Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

giáo trình mô đun sử dụng máy vô tuyến tầm phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.58 KB, 27 trang )


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN







GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
SỬ DỤNG
MÁY VÔ TUYẾN TẦM PHƢƠNG
Mã số: MĐ 06
NGHỀ: SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
PHỔ BIẾN TRÊN TÀU CÁ

Trình độ: Sơ cấp nghề/ dạy nghề dƣới 3 tháng




















Hà Nội, năm 2011


1

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dung cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 06



2

LỜI GIỚI THIỆU

Ở Việt Nam hiện nay để đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của
khoa học kỹ thuật, vấn đề xác định vị trí ngƣ cụ trong nƣớc, vị trí đàn cá và các
chƣớng ngại vật trên biển là rất quan trọng. Vì vậy hầu nhƣ các tàu đánh cá hoạt
động trên biển đều trang bị máy Vô tuyến tầm phƣơng.
Dựa trên cơ sở đề án: “ Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm

2020 của Thủ tƣớng Chính phủ”. Chƣơng trình dạy nghề “Sử dụng các thiết bị
điện tử phổ biến trên tàu cá”do tập thể giáo viên ngành Khai thác hàng hải Thủy
sản thuộc khoa Công nghệ Thủy sản, trƣờng Cao đẳng nghề Thủy sản miền Bắc
biên soạn. Chƣơng trình đào tạo đã tổ hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của
nghề thành 6 mô đun, trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề DACUM và bộ phiếu
phân tích công việc.
Bộ giáo trình đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, cập
nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất trên biển tại các địa
phƣơng. Bộ giáo trình gồm 6 quyển:
1) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Định vị vệ tinh
2) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Đo sâu, dò cá đứng
3) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Dò cá ngang
4) Giáo trình mô đun Sử dụng Ra đa hàng hải
5) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Thông tin liên lạc
6) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Vô tuyến tầm phƣơng
Giáo trình Sử dụng máy Vô tuyến tầm phƣơng giới thiệu khái quát về cấu
tạo, nguyên lý hoạt động và cách sử dụng các máy Vô tuyến tầm phƣơng phổ
biến trên tàu cá hiện nay. Nội dung đƣợc phân bổ giảng dạy trong thời gian 40
giờ và bao gồm 3 bài:
Bài 1: Các bộ phận và nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phƣơng
Bài 2: Sử dụng máy Vô tuyến tầm phƣơng DF - 2701
Bài 3: Sử dụng Phao vô tuyến KTR-17,KTR-18

Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận đƣợc sự chỉ đạo, hƣớng
dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề -
Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Trung tâm
Khuyến ngƣ Quốc gia, Chi cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Hải phòng, Viện
nghiên cƣú Hải sản Hải phòng và một số đơn vị khác v.v Đồng thời chúng tôi
cũng nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của
các Viện, Trƣờng, cơ sở nghề cá, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trƣờng

Cao đẳng nghề thuỷ sản miền Bắc. Chúng tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Vụ
Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo
các Viện, Trƣờng, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các


3

thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi
để hoàn thành bộ giáo trình này.
Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài
liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Sử dụng các thiết bị điện tử
phổ biến trên tàu cá”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hƣớng dẫn giáo
viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể
vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học.
Bộ giáo trình chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, Ban chủ nhiệm và
các tác giả mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các
cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Tham gia biên soạn:
1- Đỗ Ngọc Thắng (Chủ biên)
2- Đỗ Văn Nhuận
3- Hồ Đình Hải
4- Phạm Văn Khoát
5- Nguyễn Quý Thạc
6- Lê Trung Kiên





4

MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU 2
MÔ ĐUN SỬ DỤNG MÁY VÔ TUYẾN TẦM PHƢƠNG 5
B ài 1: Các bộ phận và nguyên lý hoạt động 5
của máy Vô tuyến tầm phƣơng 5
1. Các bộ phận của máy Vô tuyến tầm phƣơng: 5
1.1. Hệ thống anten: 5
1.2. Máy thu: 6
1.3. Bộ phận chỉ thị: 6
2. Nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phƣơng: 6
2.1. Sơ đồ: 6
2.2. Nguyên lý hoạt động: 6
Bài 2. Sử dụng máy Vô tuyến tầm phƣơng JMC DF-2701 9
1. Giới thiệu chung: 9
1.1. Các thông số kỹ thuật của máy Vô tuyến tầm phƣơng JMC DF-2701: 9
1.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím, núm trên bảng điều khiển: 9
2. Sử dụng máy Vô tuyến tầm phƣơng DF-2701: 12
2.1. Chuẩn bị máy: 12
2.2. Mở máy: 12
2.3. Điều chỉnh độ nhạy thu: 12
2.4. Điều chỉnh tín hiệu ra loa: 12
2.5. Tinh chỉnh tần số: 12
2.6. Chọn tần số thu: 13
2.7. Chọn các chế độ thu nhận tín hiệu: 13
2.8. Cách cài tần số vào kênh nhớ: 13
2.9. Cách đọc dữ liệu trên máy Vô tuyến tầm phƣơng DF-2701; 14
2.10. Sử dụng máy Vô tuyến tầm phƣơng để xác định vị trí của đài phát (phao

vô tuyến): 15
2.11. Xử lý sự cố trên máy Vô tuyến tầm phƣơng DF-2701: 16
2.12. Tắt máy: 17
2.13. Bảo quản máy Vô tuyến tầm phƣơng DF-2701: 17
B ài 3. Sử dụng Phao vô tuyến KTR 17 ( KTR-18) 18
1. Giới thiệu chung: 18
1.1. Các thông số kỹ thuật của Phao vô tuyến KTR-17,KTR-18: 18
1.2. Hình dáng của Phao vô tuyến: 20
2. Sử dụng Phao vô tuyến KTR-17(KTR-18): 21
2.1. Chuẩn bị ở trên bờ: 21
2.2. Thả Phao vô tuyến: 21
2.3. Xử lý sự cố trên Phao vô tuyến: 21
2.4. Tắt máy: 21
2.5. Bảo quản Phao vô tuyến: 21




5

MÔ ĐUN SỬ DỤNG MÁY VÔ TUYẾN TẦM PHƢƠNG
Mã mô đun: MĐ 06

Giới thiệu mô đun:
Học xong mô đun này người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bày đƣợc cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến
tầm phƣơng
+ Trình bày đƣợc các ứng dụng của máy Vô tuyến tầm phƣơng trong
quá trình hàng hải và khai thác, đánh bắt hải sản

- Kỹ năng :
+ Kết nối đƣợc máy Vô tuyến tầm phƣơng với nguồn và phụ kiện ;
+ Sử dụng đƣợc máy Vô tuyến tầm phƣơng trong quá trình hàng hải và
khai thác, đánh bắt hải sản ;
+ Xử lý đƣợc các sự cố thông thƣờng của máy.
-Thái độ:
Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định.



Bài 1: Các bộ phận và nguyên lý hoạt động
của máy Vô tuyến tầm phƣơng
Mã bài: MĐ 06-1
Giới thiệu:
Ngày nay máy Vô tuyến tầm phƣơng đƣợc áp dụng rộng rãi trong mọi lĩnh
vực của cuộc sống nhƣ ở trên biển phục vụ cho các đội tàu cá, tàu buôn, tàu du
lịch, có thể dùng để hàng hải ở đại dƣơng, ven bờ, trên sông, kênh đào.
Mục tiêu:
- Nhận biết đƣợc máy Vô tuyến tầm phƣơng trên tàu cá;
- Trình bày đƣợc nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phƣơng ;
- Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập.
A. Nội dung:
1. Các bộ phận của máy Vô tuyến tầm phƣơng:
1.1. Hệ thống anten:
Gồm có anten khung và anten thẳng đứng
1.2. Máy thu:
Giống nhƣ máy thu thông thƣờng, dùng để thu các tín hiệu


6


1.3. Bộ phận chỉ thị:
Có thể loa hoặc tai nghe
2. Nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phƣơng:

2.1. Sơ đồ:



2.2. Nguyên lý hoạt động:
Sóng vô tuyến đƣợc phát ra từ một Đài phát vô tuyến là những sóng điện từ,
những sóng này tác động lên anten khung của máy Vô tuyến tầm phƣơng sinh ra
một sức điện động cảm ứng trên anten khung. Khi mặt phẳng của anten khung
song song với hƣớng truyền lan của sóng vô tuyến thì sức điện động cảm ứng
trên khung có giá trị cực đại, tín hiệu thu mạnh nhất. Ngƣợc lại nếu hƣớng
truyền lan của sóng vô tuyến vuông góc với mặt phẳng của anten khung thì sức
điện động cảm ứng trên anten khung là nhỏ nhất. Ta có thể biểu diễn quan hệ
trên theo sơ đồ sau:


7



Để xác định hƣớng đến đài phát vô tuyến ngƣời ta dùng thêm một anten thẳng
đứng . Vì anten thẳng đứng không có tính phƣơng hƣớng nên biểu đồ phƣơng
hƣớng tính của nó là một đƣờng tròn




Khi kết hợp giữa hai anten khung và anten thẳng đứng ta đƣợc một sức điện
động tổng. Biểu đồ phƣơng hƣớng tính của nó là một hình trái tim. Ngƣời ta quy
ƣớc lấy phía có tín hiệu âm thanh nhỏ nhất để xác định phía của đài phát.
Từ đó có thể xác định đƣơc phƣơng hƣớng tới đài phát




8





B. Bài tập:
Bài tập 1: Trình bày các bộ phận của máy Vô tuyến tầm phƣơng.
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: trình bày đƣợc các bộ phận của máy Vô tuyến tầm
phƣơng
Bài tập 2: Trình bày nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phƣơng.
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: Trình bày đƣợc nguyên lý hoạt động của máy Vô
tuyến tầm phƣơng.

C. Ghi nhớ:

Cần chú ý một số nội dung trọng tâm:
- Các bộ phận của máy Vô tuyến tầm phƣơng
- Nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phƣơng



9


Bài 2. Sử dụng máy Vô tuyến tầm phƣơng JMC DF-2701
Mã bài: MĐ 06-2
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc các tính năng kỹ thuật của máy Vô tuyến tầm phƣơng
- Sử dụng đƣợc máy Vô tuyến tầm phƣơng
- Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, chăm chỉ học tập.
A. Nội dung:
1. Giới thiệu chung:
1.1. Các thông số kỹ thuật của máy Vô tuyến tầm phƣơng JMC DF-2701:
- Màn hình 5,5 inches tinh thể lỏng, độ phân giải 320 x 240
- Màu nền gồm 3 màu: màu đen, xanh da trời và xanh nƣớc biển
- Màu chỉ thị: nhiều hoặc một màu
- Tần số thu, phát từ 6 KHz – 24 KHz
- Công suất nguồn: 3 w
- Tầm hoạt động của máy Vô tuyến tầm phƣơng JMC DF-2701: 10 hải lý
- Nguồn cung cấp từ 20 – 28 VDC
1.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím, núm trên bảng điều khiển:
1.2.1. Sơ đồ mặt máy

M áy Vô tuyến tầm phƣơng JMC DF-2701



10


1.2.2. Tên và chức năng các phím, núm




Tên phím
Chức năng
- Phím [PWR]

Mở, tắt nguồn
- Phím [ADF]



Lự động dò tìm đài phát
- Phím [FREQ]



Lựa chọn tần số
- Phím [MODE]



Chọn chế độ của máy
- Phím [CH]




Hiển thị bộ nhớ của máy


11

- Phím [MEM]




- Phím [MENU]



Thực đơn chính
- Phím [DIM]



Điều chỉnh độ sáng màn hình
- Phím [SCAN]



Dò tìm tín hiệu
- Phím [ENT]




Chấp nhận số liệu
- Phím

Mở chức năng suy giảm tín hiệu thu





Dịch chuyển con trỏ
- Núm [ FINE]



Chỉnh rõ tín hiệu của đài phát
- Núm [RF]



Điều chỉnh độ nhạy thu
- Núm [AF]



Điều chỉnh tín hiệu ra loa
- Các phím số từ [0] – [9]

Nhập kênh hoặc tần số






 / 






12

2. Sử dụng máy Vô tuyến tầm phƣơng DF-2701:
2.1. Chuẩn bị máy:
- Khi nối nguồn vào máy phải kiểm tra và biết chắc chắn nguồn đƣợc dùng là
nguồn một chiều có điện áp phù hợp với máy thì mới sử dụng
- Sử dụng nguồn điện một chỉều ổn định có thể dùng bộ đổi nguồn từ 220 V AC
xuống 12 – 24 VDC, hoặc dùng ác quy 12 - 24 VDC riêng.
- Khi nối dây nguồn với ác quy hoăc bộ đổi nguồn phải xác định chính xác dây
nguồn nào nối với cực dƣơng (+), dây nguồn nào nối với cực âm (-).
- Phải kiểm tra cầu chì của máy, nếu bị đứt phải tìm nguyên nhân trƣớc khi thay
cầu chì mới, cầu chì thay thế phải có trị số ampe bằng với trị số của cầu chì đứt.
Tuyệt đối không đƣợc dùng cầu chì có trị số ampe lớn hơn
- Phải kiểm tra và đảm bảo các đầu nối điện đƣợc tiếp xúc tốt, nếu chƣa đảm bảo
thì phải làm sạch các chỗ tiếp xúc.
- Phải kiểm tra và đảm bảo việc kết nối giữa anten và máy Vô tuyến tầm phƣơng
DF-2701.
- Trƣớc khi mở máy phải chắc chắn:

+ Nguồn 24 VDC phải đƣợc nối vào thiết bị
+ Anten phải đƣợc kết nối với máy
+ Loa kết nối với máy
+ Vỏ máy đã đƣợc nối đất
2.2. Mở máy:
Ấn phím [PWR] để mở máy.
2.3. Điều chỉnh độ nhạy thu:
- Dùng núm [RF] để chỉnh độ nhạy thu bằng cách xoay thuận chiều kim đồng hồ
để tăng độ nhạy và xoay ngƣợc chiều kim đồng hồ để giảm độ nhạy. Ngoài ra
máy còn có chức năng tự động điều chỉnh độ nhạy thu AGC ở trong MENU.
- Khi có nguồn phát ở gần tàu thì dùng chức năng suy giảm tín hiệu bằng

cách ấn phím và dùng phím để tăng ( từ 6 dB đến 30 dB), dùng

phím để giảm tần số ( từ 30 dB xuống 6 dB).

2.4. Điều chỉnh tín hiệu ra loa:
Vặn núm [AF] thuận và ngƣợc chiều kim đồng hồ để chỉnh tín hiệu ra loa vừa
đủ nghe để phát hiện phao.
2.5. Tinh chỉnh tần số:
a. Dùng núm [FINE] để tinh chỉnh tần số, mỗi một nấc chỉnh đƣợc ± 100Hz,
xoay núm cho đến khi tín hiệu rõ nét nhất thì thôi


 /


13

b. Dùng bàn phím: dùng các phím ▲ hoặc▼ để tăng giảm, mỗi một lần ấn phím

thì chỉnh đƣợc ± 100Hz.
2.6. Chọn tần số thu:
- Bƣớc 1: Ấn phím [FREQ]
- Bƣớc 2: Nhập tần số bằng phím số rồi ấn phím [ENTER]
2.7. Chọn các chế độ thu nhận tín hiệu:
Ấn phím [MODE] có thể chọn đƣợc các chế độ sau:





Thông thƣờng chỉ sử dụng hai chế độ: SSB(U) và SSB(L)
2.8. Cách cài tần số vào kênh nhớ:
- Bƣớc 1: Ấn phím [MEM] màn hình menu xuất hiện













- Bƣớc 2: Dùng phím ▲ hoặc▼ để dịch chuyển ô đen đến dòng ta muốn
- Bƣớc 3: Ấn phím [ENT]
- Bƣớc 4: Dùng phím ▲ hoặc▼ để chọn kênh.

- Bƣớc 5: Ấn phím [MODE] và dùng các phím số để nhập tần số.

Ví dụ: nhập tần số 2915 KHz, chế độ SSB(L), kênh 003:
+ Chọn kênh 003:
003 ♣ 0000.0 SSB(U)
+ Ấn các phím số:


SSB(U)
SSB(L)
FAX
CW
CAL

MEMORY MENU
CALL SHIP CH
CALL COAST CH
EXIT
0
2
5
6
0
8


14


10 MHz 1MHz 100 kHz 10 kHz 1 kHz 100 Hz

+ Ấn phím [MODE] để chọn chế độ SSB(L)
003 ♣ 0000.0 SSB(L)
+ Ấn phím [ENT] để chấp nhận số liệu
Cách nhập tần số vào các kênh khác cũng làm tƣơng tự nhƣ trên.
2.9. Cách đọc dữ liệu trên máy Vô tuyến tầm phƣơng DF-2701;







1
2
3
4
5
9
8
7
6


15

Giải thích:

- : vị trí của Phao vô tuyến

- : phƣơng vị của Phao vô tuyến


- : chế độ thu nhận gồm các chế độ sau:

+ SSB: Chế độ băng tần thấp ( U: cao hơn; L: thấp hơn)
+ FAX: Chế độ gửi số liệu
+ CW: Chế độ tín hiệu đồ thị
+ AM: Chế độ tín hiệu điều biên
+ CAL: chế độ điều chỉnh tần số
- :Chế độ hƣớng đi

- : Chế độ phƣơng vị

- : Tần số đài phát

- : Thanh tín hiệu dùng để chỉ thị tín hiệu thu mạnh hay yếu

- : Chức năng suy giảm tín hiệu thu ( 0 dB, 6 dB, 15 dB; 30 dB)

- : Chỉ thị AGC ( tự động khuếch đại tín hiệu thu)

2.10. Sử dụng máy Vô tuyến tầm phƣơng để xác định vị trí của đài phát (phao
vô tuyến):
- Bƣớc 1: Chọn kênh đài phát bằng cách ấn phím [CH] và dùng các phím ▲
hoặc▼ để dịch chuyển ô đen về kênh cần thiết
- Bƣớc 2: Ấn phím [ENT].
- Bƣớc 3: Ấn phím [ADF] để cho máy tự động dò tìm đài phát


1
2

3
4
5
6
7
8
9


16

Sau khi dò tìm đƣợc đài phát trên màn hình có dạng:






2.11. Xử lý sự cố trên máy Vô tuyến tầm phƣơng DF-2701:
a. Máy không bật được nguồn
- Nguyên nhân:
+ Đứt dây cáp nguồn
+ Đứt cầu chì
- Xử lý:
+ Kiểm tra dây cáp nguồn, nếu dây đứt thì phải nối hoặc thay dây mới
+ Kiểm tra cầu chì, nếu đứt phải thay cầu chì khác đúng trị số nhƣ cầu chì cũ.
b. Âm thanh từ loa quá lớn
- Nguyên nhân:
Do núm [AF] vặn ngƣợc chiều kim đồng hồ quá nhiều
- Xử lý:

Vặn núm [AF] thuận chiều kim đồng hồ cho đến khi không nghe đƣợc âm
thanh từ loa.
c. Tín hiệu yếu trên tất cả các kênh
Vị trí của đài phát


17

- Nguyên nhân: Núm [RF] vặn ngƣợc chiều kim đồng hồ quá nhiều
- Xử lý: vặn núm [RF] thuận chiều kim đồng hồ đến khi nhận đƣợc tín hiệu
d. Phương vị của đài phát không thể hiện trên màn hình
- Nguyên nhân: do chƣa mở chế độ tự động dò tìm đài phát
- Xử lý: ấn phím [ADF] để mở chế độ tự động dò tìm đài phát
e. Phương vị thật không thể hiện trên màn hình
- Nguyên nhân: chƣa kết nối đƣợc với máy Định vị vệ tinh
- Xử lý: kiểm tra và kết nối lại giữa máy Vô tuyến tầm phƣơng với máy Định vị
vệ tinh
2.12. Tắt máy:
Ấn phím [PWR] để tắt máy.
2.13. Bảo quản máy Vô tuyến tầm phƣơng DF-2701:
- Hàng ngày hoăc đầu các chuyến đi biển phải tiến hành :
+ Kiểm tra bộ đổi nguồn để đảm bảo nguồn hoạt động ổn định và đủ dòng
điện, điện áp cung cấp cho máy Vô tuyến tầm phƣơng.
+ Nếu dùng ác quy phải kiểm tra bình ác quy xem có đủ dòng điện, điện áp,
kiểm tra các chỗ tiếp xúc, dây nối phải đảm bảo kẹp bình phải chắc chắn, tiếp
xúc tốt tuyệt đối không vừa sạc ác quy vừa sử dụng máy.
+ Thƣờng xuyên lau chùi máy sạch sẽ, để máy ở nơi thoáng.
- Trƣờng hợp tàu đỗ bờ với thời gian dài phải lau chùi máy và che đậy cẩn thận.
B. Bài tập thực hành:
Câu hỏi 1: Trình bày về nguyên lý hoạt động của máy Vô tuyến tầm phƣơng

DF-2701.
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: trình bày đƣợc nguyên lý hoạt động của máy Vô
tuyến tầm phƣơng DF-2701.
Câu hỏi 2: Trình bày về Quy trình sử dụng của máy Vô tuyến tầm phƣơng DF-
2701.
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: trình bày đƣợc quy trình sử dụng của của máy Vô
tuyến tầm phƣơng DF-2701.


18


Bài 3. Sử dụng Phao vô tuyến KTR 17 ( KTR-18)
Mã bài: MĐ 06-3

Giới thiệu:
Ngày nay máy Vô tuyến tầm phƣơng đƣợc áp dụng rộng rãi trong mọi lĩnh
vực của cuộc sống nhƣ ở trên biển phục vụ cho các đội tàu cá, tàu buôn, tàu du
lịch, có thể dùng để hàng hải ở đại dƣơng, ven bờ, trên sông, kênh đào.
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc các tính năng kỹ thuật của Phao vô tuyến KTR 17
- Sử dụng đƣợc Phao vô tuyến KTR 17

- Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, chăm chỉ học tập.
A. Nội dung:
1. Giới thiệu chung:
1.1. Các thông số kỹ thuật của Phao vô tuyến KTR-17,KTR-18:
a. Kích thước
- Phao vô tuyến KTR-17






19



- Kích thƣớc Phao vô tuyến KTR 18:






b. Tần số phát
Có 2 tần số phát trong là 1600 KHz và 2850 KHz
c. Công suất phát
Công suất phát của Phao vô tuyến KTR-17 là 4 w
Công suất phát của Phao vô tuyến KTR-18 là 10 w
d. Tầm hoạt động của Phao vô tuyến KTR-17,KTR-18
Tầm hoạt động của Phao vô tuyến là 60 hải lý

e. Nguồn cung cấp
Dùng pin UM-1 hoặc pin UM-1D ( pin UM-1 hoạt động liên tục 200 giờ mới
phải sạc lại; pin UM-11D hoạt động liên tục 500 giờ mới phải sạc lại).
- KTR- 17: dùng 32 cục, điện áp tổng cộng là 18 VDC.
- KTR-18: dùng 36 cục, điện áp tổng cộng là 22,5 VDC
f. Trọng lương Phao vô tuyến


20

- KTR-17: 22 kg
- KTR-18: 23,5 kg

1.2. Hình dáng của Phao vô tuyến:




Phao vô tuyến KTR-17 Phao vô tuyến KTR-18












Anten
Phao
Ống kim loại
đựng pin


21

2. Sử dụng Phao vô tuyến KTR-17(KTR-18):
2.1. Chuẩn bị ở trên bờ:
- Trƣớc khi sử dụng cần tiến hành kiểm tra pin bằng cách tháo hộp pin và dùng
đồng hồ đo dòng điện, điện áp, nếu chƣa đảm bảo phải tiến hành sạc pin theo
đúng quy trình sử dụng.
- Kiểm tra anten và cáp nối giữa anten và Phao vô tuyến xem đã đảm bảo chƣa.
2.2. Thả Phao vô tuyến:
- Khi tàu ra đến nơi sản xuất, sau khi đã thả lƣới( lƣới vây, vàng câu v.v…) bật
công tắc chọn tần số phát 1600 KHz hoặc 2850 KHz trên Phao vô tuyến, bật
công tắc nguồn , rồi tiến hành cố định Phao vô tuyến vào một đầu lƣới.
- Trong quá trình khai thác cá, tiến hành mở máy Vô tuyến tầm phƣơng sẽ biết
đƣợc phƣơng hƣớng của Phao vô tuyến.
2.3. Xử lý sự cố trên Phao vô tuyến:
a. Phao không hoạt động khi bật công tắc nguồn:
- Nguyên nhân: pin không đảm bảo
- Xử lý: kiểm tra hộp pin, nếu pin yếu tiến hành sạc ngay, nếu hỏng phải thay
mới.
b. Phao không phát được sóng:
- Nguyên nhân: kết nối anten với Phao vô tuyến không đảm bảo
- Xử lý: kiểm tra và kết nối lại anten với Phao vô tuyến.
2.4. Tắt máy:
Tắt công tắc nguồn

2.5. Bảo quản Phao vô tuyến:
- Hàng ngày hoăc đầu các chuyến đi biển phải tiến hành :
+ Kiểm tra pin xem có đủ dòng điện, điện áp
+ Kiểm tra việc kết nối giữa anten và Phao vô tuyến
+ Khi không sản xuất phải tiến hành lau chùi Phao vô tuyến sạch sẽ, để ở nơi
thoáng mát.
- Trƣờng hợp tàu đỗ bờ với thời gian dài phải tháo pin và che đậy Phao vô tuyến
cẩn thận.







22

B. Bài tập thực hành:
Câu hỏi 1: Trình bày về nguyên lý hoạt động của Phao vô tuyến .
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: trình bày đƣợc nguyên lý hoạt động của Phao vô
tuyến DF-2701.
Câu hỏi 2: Trình bày về Quy trình sử dụng của Phao vô tuyến DF-2701.
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết

- Kết quả cần đạt được: trình bày đƣợc quy trình sử dụng của Phao vô
tuyến DF-2701.
Câu hỏi 3: Trình bày về Quy trình sử dụng của Phao vô tuyến KTR-17,KTR-18.
- Cách thức: cho tất cả học viên
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả cần đạt được: trình bày đƣợc quy trình sử dụng của Phao vô
tuyến KTR-17,KTR-18.



23

HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN

I. Vị trí, tính chất mô đun:
- Vị trí: Mô đun Sử dụng máy Vô tuyến tầm phƣơng là mô đun độc lập, mô đun
này đƣợc thực sau mô đun 05 trong chƣơng trình dạy nghề : « Sử dụng thiết bị
điện tử phổ biến trên tàu cá ».
- Tính chất: Đây là mô đun chuyên môn nghề trong chƣơng trình dạy nghề trình
độ sơ cấp. Mô đun này mang tinh tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành.
II. Mục tiêu mô đun:
Học xong mô đun này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bày đƣợc cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên
lạc;
+ Trình bày đƣợc các tần số sử dụng trong cấp cứu, tìm kiếm cứu nạn.
- Kỹ năng:
+ Kết nối đƣợc máy Thông tin liên lạc với nguồn và các phụ kiện;

+ Sử dụng đƣợc máy Thông tin liên lạc trong quá trình hành trình và
khai thác, đánh bắt hải sản.
+ Xử lý đƣợc các sự cố thông thƣờng của máy.
- Thái độ: Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định.
III. Nội dung chính của mô đun:

Mã bài
Tên bài
Loại bài
dạy
Địa
điểm
Thời gian
Tổng
số

thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
MĐ 06-01
Các bộ phận và
nguyên lý hoạt
động của máy
Vô tuyến tầm
phƣơng
Tích hợp
Xƣởng
thực

hành
3
2
1

MĐ 06-02
Sử dụng máy Vô
tuyến tầm
phƣơng DF -
2701
Tích hợp
Xƣởng
thực
hành
28
2
23
1
MĐ 06-03
Sử dụng Phao vô
tuyến KTR-
17,KTR-18
Tích hợp
Xƣởng
thực
hành
9
1
7
1


Kiểm tra hết mô đun
4


4

Cộng
43
5
32
6



24

IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành
- Phải có xƣởng thực hành và có đầy đủ các máy móc thiết bị phục vụ cho bài
tập.
- Cách tổ chức thực hiện: chia học viên thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học
viên/nhóm), mỗi nhóm nhận một Ra đa hàng hải
- Thời gian thực hành: 3giờ/1 nhóm
- Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ
- Tiêu chuẩn thực hiện: làm đƣợc các yêu cầu của bài tập

V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập

5.1. Bài 1:


Tiêu chí đánh giá
Cách thức đánh giá
- Trình bày đƣợc Hệ thống thông
tin liên lạc
- Trình bày đƣợc nguyên lý hoạt
động của hệ thống thông tin liên
lạc
Lắng nghe và đối chiếu với nội dung
đã giảng

5.2. Bài 2:

Tiêu chí đánh giá
Cách thức đánh giá
- Đọc đƣợc màn hình của máy
Thông tin liên lạc IC- M-3161
- Liên lạc đƣợc trên máy Thông tin
liên lạc IC- M-3161

Quan sát, theo dõi chú ý thứ tự các bƣớc
thao tác của học viên trên máy IC-
M3161 để đánh giá mức độ đạt đƣợc của
học viên.



5.3. Bài 3:

Tiêu chí đánh giá
Cách thức đánh giá

- Đọc đƣợc màn hình của máy
Thông tin liên lạc IC- M59
- Liên lạc đƣợc trên máy Thông tin
liên lạc IC- M59
Quan sát, theo dõi chú ý thứ tự các bƣớc
thao tác của học viên trên máy IC-
M59để đánh giá mức độ đạt đƣợc của
học viên.


×