Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Chương III pháp luật về hợp đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.46 KB, 63 trang )

CHƯƠNG 3
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHƯƠNG 3
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
3.1 Khái quát chung về hợp đồng trong kinh doanh.
3.2. Ký kết hợp đồng.
3.3. Thực hiện hợp đồng.
3.4. Hợp đồng vô hiệu và cách xử lý hợp đồng vô hiệu.
3.5. Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng.
3.6. Kỹ năng soạn thảo hợp đồng.
3.1. Khái quát chung về hợp đồng trong KD
3.1.1. Những vấn đề pháp lý cơ bản về hợp đồng;
3.1.2. Khái niệm hợp đồng;
3.1.3. Các hợp đồng phổ biến trong kinh doanh.
3.1.1. Những vấn đề pháp lý cơ bản về HĐ
Những văn bản QPPL điều chỉnh quan hệ hợp đồng:
- Bộ luật Dân sự năm 2005: qui định những vấn đề chung về
hợp đồng;
- Luật Thương mại năm 2005: qui định về hợp đồng trong lĩnh
vực kinh doanh cụ thể (gọi chung cho hợp đồng trong thương
mại và đầu tư);
- Luật chuyên ngành: qui định về hợp đồng trong một số lĩnh
vực chuyên ngành cụ thể.
3.1.2. Khái niệm
Lịch sử pháp luật về hợp động
Điều 1 – Pháp lệnh hợp đồng kinh tế 1989
• Hợp đồng kinh tế là sự thoả thuận bằng văn bản, tài liệu giao
dịch giữa các bên ký kết về việc thực hiện công việc sản xuất,
trao đổi hàng hoá, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa
học - kỹ thuật và các thoả thuận khác có mục đích kinh doanh


với sự quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây
dựng và thực hiện kế hoạch của mình.
Điều 394 - BLDS 1995
Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác
lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
3.1.2. Khái niệm
* Đ388, BLDS 2005
“Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập,
thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”.
a. Định nghĩa hợp đồng trong kinh doanh:
Hợp đồng trong kinh doanh là sự thỏa thuận giữa các bên
về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân
sự của các bên tham gia hợp đồng.
 Hợp đồng trong kinh doanh (gọi chung trong lĩnh vực thương
mại, đầu tư) là một dạng cụ thể của hợp đồng dân sự.

b. Đặc điểm của hợp đồng trong kinh doanh:
- Chủ thể của HĐ: cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình
(chủ yếu là các chủ thể kinh doanh);
- Về hình thức của HĐ: HĐ được giao kết bằng lời nói, văn bản
hoặc hành vi cụ thể; trong một số trường hợp, PL bắt buộc
phải thiết lập HĐ bằng hình thức văn bản;
- Về mục đích của HĐ: mục đích phổ biến của các bên trong HĐ
trong kinh doanh là lợi nhuận.
b. Đặc điểm của hợp đồng trong kinh doanh (1)


Cá nhân Pháp nhân Hộ gia đình Tổ hợp tác

-

Đủ 18 tuổi trở lên
.
-
Không mắc
bệnh
tâm
thần làm
mất
khả
năng
nhận
thức
.
-
Không bị tòa
án
tuyên
là người
bị
hạn
chế năng
lực
hành
vi.

Thỏa
mãn điều
kiện
quy
định tại

Điều
84
BLDS2005.
Theo
điều
106
BLDS
2005.
-
Là sự liên kết
của
từ
03 cá nhân
trở
lên
với nhau,
cùng
góp
sức, góp
vốn
để
thực hiện
những
công
việc
nhất
định
.
-
Tổ trưởng


người
đại diện
của
Tổ
hợp tác
Chủ thể của HĐ
b. Đặc điểm của hợp đồng trong kinh doanh (2)





Lời nói


Văn bản


Hành vi
cụ thể
Hình thức của
Hợp đồng
b. Đặc điểm của hợp đồng trong kinh doanh (3)
Về mục đích của HĐ: mục đích phổ biến của các bên trong HĐ
trong kinh doanh là lợi nhuận.


3.1.3. Các hợp đồng phổ biến trong hoạt động kinh doanh
- HĐ mua bán hàng hóa;

- HĐ vận chuyển hàng hóa;
- HĐ trong xây dựng cơ bản;
- HĐ trong trung gian thương mại: đại diện cho thương nhân;
môi giới kinh doanh; đại lý; ủy thác mua bán hàng hóa.
- HĐ dịch vụ trong xúc tiến thương mại: HĐ dịch vụ quảng cáo;
HĐ dịch vụ trưng bày giới thiệu sản phẩm hàng hóa.
- HĐ tín dụng;
- HĐ bảo hiểm;
- HĐ trong lĩnh vực đầu tư: HĐ hợp tác kinh doanh….
3.2. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
.
1
• 3.2.1. Các nguyên tắc ký kết hợp đồng
2
• 3.2.2. Thẩm quyền ký kết hợp đồng
3
• 3.2.3. Nội dung của hợp đồng
4
• 3.2.4. Phương thức ký kết hợp đồng
5
• 3.2.5. Thời điểm phát sinh hiệu lực của HĐ
6
• 3.2.6. Sửa đổi hợp đồng
3.2.1. Các nguyên tắc ký kết hợp đồng;
Việc giao kết HĐ phải tuân theo những nguyên tắc sau đây
(Đ389, BLDS 2005).

3.2.1.1. Nguyên tắc tự do giao kết HĐ nhưng không
được trái với pháp luật, đạo đức xã hội.


3.2.1.2. Nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí,
hợp tác, trung thực và ngay thẳng.

3.2.2. Thẩm quyền ký kết

- Nếu chủ thể của HĐ là cá nhân thì cá nhân có tên trong ĐKKD trực
tiếp ký kết HĐ. Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác xác lập,
thực hiện HĐ.
- Nếu chủ thể HĐ là pháp nhân (PN): người có thẩm quyền ký kết HĐ
là đại diện theo pháp luật của PN đó. Người đại diện theo PL của PN
có thể ủy quyền cho người khác (đại diện theo ủy quyền) xác lập,
thực hiện HĐ.
- Nếu chủ thể của HĐ là hộ gia đình thì người có thẩm quyền ký kết
HĐ là chủ hộ. Chủ hộ có thể ủy quyền cho thành viên khác đã thành
niên làm đại diện của hộ trong việc ký kết HĐ.
- Nếu chủ thể của HĐ là tổ hợp tác thì người có thẩm quyền giao kết
HĐ là tổ trưởng tổ hợp tác. Tổ trưởng tổ hợp tác có thể ủy quyền
cho các tổ viên khác giao kết hợp đồng.

3.2.3. Nội dung ký kết
Theo qui định tại Đ402, BLDS 2005
Nội dung của hợp đồng là các điều khoản do các bên thỏa
thuận, thể hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ
hợp đồng.
Lưu ý:
- BLDS năm 2005 và Luật TM năm 2005 ko qui định các bên
phải thỏa thuận những nội dung cụ thể nào.
- Các luật chuyên ngành có thể qui định những nội dung bắt
buộc phải có.


3.2.4. Phương thức ký kết

3.2.4.1. Giao kết gián tiếp
- Đề nghị giao kết hợp đồng: là việc một bên bày tỏ ý chí của
mình muốn giao kết HĐ với một người cụ thể chịu sự ràng
buộc về đề nghị này đối với bên đã được xác định cụ thể đó
theo qui định K2, Đ390, BLDS 2005.
- Thời điểm mà đề nghị giao kết HĐ có hiệu lực do bên đề nghị
ấn định hoặc có hiệu lực kể từ khi bên được đề nghị nhận được
đề nghị đó.
3.2.4. Phương thức ký kết

3.2.4.2. Giao kết trực tiếp
Các bên hoặc thông qua đại diện của mình trực tiếp gặp gỡ
nhau để cùng bàn bạc, thỏa thuận và thống nhất ý chí về nội
dung của hợp đồng được thể hiện cụ thể trong từng điều
khoản.
3.2.4.3. Chấp nhận đề nghị giao kết HĐ
Là việc bên được đề nghị đồng ý toàn bộ những yêu cầu mà
bên đề nghị đưa ra. Khi bên được đề nghị chấp nhận đề nghị
thì HĐ đó coi như được giao kết. (Đ404, BLDS năm 2005).
- Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết:
+ Khi bên đề nghị ấn định thời hạn trả lời thì việc trả lời chấp
nhận chỉ có hiệu lực khi được thực hiện trong thời hạn đó;
+ Khi các bên giao kết trực tiếp với nhau, kể cả trong trường hợp
qua điện thoại hoặc qua phương tiện khác thì bên được đề nghị
phải trả lời ngay có chấp nhận hoặc không chấp nhận, trừ
trường hợp có thỏa thuận về thời hạn trả lời.
3.2.4. Phương thức ký kết


* Thời điểm giao kết hợp đồng: Đ404 BLDS

- Hợp đồng được giao kết trực tiếp bằng văn bản: thời điểm giao
kết hợp đồng là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản.
- Hợp đồng được giao kết gián tiếp bằng văn bản: thời điểm đạt
được sự thỏa thuận được xác định theo lý thuyết “tiếp nhận”,
theo đó, hợp đồng được giao kết khi bên đề nghị nhận được trả
lời chấp nhận giao kết hợp đồng của bên được đề nghị .
- Hợp đồng được giao kết bằng lời nói: thời điểm giao kết hợp
đồng là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp
đồng.
- Sự im lặng của bên được đề nghị cho đến khi hết thời hạn trả lời
cũng có thể là căn cứ xác định hợp đồng đã được giao kết.



* Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm giao kết hợp pháp, trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận khác.
VD: A và B ký hợp đồng mua bán hàng hóa ngày 01/7/2009 và
có thỏa thuận trong hợp đồng về hiệu lực đó là “Hợp đồng bắt
đầu có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2009”.



3.2.5. Sửa đổi hợp đồng
- Việc sửa đổi hợp đồng là quyền của các chủ thể trên cơ sở đề
xuất của một bên và được bên kia chấp thuận hoặc trên cơ sở
mong muốn của cả 02 bên trong quan hệ hợp đồng.
- Theo qui định Đ423, BLDS 2005 thì:

+ Các bên có thể thỏa thuận sửa đổi HĐ và giải quyết hậu quả
của việc sửa đổi;
+ Trong trường hợp HĐ được lập thành văn bản, được công
chứng, chứng thực, đăng ký hoặc cho phép thì việc sửa đổi
cũng phải tuân theo hình thức đó.
- Việc sửa đổi hợp đồng có thể sửa đổi một phần hoặc toàn bộ nội
dung của hợp đồng.
 Thường việc sửa đổi HĐ giữa các bên đều được lập dưới dạng
phụ lục, nó là một phần không thể thiếu của hợp đồng đã ký.
3.3.Thực hiện hợp đồng.
3.3.1. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng. (sv nghiên cứu)
Việc thực hiện hợp đồng phải tuân theo những nguyên tắc sau đây:
a. Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi
nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau.
b. Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng, số lượng,
chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác.
c. Không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công
cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
(Đ412 BLDS2005)



22 10/21/2014
3.3.Thực hiện hợp đồng
3.3.2. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
a. Cầm cố (Đ326-341 BLDS)
b. Thế chấp (Đ342-357 BLDS)
c. Đặt cọc (Đ358 BLDS)
d. Ký cược (Đ359 BLDS)
e. Ký quỹ (Đ360 BLDS)

f. Bảo lãnh (Đ361-371 BLDS)
g. Tín chấp (Đ372-373 BLDS)







23 10/21/2014
3.3.Thực hiện hợp đồng.
3.3.2. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
a. Cầm cố tài sản (CCTS): Đ326-341 BLDS
Cầm cố tài sản là việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu
của mình cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
(Đ326 BLDS 2005)



24 10/21/2014
3.3.Thực hiện hợp đồng.
3.3.2. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
a. Cầm cố tài sản (CCTS): Đ326-341 BLDS (tiếp)
 Tài sản đem cầm cố: Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên
cầm cố. Tài sản có thể là các tài sản quy định tại Đ320, 321,
322 BLDS 2005.
 Hình thức của CCTS: bằng văn bản (Đ327 BLDS 2005)
 Bản chất: Là 1 hợp đồng
 Hiệu lực hợp đồng cầm cố: Kể từ khi chuyển giao tài sản cho
bên nhận cầm cố (Đ328 BLDS2005).





25 10/21/2014

×