Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

giáo trình mô đun xác định thuốc trị ký sinh trùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 64 trang )

BỘ NÔNG NGHIÊP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN




GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: XÁC ĐỊNH THUỐC TRỊ
KÝ SINH TRÙNG
MÃ SỐ: MĐ06
NGHỀ SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y TRONG
CHĂN NUÔI
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ




Hà Nội, năm 2011

1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN


Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Mã tài liệu: MĐ 06






































2
LỜI NÓI ĐẦU


Để đáp ứng nhu cầu phát triển ngành chăn nuôi theo hƣớng công nghiệp của
nƣớc ta trong thời gian tới, những ngƣời tham gia vào hoạt động chăn nuôi gia
súc, gia cầm cần đƣợc đào tạo để họ có những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần
thiết. Trƣờng đại học Nông Lâm Bắc Giang đƣợc Bộ Nông Nghiệp & Phát triển
Nông thôn giao nhiệm vụ xây dựng chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề, nghề “Sử
dụng thuốc thú y trong chăn nuôi”.
Chƣơng trình đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở phân tích nghề theo phƣơng
pháp DACUM và cấu trúc mô đun. Kiến thức, kỹ năng và thái độ của nghề đƣợc
tích hợp vào các mô đun. Kết cấu của chƣơng trình gồm nhiều mô đun và môn
học, mỗi mô đun gồm nhiều công việc và bƣớc công việc tích hợp liên quan chặt
chẽ với nhau nhằm hƣớng tới hình thành những năng lực thực hiện của ngƣời
học. Vì vậy những kiến thức lý thuyết đƣợc chọn lọc và tích hợp vào công việc,
mỗi công việc đƣợc trình bày dƣới dạng một bài học.
Đây là chƣơng trình chủ yếu dùng cho đào tạo sơ cấp nghề, đối tƣợng học là
những ngƣời có nhu cầu đào tạo nhƣng không có điều kiện đến các cơ sở đào tạo
chính quy để học tập ở bậc học cao, thời gian tập trung dài hạn, họ có trình độ
học vấn thấp. Vì vậy việc đào tạo diễn ra với thời gian ngắn, tại cộng đồng, hình
thức gọn nhẹ phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của học viên.
Tài liệu này đƣợc viết theo từng mô đun, môn học của chƣơng trình đào tạo
sơ cấp nghề, nghề sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi và đƣợc dùng làm giáo
trình cho các học viên trong khóa học sơ cấp nghề, các nhà quản lý và ngƣời sử
dụng lao động tham khảo, hoàn chỉnh để trở thành giáo trình chính thức trong hệ
thống dạy nghề

Việc xây dựng một chƣơng trình đào tạo sơ cấp nghề theo phƣơng pháp
DACUM dùng cho đào tạo nông dân ở nƣớc ta nói chung còn mới mẻ. Vì vậy
chƣơng trình còn nhiều hạn chế và thiếu sót, tập thể các tác giả mong muốn sự
đóng góp của các bạn đồng nghiệp để chƣơng trình đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Tham gia biên soạn:
Nguyễn Đức Dƣơng - Chủ biên
Nguyễn Hữu Nam
Trần Văn Tuấn








3
MỤC LỤC

ĐỀ MỤC TRANG
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 1
LỜI NÓI ĐẦU 2
MỤC LỤC 3
Giới thiệu mô đun 6
BÀI 1: SỬ DỤNG HANMECTIN 7
Giới thiệu: 7
Mục tiêu: 7
A. Nội dung 7
B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 13

C. Ghi nhớ: Nội dung cần chú ý 13
BÀI 2: SỬ DỤNG HANTOX 14
Giới thiệu: 14
Mục tiêu: 14
A. Nội dung 14
B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học sinh 16
C. Ghi nhớ: Nội dung cần chú ý 17
BÀI 3: SỬ DỤNG LEVAMYSOL 18
Giới thiệu: 18
Mục tiêu: 18
A. Nội dung 18
B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 21
C. Ghi nhớ: Nội dung cần chú ý 22
BÀI 4: SỬ DỤNG MEBENVET 23
Giới thiệu: 23
Mục tiêu: 23
A. Nội dung 23
B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 26
C. Ghi nhớ: Nội dung cần chú ý 26
BÀI 5: SỬ DỤNG TETRAMISOL 27
Giới thiệu: 27
Mục tiêu: 27
A. Nội dung 27
B. Bài tâp và sản phẩm thực hành của học viên 29
C. Ghi nhớ: Nội dung cần chú ý 30
BÀI 6: SỬ DỤNG FASCIOLID 31

4
Giới thiệu: 31
Mục tiêu: 31

A. Nội dung 31
B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 33
C. Ghi nhớ: Nội dung cần chú ý 33
BÀI 7: SỬ DỤNG FASINEX 34
Giới thiệu: 34
Mục tiêu: 34
A. Nội dung 34
B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 36
C. Ghi nhớ: Nội dung cần chú ý 36
BÀI 8: SỬ DỤNG HANTYL B 37
Giới thiệu: 37
Mục tiêu: 37
Học xong bài học này ngƣời học có khả năng: 37
A. Nội dung 37
B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 39
C. Ghi nhớ: Nội dung cần chú ý 39
BÀI 9: SỬ DỤNG ESB
3
40
Giới thiệu: 40
Mục tiêu: 40
A. Nội dung 40
B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 42
C. Ghi nhớ: Nội dung cần chú ý 43
BÀI 10: SỬ DỤNG TOLTRAZURIL 44
Giới thiệu: 44
Mục tiêu: 44
Học xong bài học này ngƣời học có khả năng: 44
A. Nội dung 44
B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên. 47

C. Ghi nhớ: Nội dung cần chú ý 48
BÀI 11: SỬ DỤNG RIVANOL 49
Giới thiệu: 49
Mục tiêu: 49
A. Nội dung 49
3. Sử dụng 51
B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 51
Bài tập 2: Thực hành pha và tiêm Rivanol vào tĩnh mạnh cho trâu, bò. 52

5
C. Ghi nhớ: Nội dung cần chú ý 52
BÀI 12: SỬ DỤNG AZIDIN 53
Giới thiệu: 53
Mục tiêu: 53
A. Nội dung 53
B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 55
C. Ghi nhớ: Nội dung cần chú ý 56
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 57
I. Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun: 57
II. Mục tiêu mô đun: 57
III. Nội dung chính của mô đun 57
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài thực hành 58
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO
TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 64
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 64



























6
MÔ ĐUN
XÁC ĐỊNH THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG
Mã mô đun: MĐ06
Giới thiệu mô đun
Mô đun xác định thuốc trị ký sinh trùng là mô đun chuyên ngành trong chƣơng
trình đào tạo sơ cấp nghề, nghề sử dụng thuốc thú y dùng trong chăn nuôi. Học

xong mô đun này ngƣời học có khả năng nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo
quản đƣợc thuốc trị ký sinh trùng dùng trong chăn nuôi, đảm bảo an toàn cho vật
nuôi và vệ sinh thực phẩm cho cộng đồng. Mô đun đƣợc xây dựng trên cơ sở
phân tích nghề, phân tích công việc, mỗi công việc gồm nhiều bƣớc công việc
liên quan mật thiết với nhau và đƣợc bố trí thành một bài học. Quỹ thời gian để
giảng dạy mô đun đƣợc thiết kế 76 giờ, trong đó lý thuyết 16 giờ, thực hành 56
giờ. Phần lý thuyết của mô đun gồm 12 bài học sau:
- Bài 1: Sử dụng Hanmectin
- Bài 2: Sử dụng Hantox
- Bài 3: Sử dụng Levamysol
- Bài 4:Sử dụng Mebenvet
- Bài 5: Sử dụng Tetramysol
- Bài 6: Sử dụng Fasciolid
- Bài 7: Sử dụng Fasinex
- Bài 8: Sử dụng Hantyl B
- Bài 9: Sử dụng ESB
3

- Bài 10: Sử dụng Toltrazuril
- Bài 11: Sử dụng Rivanol
- Bài 12: Sử dụng Azidin
Phần thực hành gồm câu hỏi, bài tập, bài thực hành đƣợc xây dựng trên cơ sở
nội dung cơ bản của các bài học lý thuyết về nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và
bảo quản thuốc, giúp ngƣời học hình thành kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề
nghiệp trong việc sử dụng thuốc trị ký sinh trùng trong chăn nuôi.
Các bài học trong mô đun đƣợc sử dụng phƣơng pháp dạy học tích hợp giữa lý
thuyết và thực hành, trong đó thời lƣợng cho các bài thực hành đƣợc bố trí 70 %.
Vì vậy để học tốt mô đun ngƣời học cần chú ý thực hiện các nội dung sau;
- Tham gia học tập tất cả các môn học, mô đun có trong chƣơng trình đào tạo.
- Tham gia học tập đầy đủ các bài lý thuyết, thực hành có trong mô đun, chú ý

những bài thực hành. Vì thực hành là cơ sở quan trọng hình thành kỹ năng nghề
cho ngƣời học
- Phải có ý thức kỷ luật trong học tập, nghiêm túc, say mê nghề nghiệp và đảm
bảo an toàn cho ngƣời, vật nuôi, bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng.
Phƣơng pháp đánh giá kết quả học tập mô đun đƣợc thực hiện theo Quy chế thi,
kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy, ban hành kèm
theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH, ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ
trƣởng Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội



7
Bài 1: Sử dụng Hanmectin

Giới thiệu:
Hanmectin là thuốc trị ngoại ký sinh trùng nhƣ; mòng, ve, chấy, rận, bọ chét,
ghẻ Tuy nhiên việc sử dụng Hanmectin cần phải tuân thủ nguyên tắc chung để
tránh hiện tƣợng quen thuốc, trúng độc thuốc gây nguy hiểm cho vật nuôi. Vì vậy
giới thiệu bài học sử dụng Hanmectin là cần thiết để hình thành kiến thức, kỹ
năng và thái độ nghề nghiệp cho ngƣời chăn nuôi khi sử dụng thuốc.
Mục tiêu:
Học xong bài học này ngƣời học có khả năng:
- Trình bày đƣợc nội dung về sử dụng Hanmectin dùng trong chăn nuôi.
- Thực hiện đƣợc việc nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản Hanmectin
trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
- Nghiêm túc, trách nhiệm và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho cộng đồng.
A. Nội dung:
1. Nhận dạng Hanmectin
1.1. Nhận biết chung
Hanmectin là thuốc phòng, trị bệnh do ve, mòng, chấy, rận, mò mạt ký sinh trên

cơ thể động vật gây ra, thuốc đƣợc sản xuất và giới thiệu ở hai dạng:
- Dạng bột, thuốc đƣợc đóng trong lọ thủy tinh, nhựa hoặc đóng trong túi giấy
bạc, nilon, lƣợng 10g, 20g, 50g, 100 g.
- Dạng dung dịch tiêm đƣợc đóng trong lọ thủy tinh 5 ml, 10ml, 20 ml, 50 ml và
100ml.




Dung dịch tiêm Hanmectin -50
Dung dịch tiêm Hanmectin -25

1.2. Nhận biết tính chất
Thuốc kết tinh dạng bột, màu vàng nhạt, mịn, tơi, không mùi, dễ hút ẩm khi ra
ngoài không khí, không tan trong nƣớc, tan trong cồn, ruợu. Thuốc an toàn cho
gia súc và ngƣời, không gây độc cho bào thai cho nên đƣợc dùng cho gia súc
trong thời kỳ mang thai

8




Hanmectin dạng viên nén

Hanmectin dạng dịch xịt

1.2. Nhận biết tác dụng của thuốc.
- Hanmectin diệt đƣợc nhiều loại ký sinh trùng nhƣ; ve, mòng, chấy, rận, bọ
chét, mò, mạt, ghẻ và giun tròn ký sinh trên cơ thể vật nuôi.

- Thuốc an toàn đối với vật nuôi, kể cả khi sử dụng quá liều điều trị. Nếu dùng
liều quá cao cho chó, thuốc có thể gây ra trạng thái ngộ độc thần kinh, con vật
mẩm đỏ dƣới da, hô hấp tăng, loạn nhịp tim, sùi bọt mép, co giật.
- Thuốc đƣợc hấp thu nhanh, tác dụng nhanh, thời gian kéo dài và ít gây đau đớn
nơi tiêm nên có thể tiêm dƣới da, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc cho vật nuôi
uống.
2. Ứng dụng
2.1. Trị bệnh
- Diệt ve, mòng, chấy, rận ký sinh trên da trâu, bò. Bọ chét, chấy, rận ghẻ, ký
sinh trên chó mèo. Mò, mạt ký sinh trên gia cầm
- Tẩy giun đũa bê, nghé, giun đũa lợn, giun kim, giun tóc, giun móc, giun xoăn
dạ dầy trâu, bò, dê, cừu, giun kết hạt.
- Điều trị bệnh gan, phổi ở rắn, trăn do ký sinh trùng gây ra.
2.2. Phòng bệnh .
- Tẩy giun định kỳ 3 tháng một lần để phòng bệnh do giun tròn gây ra cho vật
nuôi.
- Tiêm thuốc cho con vật vào đầu mùa hè để phòng bệnh do mòng, ve, chấy,
rận, ghẻ gây ra.
3. Sử dụng
3.1. Tiêm bắp thịt
Các bƣớc thực hiện nhƣ sau:

9
Bƣớc 1: Chuẩn bị dụng cụ, thuốc, hóa
chất
- Dụng cụ dùng để tiêm bắp thịt vật
nuôi gồm: Bơm tiêm bọc sắt loại 20
ml, kim tiêm 14, panh thẳng, kéo cong,
đĩa lồng thủy tinh, khay sắt tráng men
hoặc inox. Tất cả dụng cụ trên đƣợc

rửa bằng xà phòng nƣớc sạch. Bơm
tiêm, kim tiêm, panh, kéo đƣa vào
nƣớc đun sôi thời gian 5 – 10 phút để
vô trùng.
- Thuốc, hóa chất gồm: Hanmectin
đƣợc xác định liều lƣợng, cồn iốt 5%
hoặc cồn trắng 90
0
, bông thấm nƣớc
Tất cả dụng cụ, thuốc hóa chất đƣợc
đặt trong khay men và dùng vải gạc
vô trùng phủ kín.



Dụng cụ đã vô trùng

Dụng cụ thú y


Đun sôi nƣớc để vô trùng dụng cụ



Hộp lồng đựng bông cồn sát trùng

Bƣớc 2: Cố định và xác định vi trí
tiêm trên cơ thể gia súc.
+ Cố định gia súc.
- Trâu, bò, ngựa cho đứng trong giá cố

định 4 trụ. Lợn, dê, chó, mèo, tùy theo
từng trƣờng hợp mà trói buộc đảm bảo
an toàn
+ Vị trí tiêm
Trâu, bò, ngựa, dê, cừu: bắp thịt hai
bên cổ ( trƣớc xƣơng bả vai), vùng
mông (tại giao điểm 3 đƣờng trung
tuyến của tam giác mông).
Lợn: bắp cổ (sau gốc tai), vùng




Cố định và tiêm bắp cổ bò

10
mông (tại giao điểm 3 đƣờng trung
tuyến của tam giác mông), bắp đùi.
Gia cầm: bắp thịt lƣờn, gốc cánh.
Chó, mèo, thỏ: bắp cổ, mông, đùi .





Cố định và tiêm bắp mông bò

Bƣớc 3: Vệ sinh, sát trùng da vùng
tiêm trên cơ thể con vật:
- Cắt lông tại vị trí tiêm trên cơ thể

con vật, đƣờng kính 5 cm.
- Rửa da vùng tiêm bằng nƣớc sạch,
thấm khô bằng vải gạc hoặc khăn bông
sạch.
- Dùng bông thấm cồn iốt hoặc cồn
90
0
đặt lên da vùng tiêm trên cơ thể
con vật và di chuyển theo đƣờng tròn
đồng tâm từ trong ra ngoài để sát
trùng.




Vệ sinh sát trùng vùng tiêm
Bƣớc 4. Đâm kim vào bắp thịt và bơm thuốc
- Trâu, bò, ngựa thực hiện tiêm 2 thì. Dùng ngón tay cái, ngón trỏ và ngón giữa,
nắm lấy đốc kim tiêm, sao cho kim tiêm vuông góc với lòng bàn tay, dùng lực
của cổ tay vỗ lên da vùng tiêm, kim tiêm sẽ đâm qua da xuống bắp thịt, sau đó
lắp bơm tiêm và đâỷ thuốc vào bắp thịt. Dùng bông thấm cồn đặt lên vùng da ở
đầu kim tiêm ấn nhẹ và rút kim ra ngoài sau khi bơm hết thuốc.
- Đối với lợn và các gia súc khác thực hiện tiêm một thì. Lắp kim vào bơm tiêm
và đặt kim tiêm chếch với da con vật một góc 45
0
sau đó ấn mạnh kim tiêm sẽ
chọc thủng da xuống bắp thịt sau đó đẩy thuốc.
Bƣớc 5. Quan sát con vật xem có biểu hiện khác thƣờng không? thời gian 10-15
phút sau khi tiêm, nếu có hiện tƣợng trúng độc báo cho thú y sỹ xử lý.
3.2. Tiêm tĩnh mạch

Các bƣớc thực hiện nhƣ sau:
+ Bƣớc 1: chuẩn bị dụng cụ, thuốc và hóa chất.

11
- Dụng cụ gồm: Bơm tiêm 20 ml, kim tiêm 14, panh thẳng, kéo cong, đĩa lồng
thủy tinh, khay đựng dụng cụ. Dụng cụ đƣợc rửa bằng xà phòng nƣớc sạch và
đƣa vào nƣớc đun sôi thời gian 5 – 10 phút để vô trùng.
- Thuốc, hóa chất gồm: Hanmectin đƣợc xác định liều lƣợng, cồn iốt 5%, Cafein,
bông thấm nƣớc
Tất cả dụng cụ, thuốc hóa chất đƣợc đặt trong khay men và dùng vải gạc vô
trùng chùm kín.
Bƣớc 2: Cố định gia súc và xác định vị trí tiêm.
+ Cố định gia súc:
- Trâu, bò, ngựa cho đứng trong giá cố định 4 trụ.
- Lợn, dê, chó, mèo, tùy từng trƣờng hợp mà trói buộc đảm bảo an toàn
+Xác định vị trí tiêm
Trâu, bò, ngựa, dê, cừu tiêm tĩnh mạch cổ bên trái hoặc bên phải, tại vị trí 1/3
phía trên của cổ tính từ phía đầu con vật. Lợn, chó mèo ít tiêm tĩnh mạch.



Tiêm tĩnh mạch cổ ở bò

Bƣớc 3: Vệ sinh, sát trùng da vùng tiêm trên cơ thể con vật:
- Dùng kéo cong cắt lông đƣờng kính 5 cm tại vị trí tiêm trên cơ thể con vật.
- Rửa da vùng tiêm bằng nƣớc sạch, thấm khô bằng vải gạc hoặc khăn bông
sạch.
- Dùng bông thấm cồn iốt hoặc cồn 90
0
đặt lên da vùng tiêm trên cơ thể con vật

và di chuyển theo vòng tròn đồng tâm từ trong ra ngoài để sát trùng.
Bƣớc 4. Đâm kim vào tĩnh mạch và bơm thuốc
- Trâu, bò, ngựa thực hiện tiêm 2 thì. Dùng ngón tay cái, ngón trỏ và ngón giữa,
nắm lấy đốc kim tiêm, sao cho kim tiêm vuông góc với lòng bàn tay, dùng lực
của cổ tay vỗ lên da vùng tĩnh mạch cổ, kim tiêm sẽ xuyên qua da xuống tĩnh

12
mạch. Nếu trúng tĩnh mạch có máu chẩy ra ở đốc kim. Nếu không trúng tĩnh
mạch thì điều chỉnh kim vào tĩnh mạch. Sau đó lắp bơm tiêm và đâỷ thuốc từ từ
vào tĩnh mạch. Dùng bông thấm cồn đặt lên vùng da ở đầu kim tiêm ấn nhẹ và rút
kim ra ngoài sau bơm hết thuốc.
- Dê, cừu và gia súc nhỏ tiêm 1 thì. Lắp kim tiêm vào bơm tiêm và đặt kim tiêm
chếch với da con vật một góc 45
0
sau đó ấn mạnh, kim sẽ chọc thủng da xuống
tĩnh mạch, rút pít tông bơm tiêm về phía sau nếu có máu chẩy ra ở đốc kim thì
đẩy thuốc từ từ vào tĩnh mạch.
Bƣớc 5. Quan sát con vật xem có biểu hiện khác thƣờng không? thời gian 10-15
phút sau khi tiêm. Nếu con vật có biểu hiện thở nhanh, nhịp tim nhanh, loạn
nhịp, sùi bọt mép, da mẩn đỏ thì báo cho thú y sỹ xử lý kịp thời.
3.3. Cho ăn, uống.
- Trộn thuốc vào thức ăn, nƣớc uống cho con vật ăn hoặc uống tự do, liều theo
chỉ dẫn của nhà sản xuất.
- Trong trƣờng hợp cần thiết có thể pha thuốc vào nƣớc cho con vật uống thông
qua chai cao su, chai nhựa, bơm tiêm, hoặc ống thông thực quản.



Cho bò uống thuốc bằng chai nhựa
3.4. Phun thuốc lên cơ thể vật nuôi.

Pha thuốc vào nƣớc ở nồng độ 10 % sau đó dùng bình phun, phun lên cơ thể vật
nuôi để trị ve, ghẻ, chấy, rận, mòng trên cơ thể.
4. Bảo quản.
4.1. Xác định điều kiện bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm
ƣớt và hóa chất độc hại.
4.2. Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ đựng thuốc, bao bì bao gói để phát hiện dập, vỡ, rách, hở nút ảnh
hƣởng tới thuốc.

13
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu
chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản.
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh,
không để thuốc chung với hóa chất độc hại.
- Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót

B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên:
Bài tập 1: Nhận biết Hanmectin và các chế phẩm của thuốc dùng trong chăn
nuôi.
- Nguồn lực: Hanmectin và các chế phẩm của thuốc.
- Cách thức tổ chức: học viên quan sát, nhận biết tính chất, tác dụng và ứng dụng
của thuốc Hanmectin.
- Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên
- Phƣơng pháp đánh giá: học viên đƣợc phát và điền vào ô trả lời của mình trong
phiếu trắc nghiệm, Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện thông qua đáp án.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: học viên điền đúng tên, tính chất, tác dụng
và ứng dụng của thuốc Hanmectin trong chăn nuôi.
Bài tập 2: Thực hành tiêm Hemetin vào bắp thịt, tĩnh mạch
- Nguồn lực: động vật thí nghiệm, chế phẩm Hanmectin, dụng cụ thú y, bảo hộ

lao động (quần áo bảo hộ, khẩu trang, mặt nạ phòng độc, ủng, găng tay cao su…).
- Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi
nhóm thực hành tiêm thuốc vào bắp thịt, tĩnh mạch cho một đối tƣợng vật nuôi.
- Thời gian hoàn thành: 1giờ/1 nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng sử dụng thuốc hanmectin
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Chuẩn bị đƣợc dụng cụ, thuốc hóa chất và
thực hiện tiêm thuốc vào bắp thịt, tĩnh mạch vật nuôi đúng kỹ thuật, an toàn.
Bài tập 3: Thực hành bảo quản thuốc Hanmectin.
- Nguồn lực: Thuốc Hamectin, tủ thuốc.
- Cách thức: học viên xác định đƣợc điều kiện và thực hiện đƣợc các bƣớc bảo
quản thuốc.
- Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng vận hành bảo quản thuốc.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc:
+ Xác định đƣợc điều kiện bảo quản thuốc
+ Thực hiện đƣợc các bƣớc bảo quản thuốc Hanmectin theo yêu cầu kỹ
thuật .
C. Ghi nhớ:
Nội dung cần chú ý
- Nhận biết tính chất, tác dụng, ứng dụng và sử dụng thuốc Hanmectin
- Hanmectin có thể gây ngộ độc cho chó, khi dùng liều quá cao.


14
Bài 2: Sử dụng Hantox

Giới thiệu:
Hantox là thuốc trị mòng, Ve, chấy, rận ký sinh trên trâu, bò. Bọ chét, chấy, rận

ký sinh trên chó, mèo. Ghẻ ký sinh trên lợn Thuốc có nguồn gốc thực vật, ít
độc đối với gia súc, đặc biệt là chó, mèo, dễ sử dụng, hiệu quả điều trị cao. Vì
vậy giới thiệu bài học sử dụng Hantox là cần thiết trong mô đun sử dụng thuốc trị
ký sinh trùng.
Mục tiêu:
Học xong bài học này ngƣời học có khả năng:
- Trình bày đƣợc nội dung về sử dụng Hantox dùng trong chăn nuôi.
- Thực hiện đƣợc việc nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản Hantox trong
chăn nuôi đúng kỹ thuật
- Nghiêm túc, trách nhiệm và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho cộng đồng.
A. Nội dung:
1. Nhận dạng thuốc Hantox
1.1. Nhận biết chung:
Hantox là thuốc diệt mòng, ve, chấy, rận, bọ chét, ghẻ ký sinh trên cơ thể vật
nuôi và nền chuồng, sân chơi, bài chăn thả. Thuốc đƣợc sản xuất ở ba dạng:
- Nhũ dịch tắm có tên là Hantox – Shampoo, đƣợc đóng trong lọ thủy tinh hoặc
lọ nhựa lƣợng 200 ml, màu trắng sữa, độ bám dính cao
- Dịch xịt đƣợc đóng trong bình xịt 100 ml và 300 ml, màu trắng sữa, độ bám
dính cao.
- Dịch xịt ngoài môi trƣờng có tên Hantox – 200 đƣợc đóng trong bình xịt 100
ml và 300 ml, dịch màu trắng sữa, độ bám dính cao.




Hantox dạng bột


Hantox -200 dạng dịch uống
1.2.Nhận biết tính chất

- Hantox có chứa hoạt chất đƣợc chiết xuất từ cây họ cúc nên ít độc hại cho
động vật nhất là chó, mèo. Thuốc ở dạng bột màu trắng, mịn, tơi, dễ hút ẩm khi
ra ngoài không khí, tan trong nƣớc, tan trong cồn, không mùi.

15




Hantox spray dạng dịch xịt

Hantox Shampoo dạng dịch tắm

1.3. Nhận biết tác dụng của thuốc.
- Hantox có tác dụng diệt mòng, ve, ruồi, gián, kiến, chấy, rận, ghẻ trên cơ thể
gia súc và môi trƣờng.
- Thuốc có độ an toàn cao, không độc đối với gia súc và ngƣời.
- Thuốc tác dụng nhanh đối với mòng, ve, rận, chấy, ghẻ, do đó phun, tắm, xịt
lên cơ thể vật nuôi hoặc phun, xịt chuồng nuôi, sân chơi, bãi chăn thả.
2.1. Trị bệnh
- Diệt ve, mòng, chấy, rận ký sinh trên da trâu, bò. Bọ chét, chấy, rận ghẻ ký
sinh trên chó mèo. Mò, mạt ký sinh trên gia cầm.
- Diệt ruồi, muỗi, gián, kiến, ve, mòng ngoài môi trƣờng chăn nuôi
2.2. Phòng bệnh .
- Định kỳ phun thuốc trong chuồng nuôi, bãi chăn thả để diệt ve, mòng và côn
trùng, phòng bệnh do chúng gây ra cho gia súc.
3. Sử dụng
3.1. Phun thuốc lên cơ thể vật nuôi.
Các bƣớc thực hiện:
- Pha thuốc vào nƣớc theo chỉ dẫn của

nhà sản xuất đƣợc ghi trên bao bì thuốc
- Đổ thuốc vào bình phun, hoặc bình xịt
- Vận hành bình phun, bình xịt, phun đều
thuốc lên cơ thể vật nuôi, nền chuồng, sân
chơi, bãi chăn thả gia súc
- Kiểm tra biểu hiện của con vật sau phun
thuốc trong thời gian 15 – 20 phút


Phun thuốc diệt côn trùng
3.2. Tắm cho gia súc

16
Thấm ƣớt con vật, lấy lƣợng thuốc cần thiết theo chỉ dẫn xoa đều lên khắp cơ
thể chúng, sao cho tạo nhũ bọt xà phòng để thuốc thấm vào da, khoảng 5 phút
sau tráng nƣớc sạch nhiều lần.
3.3. Xoa, bôi thuốc
Đối với chó, mèo có thể dùng thuốc xoa hoặc bôi đều lên cơ thể, liều lƣợng theo
chỉ dẫn của nhà sản xuất
4. Bảo quản.
4.1. Xác định điều kiện bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm
ƣớt và hóa chất độc hại.
4.2. Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ đựng thuốc, bao bì bao gói để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng
tới thuốc.
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu
chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản.
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào các tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm
mạnh, không để thuốc chung với hóa chất độc hại.

- Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót
B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học sinh:

Bài tập 1: Nhận dạng Hantox trong chăn nuôi.
- Nguồn lực: Các dạng chế phẩm của thuốc Hantox
- Cách thức tổ chức: học viên quan sát các dạng chế phẩm của thuốc đang đƣợc
dùng trong chăn nuôi.
- Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền
thông tin nhận dạng thuốc vào ô trống, đối chiếu với đáp án.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: học viên điền đúng tên, tính chất, tác dụng,
ứng dụng của thuốc trong chăn nuôi.

Bài tập 2: Thực hành phun, tắm, xoa Hantox lên cơ thể vật nuôi và môi trƣờng
chăn nuôi.
- Nguồn lực: động vật thí nghiệm, chế phẩm Hantox, dụng cụ thú y, bình phun
thuốc, bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ, khẩu trang, mặt lạ phòng độc, ủng, găng
tay cao su…).
- Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi
nhóm thực hiện phun, tắm, xoa thuốc lên cơ thể vật nuôi, chuồng trại và bài chăn
thả.
- Thời gian hoàn thành: 1 giờ/1 nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng sử dụng thuốc Hantox
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Chuẩn bị thuốc đúng nồng độ, vận hành và
phun thuốc lên cơ thể vật nuôi đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho ngƣời, vật
nuôi và môi trƣờng.

17
C. Ghi nhớ:

Nội dung cần chú ý
- Nhận biết tính chất, tác dụng, ứng dụng và sử dụng thuốc Hantox.
- Thuốc có nguồn gốc thực vật nên an toàn cho gia súc và ngƣời, đảm bảo vệ
sinh môi trƣờng.









































18
Bài 3: Sử dụng Levamysol

Giới thiệu:
Levamysol là thuốc trị giun tròn ký sinh trên cơ thể vật nuôi. Thuốc an toàn, ít
độc, ít gây phản ứng phụ đối với gia súc ở mọi lứa tuổi, dễ sử dụng, hiệu quả điều
trị cao. Vì vậy việc giới thiệu bài học sử dụng Levamysol là cần thiết để hình
thành kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cho ngƣời chăn nuôi khi sử dụng
thuốc.
Mục tiêu:
Học xong bài học này ngƣời học có khả năng:
- Trình bày đƣợc nội dung về sử dụng Levamysol dùng trong chăn nuôi.
- Thực hiện đƣợc việc nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản Levamysol
trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
- Nghiêm túc, trách nhiệm và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho cộng đồng.
A. Nội dung:

1. Nhận dạng Levamysol
1.1. Nhận biết chung:
- Levamysol là thuốc phòng, trị giun tròn ký sinh ở đƣờng tiêu hóa, hô hấp, tim,
thận gia súc, đặc biệt thuốc có tác dụng tốt với giun kim ký sinh ở trong tim của
trâu, bò, lợn, gà thuốc đƣợc sản xuất ở dạng bột, dung dịch tiêm và viên nén:
1.2.Nhận biết tính chất
- Levamysol là thuốc dạng bột màu trắng, mịn, tơi, dễ hút ẩm khi ra ngoài không
khí, tan trong nƣớc, không mùi. Thuốc hấp thu nhanh qua đƣờng tiêu hóa, máu
khi cho gia súc uống hoặc tiêm bắp thịt




Bột Levamysol

Bột Levamysol ra ngoài không khí


- Levamysol đƣợc đóng trong lọ thủy tinh, lọ nhựa hoặc tuí nilon, giấy bạc kín,
dạng bột mịm, tơi, màu trắng, không vón cục, không kết dính, tan nhanh trong
nƣớc
- Levamysol ở dạng dịch tiêm đƣợc đóng trong ống, lọ thủy tinh là dung dịch
trong suốt, không màu, không mùi

19







Levamysol ở dạng dịch tiêm và dạng bột đóng trong túi nilon

- Levamysol ở dạng viên nén, màu sắc tùy thuộc cơ sở sản xuất, không mùi, tan
trong nƣớc





Levamisol dạng viên nén
1.3. Nhận biết tác dụng của thuốc.

20
Thuốc diệt đƣợc nhiều loại giun tròn ở đƣờng tiêu hóa, hô hấp gia súc, gia cầm
nhƣ: Giun đũa, giun kim, giun lƣơn, giun phổi, giun tóc, giun móc, giun kết hạt,
đặc biệt là giun kim ký sinh trong tim của động vật Thuốc diệt đƣợc cả giun
trƣởng thành và ấu trùng của chúng.
- Thuốc an toàn, không gây độc cho vật nuôi, kể cả khi dùng quá liều điều trị. Ít
gây ra phản ứng phụ sau khi đƣa thuốc vào cơ thể. Tuy nhiên ngựa và gia súc bị
bệnh suy gan, thận không đƣợc dùng thuốc.
- Thuốc dễ sử dụng, hấp thu nhanh, tác dụng nhanh và thải trừ nhanh, vì vậy có
thể cho uống, tiêm bắp thịt hoặc tiêm dƣới da con vật đều cho kết quả tốt.
2. Ứng dụng
2.1. Trị bệnh
- Tẩy giun đũa lợn, bê, nghé, gia cầm, giun lƣơn, giun phổi, giun tóc, giun kết
hạt, giun kết mạc mắt, giun kim ký sinh trong tim ở nhiều loài gia súc và gia
cầm.
2.2. Phòng bệnh .
- Dùng Levamysol định kỳ tẩy giun cho gia súc, gia cầm, 3 tháng một lần để

phòng bệnh do chúng gây ra.
3. Sử dụng
3.1. Cho ăn, uống.
- Trộn thuốc vào thức ăn, hoặc nƣớc uống cho con vật ăn hoặc uống, liều lƣợng
đối với loài nhai lại 5- 7,5 mg cho một kg thể trọng. Lợn 7,5mg/ 1kg thể trọng.
Chó, mèo 7mg/1 kg thể trọng. Gia cầm 25- 50 mg/ 1 kg thể trọng, hoặc theo chỉ
dẫn của nhà sản xuất thuốc.
3.2. Tiêm dƣới da

Thực hiện tiêm thuốc theo các
bƣớc sau:
+ Bƣớc 1: xác định vị trí tiêm
- Trâu, bò, dê, cừu tiêm dƣới da hai
bên cổ (trƣớc xƣơng vả vai) hoặc
mông.
- Lợn tiêm dƣới da vùng cổ (sau
gốc tai), mông, bẹn.
- Chó, mèo tiêm dƣới da hai bên
cổ, mông.
+ Bƣớc 2: Xác định liều lƣợng
thuốc


Tiêm dưới da cổ bò
Liều lƣợng thuốc đƣợc xác định theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, đƣợc ghi trên bao
bì.
+ Bƣớc 3: Vệ sinh sát trùng vùng tiêm
- Dùng kéo cắt lông nơi tiêm



21
- Rửa da nơi tiêm bằng nƣớc sạch, xà
phòng, bàn chải, thấm khô bằng vải
gạc,
- Sát trùng da bằng cồn Iốt 5%.
+Bƣớc 4: Đâm kim và bơm thuốc vào
dƣới da con vật
- Dùng tay trái beo da con vật, tay
phải đâm kim và đẩy thuốc vào dƣới
da
- Dùng bông thấm cồn đè lên da ở đầu
mũi kim và rút kim ra ngoài cơ thể gia
súc, sau khi tiêm hết lƣợng thuốc.




Tiêm dưới da vùng cổ chó
3.3. Tiêm bắp thịt
- Loài nhai lại tiêm bắp thịt cổ, mông, liều thuốc theo chỉ dẫn của nhà sản xuất
- Lợn tiêm bắp thịt cổ, mông, đùi, liều thuốc theo chỉ dẫn của nhà sản xuất
- Chó, mèo tiêm bắp thịt cổ, mông, đùi, liều thuốc theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
4. Bảo quản.
4.1. Xác định điều kiện bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm
ƣớt và hóa chất độc hại.
4.2. Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ đựng thuốc, bao bì bao gói để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hƣởng
tới thuốc.
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu

chuẩn kỹ thuật trƣớc khi bảo quản.
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào các tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm
mạnh.
- Kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện và xử lý sai sót
B. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên:

Bài tập 1: Nhận dạng thuốc Levamysol dùng trong chăn nuôi.
- Nguồn lực: Các dạng chế phẩm của thuốc Levamysol
- Cách thức tổ chức: học viên quan sát các dạng chế phẩm của thuốc và nhận biết
tác dụng, ứng dụng của nó.
- Thời gian hoàn thành: 10 phút/1 học viên
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên điền vào
ô trả lời, đối chiếu với đáp án.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: học viên điền đúng tên các chế phẩm, tính
chất, tác dụng và ứng dụng của thuốc trong chăn nuôi.

Bài tập 2: Thực hành tiêm thuốc vào dƣới da, bắp thịt cho vật nuôi.
- Nguồn lực: động vật thí nghiệm, Levamysol, dụng cụ thú y, bảo hộ lao động
(quần áo bảo hộ, khẩu trang, ủng, găng tay cao su…).

22
- Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi
nhóm thực hiện tiêm thuốc dƣới da, bắp ở nhiều vị trí trên con vật.
- Thời gian hoàn thành: 30 giờ/1 nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng sử dụng thuốc Levamysol
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Chuẩn bị thuốc đúng liều lƣợng, thực hiện
tiêm thuốc đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho ngƣời, vật nuôi.

C. Ghi nhớ:

Nội dung cần chú ý
- Nhận biết tính chất, tác dụng, ứng dụng và sử dụng thuốc Levamysol.
- Không đƣợc dùng thuốc cho ngựa và gia súc mắc bệnh suy gan, thận.


































23
Bài 4: Sử dụng Mebenvet

Giới thiệu:
Mebenvet là thuốc trị giun tròn ký sinh trên cơ thể vật nuôi nhƣ giun đũa, giun
kim, giun lƣơn, giun phổi, giun tóc, giun móc, giun kết hạt, giun xoăn dạ dầy
Thuốc an toàn đối với gia súc ở mọi lứa tuổi, dễ sử dụng, hiệu quả điều trị cao. Vì
vậy việc giới thiệu bài học sử dụng Mebenvet là cần thiết để hình thành kiến
thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cho ngƣời chăn nuôi khi sử dụng thuốc.
Mục tiêu:
Học xong bài học này ngƣời học có khả năng:
- Trình bày đƣợc nội dung về sử dụng Mebenvet dùng trong chăn nuôi.
- Thực hiện đƣợc việc nhận dạng, ứng dụng, sử dụng và bảo quản Mebenvet
trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
- Nghiêm túc, trách nhiệm và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho cộng đồng.
A. Nội dung:
1. Nhận dạng Mebenvet
1.1. Nhận biết chung:
Mebenvet là thuốc trị ký sinh trùng đa giá, đƣợc dùng nhiều trong chăn nuôi để
điều trị bệnh do giun tròn ở đƣờng tiêu hóa, hô hấp gia súc gây ra. Mebenvet
đƣợc sản xuất và trình bày ở 2 dạng: dạng bột và dạng viên.
1.2.Nhận biết tính chất
- Thuốc ở dạng bột màu vàng nhạt, mịn, tơi, ít tan trong nƣớc và dung môi hữu
cơ, không hút ẩm, ổn định trong không khí.






Mebenvet dạng dịch tiêm

Mebenvet dạng bột đóng trong lọ

- Mebenvet dạng bột đƣợc đóng trong lọ thủy tinh, lọ nhựa hoặc tuí nilon, giấy
bạc kín, màu vàng nhạt, không vón cục, không kết dính.

24



Mebenvet dạng bột đóng trong
túi nilon

Mebenvet dạng viên nén

- Mebenvet ở dạng viên nén đƣợc đựng trong lọ thủy tinh hoặc lọ nhựa, màu
vàng nhạt, không mùi, không hút ẩm.
1.3. Nhận biết tác dụng của thuốc.
- Thuốc diệt đƣợc nhiều loại giun tròn ký sinh ở đƣờng tiêu hóa, hô hấp gia súc,
gia cầm nhƣ: giun đũa, giun kim, giun lƣơn, giun phổi, giun tóc, giun móc, giun
kết hạt, đặc biệt có tác dụng tốt với sán dây ký sinh ở gia cầm Thuốc diệt đƣợc
cả giun trƣởng thành và ấu trùng của chúng.
- Thuốc an toàn đối với động vật, kể cả khi dùng quá liều điều trị, ít gây ra phản
ứng phụ khi đƣa thuốc vào cơ thể. Thuốc đƣợc dùng để trị bệnh giun tròn cho

nhiều loài gia súc: trâu, bò, dê, cừu lợn, gia cầm, chó mèo
- Thuốc dễ sử dụng, ít hấp thu ở đƣờng tiêu hóa vật nuôi và tác dụng nhanh với
giun, vì vậy cho con vật uống thuốc đạt kết quả điều trị tốt.
2. Ứng dụng
2.1. Trị bệnh
+ Trâu, bò, dê, cừu: thuốc có tác dụng trị các bệnh.
Giun đũa, giun xoăn dạ dầy, giun lƣơn, giun phổi và sán dây
+ Lợn: thuốc có tác dụng điều trị các bệnh
Giun đũa, giun kết hạt, giun lƣơn, giun tóc, giun phổi
+ Ngựa: thuốc có tác dụng điều trị các bệnh
Giun đũa, giun lƣơn, giun kết hạt
+ Chó mèo: thuốc có tác dụng điều trị các bệnh
Giun đũa, giun chỉ, giun móc, giun tóc và sán dây
+ Gia cầm: thuốc có tác dụng điều trị các bệnh
Giun đũa, giun kim, giun khí quản, giun móc, giun tóc và sán dây
2.2. Phòng bệnh .
- Dùng Mebenvet định kỳ tẩy giun cho gia súc, gia cầm, ba tháng một lần để
phòng bệnh giun, sán cho con vật.

×