Chương IV:PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG
Chương IV:PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG
I.Một số vấn đề lý luận chung về hợp đồng
I.Một số vấn đề lý luận chung về hợp đồng
1.
1.
Định nghĩa hợp đồng
Định nghĩa hợp đồng
Hợp đồng là chế định luật và là một bộ phận
Hợp đồng là chế định luật và là một bộ phận
quan
quan
trọng trong hệ thống pháp luật của bất kỳ quốc gia
trọng trong hệ thống pháp luật của bất kỳ quốc gia
nào.
nào.
Theo nghĩa rộng, HĐ là sự thoả thuận của 2 hay nhiều
Theo nghĩa rộng, HĐ là sự thoả thuận của 2 hay nhiều
bên về một vấn đề nhất định trong XH nhằm làm
bên về một vấn đề nhất định trong XH nhằm làm
phát sinh, thay đổi, chấm dứt các quyền và nghĩa
phát sinh, thay đổi, chấm dứt các quyền và nghĩa
vụ giữa các bên đó.
vụ giữa các bên đó.
Căn cứ vào đối tượng điều chỉnh, pháp luật chia HĐ
Căn cứ vào đối tượng điều chỉnh, pháp luật chia HĐ
thành các loại: Hđ lao động, HĐ kinh tế, Hđ dân
thành các loại: Hđ lao động, HĐ kinh tế, Hđ dân
sự, HĐ thương mại…
sự, HĐ thương mại…
2. Đặc điểm của hợp đồng
-
Hợp đồng là một hành vi pháp lý
-
Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên
-
Hđ làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền
và nghĩa vụ giữa các bên.
3. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
3. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
a. Chủ thể ký kết hợp đồng phải hợp pháp
b. Chủ thể ký kết hợp đồng phải tự nguyện
c. Nội dung của hợp đồng không được trái pháp
luật, đạo đức xã hội
d. Hình thức hợp đồng phải hợp pháp
II.Chế độ pháp lý về hợp đồng dân sự
II.Chế độ pháp lý về hợp đồng dân sự
A. Tổng quan về HĐDS
1.Khái niệm HĐDS
“Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về
việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa
vụ dân sự.” (Đ388BLDS)
2. Phân loại HĐDS
2. Phân loại HĐDS
(đ 406BLDS
(đ 406BLDS
)
)
Hợp đồng gồm các loại chủ yếu sau đây:
a. Phân loại theo tính chất, đặc điểm của nghĩa vụ: HĐ
song vụ và HĐ đơn vụ
b.Ploại theo sự phụ thuộc nhau về hiệu lực của hợp đồng:
Hợp đồng chính và hợp đồng phụ
c.Ploại theo hình thức của HĐ:HĐ bằng lời nói, HĐ bằng
văn bản, HĐ mẫu, HĐ có chứng nhận, công chứng, xin
phép
d. Ngoài ra, còn có các loại HĐ sau:
- Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba;
- Hợp đồng có điều kiện
3. Giao kết hợp đồng dân sự
3. Giao kết hợp đồng dân sự
a. Nguyên tắc
•
Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái
pháp luật, đạo đức xã hội;
•
Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung
thực và ngay thẳng.
b. Chủ thể:
Là các bên tham gia quan hệ hợp đồng, gồm: cá
nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.
c. Hình thức của HĐDS:
- Lời nói,
- Bằng văn bản
- Hoặc bằng hành vi cụ thể.(đ401 BLDS)
d. Nội dung của HĐDS
Là tất cả các điều khoản mà các bên tham gia giao
kết hợp đồng thoả thuận xác lập nên, nó xác định
quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên tham gia ký
kết, quyết định tính khả thi của hợp đồng cũng
như hiệu lực pháp lý của HĐ.
Nội dung của HĐDS bao gồm 3 điều khoản:
-
Điều khoản chủ yếu
-
Điều khoản thường lệ
-
Điều khoản tùy nghi
Tình huống
Tình huống
Ngày 1/9/2008, công ty TNHH Tín Mai gửi cho Phân
hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum đơn chào hàng,
trong đó có nội dung: “máy vi tính để bàn hiệu FPT,
giá 5,5tr đồng/máy; máy vi tính để bàn hiệu
Samsung, gía 6tr đồng/máy…. Thư chào hàng này
có hiệu lực trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được
gửi đi”.
Ngày 5/9/2008, nhận được thư chào hàng, Phân hiệu
Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum có thư trả lời với nội
dung: “chấp nhận mua 100 máy vi tính để bàn hiệu
FPT. Đề nghị cty TNHH Tín Mai bán giá 5.2tr
đồng/máy và giao hàng tại phòng vi tính của
trường, địa chỉ 129 Phan Đình Phùng, Tx Kon Tum
vào ngày 15/9/2008”.
Đến ngày 19/9/2008 không nhận được lô hàng trên,
Phân hiệu đã liên lạc với cty Tín Mai và nhận
được trả lời là cty Tín Mai không chấp nhận được
giá Phân hiệu đề nghị nên cty đã bán toàn bộ lô
hàng trên cho trường THPT Lê Lợi ngaỳ
17/9/2008. Phân hiệu cho rằng cty Tín Mai đã vi
phạm hợp đồng vì không thực hiện đúng nghĩa vụ
giao hàng. Cty Tín Mai không đồng ý với quan
điểm trên vì cho rằng hợp đồng mua bán chưa
được xác lập.
•
Theo anh/chị, hợp đồng trên đã có hiệu lực
chưa?