Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

giáo trình mô đun kiểm tra bảo dưỡng máy bơm có q nhỏ hơn 1000 m3 trên giờ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 36 trang )

1

























BỘ NÔNG NGHIÊ
̣
P VA
̀
PHA


́
T TRIÊ
̉
N NÔNG THÔN


GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
TÊN MÔ ĐUN: KIỂM TRA, BẢO
DƢỠNG MÁY BƠM CÓ
Q≤1000m
3
/h

M S: MĐ 04
NGHÊ
̀
: SỬA CHỮA BƠM ĐIÊ
̣
N
Trnh đ: Sơ câ
́
p nghê
̀














2


TUYÊN B BẢN QUYÊN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình, cho nên các nguồn thông tin có thể
đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

MÃ MÔ ĐUN: MĐ 04

3

LỜI GIỚI THIỆU
Hiện nay trên đất nƣớc ta đang hỗ trợ và mở rộng dạy nghề và đào tạo
nghề cho các khu vƣc nông thôn, việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
quá trình sản xuất đang đƣợc nhà nƣớc và các ban nghành chú trọng thực hiện.
Để ngƣời học có đƣợc kiến thức kỹ năng về quản lý và sửa chữa bơm điện lĩnh
vực tự động hoá trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp thì việc tiếp cận lý
thuyết cơ bản, kỹ năng thực hành đối với ngƣời học là điều cần thiết.
Chính vì vậy Giáo trnh mô đun Kiểm tra, bảo dƣỡng máy bơm có Q
≤ 1000m

3
/h.
đƣợc viết với mục đích phục vụ cho đào tạo kỹ thuật viên nghề sƣ
̉
a chƣ
̃
a bơm
điện, cũng nhƣ làm tài liệu cho sinh viên chuyên ngành tham khảo.
Trên cơ sở chƣơng trình khung của Bộ Nông Nghiê
̣
p va
̀
PTNT , nhóm tác
giả tổ chức biên soạn chƣơng trình này một cách khoa học , hệ thống và cập nhật
những kiến thức thực tiễn với đối tƣợng học sinh . Giáo trình đƣợc viết gồm ca
́
c
bài:
Bi 1: Sử dụng dụng cụ đo kiểm.
Bi 2: Cấu tạo v các thông số chủ yếu của máy bơm.
Bi 3: Kiểm tra, bảo dƣỡng thƣờng xuyên máy bơm.
Tài liệu này đƣợc thiết kế theo từng mô đun thuộc hệ thống mô đun của
một chƣơng trình, để đào tạo hoàn chỉnh.
Đƣợc dùng làm giáo trình cho ngƣời học ơ
̉
các khóa đào tạo ngắn hạn
hoặc cho các công nhân kỹ thuật, các nhà quản lý và ngƣời sử dụng nhân lực
tham khảo.
Giáo trình đƣợc viết đơn giản, dễ hiểu phù hợp với đối tƣợng đào tạo.
Trong quá trình viết giáo trình, mặc dù có nhiều cố gắng nhƣng giáo trình chắc

chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận đƣợc những ý
kiến đóng góp của bạn đọc để giáo trình tái bản lần sau tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Tham gia biên soạn
Ban chủ nhiệm chƣơng trình





4

MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
TRANG
TUYÊN B BẢN QUYÊN 2
MỤC LỤC 4
CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN 6
KIỂM TRA, BẢO DƢỠNG MÁY BƠM CÓ Q≤1000m
3
/h 6
Mục tiêu: 6
Bài 1: Sử dụng dụng cụ đo kiểm 6
Mục tiêu thực hiện: 6
1.1 Căn lá 6
A. Giới thiệu quy trình 6
B. Các bƣớc tiến hành 7
C. Bài tâp thực hành của học viên 7
D. Ghi nhớ 7
1.2. Đồng hồ so 7

A. Giới thiệu quy trình 7
B. Các bƣớc tiến hành 9
C. Bài tập thực hành của học viên 9
D. Ghi nhớ: 10
1.3. Ni vo 10
A. Giới thiệu quy trình 10
B. Các bƣớc tiến hành 11
C. Bài tập thực hành của học viên 12
D. Ghi nhớ: 12
BÀI 2 12
CẤU TẠO VÀ CÁC THÔNG S CHỦ YẾU CỦA MÁY BƠM 12
Mục tiêu thực hiện: 12
A. Ni dung: 13
1. Cấu tạo các bộ phận chính của máy bơm 13
2. Các bộ phận chính của máy bơm li tâm. 16
3. Các thông số cơ bản của máy bơm 27
3.1. Lƣu lƣợng. 27
5

3.2. Cột nƣớc. 27
3.3. Công suất của máy bơm N. 28
3. 4. Hiệu suất của máy bơm h. 28
3. 5. Số vòng quay n. 29
B. Câu hỏi v bi tập thực hnh 29
C. Ghi nhớ: 29
BÀI 3 KIỂM TRA, BẢO DƢỠNG THƢỜNG XUYÊN MÁY BƠM 29
Mục tiêu thực hiện: 29
A. Ni dung 30
1 . Nội dung công tác bảo dƣỡng thƣờng xuyên máy bơm có Q ≤ 1000 m
3

/h.30
2. Nội dung công tác bảo dưỡng. 31
3. Bảo dƣỡng thƣờng xuyên đƣờng ống của máy bơm. 32
4. Bảo dƣỡng vỏ máy. 32
B. Câu hỏi v bi tập thực hnh 35
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 35
I. Vị trí, tính chất của mô đun: 35
II. Mục tiêu: 35
III. Nội dung chính của mô đun: 35
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 36
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 36
VI. Tài liệu tham khảo 36
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 37

6

CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
KIỂM TRA, BẢO DƢỠNG MÁY BƠM CÓ Q≤1000m
3
/h
Mã số mô đun: MĐ 04

Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc nội dung cơ bản của quy phạm kỹ thuật kiểm tra bảo dƣỡng
máy bơm có Q ≤ 1000m
3
/h.
- Kiểm tra, bảo dƣỡng đƣợc một số bộ phận của máy bơm có Q ≤ 1000 m
3

/h
- Tuân thủ các nguyên tắc an toàn và vệ sinh công nghiệp trong quá trình bảo
dƣỡng.

Bi 1: Sử dụng dụng cụ đo kiểm
Mục tiêu thực hiện:
- Trình bày đƣợc cấu tạo, tác dụng, phạm vi ứng dụng của một số dụng cụ
đo kiểm dùng cho máy bơm.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo kiểm dùng cho máy bơm.
- Sử dụng dụng cụ đảm bảo an toàn, chính xác, phù hợp.
- Đa
̉
m ba
̉
o an toa
̀
n lao đô
̣
ng và vệ sinh công nghiệp trong quá trình sử
dụng dụng cụ.
Nội dung:
1.1 Căn lá
A. Giới thiệu quy trnh
- Chọn căn lá phù hợp với đối tƣợng đo.

Hình 1.1 Thƣớc căn lá
7

- Dùng căn lá vừa chọn để đo khe hở.
B. Các bƣớc tiến hnh

- Chọn căn lá.
- Căn cứ vào khe hở cần đo, đƣa căn lá vào khe hở.
- Sau khi đo, rút căn lá và đếm chiều dày căn lá.
- Chiều dày căn lá chính là chiều rộng khe hở.
C. Bi tâp thực hnh của học viên
Đo khe hở giữa hai pu li của bơm và động cơ. Hãy ghi ra giấy theo mẫu:
Lần đo
1
2
3
TB
Kết quả




D. Ghi nhớ
- Thƣớc căn lá dùng để đo khe hở nhỏ và rất nhỏ.
- Thƣớc căn lá gồm nhiều lá thép mỏng có chiều dày xác định, thông thƣờng từ
0.005 – 1 mm.
- Muốn đo, ta lần lƣợt đƣa những là thép vào khe hở cho đầy.
- Đếm và cộng chiều dày các lá thép ta có bề rộng của khe hở.
- Không để các lá thép trong khe hở quá kích.
1.2. Đồng hồ so
A. Giới thiệu quy trnh
- Chọn đồng hồ so.
- Gá, lắp đồng hồ so vào giá.
- Chọn vị trí đặt đồng hồ.
- Tiến hành đo.
8



Hình 1.2 Mặt đồng hồ so chỉ thị kim

Hình 1.3 Mặt đồng hồ so chỉ thị số
9


Hình 1.4 Giá đồng hồ so
B. Các bƣớc tiến hnh
- Chọn đồng hồ so.
- Gá đồng hồ so vào giá.
- Xác định đối tƣợng đo.
- Xác định vị trí đặt đồng hồ so.
- Xác định vị trí cần đo.
- Đặt đồng hồ so sao cho kim đồng hồ so vuông góc với đối tƣợng đo.
- Quay từ từ đối tƣợng đo và ghi chép giá trị đo đƣợc.
C. Bi tập thực hnh của học viên
1. Đo độ đảo mặt đầu của puli máy bơm và ghi vào bảng sau:
Vị trí đo
I
II
III
IV
V
VI
Ghi chú
Lần 1








Lần 2







Lần 3







TB







2. Đo độ đảo hƣớng kính của puli máy bơm và ghi vào bảng sau:

10

Vị trí đo
I
II
III
IV
V
VI
Ghi chú
Lần 1







Lần 2







Lần 3








TB







D. Ghi nhớ:
- Đồng hồ so là dụng cụ đo kiểm có độ chính xác rất cao.
- Đồng hồ so dùng để đo kiểm các thông số có độ chính xác cao: Căn chỉnh trục
bơm, động cơ; độ cong của trục bơm; cân bằng tĩnh, động
- Đồng hồ so gồm mặt đồng hồ và giá đỡ. Mặt đồng hồ có hai loại: chỉ thị số và
chỉ thị kim (Hình 1.2; 1.3). Giá đỡ gồm đế là mộ nam châm điện và bộ gá đồng
hồ.
- Khi đo, đặt đồng hồ ở vị trí cần đo, bật công tắc nam châm điện và chỉnh sao
cho kim đồng hồ so vuông góc với đối tƣợng đo.
- Cách đọc kết quả và cách đặt đồng hồ.
1.3. Ni vo
A. Giới thiệu quy trnh
- Chọn ni vô.
- Chọn đối tƣợng đo.
- Tiến hành đo, kiểm tra.

Hình 1.5 Ni vô
11



Hình 1.6 Ni vo

Hình 1.7 Ni vô
B. Các bƣớc tiến hnh
- Chọn đối tƣợng đo, kiểm tra.
- Dựa vào đối tƣợng đo, chọn ni vô cho phù hợp.
- Đặt ni vô trên đối tƣợng đo, quan sát sự di chuyển của bọt ống thủy.
- Kết luận.
12

C. Bi tập thực hnh của học viên
1. Kiểm tra mặt bằng của bệ máy bơm và ghi số liệu vào bảng:
Vị trí
I
II
III
IV
Ghi chú
Lần đo 1





Lần đo 2






Lần đo 3





Trung bình





2. Kiểm tra mặt bằng sàn đặt bệ máy bơm và ghi số liệu vào bảng:
Vị trí
I
II
III
IV
Ghi chú
Lần đo 1





Lần đo 2






Lần đo 3





Trung bình





D. Ghi nhớ:
- Ni vô là dụng cụ kiểm tra mặt phẳng.
- Phổ biến có hai loại ni vô thƣờng và ni vô công nghiệp.
- Cấu tạo cơ bản của ni vô là ống thủy gắn vào khung ni vô, trên bọt ống thủy có
thể có vạch chia.
- Dựa vào sự di chuyển của bọt ống thủy ta có thể kiểm tra mặt phẳng.


13

Bài 2
CẤU TẠO VÀ CÁC THÔNG S CHỦ YẾU CỦA MÁY BƠM
Mục tiêu thực hiện:
- Mô tả đƣợc cấu tạo các bộ phận của máy bơm.
- Nêu đƣợc ý nghĩa các thông số công tác của máy bơm.

- Nhận biết đƣợc các loại máy bơm thông dụng dùng trong nông nghiệp.
- Cẩn thận, chính xác và an toàn.
A. Ni dung:
1. Cấu tạo các bộ phận chính của máy bơm
2.1 Đặc điểm và phân loại
2.1.1. Đặc điểm của máy bơm li tâm
Đặc điểm nổi bật và bao trùm của máy bơm li tâm là phạm vi sử dụng rộng
rãi trong tất cả các ngành sản xuất, kinh tế. Vì ngƣời ta đã chế tạo ra rất nhiều
loại máy bơm li tâm ứng với nhiều cột nƣớc từ 10 – 1000 m, ứng với rất nhiều
lƣu lƣợng từ 1.5 – 2000 l/s, thích ứng với nhiều yêu cầu sử dụng khác nhau
Nhƣng nếu do cách đặt máy phải mồi (h
h
> 0), thì trƣớc khi máy làm việc phải
có thêm một số phụ tùng khác nhƣ van đáy hoặc máy bơm mồi do đó việc vận
hành phức tạp hơn so với loại máy bơm khác. Nhà máy bơm li tâm thƣờng có
kết cấu đơn giản.
2.1.2. Phân loại máy bơm li tâm.
Có rất nhiều cách phân loại máy bơm li tâm, sau đây giới thiệu một số cách
nhƣ sau:
1. Theo cấu tạo.
Theo cấu tạo, máy bơm li tâm chia thành hai loại nhƣ sau:
Máy bơm kiểu công son: loại này máy không có vỏ đỡ trực tiếp. Máy bơm li
tâm kiểu bệ đỡ: loại này có vỏ gắn liền với bệ đỡ (hình 1-8)
2. Theo số lượng bánh xe công tác.
Máy bơm một cấp bánh xe công tác: là loại máy bơm li tâm chỉ có một bánh
xe công tác (hình 1-9).
Máy bơm nhiều cấp: là loại máy bơm li tâm có nhiều bánh xe công tác. Loại
này còn gọi là máy bơm cao áp (hình 1-10).
3. Theo cửa nước vào:
Máy bơm li tâm một cửa nƣớc vào: là loại máy bơm li tâm có nƣớc vào một

bên bánh xe công tác (Hình 1- 8).
Máy bơm li tâm hai cửa nƣớc vào: là loại máy bơm li tâm có nƣớc vào hai
bên bánh xe công tác (Hình 1-11).
14






















Hình 1-8

Hình 1-9


15






Hình 3-3a















4. Theo quy ước mở vỏ máy.
a. Máy bơm vỏ mở đứng: Là loại máy bơm li tâm có mặt tiếp xúc giữa hai
mảnh của vỏ máy vuông góc với trục (hình 1.10).
b. Máy bơm vỏ mở ngang: Là loại máy bơm li tâm có mặt tiếp xúc giữa hai
mảnh của vỏ máy song song với trục (hình 1.11).
5. Theo hình thức lắp đặt:
a. Máy bơm trục ngang: Là loại máy bơm li tâm có trục máy song song với

mặt nƣớc tĩnh của bể hút (hình 1.11).
b. Máy bơm trục đứng: Là loại máy bơm li tâm có trục máy vuông góc với
mặt nƣớc tĩnh của bể hút.
6. Theo mục đích sử dụng.
Theo cách phân loại này có rất nhiều loại máy bơm: bơm nƣớc sạch, nƣớc
bẩn, máy bơm dầu, máy bơm bùn
Hình 1.11: Máy bơm hai cửa nƣớc vào

Hình 1.10 Máy bơm cao áp
16

2. Các b phận chính của máy bơm li tâm.
Giới thiệu các bộ phận chính của máy bơm li tâm một cấp một cửa nƣớc vào
(Hình 1.12).
Máy bơm li tâm gồm hai bộ phận chính: bộ phận quay và bộ phận tĩnh.
Bộ phận tĩnh gồm vỏ bơm hình xoắn ốc đúc liền với bệ máy, ở cửa vào và
cửa ra đƣợc nối với ống hút và ống đẩy.
Bộ phận quay gồm bánh xe cánh quạt đƣợc gắn chặt với trục bơm.
Ngoài ra còn một số các chi tiết khác nhƣ: ổ trục, vành mòn, lỗ mồi nƣớc, lỗ
thoát nƣớc, lỗ cắm chân không kế và áp kế
.

Hình 1-12.
1: Bánh xe công tác. 2: Cánh quạt. 3. Vỏ bơm. 4: Lỗ mồi nước. 5: Khoá ống
đẩy. 6: Ống đẩy. 7: Đĩa bánh xe. 8: Ống cửa vào. 9: Ống hút. 10: Lưới chắn rác
2.1 Cấu tạo và tác dụng các bộ phận chính trong máy bơm li tâm
Máy bơm li tâm có nhiều loại khác nhau, nhƣng các bộ phận chính của từng
loại máy bơm đều giống nhau về cấu tạo và tác dụng.
1. Vỏ máy bơm.
a. Tác dụng:

- Dẫn nƣớc từ ống hút vào bánh xe công tác, đảm bảo dòng chảy đối
xứng với trục khi ra khỏi bánh xe công tác, do đó tạo điều kiện cho dòng chảy
tƣơng đối ổn định ở vùng bánh xe công tác.
- Nhận nƣớc từ bánh xe cánh quạt và biến động năng của dòng chảy khi
ra khỏi bánh xe công tác thành áp năng. Sở dĩ nhƣ vật vì vỏ bơm bao quanh
bánh xe công tác và cấu tạo vỏ bơm có hình dạng mở rộng dần về phía cửa đẩy.
- Vỏ máy còn có tác dụng gắn với các bộ phận tĩnh thành một khối cứng
chỉnh thể.
17

b. Cấu tạo.
Vỏ máy gồm hai mảnh: mảnh lớn và mảnh nhỏ. Mảnh nhỏ còn đƣợc gọi là
nắp vỏ máy.
Mảnh lớn chứa bánh xe công tác và buồng xoắn. Mảnh nhỏ tháo lắp đƣợc
dùng để kiểm tra, bảo dƣỡng và sửa chữa. Hai mảnh gép chặt với nhau nhờ bu
lông cấy ở mảnh lớn, chỗ tiếp xúc giữa hai mảnh có đặt vật đệm (gioăng) để bịt
kín khe hở tiếp giáp.
Trên vỏ có hai lỗ lớn: lỗ cửa hút để bắt nối vỏ với ống hút, lỗ cửa đẩy để nối
vỏ với ống đẩy. Đối diện với lỗ cửa hút là lỗ xuyên trục để trục qua vỏ máy, tại
đây có ổ trƣợt (bạc) để bảo vệ trục và và vỏ máy. Bộ phận chắn nƣớc (ép túp) để
giữ cho không khí khỏi lọt vào thân bơm khi máy làm việc. Ngoài ra còn có các
lỗ nhỏ đƣợc đóng mở bằng bu lông nhƣ lỗ mồi nƣớc, lỗ tháo nƣớc sạch trong
buồng xoắn khi ngừng máy lâu dài, lỗ cằm chân không kế, áp kế.
Căn cứ vào vị trí tƣơng đối của mặt phẳng tiếp xúc giữa hai mảnh và trục
máy bơm, ngƣời ta chia vỏ máy làm hai loại:
- Loại vỏ mở đứng: Loại này mặt phẳng tiếp xúc vuông góc với trục.
- Loại vỏ mở ngang: Loại này mặt phẳng tiếp xúc song song với trục.
Máy bơm li tâm một cấp một cửa nƣớc vào vỏ có hình dạng xoắn ốc bao
quanh bánh xe cánh quạt, dẫn nƣớc từ bánh xe công tác ra ống đẩy, khoang của
vỏ xoắn ốc mở rộng dần để chất lỏng chảy ra ổn định, các tiết diện ƣớt của dòng

chảy tăng dần để cho vận tốc giảm dần dẫn tới động năng giảm dần và áp năng
tăng dần tạo nên cột nƣớc đẩy.
Cửa hút nối liền với ống hút bằng mặt bích có bu lông xiết chặt, cửa nối với
ống đẩy cũng vậy.
Đối với máy bơm li tâm kiểu công son, phƣơng nối tiếp giữa vỏ bơm và ống
đẩy có thể đặt xoay ở các vị trí khác nhau tuỳ theo yêu cầu cụ thể của nơi đặt
máy do đó rất thuận tiện cho việc sử dụng.
Vỏ máy bơm li tâm làm bằng gang đúc hoặc thép với máy bơm li tâm có áp
lực lớn.
Vỏ máy bơm li tâm một cấp hai cửa nƣớc vào, nƣớc vào ở hai bên bánh xe
công tác. Để nối với ống hút, ngƣời ta bố trí một cửa chung về phía dƣới và có
ống thông với hai cửa nƣớc vào. Vỏ loại này thƣờng tháo lắp theo phƣơng
ngang.





18







Hình 3.6





Vỏ của máy bơm li tâm nhiều cấp, trong vỏ gồm nhiều buồng xoắn, mỗi
buồng chứa một bánh xe công tác, các buồng thông với nhau, buồng đầu thông
với cửa hút, buồng cuối cùng thông với cửa đẩy (Hình 3-8).
Giữa vỏ máy bơm và bánh xe cánh quạt ở chỗ cửa nƣớc vào, tồn tại một khe
hở để bánh xe cánh quạt quay không bị ma sát vào vỏ. Do có khe hở nên khi
máy bơm làm việc, sẽ có một dòng nƣớc nhỏ nhƣng vận tốc lớn chảy ngƣợc từ
ống đẩy về phía ống hút. Vì vậy sau một thời gian vận hành, với tác dụng của
dòng nƣớc đó, tại khe hở, vỏ bơm và cánh quạt bị mài mòn. Để khỏi thay thế vỏ
bơm và bánh xe cánh quạt mà vẫn đảm bảo khe hở cho phép, ngƣời ta lắp đặt
một bộ phận chống mòn (vành mòn) gồm hai nửa vòng tròn lắp chặt vào vỏ
bơm. Khi vành mòn bị mòn, khe hở lớn, ngƣời ta chỉ tiến hành thay thế vòng
mòn đó.
2 Bánh xe công tác (Bánh xe cánh quạt).
a. Tác dụng:
Bánh xe cánh quạt là bộ phận quan trọng nhất trong máy bơm, nó có tác dụng
truyền năng lƣợng của động cơ cho chất lỏng.
Ở máy bơm li tâm, bánh xe cánh quạt gồm hai loại: một cửa nƣớc vào và hai
cửa nƣớc vào.
b. Cấu tạo:
Cấu tạo của máy bơm li tâm một cấp một cửa nƣớc vào:
Bánh xe công tác loại này đƣợc cấu tạo gồm hai đĩa, một đĩa có lỗ để lắp với
trục bơm bằng một chốt dọc, đĩa kia hình vành khăn phần giữa là cửa nƣớc vào.
Hai đĩa gắn chặt với nhau bởi các cánh quạt kẹp ở giữa. Cánh quạt có dạng lƣợn
cong ngƣợc chiều với chiều quay của bánh xe công tác, số lƣợng từ 6 – 12 cánh.
Bánh xe cánh quạt đƣợc đúc liền bằng kim loại, chiều dày cánh phụ thuộc vào
tốc độ tiếp tuyến của dòng chảy trong bánh xe quay.
Hình 1.12 Các vị trí đặt vỏ máy

19














3 Trục máy bơm.
Trục máy bơm có tác dụng nhận năng lƣợng của động cơ để truyền tới bánh
xe công tác.
Trục máy bơm đƣợc đúc bằng thép, có mặt cắt ngang hình tròn. Trục máy
bơm chịu tất cả các lực chính trong máy bơm nhƣ: trọng lƣợng của bánh xe công
tác, lực xoắn khi quay, lực dọc trục, lực chấn động, lực ma sát Đối với loại
máy bơm cỡ lớn, trục đƣợc đúc bằng thép có pha thêm kim loại hiếm, quý nhằm
tăng khả năng chịu lực của trục nhƣ crôm, kềm
Trục máy bơm có thể chia thành ba phần: phần lắp bánh xe công tác – ở phần
này trên trục có rãnh chốt, phần giữa nằm trong các ổ đỡ, ổ chắn và phần đầu
trục có bộ phận nối trục với trục động cơ.












Hình 1.13 Bánh xe cánh quạt một cửa nƣớc vào
Hình 1.14 Hình cắt dọc của máy bơm li tâm
20

Trục bơm đƣợc nối với trục động cơ tại phần đầu trục bằng khớp nối cứng
hoặc khớp nối mềm, đảm bảo hai trục nối với nhau phải đồng tâm.
Để đỡ và hƣớng trục, trên trục phải có các ổ trục nằm ở các giá đỡ trục, có
hai loại ổ trục là ổ trƣợt và ổ lăn.
4. Các ổ trục.
a. Ổ trượt
Cấu tạo của ổ trƣợt là một vòng kim loại ôm lấy trục, thƣờng gọi là vòng bao
trục hoặc đƣợc gọi là vòng bạc. Vòng này đƣợc làm bằng kim loại mềm, dẻo, ít
bị mài mòn nhƣ đồng thau, ba bít, chất dẻo đƣợc đúc làm hai mảnh để tháo lắp
dễ dàng.
Ổ trƣợt có ƣu điểm chịu lực tốt, nhất là lực chấn động, lực va đập, lắp ráp
đơn giản, khi làm việc êm, ít tiếng động. Nhƣng ổ trƣợt có ma sát lớn do đó hệ
thống bôi trơn làm mát phải thêm thiết bị, dầu mỡ bôi trơn phải chất lƣợng cao,
yêu cầu về chế độ bôi trơn, làm mát phải triệt để.
b. Ổ lăn.
Ổ lăn còn gọi là ổ bi. Gồm hai vòng, vòng trong ôm lấy trục, vòng ngoài tựa
vào ổ đỡ, bi đƣợc kẹp giữa hai vòng đó. Để bi không bật ra khi làm việc và dễ
tháo lắp, phải có vòng hãm hay còn gọi là áo bi. Nếu ổ bi có một vòng bi gọi là
bi đơn, nếu có hai vòng bi gọi là bi kép.
Ổ bi có ƣu điểm là ma sát nhỏ, dầu mỡ bôi trơn dùng loại không cần chất
lƣợng cao, chế độ bôi trơn, làm mát không khắt khe bằng ổ trƣợt, nhƣng ổ bi

chịu lực kém hơn ổ trƣợt, lắp ráp phức tạp và có tiếng động khi làm việc lớn hơn
ổ trƣợt.
5. Bộ phận chắn nƣớc.
a. Tác dụng.
Bộ phận chắn nƣớc còn gọi là vòng đệm lót, ép túp, thiết bị làm kín theo
hƣớng trục nằm bao quanh trục bơm chỗ lỗ xuyên trục
Nếu khe hở giữa trục và lỗ xuyên trục nhỏ thì khi trục quay sẽ bị lụt, mắc,
ngƣợc lại, khi khe hở này rộng, nƣớc từ máy bơm chảy ra ngoài theo trục và
không khí từ bên ngoài lọt vào máy bơm làm cho máy không hoạt động đƣợc,
do đó không tạo đợc áp suất chân không tại cửa vào. Vì vậy bộ phận chắn nƣớc
có tác dụng không cho nƣớc trong máy bơm theo trục chảy ra ngoài và không
cho không khí bên ngoài lọt vào máy bơm.
b. Cấu tạo.
Bộ phận chắn nƣớc bao gồm:
- Vật bịt kín khe hở, làm bằng bông tẩm mỡ hoặc sợi amiăng có tác
dụng bịt kín khe hở giữa trục bơm và vỏ bơm.
- Trục và vỏ máy tại chỗ xuyên trục.
21

- Vành chữ I dẫn nƣớc để làm mát cho bộ phận chắn nƣớc và trục. Vành
chữ I nằm giữa hai lớp vật bịt kín khe hở, vành này có một lỗ thông với vỏ máy
để trích nƣớc có áp từ thân bơm đến ống đẩy vào. Nƣớc làm mát còn có tác dụng
một phần bôi trơn sau đó thấm vào vật bịt kín và nhỏ từng giọt ra ngoài.
- Nắp ép bằng kim loại nằm ngoài có bu lông đai ốc xiết chặt nắp ép với
vỏ máy. Đai ốc còn có tác dụng điều chỉnh mức độ ép chặt của nắp vào vật bịt
kín.














6 Vòng mòn.
Ở phần vỏ máy đẫ nói đến tác dụng của vòng mòn và vị trí đặt nó.
Vòng mòn có nhiều dạng khác nhau: dạng phẳng, dạng thƣớc thợ, dạng gấp
khúc Mục đích tạo ra sức kháng cục bộ ở khe hở lớn để giảm tổn thất lƣu
lƣợng. Vòng mòn đƣợc làm bằng thép tốt, có khả năng chống mài mòn cao.









Hình 1.15 Bộ phận chắn nƣớc.
1: Vòng dẫn nước. 2: Vòng đệm. 3: Nắp ép. 4: Trục bơm.
5: Bu lông. 6: Vòng chặn ép
Hình 1.16 Các dạng vành mòn
22

7. Giá đỡ trục.

Thông thƣờng, với máy bơm công son, không có bệ đỡ trực tiếp, còn lại bệ
đỡ đƣợc đúc liền với bơm.
2.2 Các trang thiết bị kèm theo một tổ máy bơm
2.2.1 Crêpin
1. Tác dụng:
Crêpin đƣợc đặt ở đầu ống hút, gồm có van đáy (còn gọi là van một chiều) và
lƣới chắn rác.
Van đáy có tác dụng giữ nƣớc trong ống hút và thân bơm khi mồi nƣớc. Van
đáy chỉ mở khi dòng nƣớc đi từ bể hút vào ống hút.
Đặc điểm của van đáy: nếu van đáy kín, đỡ tốn công mồi nƣớc, nhƣng khó
kiểm tra, bảo vệ vì nó ngập dƣới nƣớc sâu và tổn thất thủy lực lớn.
Lƣới chắn rác bao quanh van một chiều có tác dụng giữ cho rác bẩn không
chui vào ống hút lên máy bơm.









2. Phân loại:
Phụ thuộc vào van đáy. Thƣờng chia thành hai loại đĩa đĩa đơn và đĩa kép.
2.2.2 Van khoá
1. Khoá trên ống hút.
Khoá trên ống hút đƣợc bố trí khi có nhiều máy bơm có chung một ống hút
lớn, hoặc khi khi máy bơm có h
h
< 0. Có tác dụng để máy bơm làm việc không

ảnh hƣởng lẫn nhau và nƣớc ống hút không tự tràn vào máy bơm.
2. Khoá trên ống đẩy.
Khoá trên ống đẩy đƣợc đặt sát cửa ra của máy, khoá này có tác dụng điều
chỉnh lƣu lƣợng cần bơm.
3. Van một chiều hay còn gọi là van ngƣợc.
Hình 1.17 Crêpin
23

Van này đƣợc đặt trên ống đẩy có tác dụng không cho nƣớc chảy ngƣợc lại
từ ống đẩy về ống hút của máy bơm khi bơm dừng đột ngột. Trong các trạm
bơm tiêu với cột nƣớc thấp, ống xả ngắn có thể dùng van lƣỡi gà thay cho van
một chiều ngăn dòng chảy ngƣợc.
4. Các van chặn, van điều chỉnh
Gồm van cửa, van bƣớm, van xoay, van một chiều, van lƣỡi gà và van đáy.
Các van có nhiệm vụ điều chỉnh và ngăn dòng chảy giữa các bơm và ống
dẫn, ở các buồng hút, ống hút và ống xả đặc biệt khi dừng máy và phục vụ cho
tháo lắp bảo dƣỡng máy và hệ thống đƣờng ống. Van cũng giúp cho quá trình
khởi động và mồi bơm cũng nhƣ hiện tƣợng chống chảy ngƣợc khi dừng máy.
- Van cửa: dùng để tách hẳn bơm ra khỏi hệ thống khi dừng máy hoặc điều
chỉnh lƣu lƣợng nhờ đóng van từng phần.
Theo kết cấu trục van chia thành hai loại
- Van trục vít trong: khi vận hành, đĩa van chuyển động theo chiều thẳng
đứng do trục van xoay.





















Hình 1.17 Van một chiều thông thường kiểu treo
a: một đĩa; b: 2 đĩa


Hình 1.18: Van lƣỡi gà hình tròn

24













- Van trục vít ngoài: trục vít đặt bên ngoài thân bơm và trục chuyển động
theo chiều dọc thẳng đứng cùng với đĩa van.













Nói chung, van trục trong vít thƣờng dùng cho bơm tƣới, van trục vít ngoài
sử dụng cho bơm tiêu.
- Van bƣớm: Còn gọi là van đĩa và đƣợc dùng nhiều trong những năm
gần đây. Đặc điểm nổi bật của van bƣớm là gọn nhẹ, đƣợc đóng mở nhờ xoay
đĩa van 90
o
trong thân van và tốc độ vận hành cao cũng nhƣ lực thao tác trong
van nhỏ hơn nhiều so với van cửa, Nhƣng ở van bƣớm, tổn thất cục bộ lớn hơn
so với van cửa, khả năng điều tiết dòng chảy lớn hơn.
Hình 1-19 Lắp van lƣỡi gà trên đầu ống xả
Hình 1-20: Các van cửa
a: Trục vít trong
b: Trục vít ngoài

25

Có hai kiểu van bƣớm: Đứng và nằm ngang theo hƣớng trục. Có thể điều
chỉnh van bƣớm bằng thủ công hoặc bằng điện.

Hình 1-21 Van cửa điều
khiển bằng thiết bị thuỷ lực
Loại van này thƣờng đƣợc lắp ở đầu cuối ống xả máy bơm có cột nƣớc H ≤
10 m và chiều dài đƣờng ống không lớn. Van lƣỡi gà có đặc điểm là không đảm
bảo giữ nƣớc kín hoàn toàn, nên thƣờng đặt chìm trong bể xả.
e. Áp kế và chân không kế
Áp kế đặt tại cửa đẩy của máy bơm nơi bắt đầu nối tiếp với ống đẩy, có tác
dụng đo áp suất của nƣớc tại cửa đẩy do máy bơm tạo ra từ đó suy ra đƣợc cột
nƣớc bơm tƣơng ứng.
Chân không kế đặt tại mặt cắt cửa hút của máy bơm, có tác dụng đo áp suất
chân không trong máy bơm từ đó xác định khả năng hút của bơm.
Các máy bơm nhỏ không nhất thiết phải có đầy đủ các bộ phận trên mà chỉ
cần crêpin và đừng ống là đủ.
f. Đường ống
Đƣờng ống máy bơm là bộ phận của máy bơm. Thông thƣờng, ống xả của
máy bơm có áp suất lơn hơn nên thƣờng đƣợc làm bằng vật liệu chịu áp suất tốt
nhƣ ống thép, ống bê tông cốt thép. ống hút chịu áp suất nhỏ hơn, thƣờng làm
bằng vật liệu mềm nhƣ nhựa, cao su.
3. Các thông số cơ bản của máy bơm
3.1 Lƣu lƣợng
- Van một chiều: Có nhiệm vụ chống dòng chảy
ngƣợc khi dừng bơm hoặc xảy ra sự cố. Vì
nhiều lí do, van một chiều thƣờng lắp riêng biệt
cho từng máy bơm. Trong trạm bơm tiêu cột
nƣớc thấp, ống xả ngắn có thể dùng van lƣỡi gà

thay van một chiều ngăn dòng chảy ngƣợc.
Van một chiều chia thành hai loại: loại treo và
loại nâng
- Van một chiều kiểu treo thông thƣờng: đƣợc
dùng trong trƣờng hợp không có nƣớc va, cột
nƣớc địa hình cao và van có kích thƣớc lớn.
- Van lƣỡi gà: còn gọi là nắp thải hay van có
nắp, dùng để ngăn dòng chảy ngƣợc. Có dạng
hình tròn (khi đƣờng ống xả nhỏ hơn 2000 mm).

×