Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

phối hợp thuốc trị ký sinh trùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.85 KB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA NÔNG NGHIỆP THỦY SẢN
BỘ MÔN CHĂN NUÔI THÚ Y
Báo Cáo Chuyên Đề
PHỐI HỢP THUỐC TRỊ KÝ SINH TRÙNG
Sinh viên thực hiện:
Hồ Hữu Lộc
Trần Thị Kim Thùy
Giáo viên hướng dẫn:
Lê Công Văn
I. GIỚI THIỆU
I. GIỚI THIỆU
Ký sinh trùng có hai dạng:
- Nội ký sinh
- Ngoại ký sinh
* Cơ chế tác động của thuốc:
-
Tác động dựa trên nguyên tắc ức chế ức chế
Acetylcholinesterase.
II. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC
- Không dùng thuốc quá mạnh.
- Phải sử dụng thuốc phù hợp với từng loại giun sán.
- Phải cho thuốc tiếp xúc nhiều với giun sán mới có tác dụng.
- Biết vòng đời của ký sinh trùng.
- Biết chỉ số an toàn của thuốc.
- Ngưng thuốc trước thời gian giết mổ.
- Sử dụng thuốc có phổ tác động rộng và luân phiên thay đổi để
tránh quen thuốc.
III. NGUYÊN TẮC PHỐI HỢP THUỐC
Phối hợp thuốc nhằm mục đích tăng phổ tác động của thuốc lên
các loại ký sinh trùng trên động vật. Khi phối hợp thuốc cần


tuân thủ những nguyên tắc sau:
-
Không sử dụng thuốc trong cùng một nhóm để phối trộn.
-
Khi phối trộn cần chú ý đến phổ tác động của thuốc và chỉ số
an toàn của thuốc.
-
Không phối hợp thuốc có cùng cơ chế tác động với nhau
TÓM TẮT CÁC LOẠI THUỐC
TRỊ KÝ SINH TRÙNG
Nhóm trị nội và ngoại ký sinh trùng
1.1. Nhóm Avermectines:

Abamectin

Doramectin

Ivermectin

Eprinomectin
1.2. Nhóm Milbemycines

Moxidectin

Milbenmycin oxim
Nhóm thuốc trị giun sán
2.1. Thuốc trị giun tròn
2.1.1 Nhóm Avermectines
2.1.2 Nhóm Milbenmycines
2.1.3 Nhóm Benzimidazoles


Albendazole

Fenbendazole

Flubendazole

Mebendazole

Ofendazole

Oxibendazole

Thiabendazole
2.1.4. Nhóm Pro-benzimidazoles

Thiophanate

Febantel

Netobimin
2.1.5. Nhóm Imidazothiazoles

Tetramisole

Levamisole
2.1.6 Nhóm Tetrahydropyrimidines

Pyrantel


Morantel
2.1.7 Nhóm Organophosphates

Diclovos

Metrifonate
2.1.8. Nhóm Salicylanilide

Closantel
2.1.9. Piperazine

Piperazin
2.1.10. Nhóm khác

Nitroscanate
2.2. Nhóm thuốc trị sán dây

2.2.1 Nhóm Halogenophenol

Bithinoloxyle
2.2.2. Nhóm Salicylanilide

Niclosamide
2.2.3. Benzimidazoles
2.2.4. Nhóm khác

Nitroscanate

Praziquantel
2.3. Thuốc trị sán lá

2.3.1. Thuốc trị sán lá gan chưa trưởng thành
- Nhóm Halogenophenol

Bithinoloxyle
- Nhóm Salicylanilide

Oxyclozanide
-Nhóm Disulfonamides

Clorsulon
2.3.2. Thuốc trị sán lá gan trưởng thành và ấu trùng
- Nhóm Benzimidazol

Albendazole
- Halogenophenol

Nitroxinil
- Salicylanilide

Closantel

1.2.3.3. Thuốc trị sán la gan nhỏ

Albendazole

Thiophanate

Notobimin
1.3. Thuốc trị Cầu trùng
1.3.1. Nhóm Sulfonamides


Sulfaquinoxalin

Sulfaguanidine

Sulfadimethoxine

Sulfadimidine
1.3.2. Nhóm Diaminopyrimidine

Diaveridine

Pyrimethamine
1.3.3. Nitrofuran

Furazolidon
1.3.4. Dẫn xuất Benzenic

Ethopabate

Dinitolmide

Robenidine

1.3.5. Các hợp chất dị vòng

Clazuril

Toltrazuril


Diclazuril

Phoxim

Phosmet

Narasin

Salinomycin

Amprolium

Halofuginone
1.3.6. Nhóm polyether ionphore

Monensin

Narasin

Salinomycin
1.4. Thuốc trị ngoại ky sinh
1.4.1. Nhóm organochlor

Lindane
1.4.2. Organophosphore

Coumaphos

Diclovos


Malathion

Fenthion
1.4.3. Nhóm Carbamate

Carbaryl

Methomyl

Bendiocarb

1.4.4. Nhóm Pyrethines

Pyrethrin

Deltamethrin

Cyfluthrin

Phenotrine
1.4.5. Nhóm Avermectin
1.4.6. Nhóm Phenylpyrazoles

Fipronil
1.4.7. Nhóm khác

Amitraz

Closantel


Piperonyl
MỘT SỐ CÁCH PHỐI HỢP THUỐC

Febantel thường được phối hợp với praziquantel hoặc
pyrantel để tiêu diệt giun tròn và sán dây.
Niclosamid

Thường được phối hợp với các thuốc trị giun tròn như:
pyrantel, levamisole, oxibendazole để làm tăng rộng phổ tá
động.

Nhóm Sulfamide và diaminopyrimidin
- Nhóm Sulfamid và diaminopyrimidin có tác dụng hiệp lực với
nhau trong điều trị cầu trùng:
- Phối hợp thuốc:
* Sulfaquinoxalin + Diaveridin
* Sulfadimidin + Sulfadimethoxine + Diaveridin
* Sulfaquinoxalin + Pyrimethamin
Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
A. Thuốc trị nội ký sinh trùng:
a.Thuốc VIME- ONO:
THÀNH PHẦN:
Bithionol 50g
Exp 100g
CÔNG DỤNG:
Đặc trị sán lá gan trâu bò, dê, cừu, heo
Các loài giun tròn,sán dây.
b. Thuốc NOVA LEVA:
THÀNH PHẦN: Levamisol
CÔNG DỤNG:

Tẩy sạch các loại giun tròn với 1 liều duy nhất.
Giun đũa, giun phổi, giun thận, giun chỉ,
giun tóc, giun xoăn dạ múi khế,giun kết hạt,
giun móc.
Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
c. Mebendazol 10%:
THÀNH PHẦN:
Trong 100 g chứa:
Mebendazol10 000 mg
Tá dược, các chất BQ vừa đủ 100 g
CÔNG DỤNG:
Tẩy các loại giun khí quản, giun đũa,
giun móc, giun tóc, giun kim, giun phổi.
Đặc biệt tẩy sạch sán dây ở gia cầm.

d.Thuốc Baycox 5%:
THÀNH PHẦN: Toltrazuril 5%
CÔNG DỤNG:
Phòng và trị bệnh cầu trùng gây tiêu chảy
trên heo con theo mẹ và bê, nghé.
Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
B. Thuốc trị ngoại ký sinh trùng:
a. Thuốc Kill-Lice:
THÀNH PHẦN:
Pyrethroid…………… 20g
Dung môi vừa đủ ….1000ml
CÔNG DỤNG:
Diệt muỗi, ruồi, nhặng, kiến, gián.
Phòng và trị: rận, ghẻ, bọ chét, ve bò,
mòng ở gia súc , mạt gà ở gia cầm.

Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
B. Thuốc trị ngoại ký sinh trùng:
b.Thuốc Vime- Blue:
THÀNH PHẦN:
Blue methylen …………………………… 1.000mg
Oxytetracyclin…………………………… …. 500mg
1,5 – Pentanedial……………………….… 200mg
Isopropyl alcol………………………………… 25ml
Water qs……….……………………… ….…100ml
CÔNG DỤNG:
Dùng ngoài da, chuyên trị :
-Vết nứt nẻ ở chân, móng, loét miệng
-Nhiễm trùng vết thương ngoài da, các
vết trầy sướt, mụn đậu,vết thương do
ghẻ, ve,…
-Sát trùng da khu vực chuẩn bị phẫu thuật,
nơi tiêm, thiến,…
Các loại thuốc trị ký sinh trùng trên thị trường hiện nay
C. Thuốc trị nội- ngoại ký sinh trùng:
a. Thuốc NOVA MECTIN :
THÀNH PHẦN :Trong 100ml chứa Ivermectin
CÔNG DỤNG :
Phòng ngừa và điều trị ghẻ, các loại giun tròn
như: giun đũa, giun thận, giun tim.

×