịch vụ cho
Facade.
Entity:là những thực thể mô tả những đối tượng thông tin mà hệ thống xử lý,
các entity này cũng được dùng để trao đổi thông tin giữa các tầng giao diện
và tầng lưu trữ. Có thể tách ra làm 2 đối tượng:
Object Info: chứa thông tin, thuộc tính của đối tượng.
Object Controler: điều khiển đối tượng, gồm các xử lý đối với đối
tượng.
Tầng lưu trữ (persistence layer)
Tầng này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lưu trữ và truy xuất dữ liệu của
ứng dụng.
Hệ thống sử dụng data source là SQL Server.
Trong trường hợp thật cần thiết, có thể sử dụng các store procedure để truy vấn
dữ liệu, vì điều này làm hạn chế khả năng triển khai đồng thời trên các hệ quản
trị cơ sở dữ liệu khác nhau.
2. Phân hệ “Quản lý tuyển dụng”
a. Mô tả hoạt động nghiệp vụ quy trình “Quản lý tuyển dụng”
- Đặc tả yêu cầu:
o Các phòng ban xác định nhu cầu tuyển dụng sau đó lập phiếu đề nghị tuyển
dụng gửi lên phòng tổ chức cán bộ.
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
o Phòng tổ chức cán bộ, lãnh đạo đơn vị đánh giá tình hình nhân sự của đơn vị
rồi đưa ra quyết định phê duyệt phiếu đề nghị của các phòng ban gửi lên.

o Dựa vào các phiếu đề nghị tuyển dụng đã được phê duyệt, phòng tổ chức cán
bộ lên kế hoạch tuyển dụng.
o Sau khi nhận được các hồ sơ các ứng viên dự tuyển, các nhân viên phòng tổ
chức cán bộ thực hiện lọc các ứng viên đáp ứng được yêu cầu của vòng sơ tuyển và
thực hiện cập nhật thông tin của các ứng viên đó.
o Tiếp đến phòng tổ chức cán bộ và lao động lập danh sách thi tuyển.
o Sau khi các ứng viên thi xong lãnh đạo các bộ phận thực hiện chấm thi và cập
nhật kết quả thi tuyển của ứng viên. Việc cập nhật kết quả thi tuyển cũng có thể do
cán bộ của phòng tổ chức và lao động cập nhật.
o Nhân viên phòng tổ chức cán bộ và lao động thực hiện việc cập nhật các ứng
viên trúng tuyển.
o Nhân viên phòng tổ chức cán bộ và lao động thực hiện việc cập nhật thông
tin của các ứng viên trúng tuyển vào hồ sơ nhân sự.
o Lãnh đạo các phòng ban cập nhật nội dung thử việc cho các ứng viên.
o Khi ứng viên hết thời gian thử việc, lãnh đạo các phòng ban đánh giá, nhận
xét kết quả thử việc của các ứng viên.
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
- Sơ đồ hoạt động nghiệp vụ của phân hệ “Quản lý tuyển dụng”
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
Mã số Chức năng Mô tả
QLNS.TD.YCTD_Phongban
Lập yêu cầu tuyển dụng của
từng phòng ban
Các phòng ban trong
đơn vị lập kế hoạch
tuyển dụng cho bộ
phận mình: vị trí
tuyển dụng, yêu cầu,
số lượng, nội dung
thi tuyển …

QLNS.TD.PheduyetTD
Phê duyệt nội dung tuyển
dụng
Phê duyệt nội dung
tuyển dung của các
phòng ban
QLNS.TD.KehoachTD Lên kế hoạch tuyển dụng
Quản lý các đợt
tuyển dụng, chỉ tiêu
tuyển dụng, các đợt
cần tuyển, bộ phận
yêu cầu tuyển
QLNS.TD.HosoUngvien Nhập hồ sơ tuyển dụng
Nhập thông tin hồ sơ
các ứng viên: Các
thông tin cá nhân,
kinh nghiệm làm
việc, quá trình đào
tạo, phòng ban ứng
tuyển
QLNS.TD.Danhsachthituyen Lên danh sách tuyển dụng
Danh sách các viên
được thi,ngày thi,
môn thi
QLNS.TD.Ketquathituyen Kết quả thi tuyển
Nhập kết quả thi
tuyển, điểm và nhận
xét qua các vòng thi
QLNS.TD.Capnhatungvien
Cập nhật ứng viên trúng

tuyển
QLNS.TD.ChuyenHSNS
Chuyển hồ sơ ứng viên trúng
tuyển sang hồ sơ nhân sự
Đưa danh sách ứng
viên trúng tuyển vào
lý lịch nhân sự thử
việc
QLNS.TD.Thuviec Cập nhật nội dung thử việc
Cập nhật thời gian
và công việc cho
ứng viên trúng tuyển
trong quá trình thử
việc
QLNS.TD.Danhgiathuviec Đánh giá quá trình thử việc
Nhập đánh giá,
nhận xét quá trình
thử việc
- Tổng hợp các chức năng của phân hệ “Quản lý tuyển dụng”
o Lập yêu cầu tuyển dụng của từng phòng ban.
o Phê duyệt nội dung tuyển dụng.
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
o Lên kết hoạch tuyển dụng
o Nhập hồ sơ tuyển dụng.
o Lên danh sách tuyển dụng.
o Kết quả thi tuyển.
o Cập nhật ứng viên trúng tuyển.
o Chuyển hồ sơ ứng viên sang hồ sơ nhân sự.
o Cập nhật nội dung thử việc
o Đánh giá kết quả thử việc.

b. Phát triển mô hình
1. Xác định tác nhân
Dựa vào những phân tích trên ta thấy có những tác nhân sau:
+ Lãnh đạo các bộ phận: trình yêu cầu tuyển dụng, xác định kết quả thi tuyển,
cập nhật nội dung thử việc, đánh giá kết quả thử việc.
+ Nhân viên phòng tổ chức cán bộ: Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng, lên kế hoạch
tuyển dụng, cập nhật hồ sơ ứng viên, lên danh sách tuyển dụng, cập nhật kết quả thi
tuyển, cập nhật ứng viên trúng tuyển, chuyển kết quả trúng tuyển sang hồ sơ nhân
sự.
2. Xác định các Usecase
Xuất phát từ các tác nhân đã tìm ra ở trên ta có các Usecase sau:
- Lập yêu cầu tuyển dụng.
- Phê duyệt yêu cầu tuyển dụng.
- Lập kế hoạch tuyển dụng.
- Cập nhật hồ sơ ứng viên.
- Lập danh sách thi tuyển.
- Cập nhật kết quả thi tuyển.
- Cập nhật ứng viên trúng tuyển.
- Chuyển ứng viên trúng tuyển sang hồ sơ nhân sự.
- Cập nhật nội dung thử việc.
- Đánh giá kết quả thử việc.
Biểu đồ Usecase:
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
Dựa trên việc phân tích nghiệp vụ của phân hệ tuyển dụng, phân tích các
Usecase tả có mô hình data của phân hệ như sau:
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
Đặc tả chi tiết Usecase Lập yêu cầu tuyển dụng
o Mô tả chung:
Use case này được sử dụng để các phòng ban thực hiện việc lập yêu cầu tuyển
dụng.

o Luồng sự kiện chính
Usecase bắt đầu khi người sử dụng thực hiện thêm mới, sửa hoặc xóa yêu cầu
tuyển dụng
 Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn chức năng cần thao tác.
 Người sử dụng lựa chọn một trong các chức năng cần thực hiện. Khi người
sử dụng lựa chọn chức năng nào thì tiến trình đó được thực thi.
• Nếu người sử dụng lựa chọn thêm mới yêu cầu tuyển dụng thì tiến trình thêm
mới yêu cầu tuyển dụng sẽ được thực thi.
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
• Nếu người sử dụng lựa chọn sửa yêu cầu tuyển dụng thì tiến trình sửa yêu
cầu tuyển dụng sẽ được thực thi.
• Nếu người sử dụng lựa chọn xóa yêu cầu tuyển dụng thì tiến trình xóa yêu
cầu tuyển dụng sẽ được thực thi.
Thêm mới một yêu cầu tuyển dụng:
Hệ thống hiển thị giao diện yêu cầu người sử dụng nhập các thông tin, bao gồm:
• Tiêu đề của phiếu yêu cầu tuyển dụng.
• Tháng/Năm yêu cầu tuyển dụng.
• Ngày lập phiếu.
• Loại yêu cầu tuyển dụng.
• Vị trí công việc.
• Yêu cầu tuyển dụng.
• Ghi chú.
Người sử dụng cập nhật các thông tin cho hệ thống và thực hiện ghi dữ liệu
Hệ thống ghi dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Usecase kết thúc.
Sửa một yêu cầu tuyển dụng:
Người sử dụng lựa chọn một yêu cầu tuyển dụng cần chỉnh sửa.
Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết mà người sử dụng đã cập nhật cho yêu cầu
tuyển dụng đó.
Người sử dụng cập nhật lại thông tin cho yêu cầu tuyển dụng đó và thực hiện
thao tác ghi dữ liệu.

Hệ thống lưu lại thông tin đã chỉnh sửa vào cơ sở dữ liệu. Usecase kết thúc.
Xóa một yêu cầu tuyển dụng:
Người sử dụng chọn một yêu cầu tuyển dụng cần xóa.
Hệ thống đưa ra xác nhận yêu cầu người sử dụng xác nhận xóa.
Người sử dụng xác nhận xóa yêu cầu tuyển dụng.
Hệ thống xóa yêu cầu tuyển dụng khỏi cơ sở dữ liệu. Usecase kết thúc
o Luồng sự kiện lựa chọn
- Thêm mới một yêu cầu tuyển dụng:
Trong quá trình thêm mới yêu cầu tuyển dụng, nếu người sử dụng click vào nút
đóng, thệ thống sẽ bật ra thông báo, Nếu chọn Yes hệ thống sẽ đóng chương trình mà
không có sự thay đổi nào trong cơ sở dữ liệu. Nếu chọn No trạng thái hệ thống không
có gì thay đổi
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
- Sửa một yêu cầu tuyển dụng:
Nếu các yêu cầu tuyển dụng đã được phê duyệt thì không thể chỉnh sửa được.
Trong quá trình sửa yêu cầu tuyển dụng, nếu người sử dụng click vào nút đóng,
thệ thống sẽ bật ra thông báo, Nếu chọn Yes hệ thống sẽ đóng chương trình mà không
có sự thay đổi nào trong cơ sở dữ liệu. Nếu chọn No trạng thái hệ thống không có gì
thay đổi.
- Xóa một yêu cầu tuyển dụng:
Nếu các yêu cầu tuyển dụng đã được phê duyệt thì không thể xóa được.
Khi xóa một yêu cầu tuyển dụng hệ thống sẽ bật ra một hộp chọn lựa. Nếu người
sử dụng chọn No hệ thống vẫn giữ nguyên trạng thái.
o Tiền điều kiện:
Nhân viên phòng tổ chức và cán bộ sử dụng account để truy cập vào hệ thống.
o Hậu điều kiện:
Thao tác thành công một yêu cầu đề nghị.
o Giao diện sử dụng
o Biểu đồ tuần tự thực hiện công việc
Biểu đồ mô tả tuần tự các công việc thực hiện giữa User và hệ thống.

frmYeucauTD và uipYeucauTD thuộc tầng Presentation.
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
bfYeucauTD, brYeucauTD và beYeucauTD thuộc tầng Business. Trong đó
bfYeucauTD thuộc Business Facase.
brYeucauTD thuộc Business Rule và
beYeucauTD thuộc Business Entity
3. Phân hệ “Quản lý đào tạo”
a. Mô tả nghiệp vụ quy trình “Quản lý đào tạo”
- Đặc tả yêu cầu:
o Lãnh đạo các bộ phận lập các yêu cầu đào tạo gửi lên phòng tổ chức cán bộ
và lao động.
o Phòng tổ chức cán bộ và lao động lập kế hoạch đào tạo, sau đó trình lên lãnh
đạo đơn vị và chờ phê duyệt.
o Lãnh đạo đơn vị phê duyệt kế hoạch đào tạo.
o Phòng tổ chức cán bộ và lao động cập nhật thông tin khóa đào tạo.
o Phòng tổ chức cán bộ và lao động cập nhật kết quả đào tạo của cá nhân.
o Phòng tổ chức cán bộ cập nhật kết quả của khóa đào tạo.
o Lãnh đạo các phòng ban và phòng tổ chức cán bộ có thể thực hiện tìm kiếm
thông tin các khóa đào tạo.
Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ của phân hệ “Quản lý đào tạo”
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
STT Mã số Chức năng Mô tả
A Phân hệ đào tạo
1
QLNS.ĐT.LapYCĐT
_phongban
Lập yêu cầu đào tạo
của từng phòng ban
Các phòng ban trong
đơn vị lập kế hoạch đào

tạo cho bộ phận mình
2 QLNS.ĐT.LapKH
Lập kế hoạch đào tạo
dựa trên kế hoạch của
từng phòng ban
Kế hoạch đào tạo chung
của cả đơn vị, dựa trên
kế hoạch đăng ký của
các phòng ban, bộ phận
3
QLNS.ĐT.Pheduyet
KH
Phê duyệt kế hoạch
đào tạo

4 QLNS.ĐT.KhoaĐT
Nhập thông tin khóa
đào tạo
Nhập thông tin khóa đào
tạo: Thời gian, đơn vị
đào tạo, chi phí đào tạo,
người học…
5
QLNS.ĐT.KetquaĐT
Canhan
Nhập kết quả đào tạo
của từng cá nhân
Nhập chi tiết kết quả đào
tạo của từng các nhân
6

QLNS.ĐT.KetquaKh
oaĐT
Nhập kết quả của
khóa đào tạo
Nhập kết quả của khoá
đào tạo (nếu là khoá đào
tạo do đơn vị đứng ra tổ
chức)
7 QLNS.ĐT.Timkiem Tìm kiếm thông tin
Tìm kiếm thông tin về
đào tạo của nhân viên,
hoặc thông tin về các
khoá đào tạo
Báo cáo thử việc - Vũ Trung Tiếp
- Tổng hợp các chức năng của phân hệ “Quản lý đào tạo”
o Lập yêu cầu đào tạo của từng phòng ban.
o Lập kế hoạch đào tạo dựa trên kế hoạch của từng phòng ban.
o Phê duyệt kế hoạch đào tạo.
o Nhập thông tin khóa đào tạo.
o Nhập kết quả đào tạo của từng cá nhân.
o Nhập kết quả của khóa đào tạo.
o Tìm kiếm thông tin.
b. Phát triển mô hình
1. Xác định các tác nhân
Dựa vào quá trình phân tích trên ta thấy phân hệ “Quản lý đào tạo” có các tác
nhân sau:
- Lãnh đạo đơn vị: Phê duyệt kế hoạch đào tạo do phòng tổ chức cán bộ trình
lên.
- Phòng tổ chức cán bộ: Thực hiện lên kế hoạch đào tạo, nhập khóa đào tạo,
cập nhật kết quả đào tạo của cá nhân, kết quả của khóa đào tạo, tìm kiếm thông tin

khóa đào tạo.
- Lãnh đạo các bộ phận: Lập các đề nghị đào tạo, tìm kiếm thông tin khóa đào
tạo.
2. Xác định các Usecase
Dựa vào quá trình phân tích ở trên và các tác nhân ta có thể đưa ra các Usecase
của hệ thống như sau:
- Lập yêu cầu đào tạo.
- Lập kế hoạch đào tạo.
- Phê duyệt kế hoạch đào tạo.
- Cập nhật thông tin khóa đào tạo.
- Cập nhật kết quả đào tạo của cá nhân.
- Cập nhật kết quả khóa đào tạo.
- Tìm kiếm thông tin đào tạo.

×