Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

giáo trình mô đun sử dụng máy dò cá ngang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 56 trang )


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN







GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
SỬ DỤNG
MÁY DÒ CÁ NGANG
Mã số: MĐ 03
NGHỀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
PHỔ BIẾN TRÊN TÀU CÁ

Trình độ: Sơ cấp nghề/ dạy nghề dƣới 3 tháng








Hà Nội, năm 2011


1



TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
Mã tài liệu: MĐ 03




2


LỜI GIỚI THIỆU

Ở Việt Nam hiện nay để đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của
khoa học kỹ thuật, vấn đề xác định vị trí và trữ lượng đàn cá là rất quan trọng
trong nghề đánh cá. Vì vậy hầu hết các tàu đánh cá hoạt động trên biển đều
trang bị máy Dò cá ngang.
Dựa trên cơ sở đề án: “ Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ”. Chương trình dạy nghề “Sử dụng các thiết bị
điện tử phổ biến trên tàu cá”do tập thể giáo viên ngành Khai thác hàng hải Thủy
sản thuộc khoa Công nghệ Thủy sản, trường Cao đẳng nghề Thủy sản miền Bắc
biên soạn. Chương trình đào tạo đã tổ hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của
nghề thành 6 mô đun, trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề DACUM và bộ phiếu
phân tích công việc.
Bộ giáo trình đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, cập
nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất trên biển tại các địa
phương. Bộ giáo trình gồm 6 quyển:

1) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Định vị vệ tinh
2) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Đo sâu, dò cá đứng
3) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Dò cá ngang
4) Giáo trình mô đun Sử dụng Ra đa hàng hải
5) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Thông tin liên lạc
6) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Vô tuyến tầm phương
Giáo trình Sử dụng máy Dò cá ngang giới thiệu khái quát về cấu tạo,
nguyên lý hoạt động và cách sử dụng các máy Dò cá ngang phổ biến trên tàu cá
hiện nay. Nội dung được phân bổ giảng dạy trong thời gian 60 giờ và bao gồm 3
bài:
Bài 1: Các bộ phận và nguyên lý hoạt động của máy Dò cá ngang
Bài 2: Sử dụng máy Dò cá ngang JMC-CSL-1000-180
Bài 3: Sử dụng máy Dò cá ngang Furuno FSV-84

Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng
dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề -
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Trung tâm
Khuyến ngư Quốc gia, Chi cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Hải phòng, Viện
nghiên cưú Hải sản Hải phòng và một số đơn vị khác v.v Đồng thời chúng tôi
cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của
các Viện, Trường, cơ sở nghề cá, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trường
Cao đẳng nghề thuỷ sản miền Bắc. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ
Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo
các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các
thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi
để hoàn thành bộ giáo trình này.


3



Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài
liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Sử dụng các thiết bị điện tử
phổ biến trên tàu cá”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo
viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể
vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học.
Bộ giáo trình chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, Ban chủ nhiệm và
các tác giả mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các
cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Tham gia biên soạn:

1- Đỗ Ngọc Thắng (Chủ biên)
2- Đỗ Văn Nhuận
3- Hồ Đình Hải
4- Phạm Văn Khoát
5- Nguyễn Quý Thạc
6- Lê Trung Kiên



4


MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU 2
MÔ ĐUN: SỬ DỤNG MÁY DÒ CÁ NGANG 5
Bài 1: Các bộ phận và nguyên lý hoạt động của máy Dò cá ngang 5

1. Các bộ phận của máy dò cá ngang: 5
2.Nguyên lý hoạt động của máy dò cá ngang: 6
3. Phương pháp chỉ thị tín hiệu của máy Dò cá ngang bằng màn hình: 6
3.1. Sơ đồ : 6
3.2. Nguyên lý hoạt động: 7
Bài 2: Sử dụng máy Dò cá ngang JMC CSL-1000-180 8
1. Giới thiệu chung: 8
1.1. Các thông số kỹ thuật: 8
1.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím trên bảng điều khiển: 8
2. Sử dụng máy dò cá ngang - Sona JMC CSL-1000-180: 10
2.1. Chuẩn bị máy: 10
2.2. Mở máy: 11
2.3. Chọn thang đo xa: 11
2.4. Nâng hạ bầu dò: 12
2.5. Thay đổi góc quét: 13
2.6. Dịch chuyển góc quét: 13
2.7. Điều chỉnh góc nghiêng của chùm tia: 15
2.8. Điều chỉnh độ khuếch đại: 15
2.9. Thay đổi bù độ khuếch đại: 16
2.10. Sử dụng các phím mũi tên: 16
2.11. Các loại màn hình của máy Dò cá ngang - Sona JMC CSL-1000-180: . 17
2.12. Chức năng truy bám mục tiêu: 24
2.13. Đánh dấu đàn cá: 24
2.14. Loại bỏ tín hiệu yếu: 25
2.15. Cài đặt chức năng người sử dụng: 25
2.16. Xử lý sự cố máy dò cá ngang - Sona JMC CSL-1000-180: 26
2.17. Tăt máy 26
2.18. Bảo quản máy Dò cá ngang - Sona JMC CSL-1000-180: 26
Bài 3: Sử dụng máy Dò cá ngang FURUNO FSV-84 29
1. Giới thiệu chung 29

1.1.Các thông số kỹ thuật 29
2.6. Điều chỉnh độ khuếch đại: 36
2.7. Điều chỉnh thang đo xa: 36
2.8. Các chế độ màn hình, phân chia màn hình trên máy dò cá ngang FSV- 84:
37
2.9. Chế độ báo động cá của máy dò cá ngang Furuno FSV-84: 47
2.10. Xử lý sự cố trên máy Dò cá ngang Furuno FSV-84: 49
2.11. Tắt máy: 49
2.12. Bảo quản máy dò cá ngang Furuno FSV-84: 50


5



MÔ ĐUN: SỬ DỤNG MÁY DÒ CÁ NGANG
Mã số mô đun: MĐ 03
Giới thiệu mô đun:
Học xong mô đun này người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy Dò cá ngang;
+Trình bày được các chức năng cơ bản của máy Dò cá ngang.
- Kỹ năng :
+ Kết nối được máy Dò cá ngang với nguồn và phụ kiện ;
+ Sử dụng được máy máy dò cá ngang trong quá trình hành trình và khai
thác, đánh bắt hải sản;
+ Xử lý được các sự cố thông thường của máy Dò cá ngang.
- Thái độ: Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định.

Bài 1: Các bộ phận và nguyên lý hoạt động của máy Dò cá ngang

Mã bài: MĐ 03- 1
Mục tiêu:
- Mô tả được các bộ phận của máy Dò cá ngang ;
- Trình bày được nguyên lý hoạt động của máy Dò cá ngang ;
- Có ý thức học tập tích cực, tham gia đầy đủ thời lượng bài học.
A. Nội dung:
1. Các bộ phận của máy dò cá ngang:
Máy dò cá ngang hoạt động dựa vào sự thu phát sóng siêu âm (là sóng âm có
tần số rất lớn trên 20KHz). Máy dò cá ngang thường có 4 bộ phận chính:
- Máy phát: có nhiệm vụ phát ra các xung điện;
- Máy thu: có nhiệm vu thu và khuếch đại tín hiệu;
- Anten thu phát: có nhiệm vụ thu, phát các tín hiệu siêu âm;
- Bộ chỉ thị: có nhiệm vụ chuyển các tín hiệu thu nhận thành hình ảnh.












Đàn cá
Sơ đồ khối của máy Dò cá ngang





ANTEN

MÁY PHÁT

MÁY THU

BỘ CHỈ THỊ




6





2.Nguyên lý hoạt động của máy dò cá ngang:
Máy phát phát ra một xung điện, xung này được đưa đến anten thu phát.
Anten có nhiệm vụ biến xung điện thành sóng siêu âm . Sóng siêu âm này được
phát ra xung quanh tàu. Khi gặp đàn cá tín hiệu sẽ phản xạ trở lại anten. An ten
lại biến sóng siêu âm thành các xung điện, các xung này được đưa đến máy thu.
Do tín hiệu phản xạ trở về rất yếu nên máy thu làm nhiệm vụ khuếch đại . Sau
đó tín hiệu được đưa đến bộ chỉ thị cho ta hình ảnh của đàn cá .
3. Phương pháp chỉ thị tín hiệu của máy Dò cá ngang bằng màn hình:
3.1. Sơ đồ :






Nguyên lý hoạt động của máy Dò cá ngang

Chú thích :

1.Anten thu phát 6. Máy thu
2. Chuyển mạch 7. Ka tốt ( súng bắn tia điện tử)
3. Máy phát 8. Cuộn làm lêch đứng
4. Bộ tạo xung kích 9. Cuộn làm lệch ngang
5. Bộ tạo tia quét 10. Đèn hình
11. Tín hiệu cá

5
4
3
2
6
9
11
10
7
8
1


7


3.2. Nguyên lý hoạt động:

Bộ tạo xung kích có nhiệm vụ tạo ra một xung điện, xung này đồng thời đưa
đến máy phát xung và bộ tạo tia quét. Bộ tạo tia quét được nối với cuộn làm lệch
đứng có nhiệm vụ kéo các tia điện tử theo chiều thẳng đứng tạo thành vệt sáng
trên màn hình. Khi bộ tạo quét làm việc cũng là lúc máy phát bắt đầu phát một
xung, xung này qua chuyển mạch được đưa tới anten, anten biến xung điện
thành sóng siêu âm và được phát ra xung quanh.
Khi bắt đầu phát xung máy thu 6 cũng nhận được một xung từ bộ chuyển
mạch xung này được khuếch đại và được đưa tới cuộn làm lệch ngang làm cho
tia điện tử được kéo theo chiều ngang tạo thành đường số « 0 » mặt nước.
Khi gặp đàn cá sóng siêu âm được phản xạ trở về anten, anten lại biến sóng
siêu âm thành xung điện, xung này được đưa qua bộ chuyển mạch tới máy thu ,
máy thu khuếch đại và đưa đến cuộn lệch ngang kéo tia điện tử theo chiều ngang
tạo thành vết ghi đàn cá.
Trên đây là nguyên lý hoạt động của máy dò cá đèn hình đen trắng. Ngày nay
với khoa học hiện đại người ta thường sử dụng đèn hình màu. Đèn hình màu
thường có 3 ka tốt mỗi ka tốt tạo ra một màu khác nhau.

B. Câu hỏi:
Câu hỏi 1: Trình bày về nguyên lý hoạt động của máy Dò cá ngang.
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: trình bày được nguyên lý hoạt động của máy Dò
cá ngang.

Câu hỏi 2: Trình bày về phương pháp chỉ thị tín hiệu của máy Dò cá ngang
bằng màn hình
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút

- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: trình bày được phương pháp chỉ thị tín hiệu của máy Dò
cá ngang bằng màn hình

C. Ghi nhớ: Cần chú ý nội dung trọng tâm:
- Nguyên lý hoạt động của máy Dò cá ngang.


8



Bài 2: Sử dụng máy Dò cá ngang JMC CSL-1000-180
Mã bài: MĐ 03- 2

Mục tiêu:
- Trình bày được tên và chức năng của các phím, núm trên bảng điều khiển của
máy Dò cá ngang Sona JMC CSL- 1000-180;
- Thực hiện được các thao tác cơ bản khi sử dụng máy Dò cá ngang Sona JMC
CSL- 1000-180 ;
- Có ý thức học tập tích cực, tham gia đầy đủ thời lượng bài học.
A. Nội dung:
1. Giới thiệu chung:
1.1. Các thông số kỹ thuật:
- Màn hình tinh thể lỏng LCD màu, khích thước 10.4 inch, độ phân giải cao dễ
quan sát
- Tần số phát: 60,88,150 KHz
- Công suất phát: Từ 0.8 – 1.2 KW
- Khoảng cách xa nhất có thể đo là 320 m

- Nguồn cung cấp: 12-24/32VDC, công suất nguồn 55 w
1.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím trên bảng điều khiển:




9



1.2.1. Sơ đồ mặt máy




1.2.2. Tên và chức năng các phím
1- Núm MODE: chọn kiểu màn hình chỉ báo và mở MENU
2- Núm SECTOR: thay đổi góc quét
3- Núm RANGE: thay đổi thang đo
4- Núm GAIN: điều chỉnh độ khuếch đại
5- Núm FAR GAIN: điều chỉnh bù độ khuếch đại ( dùng ở thang đo lớn)
6- Phím BEARING : dịch chuyển góc quét, hướng quét
7- Phím TILT : điều chỉnh góc nghiêng của chùm tia
8- Phím TARGET : thay đổi hướng quét và truy bám mục tiêu
9- Phím MARK : đánh dấu mục tiêu
10- Phím THRESHOLD : loại bỏ tín hiệu yếu
11- Các phím mũi tên : dịch chuyển con trỏ và vòng đo xa

12- Phím : dùng để chọn chức năng con trỏ hoặc vòng đo xa


13- Đèn báo SELSOR : chỉ báo vị trí bầu dò nằm bên trong hoặc ngoài
ống bảo vệ

14- Phím HOIST : dùng để nâng hạ bầu dò


10



15- Phím POWER : dùng để tắt mở nguồn

16- Các phím OPERATION MODE : gọi nhanh các chức năng do
người sử dụng tự cài đặt

2. Sử dụng máy dò cá ngang - Sona JMC CSL-1000-180:
2.1. Chuẩn bị máy:

Máy Dò cá ngang – Sona JMC CSL-
1000-180



Anten ( bầu dò)



Dây nguồn





11



Bộ đổi điện/ ác quy



Chú ý:
- Khi nối nguồn vào máy phải kiểm tra và biết chắc chắn nguồn được dùng là
nguồn một chiều có điện áp phù hợp với máy thì mới sử dụng
- Sử dụng nguồn điện một chỉều ổn định có thể dùng bộ đổi nguồn từ 220 V AC
xuống 12 – 24 VDC, hoặc dùng ác quy 12 - 24 VDC riêng.
- Khi nối dây nguồn với ác quy hoăc bộ đổi nguồn phải xác định chính xác dây
nguồn nào nối với cực dương (+), dây nguồn nào nối với cực âm (-).
- Phải kiểm tra cầu chì của máy, nếu bị đứt phải tìm nguyên nhân trước khi thay
cầu chì mới, cầu chì thay thế phải có trị số ampe bằng với trị số của cầu chì đứt.
Tuyệt đối không được dùng cầu chì có trị số ampe lớn hơn
- Phải kiểm tra và đảm bảo các đầu nối điện được tiếp xúc tốt, nếu chưa đảm bảo
thì phải làm sạch các chỗ tiếp xúc.
- Phải kiểm tra và đảm bảo việc kết nối giữa anten và máy Dò cá ngang.
2.2. Mở máy:
Ấn phím [POWER] ở vị trí ON, trên màn hình xuất hiện chữ WAITING. Sau
khi chữ WAITING mất đi thì máy đi vào hoạt động.
2.3. Chọn thang đo xa:
Vặn núm RANGE để thay đổi thang đo xa cho phù hợp với tầm xa dò tìm cá.
Có 8 nấc thang đo như sau:


1
2
3
4
5
6
7
8
40 m
80 m
120 m
160 m
200 m
240 m
280 m
320 m

Cự ly mỗi nấc thang đo có thể thay đổi tùy theo người sử dụng
- Văn núm MODE đến vị trí MENU 1. MENU cài đặt thang đo xuất hiện




12

























Thang đo của máy Dò cá ngang Sona JMC CSL-1000-180
- Ấn phím mũi tên để chọn nấc thang đo cần thay đổi
- Ấn phím mũi tên để thay đổi cự ly thang đo tùy ý:
+ Dùng phím để giảm cự ly thang đo
+ Dùng phím để tăng cự ly thang đo
- Văn núm MODE để quay lại màn hình dò cá sau khi đã chỉnh xong
2.4. Nâng hạ bầu dò:
- Ấn phím HOIST để hạ bầu dò ra ngoài ống bảo vệ. Đèn chỉ báo vị trí bầu
dò bật sáng . Ký hiệu chớp liên tục khi đang hạ bầu dò xuất hiện ở góc
dưới bên trái của màn hình.
- Ấn phím để nâng bầu dò vào trong ống bảo vệ. Lúc này đèn chỉ báo vị trí
bầu dò tắt, khi bầu dò đã vào bên trong ống bảo vệ.

Chú ý: trước khi ấn phím để hạ bầu dò ra ngoài ống bảo vệ, phải chắc chắn
phia dưới bầu dò không có bất kỳ chướng ngại vật nào.

SONAR/OFF- CENTER RANGE
( BOTTOM – SCAN/ F.F.RANGE)

1
40 m
2
80 m
3
120 m
4
160 m
5
200 m
6
240 m
7
280 m
8
320 m



13


2.5. Thay đổi góc quét:
Vặn núm SECTOR để thay đổi góc quét phù hợp với phạm vi dò tìm cá:

- Vặn núm SECTOR theo chiều kim đồng hồ: dùng để tăng đọ rộng góc quét
- Vặn núm SECTOR theo chiều ngược kim đồng hồ: dùng để giảm độ rộng góc
quét.
Chú ý: chức năng này chỉ dùng được ở màn hình quét ngang và quét mạn
Có 8 nấc chọn góc quét. Giá trị góc quét ở mỗi nấc tùy thupoocj vào chức năng
quét và góc mở chùm tia đang sử dụng
Ở chức năng quét ngang:

5
0
STEP
5
0

25
0

45
0

85
0

125
0

165
0

205

0

360
0

10
0
STEP
10
0

30
0

50
0

90
0

130
0

170
0

210
0

360

0


Ở chức năng quét mạn:

3
0
STEP
3
0

27
0

45
0

63
0

93
0

117
0

147
0

177

0

5
0
STEP
5
0

25
0

45
0

65
0

95
0

115
0

145
0

175
0



2.6. Dịch chuyển góc quét:
- Ở màn hình dò ngang, ấn phím BEARING để dịch chuyền góc quét tới
vị trí yêu cầu ( mỗi lần ấn phím dịch chuyển được 5
0
)






14


- Ở màn hình quét mạn, ấn phím BEARING để dịch chuyển hướng quét
của chùm tia ( mỗi lần ấn phím dịch chuyển được 5
0
)


\




- Ở màn hình dò đứng, ấn phím BEARING để dịch chuyển hướng dò
của chùm tia













15






2.7. Điều chỉnh góc nghiêng của chùm tia:
- Ở màn hình dò ngang ,ấn phím TILT để điều chỉnh góc nghiêng của
chùm tia, thay đổi từ + 5
0
đến - 90
0
. ( mỗi lần ấn phím dịch chuyển được 1
0
)


- Ở màn hình quét mạn, ấn phím TILT để điều chỉnh góc nghiêng của
chùm tia, thay đổi từ -3
0

đến -90
0
( mỗi lần ấn phím dịch chuyển được 3
0
).
2.8. Điều chỉnh độ khuếch đại:
Núm GAIN dùng để điều chỉnh độ khuếch đại. Việc điều chỉnh độ khuếch đại
nhằm thu được hình ảnh của tín hiệu rõ ràng và trung thực. Nếu điều chỉnh độ
khuếch đại quá cao màn hình sẽ bị nhiễu, ngược lại nếu điều chỉnh độ khuếch
đại quá thấp, máy sẽ không thu được tín hiệu phản hồi của đàn cá hoặc đáy
biển.Việc điều chỉnh độ khuếch đại cao hay thấp phụ thuộc vào tầm xa đang dò
tìm cá. Việc điều chỉnh độ khuếch đị tỉ lệ thuận với cự ly thang đo:
- Vặn núm GAIN theo chiều thuận kim đồng hồ: tăng độ khuếch đại.
- Vặn núm GAIN theo chiều ngược kim đồng hồ: giảm độ khuếch đại.
Có thể cài đặt mức độ khuếch đại trong MENU 2- GAIN UP.


16


2.9. Thay đổi bù độ khuếch đại:
Núm FAR GAIN dùng để bù trừ những tổn thất năng lượng của tín hiệu phản
hồi trong quá trình truyền sóng sao cho tín hiệu phản hồi từ những đàn cá ở các
cự li khác nhau có cùng kích thước , cùng mật độ xuất hiện trên màn hình đều
như nhau. Cách làm như sau:
- Vặn núm FAR GAIN theo chiều thuận kim đồng hồ để giảm mức bù độ
khuyếch đại ,
- Vặn núm FAR GAIN theo chiều ngược kim đồng hồ để tăng mức bù độ
khuyếch đại .
Có thể cài đặt mức độ bù khuếch đại trong MENU 2- TVG CURVE.

2.10. Sử dụng các phím mũi tên:
- Ấn phím mũi tên :

+ Dịch chuyển con trỏ về hướng mũi tàu
+ Phóng to vòng đo xa
+ Dịch chuyển vạch đo sâu

- Ấn phím mũi tên :
+ Dịch chuyển con trỏ về hướng lái tàu
+ Thu nhỏ vòng đo xa
+ Dịch chuyển vạch đo sâu
- Ấn phím mũi tên : dịch chuyển con trỏ sang trái

- Ấn phím mũi tên : dịch chuyển con trỏ sang phải.





17


2.11. Các loại màn hình của máy Dò cá ngang - Sona JMC CSL-1000-180:
Vặn núm MODE để chọn một trong 6 kiểu màn hình sau:




Chú thích:


- Núm MODE ở vị trí 1: màn hình quét ngang ( 360
0
ROTATION DISPLAY)
- Núm MODE ở vị trí 2: màn hình quét ngang lệch tâm ( OFF CENTER
DISPLAY)
- Núm MODE ở vị trí 3: màn hình quét mạn( BOTTOM SCAN DISPLAY)
- Núm MODE ở vị trí 4: màn hình dò đứng( SOUNDER DISPLAY)
- Núm MODE ở vị trí MENU 1: màn hình cài đặt thang đo( RANGE SETTING
MENU)
- Núm MODE ở vị trí MENU 2: màn hình cài đặt chức năng( FUNCTION
SETING MENU)



18


a. Màn hình quét ngang( lệch tâm)
Vặn núm MODE tới vị trí 1 hoặc 2 để chọn màn hình này




Chú thích:

- RANGE: cự ly thang đo đang sử dụng
- BEARING: hướng của tâm góc quét
- SECTOR: độ rộng quét
- TILT ANGLE: góc nghiêng chùm tia
- IR-ON: khử nhiẽu

- MARKER: khoảng cách từ tàu đến vòng đo xa gồm có:
+ Khoảng cách theo phương ngang
+ Khoảng cách theo phương nghiêng
+ Khoảng cách theo phương thẳng đứng
- CURSOR: hướng và khoảng cách từ tàu đến con trỏ


19












Ở màn hình quét ngang, chùm tia siêu âm sẽ quét xung quanh tàu:

- Vặn núm SECTOR để chọn độ rộng góc quét
- Ấn phím BEARING để dịch chuyền góc quét tới hướng mong muốn












20








- Ấn phím TILT để điều chỉnh góc nghiêng của chùm tia từ + 5
0
đến - 90
0

để dò tìm đàn cá từ mặt nước cho đên đáy biển



Góc mở chùm tia 5
0
hoặc 10
0
được chọn trong MENU 2



21











b. Màn hình quét mạn
Vặn núm MODE tới vị trí 3 để chọn màn hình này







22




- Ấn phím BEARING để dịch chuyển góc quét tới hướng mong muốn






- Góc mở chùm tia 3
0
hoặc 5
0
được chọn trong MENU 2



c. Màn hình dò đứng


23




- Ấn phím TILT để điều chỉnh góc nghiêng chùm tia




- Ấn phím BEARING để dịch chuyển góc quét tới hướng mong muốn



24








2.12. Chức năng truy bám mục tiêu:
Mỗi lần ấn phím TARGET ta có thể chọn:
- Thay đổi hướng quét theo chiều ngược lại ( khi MENU 2 / TARGET LOCK /
MODE 0 được chọn).
- Tự động thay đổi hướng quét chùm tia để bám theo đàn cá ( khi MENU 2 /
TARGET LOCK / MODE 1 được chọn).
- Tự động vừa thay đổi hướng quét, vừa thay đổi góc nghiêng chùm tia để bám
theo đàn cá (khi MENU 2/ TARGET LOCK / MODE 2 được chọn).
Khi chùm tia không bám theo được đàn cá, chức năng truy bám mục tiêu tự
động tắt.
2.13. Đánh dấu đàn cá:
- Ấn phím để mở chức năng con trỏ
- Ấn các phím mũi tên để dịch chuyển con trỏ tới vị trí tín hiệu đàn cá cần đánh
dấu.
- Ấn phím để đánh dấu vị trí đàn cá. Ký hiệu ◊ xuất hiện trên màn hình ngay
vị trí đàn cá

×