Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Giáo trình mô đun: Nuôi võ tôm bố mẹ thành thục - Phần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 43 trang )

30

Bài 3. VN CHUYN TÔM B M
Mã bài: M03-03

Tôm sú bố mẹ đƣợc đánh bắt từ biển khơi, từ các ao nuôi tôm quảng canh
hoặc nhập khẩu từ nƣớc ngoài đƣợc đƣa theo về trại giống theo hình thức vận
chuyển kín (tôm đƣợc chứa trong bao PE bơm oxy, miệng bao đƣợc buộc chặt)
hoặc vận chuyển hở (tôm đƣợc chứa trong thùng mốp hoặc thùng nhựa, oxy
đƣợc cung cấp bằng máy sục khí qua dây dẫn khí và đá bọt).
Các bao hoặc thùng chứa tôm đƣợc vận chuyển bằng đƣờng bộ, đƣờng thủy
hoặc hàng không tùy theo điều kiện giao thông (phƣơng tiện, độ dài đoạn
đƣờng…).

 Trình bày đƣợc các phƣơng pháp vận chuyển tôm sú bố mẹ.
 Vận chuyển tôm sú bố mẹ đúng kỹ thuật, phù hợp với điều kiện tại chỗ.
 Đóng bao tôm đúng kỹ thuật.
 Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc, chính xác trong quá trình làm việc.

A.  dung
1. Chun b dng c
 BaoPE: kích thƣớc 90x60cm
 Bao chỉ: kích thƣớc 90x60cm
 Dây cao su (dây thun)
 Ống cao su bọc chủy tôm: đƣờng kính 5mm, dài 2-3cm
 Thùng mốp cách nhiệt: chứa đƣợc 1 bao tôm
 Bình khí oxy
 Vợt vớt tôm mẹ không gút (đã đƣợc vệ sinh, sát trùng)
 Dây sục khí
 Máy sục khí pin


31


Bao PE
Bao chỉ



Dây cao su (dây thun)
Ống cao su bọc chủy tôm


Thùng xốp
Thùng carton
32


Vợt vớt tôm mẹ
Dây sục khí


Bình khí oxy
Máy sục khí pin
Hình 3.3.1. Dụng cụ để vận chuyển tôm bố mẹ
2. Vn chuyn kín
Vận chuyển kín là hình thức giữ tôm trong các bao bì kín với nguồn oxy hòa
tan vào nƣớc trong bao bì chủ yếu đƣợc bơm từ các bình khí oxy áp lực cao
sau khi đuổi hết không khí (chứa 20% oxy) ra khỏi bao trƣớc khi vận chuyển.
Bao bì chứa tôm phổ biến là các bao PE trong với nhiều kích thƣớc khác
nhau. Với tôm bố mẹ, thƣờng sử dụng bao PE 80-120 x 40-60cm dày hoặc 2

bao lồng vào nhau.
Lƣợng nƣớc cho vào bao thƣờng khoảng 1/4-1/3 thể tích bao sau khi bơm
căng.
Có thể cho nƣớc đá vào bao PE nhỏ, buộc chặt miệng bao và cho vào bao
tôm để duy trì nhiệt độ thích hợp trong khi vận chuyển là khoảng 20-24
0
C mà
không làm giảm độ mặn của nƣớc trong bao.
33

Nếu bao tôm đƣợc đặt trong thùng mốp hay thùng giấy, có thể cho nƣớc đá
vào bao PE nhỏ, buộc chặt miệng bao rồi đặt vào trong thùng.
Hình thức này thƣờng áp dụng để vận chuyển tôm bố mẹ với thời gian vận
chuyển ngắn (dƣới 6 giờ).
2.1. Đóng bao
Các bƣớc thực hiện

 Lồng 2 bao PE vào nhau.


.


Lồng 2 bao vào nhau
 Bọc bên ngoài bằng bao chỉ
nếu không vận chuyển bằng
thùng mốp hay thùng carton.
Bao chỉ bọc bên ngoài để
bảo vệ bao tôm và giúp tôm
không hoảng sợ.


Bao chỉ bên ngoài bao PE



 Cuộn miệng 2 bao lại.

Cuộn miệng bao
34


 Cho nƣớc sạch vào khoảng
1/4-1/3 thể tích bao bơm căng
(7-10l nƣớc).

Nƣớc vận chuyển tôm có độ
mặn, pH bằng với nƣớc đang
chứa tôm. Chênh lệch nhiệt độ
giữa 2 môi trƣờng nƣớc không
quá 1
0
C.

Cho nƣớc vào bao
Có thể sử dụng nƣớc trong môi trƣờng chứa cũ để vận chuyển tôm bố mẹ
sau khi đã để lắng, loại bỏ các chất lơ lửng trong nƣớc.



 Cho tôm bố mẹ vào bao sau

khi đã gắn ống cao su vào mũi
chủy tôm.





Mật độ tôm cho vào bao là
2-4 con/bao.

Gắn ống cao su vào mũi chủy

Cho tôm vào bao


35

 Túm miệng bao, ép bao
xuống để đuổi hết không khí
trong bao ra.




 Cho dây dẫn oxy vào đến
đáy bao.

Đè ép bao

 Bơm từ từ oxy vào bao

trong khi tay vẫn nắm nhẹ bao.
Thả dần tay theo độ căng
của bao đến khi gần đến miệng
bao.


 Ngừng bơm, rút dây dẫn
oxy ra khỏi bao.

Bơm oxy





 Cuộn xoắn miệng bao PE
trong sao cho bao thật căng,
cột miệng bao bằng dây cao su.

Cuộn xoắn và cột bao trong
36

 Cuộn xoắn miệng bao PE
ngoài, cột miệng bao bằng dây
cao su.


 Dùng tay đè nhẹ lên bao
tôm, nếu bao căng, đàn hồi là
đạt yêu cầu.


Cuộn xoắn và cột bao ngoài


 Đặt bao tôm vào thùng mốp
hay carton, đây nắp và cho lên
phƣơng tiện vận chuyển.

Đặt bao tôm vào thùng mốp
Hình 3.3.2. Các bước đóng bao tôm

Tuyệt đối không đƣợc hút thuốc khi đang bơm oxy bao tôm vì tàn thuốc có
thể làm chảy bao PE và gây nổ.
2.2. Chọn phương tiện vận chuyển tôm bố mẹ
2.2.1. Phƣơng tiện vận chuyển bộ
Gồm có xe tải có trang bị hệ thống điều hòa nhiệt độ, xe lạnh (xe bảo ôn) để
chủ động điều chỉnh nhiệt độ nƣớc trong bao tôm trong quá trình vận chuyển.
Vận chuyển tôm bố mẹ bằng xe tải, xe lạnh đƣợc thực hiện khi giao thông
đƣờng bộ thuận tiện (không dằn xóc), đoạn đƣờng tƣơng đối xa (không nên
quá 300km để thời gian vận chuyển không quá 6 giờ).
Phƣơng tiện này đƣợc xem là thích hợp nhất.


37


Hình 3.3.3. Xe tải chở tôm bố mẹ

Hình 3.3.4. Xe lạnh (xe bảo ôn) chở tôm bố mẹ
2.2.2. Phƣơng tiện vận chuyển thủy

Vận chuyển bằng ghe, ca nô đƣợc thực hiện khi giao thông thủy thuận lợi
(luồng lạch thông suốt, không bị ảnh hƣởng của nƣớc lớn, ròng), đoạn đƣờng
vận chuyển không quá dài.
Ghe, ca nô có thể chở tôm bố mẹ theo cả 2 hình thức vận chuyển kín và hở
38

2.2.3. Vận chuyển hàng không
Thực hiện khi phải chuyển tôm
bố mẹ sang các miền khác (từ miền
Tây Nam bộ ra các tỉnh miền
Trung, Bắc…).
Tôm bố mẹ đƣợc đóng bao, cho
vào các thùng mốp, dán keo kín nắp
thùng. Nắp thùng có nhãn ghi rõ
“Tôm bố mẹ”.
Cần tham khảo thêm quy định
của hãng hàng không về quy định
vận chuyển vật sống.

Hình 3.3.5. Thùng xốp chứa bao tôm
Phƣơng tiện vận chuyển này tuy nhanh nhƣng chi phí rất cao.
2.3. Tổ chức vận chuyển
Thời gian vận chuyển không quá 6 giờ. Nếu quá thời gian trên, cần phải
thay nƣớc, đóng bao lại. Nên vận chuyển lúc sáng sớm, chiều mát hoặc tối.
Nên đặt bao tôm vào thùng mốp hoặc thùng giấy để hạn chế va chạm và
tránh các tác động của môi trƣờng (ánh sáng, nhiệt độ, tiếng động…) tác động
xấu đến tôm bố mẹ.
Nhiệt độ vận chuyển khoảng 20-24
0
C. Thực hiện bằng cách sử dụng xe có

trang bị hệ thống điều hòa nhiệt độ.
Nếu phải vận chuyển tôm bố mẹ bằng xe tải thƣờng, cho nƣớc đá vào bao
PE buộc chặt miệng và cho vào thùng chứa bao tôm.
Kiểm tra đơn giản nhiệt độ nƣớc bao tôm bằng cách dùng keo dán cố định
nhiệt kế vào bên ngoài bao PE và đọc kết quả sau 5-10 phút.
Điều chỉnh nhiệt độ nƣớc bằng cách cho thêm hoặc giảm bớt các bao nƣớc
đá trong thùng.
Thƣờng xuyên kiểm tra độ căng của bao. Nếu bao mềm, phải bơm oxy lại.
Hạn chế dằn xóc khi vận chuyển.
Ghi nhớ: Vận chuyển tôm bố mẹ trong bao với mật độ 2-4 con/bao (bao
chứa 7-10l nƣớc, chiếm khoảng 1/4-1/3 thể tích bao bơm căng, thời gian vận
chuyển không quá 6 giờ, nhiệt độ nƣớc trong bao khoảng 20-24
0
C).

39

3. Vn chuyn h
Là hình thức vận chuyển mà oxy hòa tan vào nƣớc chứa tôm trực tiếp từ
không khí hay từ máy sục khí hoặc có sự trao đổi nƣớc giữa vật chứa tôm với
nƣớc bên ngoài.
Vật chứa tôm phổ biến là các
thùng mốp, thùng nhựa.
Lƣợng nƣớc cho vào thùng chứa
thƣờng là ½ thể tích thùng.
Cung cấp oxy vào nƣớc bằng máy
sục khí dùng pin trong quá trình vận
chuyển, 1 dây sục khí/thùng.
Mật độ tôm bố mẹ trong thùng là
1-2 con/thùng.

Đậy nắp thùng trong thời gian vận
chuyển để hạn chế tôm bị sốc.

Hình 3.3.6. Đưa tôm mẹ vào thùng xốp
để vận chuyển
Duy trì nhiệt độ thích hợp trong khi vận chuyển là khoảng 20-24
0
C bằng
cách sử dụng xe lạnh hoặc xe tải có trang bị hệ thống điều hòa không khí.
Hoặc có thể dùng nƣớc đá cho vào trong bao PE, buộc chặt và cho vào
thùng chứa tôm. Kiểm tra nhiệt độ nƣớc trong thùng bằng nhiệt kế và điều
chỉnh bằng cách tăng hay giảm túi nƣớc đá trong thùng.
Thay nƣớc 6 giờ/lầnnếu thời gian vận chuyển dài. Thực hiện nhƣ sau:
 Dùng ca múc hoặc dùng ống nhựa hút khoảng 1/3 đến ½ mức nƣớc trong
thùng.
 Cho từ từ nƣớc biển có cùng độ mặn vào thùng đến mức nƣớc cũ.
Hình thức này còn có thể áp dụng để vận chuyển tôm bố mẹ từ nơi đánh bắt
vào bờ hoặc các trại gần bờ, hạn chế sự thay đổi môi trƣờng nƣớc chứa tôm.
Ghi nhớ: Vận chuyển tôm bố mẹ bằng thùng mốp hoặc thùng nhựa với mật
độ 1-2 con/thùng, có sục khí, nhiệt độ nƣớc khoảng 20-24
0
C, thay nƣớc sau 6
giờ vận chuyển.
4. X lý tôm b m c khi th vào b nuôi
 Chuyển tôm sú bố mẹ và nƣớc trong bao ra thau lớn có sục khí (nếu vận
chuyển kín bằng bao) hoặc tiếp tục giữ tôm trong thùng chứa nếu vận chuyển
hở.
 Gỡ bỏ ống cao su ở chủy tôm.
 Để yên khoảng 1-2 giờ để tôm phục hồi sức khỏe.
40


 Tắm sát trùng tôm bằng dung
dịch formol 25-50ppm trong 15-
30 phút hoặc dung dịch iod
20ppm trong khoảng 10 phút.
Có thể thực hiện đơn giản nhƣ
sau:
Giữ trong thau tôm 10 lít
nƣớc.
Dùng ống tiêm 1ml hút 0,25-
0,5ml formol hoặc 0,2ml iod cho
vào thau.
Sục khí nhẹ trong suốt thời
gian tắm tôm theo nguyên tắc
“nồng độ cao, thời gian xử lý
ngắn” và ngƣợc lại.



Hình 3.3.7. Tắm tôm trong dung dịch iod
 Cân bằng nhiệt độ, độ mặn và pH của nƣớc trong thau và trong bể nuôi
cách ly bằng cách cho từ từ nƣớc trong bể vào thau.
 Chuyển tôm vào bể nuôi cách ly bằng vợt. Bể nuôi cách ly có điều kiện
nƣớc và đƣợc che bạt nhƣ bể nuôi vỗ thành thục.
 Tiến hành kiểm dịch tôm trong thời gian nuôi cách ly nếu tôm chƣa đƣợc
kiểm dịch theo hƣớng dẫn của các cơ sở kiểm dịch thủy sản.
 Loại bỏ tôm bố mẹ mang mầm bệnh đốm trắng (WSSV), đầu vàng (YHV),
còi (MBV), teo gan tụy (HPV), bệnh hoại tử dƣới vỏ và cơ quan tạo máu
(IHHNV) hoặc bệnh phát sáng, đen mang do vi khuẩn.
 Chuyển tôm sang bể nuôi vỗ thành thục sau khoảng 2-3 ngày nuôi cách ly

nếu tôm khỏe (hoạt động nhanh, háu ăn, màu tƣơi sáng, vỏ cứng, phụ bộ
nguyên vẹn…) và không mang mầm bệnh theo kết quả kiểm dịch.
Ghi nhớ:
Tắm sát trùng tôm bố mẹ bằng formol 25-50ppm trong 15-30 phút hoặc iod
20ppm trong khoảng 10 phút và nuôi cách ly 2-3 ngày trƣớc khi chuyển tôm
khỏe vào bể nuôi vỗ thành thục.



Trình bày các phƣơng pháp vận chuyển tôm sú bố mẹ
41


2.1. Bài thực hành 3.3.1.  
 Mục tiêu:
Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bƣớc công
việcđóng bao tôm đúng kỹ thuật.
 Nguồn lực: cho mỗi nhóm
+ Tôm sú bố mẹ hoặc tôm sú cỡ 50-100g 2 con
+ Bao PE: kích thƣớc 90x60cm 2 cái
+ Bao chỉ: kích thƣớc 90x60cm 1 cái
+ Dây cao su (dây thun) 10 sợi
+Ống cao suđƣờng kính 5mm, dài 2-3cm 2 cái
+ Thùng mốp cách nhiệt 1 cái
+ Bình khí oxy 1 bình
+ Vợt vớt tôm mẹ 1 cái
 Cách thức tiến hành:chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 học viên.
 Nhiệm vụ của nhóm/cá nhân khi thực hiện bài tập:
Các nhóm thực hiện bài tập theo các bƣớc đã đƣợc hƣớng dẫn tại mục 2.1.
Đóng bao.

 Thời gian hoàn thành: 2 giờ
 Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
Bao tôm đƣợc đóng đúng cách.
2.2. Bài thực hành 3.3.2. 
 Mục tiêu:
Vận chuyển tôm sú bố mẹ đúng kỹ thuật,phù hợp với điều kiện tại chỗ.
 Nguồn lực: cho mỗi nhóm
+ Tôm sú bố mẹ hoặc tôm sú cỡ 50-100g 2 con
+ Bao tôm sú bố mẹ 1 bao
+ Thùng mốp cách nhiệt 1 thùng
+ Máy sục khí pin 1 máy
+ Dây sục khí 1-2 dây
+ Nhiệt kế 1 cái
+ Xe tải hoặc xe lạnh
42

 Cách thức tiến hành:chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3-5 học viên.
Bố trí cho mỗi nhóm học viên thực hành phụ trách vận chuyển tôm sú bố
mẹ theo hình thức vân chuyển kín hoặc hở với phƣơng tiện vận chuyển là xe
tải hoặc xe lạnh.
 Nhiệm vụ của nhóm/cá nhân khi thực hiện bài tập:
Các nhóm thực hiện bài tập theo hƣớng dẫn tại mục 2.3. Tổ chức vận
chuyển (nếu vận chuyển bao tôm bố mẹ) hoặc theo hƣớng dẫn tại mục 3. Vận
chuyển hở (nếu vận chuyển tôm bố mẹ theo hình thức hở).
Các nhóm quan sát, nhận xét lẫn nhau về quá trình vận chuyển tôm bố mẹ.
 Thời gian hoàn thành: 5 giờ
 Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
Tôm khỏe sau quá trình vận chuyển.
2.3. Bài thực hành 3.3.3. 
 Mục tiêu:

Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề để thực hiện các bƣớc công
việcsát trùng tôm bố mẹ đúng kỹ thuật trƣớc khi đƣa vào trại.
 Nguồn lực: cho mỗi nhóm
+ Tôm bố mẹ 1-2 con
+ Thau 40-60cm 1 cái
+ Dây sục khí 1 dây
+ Ống tiêm 1ml 1 cái
+ Formol hoặc iod 100ml
+ Nƣớc biển đã xử lý
 Cách thức tiến hành:chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3-5 học viên.
 Nhiệm vụ của nhóm/cá nhân khi thực hiện bài tập:
Các nhóm thực hiện bài tập theo hƣớng dẫn tại mục 4.Xử lý tôm bố mẹ
trƣớc khi thả vào bể nuôi
 Thời gian hoàn thành: 1 giờ
 Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt đƣợc sau bài thực hành:
Dung dịch formol đƣợc pha đúng nồng độ.
Tôm bố mẹ đƣợc xử lý đúng kỹ thuật.
43


Lƣợng nƣớc cho vào bao tôm bố mẹ khoảng 1/4-1/3 thể tích bao sau khi
bơm căng.
Duy trì nhiệt độ thích hợp trong khi vận chuyển là khoảng 20-24
0
C.
Thời gian vận chuyển không quá 6 giờ. Nếu quá thời gian trên cần phải thay
nƣớc, đóng bao lại.

44


Bài 4. NUÔI V THÀNH THC
Mã bài: M03-04

Tôm sú bố mẹ đƣa vào nuôi vỗ thành thục là tôm đƣợc đánh bắt từ biển
khơi, từ các ao nuôi tôm quảng canh hoặc nhập khẩu từ nƣớc ngoài đạt các tiêu
chuẩn kỹ thuật về khối lƣợng, ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động, bộ
phận sinh dục ngoài (túi chứa tinh, petasma), không mang mầm bệnh.
Tôm cái có buồng trứng đạt giai đoạn II, III. Sau 3-4 ngày nuôi vỗ, tôm cái
đƣợc cắt mắt để thúc đẩy nhanh buồng trứng đạt giai đoạn IV nếu tôm khỏe
mạnh, chƣa đến kỳ lột xác.

 Trình bày đƣợc kỹ thuật nuôi vỗ thành thục tôm sú bố mẹ.
 Thực hiện đƣợc các biện pháp kỹ thuật nuôi vỗ thành thục tôm sú bố mẹ.
 Chuẩn bị đƣợc thức ăn nuôi tôm bố mẹ.
 Thực hiện đƣợc cắt mắt tôm mẹ đúng kỹ thuật.
 dung
1. Th tôm

Thả tôm vào bể nuôi vỗ thành
thục sau khi đƣợc sát trùng và nuôi
cách ly 2-3 ngày, không có dấu
hiệu bệnh (hoạt động kém, bỏ ăn,
thân chuyển màu đỏ, vỏ mềm ).

Hình 3.4.1. Hình dạng ngoài tôm khỏe
Thực hiện thả tôm vào bể nhƣ sau:
 Kiểm tra sự tƣơng đồng của nƣớc trong bể nuôi cách ly và bể nuôi vỗ thành
thục:
Nhiệt độ chênh lệch ít hơn 1
0

C
pH chênh lệch không quá 0,5
Độ mặn chênh lệch không quá 2‰
 Dùng vợt vớt tôm trong bể nuôi cách ly vào thau, xô chứa sẵn nƣớc.
45

 Chuyển thau, xô chứa tôm sang bể nuôi vỗ thành thục.
 Vớt tôm từ thau, xô bằng vợt và thả vào bể nuôi vỗ thành thục.
Mật độ nuôi thƣờng từ 2-4 con/m
2
hay400-500g/m
2
.
Ví dụ: Tôm có trọng lƣợng 150g/con, không nuôi quá 3 con/m
2
.
Tôm có trọng lƣợng 200g/con, không nuôi quá 2 con/m
2
.
Tỷ lệ đực/cái là 1/1-2.
Một số trại giống không nuôi vỗ tôm đực. Khi có tôm cái sắp lột xác, tôm
đực thành thục mới đƣợc mua, đƣa vào bể để chuẩn bị cấy tinh nếu tôm không
giao vĩ tự nhiên đƣợc.
Cách nuôi này làm giảm chi phí sản xuất nhƣng không chủ động đƣợc tôm
đực.
Ghi nhớ:
Mật độ nuôi vỗ tôm bố mẹ thƣờng từ 2-4 con/m
2
hay 400-500g/m
2

.
2. Cho tôm 
Thức ăn cho tôm gồm:
 Nhóm thân mềm nhƣ hàu, sò, nghêu, mực

Hàu


46


Nghêu

Mực (ảnh nhỏ là mực lột da, cắt sợi)
Hình 3.4.2. Nhóm thân mềm là thức ăn cho tôm
Nhóm thức ăn thân mềm chứa nhiều a xít béo có tác dụng tốt trong quá
trình phát triển buồng trứng của tôm.
Hàu, sò, nghêu còn sống, đƣợc gỡ lấy thịt, bỏ nội tạng, cắt thành sợi.
Mực phải tƣơi tốt, bỏ đầu, da, nội tạng,cắt sợi mảnh.
Sau đó, rửa nƣớc sạch để loại bỏ nƣớc dịch, hạn chế ô nhiễm bể nuôi khi
cho tôm ăn.
 Nhóm giáp xác nhƣ tôm, ghẹ, cua, ốc mƣợn hồn

Tôm

Ghẹ
47


Cua

Hình 3.4.3. Nhóm giáp xác là thức ăn cho tôm
Tôm, cua, ghẹ phải còn tƣơi tốt đƣợc bỏ vỏ, gỡ lấy thịt.
Ốc mƣợn hồn đƣợc đập bể vỏ, bẻ bỏ cặp càng cứng, giữ sống.
Xử lý sát trùng bằng formol 50-100ppm trong 15-30 phút đối với thức ăn là
nhóm giáp xác do nhóm này có thể mang mầm bệnh (điển hình là bệnh đốm
trắng ở tôm) và truyền cho tôm bố mẹ.
Pha dung dịch formol 100ppm để xử lý thức ăn:
- Cho 10l nƣớc sạch vào thau.

Cho nước sạch vào thau
- Dùng ống tiêm hút 1ml (1cc)
formol cho vào thau

Cho formol vào thau
48

- Cho dây sục khí vào thau nếu để
xử lý sát trùng ốc mƣợn hồn.

Cho dây sục khí vào thau
Hình 3.4.4. Chuẩn bị dung dịch formol để xử lý thức ăn
Cho ăn 3 lần trong ngày: 7-8 giờ,
16-17 giờ và 22-23 giờ.
Rải thức ăn gần chỗ tôm nằm.
Sau 1-2 giờ, kiểm tra, vớt bỏ thức
ăn thừa.
Lƣợng cho ăn hàng ngày bằng 10-
15% tổng khối lƣợng đàn tôm mẹ.
Khi tôm lột xác, cho ăn3-5% khối
lƣợng cơ thể tôm.


Hình 3.4.5. Tôm ăn mực cắt sợi
(Tôm sắp lột xác thƣờng nằm yên ở góc bể, không ăn, vỏ thô cứng, dày
hơn).
Ví dụ: Trong bể nuôi vỗ thành thục có 10 tôm mẹ, khối lƣợng bình quân
của tôm là 180g/con.
Tổng khối lƣợng đàn tôm mẹ là: 180g/con x 10 con = 1.800g
Lƣợng thức ăn cho đàn tôm mẹ mỗi ngày: 1.800g x (10-15) / 100 = 180-
270g
Lƣợng thức ăn cho đàn tôm mẹ mỗi lần là 60-90g.
49


Thƣờng xuyên thay đổi thức ăn để
kích thích tính háu ăn của tôm. Thức
ăn thay đổi là gan bò, gan heo….
Gan heo, bò đƣợc cắt lát mỏng, rửa
sạch, cho ăn.


Hình 3.4.6. Gan heo

Ghi nhớ:
Cho tôm bố mẹ ăn 3 lần trong ngày với lƣợng thức ăn mỗi ngày bằng 10-
15% tổng khối lƣợng đàn tôm.

3. Ct mt tôm
Cắt mắt nhằm phá hủy cơ quan sản xuất ra chất nội tiết ức chế sự phát triển
của buồng trứng nằm ở cuống mắt tôm, thúc đẩy nhanh quá trình thành thục
của buồng trứng, rút ngắn thời gian nuôi vỗ, chủ động trong kế hoạch cho tôm

mẹ đẻ.
Khi cắt mắt tôm, chất nội tiết ức
chế sự phát triển của buồng trứng
giảm đi, buồng trứng thành thục
nhanh hơn.
Chỉ cắt một bên mắt vì cắt cả
hai mắt sẽ làm rối loạn hoạt động
sống bình thƣờng của tôm.
Không cần cắt mắt tôm đực vì
tôm đực dễ thành thục trong điều
kiện nuôi vỗ.


Hình 3.4.7. Cuống mắt tôm
50

3.1. Quy trình thực hiện














3.2. Chọn tôm
Tôm sú mẹ chọn cắt mắt đạt các yêu cầu:
Khối lƣợng cơ thể không dƣới
150g.
Buồng trứng ở giai đoạn II-III.
Cơ thể nguyên vẹn, cân đối. Màu
sắc tự nhiên, sáng đẹp, không có
màu đỏ sẫm.
Khỏe mạnh, đang ở giữa 2 kỳ lột
xác (đã lột xác 5-7 ngày, vỏ cứng,
trơn láng, không thô ráp hoặc nứt).

Hình 3.4.8. Tôm sú mẹ
Tôm khỏe thƣờng háu ăn, phản ứng nhanh khi gặp thức ăn, vỏ tôm có màu
tự nhiên, mắt tôm màu đỏ rực khi phản chiếu ánh đèn.
Tôm yếu phản ứng chậm chạp khi gặp thức ăn, vỏ có màu hồng, đỏ, đỏ
bầm, mắt đỏ đục mờ.
Tôm sắp lột xác thƣờng nằm yên, không ăn, vỏ thô cứng, dày hơn, không
có cảm giác trơn láng khi cầm tôm.
Chọn tôm cái

Chuẩn bị dụng cụ

Chuẩn bị tôm cái

Cắt mắt tôm cái
Kiểm tra tôm cái
cái

51


3.3. Chuẩn bị dụng cụ
 Thau nhựa đƣờng kính 40-60cm
Thau để chứa tôm cái khi cắt mắt.
Cho nƣớc biển sạch, đã qua xử lý, pH, độ mặn nhƣ trong bể nuôi vỗ vào thau.
Cho một ít nƣớc đá vào thau để hạ nhiệt độ nƣớc còn 18-20
0
C.
 Ống nhựa
Có đƣờng kính 30-40mm đƣợc
vát ½ dọc chiều dài ống hoặc một
phần ống.
Ống nhựa dùng để cố định tôm
cái trƣớc khi cắt mắt.

Ống nhựa giữ tôm
 Dao mổ
Dùng để xẻ cầu mắt tôm trong
cách xẻ cầu mắt và ép ra ngoài các
chất chứa trong cuống mắt.

Dao mổ
 Lƣỡi lam
Dùng thay cho dao mổ.

Lƣỡi lam
 Kéo
Dùng để cắt bỏ cuống mắt tôm.

Kéo

52

 Kẹp
Dùng trong cách đốt cuống mắt
bằng kẹp nung nóng.

Kẹp
 Đèn cồn
Dùng để nung nóng, sát trùng
kẹp, kéo…
Nung kẹp ở 2/3 chiều cao ngọn
lửa tính từ tim đèn lên (lửa có màu
xanh) là khu vực có nhiệt độ cao
nhất.
Đậy nắp để tắt đèn cồn khi
không sử dụng.
Không dùng miệng thổi để tắt
đèn.

Đèn cồn
 Dây thun
Dùng để cột cuống mắt tôm.
Cắt sợi dây thun tròn thành sợi
dài rồi thắt nút.


. Dây thun
Hình 3.4.9. Dụng cụ cắt mắt tôm
53




Ngoài ra, còn sử dụng nƣớc đá
để hạ nhiệt độ nƣớc trong thau
chứa tôm cái.
Nƣớc đá sạch, không nhiễm
bẩn.


Hình 3.4.10. Nước đá
3.4. Chuẩn bị tôm cái


Vớt tôm cái đã chọn ra khỏi bể
nuôi vỗ bằng vợt

Vớt tôm cái


Bọc tôm bằng khăn lông mềm,
ẩm.

Bọc tôm bằng khăn


Cố định tôm trong ống nhựa
bằng dây hay khăn ẩm.

Cho tôm vào ống nhựa
54


Đặt tôm vào thau nƣớc chứa
nƣớc đá trong vài phút để tôm giảm
bớt hoạt động và ít bị sốc trƣớc khi
tiến hành cắt mắt.

Tuy nhiên, do thao tác cắt mắt
đơn giản, nhanh nên trong thực tế
sản xuất, tôm thƣờng đƣợc giữ cố
định bằng tay trong thau nƣớc.

Đặt tôm trong thau nƣớc
Hình 3.4.11. Các bước chuẩn bị tôm cái
3.5. Cắt mắt tôm cái
Có 4 cách cắt mắt tôm là:
 Cột cuống mắt bằng dây
 Đốt cuống mắt bằng kẹp nung nóng
 Cắt bỏ cuống mắt bằng kéo
 Xẻ và ép ra ngoài các chất chứa trong cuống mắt
Yêu cầu:
 Thao tác nhẹ nhàng, nhanh gọn.
 Không làm tôm bị sốc, tạo vết thƣơng lớn, chảy dịch nhiều.
 Các dụng cụ phải đƣợc sát trùng cẩn thận để tránh nhiễm khuẩn cho tôm.
3.5.1. Cột cuống mắt bằng dây



 Tạo vòng thắt nút sợi dây thun.

Sợi dây thun đƣợc tạo nút thắt

×