Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Báo cáo quá trình xây dựng trường mẫu giáo đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.26 KB, 12 trang )

PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MG VÀNG ANH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số 02 /BC-MGVA Núi Thành, ngày 1 tháng 3 năm 2011
BÁO CÁO
Quá trình xây dựng trường Mẫu giáo Vàng Anh
đạt chuẩn Quốc gia mức độ I
I. Đặc điểm tình hình.
Tam Hiệp là một xã thuộc khu vực đồng bằng Huyện Núi Thành, cách
trung tâm Huyện 4 km với tổng diện tích tự nhiên là: 50,782 km
2

Phía đông giáp sông Trường Giang thị trấn Núi Thành và xã Tam
Giang
Phía tây giáp xã Tam Anh Nam và Tam Thạnh
Phía bắc giáp xã Tam Anh Nam và xã Tam Hoà
Phía nam giáp xã Tam Mỹ Tây và thị trấn Núi Thành
Dân số toàn xã: 11.367 người với 3129 hộ chia thành 9 thôn. Xã Tam
Hiệp là một xã trọng điểm của khu kinh tế mở Chu Lai. Sau khi có quyết định
108/CP của thủ tướng chính phủ về xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai nhiều
dự án được xây dựng tại xã, từ đó tình hình kinh tế - xã hội có nhiều chuyển
biến khởi sắc hơn. Đời sống nhân dân có những bước phát triển đáng kể. Đa
số người dân chuyển từ nghề nông sang làm công nhân cho các công ty, xí
nghiệp đóng trên địa bàn xã. Do vậy nhu cầu cho trẻ ở lại bán trú ngày càng
tăng.
Trong công tác xây dựng trường chuẩn, Đảng ủy, HĐND, UBND của
xã và các tổ chức đoàn thể xã hội cùng với Hội cha mẹ học sinh thực hiện tốt
chủ trương “Giáo dục là sự nghiệp của toàn dân” nên luôn quan tâm và hỗ trợ
cho nhà trường về nhiều mặt.
Trong những năm qua trường Mẫu giáo Vàng Anh được sự quan tâm
của các cấp lãnh đạo huyện đến xã, nhân dân đã đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất tại điểm mới thay cho điểm cũ đã xuống cấp. Hiện nay trường Mẫu giáo


Vàng Anh có 1 điểm chính và 2 điểm lẻ, gồm 11 lớp, tổ chức dạy 2
buổi/ngày, có 8 lớp bán trú và 3 lớp dạy ngày 2 buổi với 336 cháu.
Tổng số Cán bộ, giáo viên, nhân viên (CBGVNV) là 30 người, đội ngũ
CBGV đạt trình độ đào tạo chuẩn 100%, trong đó có 13 CBGVNV đạt trình
độ trên chuẩn. Đội ngũ CBGVNV không ngừng phấn đấu vươn lên, đã đạt
nhiều thành tích trong phong trào thi đua dạy tốt – học tốt.
1
Trong 4 năm liền từ 2006 đến năm 2010 trường liên tục đạt Tập thể lao
động tiên tiến. Đặc biệt năm 2009 – 2010 đạt Tập thể lao động xuất sắc
1. Thuận lợi:
Nhà trường luôn được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo từ UBND
Huyện Núi Thành đến UBND xã Tam Hiệp. Sự hỗ trợ các nhà hảo tâm, các
công ty đóng trên địa bàn xã, các cá nhân có tâm huyết với sụ nghiệp Giáo
dục mầm non. Sự hỗ trợ tích cực của các ban ngành đoàn thể trong việc chỉ
đạo, đầu tư về cơ sở vật chất và đặc biệt là sự chỉ đạo trực tiếp của Phòng
giáo dục và Đào tạo Núi Thành.
Đời sống của nhân dân địa phương có phần sung túc hơn nên việc thu
nộp các khoản tiền và đóng góp tinh thần có thuận lợi. Nhu cầu cho trẻ ở lại
bán trú ngày càng tăng.
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên nhiệt tình, có ý thức trách
nhiệm, có tinh thần đoàn kết, thống nhất cao.
Ban đại diện Hội cha mẹ học sinh đồng thuận và thống nhất cao với
chủ trương của huyện, của địa phương về công tác xây dựng trường mẫu giáo
đạt chuẩn. Trẻ chăm ngoan, đi học chuyên cần.
2. Khó khăn.
Phụ huynh đa phần có nhu cầu cho trẻ ở lại bán trú, nên số trẻ ở các
cụm lớp không đều nhau.
Đồ dùng thiết bị các lớp theoThông tư Số 02/2010/TT-BGDĐT ngày
11 tháng 2 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về ban hành Danh mục Đồ
dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục mầm non còn

hạn chế.
II. Thực trạng.
1. Tình hình đội ngũ CBGVNV
a. Số lượng, trình độ đào tạo.
Năm học TS
CBGV
NV
CB
QL
GV NV Trình độ CM Biên
chế
Hợp
đồng
Ghi
chú
ĐH CĐ TC
2008-2009 19 2 14 3 1 9 9 7 12
2009-2010 21 2 16 3 1 10 10 7 14
2010-2011 30 3 19 8 1 13 9 7 23
2
Các danh hiệu thi đua đạt được.
Năm học TS
CB
GV
NV

TT
CS



sở
CS

cấp
tỉnh
DHTĐ
tập
thể
SKKN cấp
huyện
SKKN
cấp
tỉnh
Loại
A
Loại
B
Loại
C
2008-2009 19 6 5 1 Tiên tiến 1 2 1 (C)
2009-2010 21 9 3 2 Xuất sắc 1 2 1 (B)
2010-2011 30
2. Số lượng học sinh.
Năm học Số lớp MG Số trẻ MG
TS
lớp
Bán
trú
Học ngày 2
buổi

TS trẻ Bán trú Học ngày
2 buổi
2008-2009 13 5 8 327 131 196
2009-2010 11 5 6 363 211 152
2010-2011 11 8 3 336 181 155
3. Tình hình giảng dạy.
Trong những năm qua, nhà trường đã tổ chức thực hiện giảng dạy đúng
chương trình theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tổ chức dạy ngày 2 buổi ở tất
cả các lớp, có lớp bán trú. Tập trung đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động
nuôi dạy, chăm sóc giáo dục trẻ, đặc biệt trong năm qua đạt thành tích rất
phấn khởi. Hầu hết các giáo viên đều có sự đầu tư nghiên cứu soạn giảng,
thực hiện tốt việc đổi mới công tác giảng dạy tạo cho việc thực hiện các hoạt
động nhẹ nhàng sinh động, thu hút trẻ tham gia hoạt động và phát huy tính
tích cực của trẻ. Công tác quản lý từng bước được cải tiến, nhà trường luôn
hoàn thành kế hoạch đề ra. Phát huy tính dân chủ trong tập thể, tạo được sự
đoàn kết thống nhất trong nội bộ, các đoàn thể luôn đóng vai trò tích cực cho
sự phát triển của nhà trường.
3
4. Tỡnh hỡnh c s vt cht.
Nm hc 2010-2011 trng cú 12 phũng hc, trong ú im chớnh 6
phũng, im l cú 6 phũng. 1 Phũng hp, 3 phũng lm vic, 1 phũng hot
ng õm nhc v 1nh bp.
Hin nay c s vt cht m bo khang trang, sch, p theo Quyt
nh 36/2008/Q-BGD&T ngy 16 thỏng 07 nm 2008 ca B Giỏo dc v
o to.
III. Quỏ trỡnh phn u xõy dng trng Mu giỏo t chun
quc gia mc I
T khi cú quyt nh s 45/2001/Q-BGD&T ca B trng B
Giỏo dc v o to v vic xõy dng trng mm non t chun quc gia.
CBGVNV v cha m hc sinh trng mu giỏo Vng Anh cú nhng nhn

thc ỳng n v vic xõy dng trng mu giỏo t chun quc gia, hiu rừ
vic xõy dng trng mu giỏo t chun quc gia l gii phỏp mang tớnh
chin lc, nhm nõng cao cht lng ton din hc sinh. Xut phỏt t nhn
thc ú nh trng ó tớch cc tham mu vi ng y, Hi ng nhõn dõn v
chớnh quyn a phng, m hi ngh bn v vic xõy dng trng mu giỏo
t chun quc gia mc 1.
Thỏng 08/2008, khi cú Quyt nh s 36/2008/Q-BGD&T ngy 16
thỏng 07 nm 2008 ca B Giỏo dc v o to ban hnh, nh trng ó kp
thi tham mu vi a phng xõy dng ỏn b sung ỏp ng vi ni
dung quy nh ca tng tiờu chun.
Trng tớch cc tham mu vi ng y, chớnh quyn a phng, phi
hp cht ch vi cỏc ban ngnh on th, c quan, trng hc kờu gi nhõn
dõn úng gúp tớch cc trong vic xõy dng c s vt cht, u t trang thit
b.
Kt qu ó c UBND xó Tam Hip quan tõm u t kinh phớ cho
xõy dng CSVC ti im mi m bo t chun quy nh. n nay ó hon
thin cỏc phũng hc v phũng chc nng a vo s dng.
Song song vi vic xõy dng c s vt cht v trang thit b, liờn tc
trong nhiu nm qua, nh trng ó ra k hoch v thc hin tt cụng tỏc
qun lý giỏo dc, xõy dng mụi trng giỏo dc tt, huy ng ton xó hi
chm lo n vic nuụi dy, chm súc giỏo dc tr trờn a bn xó.
KT QU T C THEO CC CHUN NH SAU:
TIấU CHUN I: T chc v qun lý
1. Cụng tỏc qun lý
a) Nh trng có đầy đủ kế hoạch năm học, học kỳ, tháng và tuần. Cú
bin phỏp thc hin c th, rừ rng. Cú t chc s, tng kt, rỳt kinh nghim.
4
b) Ban giỏm hiu v t trng chuyờn mụn thc hin tt cụng tỏc c
phân công theo Điều lệ trờng Mầm non. Chp hnh s ch o chuyờn mụn
ca cỏc cp lónh o.

c) Tổ chức và quản lý tt các hoạt động tài chính, quy chế chuyên môn,
quy chế dân chủ, kiểm tra nội bộ theo qui nh.
d) Qun lý v sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, đảm bảo cảnh quan
mụi trng xanh, sạch, đẹp, an toàn.
) Lu trữ đầy đủ và khoa học các loại hồ sơ, sổ sách phục vụ công tác
quản lý của nhà trờng.
e) Thc hin đầy đủ các ch chính sách i vi cán bộ giáo viên
nhân viên.
g) Tổ chức và duy trì các phong tro thi ua trong nh trng. Phỏt
ng phong tro thi ua ngn hn theo hai t, cú ng viờn, khen thng kp
thi.
h) Có biện pháp nâng cao đời sống cho cán bộ, giáo viên, nhân viên
trong nhà trờng
2. Công tác tổ chức
a) Hiệu trởng cú thời gian công tác liờn tc 24 năm. Tt nghip Cao
đẳng SPMN, và đã qua lớp bồi dỡng quản lý. P. Hiệu trởng 1 cú thi gian
công tác liờn tc 18 năm. Tt nghip Cao đẳng SPMN, đã qua lớp bồi dỡng
quản lý. P. Hiệu trởng 2 cú thời gian ging dy l 18 nm. Tt nghip Cao
đẳng SPMN, mới đợc bổ nhiệm tháng 3 năm 2011.
b) BGH nhà trờng nm vng chng trình giáo dc mm non; có phẩm
chất đạo đức tốt, c giáo viên, nhân viên trong trng tín nhiệm. Đạt CSTĐ
CS và cấp tỉnh.
3. Cỏc t chc, on th v Hi ng trong nh trng
a) Hi ng trng thnh lp thỏng 12 nm 2010. Hi ng t chc v
thc hin theo ỳng quy nh ca iu l trng mm non; chỳ trng cụng
tỏc giỏm sỏt hot ng ca nh trng, giỏm sỏt vic thc hin cỏc Ngh
quyt v Quy ch dõn ch trong cỏc hot ng ca nh trng.
b) Cú chi c lp gm 6 ng viờn. Hin ang phỏt trin 2 ng viờn
mi, chi b lónh o t chc cỏc hot ng thỳc y c s phỏt trin ca
trng, gúp phn nõng cao cht lng chm súc, giỏo dc tr

c) Ban i din cha m hc sinh phi hp cht ch vi nh trng,
trong cỏc hot ng chm súc, giỏo dc tr, t chc cỏc ngy hi, ngy lhuy
ng c s úng gúp ca cng ng cho phong tro giỏo dc mm non ca
a phng.
4. Chp hnh s ch o ca c quan qun lý giỏo dc cỏc cp
5
a) Nh trng thc hin tt cỏc ch trng, chớnh sỏch ca ng v
Phỏp lut ca Nh nc liờn quan n giỏo dc mm non; Chp hnh nghiờm
chnh s qun lý ca chớnh quyn a phng; Ch ng tham mu vi cp
u ng, chớnh quyn a phng v k hoch phỏt trin v cỏc bin phỏp c
th nh : T sa, xõy dng c s vt cht, vn ng úng gúp qu hi, t
chc hi thi, vn ngh, nh trng thc hin tt mc tiờu giỏo dc mm
non
b) Nh trng chp hnh s ch o trc tip v chuyờn mụn, snghip
v ca phũng giỏo dc v o to, thc hin y cỏc quy nh v bỏo cỏo
vi c quan qun lý cp trờn.
i chiu qui nh trong tiờu chun 1 : t yờu cu
TIấU CHUN II: i ng giỏo viờn, nhõn viờn
1. Số lợng và trình độ đào tạo :
Tổng số giáo viên: 19 ngi. S lng giỏo viờn m bo theo qui
nh. Trong ú giỏo viờn dy lp bỏn trỳ : 16 GV/8 lp. T l 2%
(ỳng theo qui nh) ; Giỏo viờn lp khụng bỏn trỳ : 3 GV/3 lp
((ỳng theo qui nh))
Tng s nhõn viờn : 8. Trong ú
- Kế toán (Kiêm văn th): 1
- Cấp dỡng: 5
- Cán bộ y tế: 1
- Bảo vệ: 1
- 100% số giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó GV đạt trên chuẩn:
10/20, tỉ lệ: 50% (Vt 30% so vi qui nh)

- Nhõn viờn t trỡnh trờn chun mt ngi (Cỏn b y t) ; t trờn
chun mt ngi (K toỏn). Nhõn viờn cp dng cú giy chng nhn lp tp
hun kin thc v v sinh ATTP do Trung tõm y t d phũng huyn Nỳi
Thnh cp
2. Phẩm chất, đạo đức và nng lc chuyên môn, nghiệp vụ:
- Tỉ lệ GV và NV đạt LĐTT trở lên 58,8% (Vt 8,8% so vi qui nh),
trong ó cú 2 GV đạt CSTĐ cấp cơ sở tr lờn (Vt 2 ngi so vi qui nh)
6
- 100% giỏo viờn, nhõn viờn cú tinh thn on kt v ý thc chp hnh
k lut cao. Không có cán bộ, giáo viên, nhân viên bị kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên. Không có giáo viên bị xếp loại kém.
- Thờng xuyên tổ chức bồi dỡng năng lực nghiệp vụ chuyên môn cho
đội ngũ giáo viên. Triển khai thực hiện tốt chuẩn nghề nghiệp giâo viên mầm
non do Bộ GD&ĐT ban hành. 100% giáo viên đạt loại khá và tốt theo quy
định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
3. Hoạt động chuyên môn
a) Các tổ chuyên môn đợc hoạt động theo quy định của Điều lệ trờng
mầm non.
b) Nhà trờng tổ chức sinh hoạt theo chuyên đề, thao giảng, tham quan
học tập kinh nghiệm, có đánh giá cụ thể đối với từng hoạt động. Thực hiện
ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.
Ngoài ra nhà trờng còn tạo điều kiện cho giáo viên đợc dự giờ học tập trờng
bạn để trao đổi thêm kinh nghiệm.
c) Giáo viên tham gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn, chuyên đề do
trờng và cụm chuyên môn tổ chức. Thêm các hoạt động xã hội do nhà trờng
và địa phơng tổ chức.
d) GVNV có trình độ Tin A: 10/19. T l 52,6%.
- GV có khả năng soạn giảng và tổ chức dạy giáo án điện tử: 10/19, T
l 52,6%
- Số GV biết truy cập trên mạng Internet để ứng dụng và nâng cao hiệu

quả việc tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ: 16/19, T l
89,5%.
4. K hoch o to bi dng
a) Cú k hoch phỏt trin i ng c v s lng v cht lng, bi
dng cỏn b k cn. Cú k hoch bi dng nõng cao trỡnh chớnh tr
chuyờn mụn nghip v. To iu kin cho giỏo viờn hc nõng chun. Hin
nay cú 1 giỏo viờn ang hc lp Cao ng s phm mm non nm th 2. Hai
giỏo viờn ang ụn thi lp CSPMN
b) Tt c giỏo viờn thc hin nghiờm tỳc chng trỡnh bi dng
thng xuyờn, bi dng hố v bi dng chuyờn theo s ch o ca S
v Phũng Giỏo dc - o to
c) Tng giỏo viờn cú k hoch v thc hin t bi dng nõng cao trỡnh
chuyờn mụn, nghip v.
i chiu qui nh trong tiờu chun 2 : t yờu cu
TIấU CHUN III: Cht lng chm súc giỏo dc tr
7
Nhà trờng tổ chức thực hiện chơng trình giáo dục mầm non theo qui
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo dới sự chỉ đạo của Sở và Phòng Gáio dục -
Đào tạo. Triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ trong từng năm học, đẩy mạnh các
hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ, kết quả hằng năm đạt :
a) Đảm bảo an toàn cho trẻ: 100% trẻ đợc chăm sóc và đảm bảo an
toàn cả về vật chất lẫn tinh thần. Không xy ra dch bnh hay ngộ độc thực
phẩm trong nhà trng
b) Khám sức khoẻ theo định kỳ: 100% tr c khỏm sc kho nh
k.
c) T l chuyên cần của trẻ: ối với trẻ 5 tuổi t 96,3% (Vt 6,3 %
so vi qui nh). i vi tr 3-4 tui t 88,3 - 98% % (Vt 3,3% - 13% so
vi qui nh)
4. Sự tăng trởng của trẻ :
a) Tr t kờnh A tr lờn : 331/336. T l : 98.5%

Trong ú, bộo phỡ : 03/336. T l : 0.89%
b) Phc hi tr suy dinh dng :
Nh trng luụn chỳ trng nõng cao cht lng ba n cho tr, m bo
v sinh an ton thc phm. Huy ng ph huynh phi hp cựng vi nh
trng nõng cao cht lng ba n cho tr khi nh, giỏo viờn c bit quan
tõm n nhng tr li v bing n, ng viờn tr n ht xut bng nhiu hỡnh
thc nh : Gii thiu mún n, khen ngi,nờn t cõn cõn ln 3 s tr b suy
dinh dng gim so vi u nm 11,7% (S tr c phc hi suy dinh
dng : 38/43 tr). T l phc hi suy dinh dng l : 88,4% (Vt 8,4% so
vi qui nh)
Bin phỏp hn ch tr suy dinh dng: ng viờn tr bỏn trỳ n ht
xut, m bo cho tr ng gic. m bo v sinh an ton thc phm cho
tr khi trng. Thụng bỏo vi ph huynh iu chnh ch n cho phự
hp.
5. Sự phát triển của trẻ
- Trẻ đạt yêu cầu theo hớng dẫn ánh giá về chuẩn phát triển trẻ em do
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành: 86,9% (Vợt 1,9% so với qui định)
i chiu qui nh trong tiờu chun 3 : t yờu cu
TIấU CHUN IV: Qui mô trờng, lớp,cơ sở vật chất và thiết bị
- Quy mụ trng nh trng, nhúm tr, lp mu giỏo:
8
a) Nhà trờng có 3 điểm trờng: 1 im chớnh, 2 im l.
b) Tất cả các lớp đợc chia theo độ tuổi và t chc cho tr n bán trú ở 2
cụm
- a im trng: Điểm trng đặt tại trung tâm khu dân c, thun li
cho tr n trng, đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trờng.
- Yêu cầu về thiết kế, xây dựng:
- Tng diện tích đất s dng ti cm Phỏi Nhn: 3.876m
2
, bỡnh quõn

19,4 m
2
/tr
- Tng diện tích đất s dng ti cm Vnh i: 2.800m
2
, bỡnh quõn 25
m
2
/tr
- Tng diện tích đất s dng ti Th Khng: 239.4m
2
bỡnh quõn
9,57m
2
/tr
- Hai điểm cụm Phái Nhơn và Vĩnh Đại có tờng rào, cng ng. Lớp lẻ
có hàng rào bao quanh.
- Cổng chính có biển tên trờng theo quy định ti iu l trng mm
non. Trong khu vực nh trờng có nguồn nớc sạch và hệ thống cống rãnh hợp
vệ sinh.
4. Cỏc phũng chc nng:
a) Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:
- Phòng sinh hoạt chung:
Din tớch: 51,48m
2
/phũng
.
Trung

bình 1,5 - 1,8 m

2
cho một trẻ (m
bo ỳng theo qui nh). Lát gạch màu sáng, dùng làm nơi ăn, ngủ cho trẻ,
c trang b bn gh cho giỏo viờn v tr, dựng, chi sp xp
theo ch giỏo dc, cú tranh nh, hoa, cõy cnh trang trớ p, phự hp.
- Phũng ng: Chung với phòng sinh hoạt.
- Phòng vệ sinh: Din tớch: 7,8m
2.
Trung bình 0,3 - 0,4 m
2
cho mt tr,
c xõy khộp kớn vi phũng hc, thun tin cho tr s dng. Có chỗ riêng
cho trẻ trai, trẻ gái. Cú nc sch dựng, cú x phũng ra tay. cú thit b
v sinh bng men s, kớch thc phự hp vi tr.
b) Khối phòng phục vụ học tập:
- Phòng hoạt động âm nhạc có diện tích: 86,4 m
2
. Có gơng áp tờng và
gióng múa, có đàn ogrant, có tủ đồ dùng, đồ chơi âm nhạc, quần áo và đạo cụ
múa.
9
c) Khối phòng tổ chức ăn:
- Nh bếp có diện tích 45,6 m,
2
trung bình 0,3 m
2
/một trẻ c xây dng
theo quy trình vn hnh mt chiu: Ni ch bin, bp nu, ch chia thc n.
Có giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tháng 11 năm
2010

- Cú t lnh lu mu thc n hàng ngày.
d) Khối phòng hành chính quản trị:
- Văn phòng trờng: Din tớch 56 m
2
. Cú bn gh hp v t vn phũng,
cỏc biu bng theo qui nh ca B Giỏo dc v o to.
- Phòng hiệu trởng: din tớch 21,6 m
2
. Cú bn gh hp, cỏc phng
tin lm vic v bn gh tip khỏch
- Phòng P. hiệu trởng: din tớch 21,6 m2. Trang b phng tin lm vic
nh phũng hiu trng;
- Phòng hành chính quản trị: diện tích 21,6 m
2
. Cú mỏy vi tớnh v cỏc
phng tin lm vic
- Phòng bảo vệ, thng trc: diện tích 21,6 m
2
, cú bn gh, ng h,
bng, s theo dừi khỏch;
- Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên: diện tích 21,6 m
2
. Có
chỗ đại, tiểu tiện v rửa tay riờng.
- Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên có mái che. Din tớch 61,8
m2 (2 im: Vnh i, Phỏi Nhn).
5. Sân vờn:
Cú cõy xanh, cõy cnh, thng xuyờn c chm súc. Cú vn cõy
dnh riờng cho tr chm súc, bo v cõy ci v to c hi cho tr khỏm phỏ,
hc tp. Khu vc tr chi lỏng xi mng. Cú chi ngoi tri m bo an

ton, phự hp vi tr, hỡnh dỏng v mu sc p. Sõn vn thng xuyờn
sch s.
i chiu qui nh trong tiờu chun 4 : t yờu cu
TIấU CHUN V: Thc hin xó hi hoỏ giỏo dc
1. Cụng tỏc tham mu phỏt trin giỏo dc mm non.
Thc hin ch trng ca ng, Nh nc v cụng tỏc xó hi hoỏ giỏo
dc, trong nhng nm qua nh trng ó ch ng tham mu vi Hi ng
giỏo dc cp c s, tham mu cp u, chớnh quyn a phng v cỏc ban
10
ngành về kế hoạch và giải pháp huy động các nguồn lực tạo điều kiện phát
triển giáo dục mầm non trên địa bàn đạt hiệu quả. Vận động phụ huynh đưa
con em đến trường đạt tỉ lệ cao.
- Hàng năm, vào tháng 8 địa phương tổ chức hội nghị giáo dục cấp xã,
tổng kết đánh giá và đề ra phương hướng hoạt động cho năm đến.
2. Các hoạt động xây dựng môi trường giáo dục nhà trường, gia
đình, xã hội lành mạnh.
Nhà trường tổ chức các hoạt động tuyên truyền dưới nhiều hình thức:
Khẩu hiệu, góc tuyên truyền, tranh ảnh, họp phụ huynh, Hội thi tạo điều kiện
cho cộng đồng tham gia và giám sát các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ của
nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục mầm non.
Hội cha mẹ học sinh hoạt động tích cực, thường xuyên hội họp phối
hợp và thống nhất với nhà trường trong các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ,
vận động tuyên truyền phụ huynh đưa con em đến trường. Tích cực thực hiện
tốt công tác xã hội hoá giáo dục, tạo nên sức mạnh trong đội ngũ cán bộ, giáo
viên, nhân viên và phụ huynh. Tạo điều kiện thuận lợi thực hiện tốt công tác
chăm sóc giáo dục trẻ.
3. Nhà trường huy động được sự tham gia của gia đình, cộng đồng và
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nhằm tăng cường cơ sở vật chất và tổ
chức các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Huy động phụ huynh đóng góp công sức, tiền của để mua sắm, tổ

chức các hoạt động ngày hội, lễ, khen thưởng.
- Tham mưu địa phương xây mới và thay thế những phòng học, phòng
chức năng đã xuống cấp. Tu sửa, xây dựng CSVC, đóng sạp ngủ, bàn ghế trẻ
theo qui cách,…Vận động phụ huynh đóng góp quỹ hội để phục vụ cho các
hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa nhỏ.
Tổng kinh phí tính từ năm 2007 đến năm 2010 là 3.116.212.000đ và 125
công lao động
Trong đó :
- UBND huyệnNúi Thành : 43.159.000đ
- UBND xã Tam Hiệp đầu tư : 2.900.786.000đ
- Hội cha mẹ học sinh đóng góp : 170.476.000đ
- Các công ty đóng trên địa bàn : 1.300.000đ
- Các đoàn thể : 500.000đ
Đối chiếu qui định trong tiêu chuẩn 5 : Đạt yêu cầu
ĐÁNH GIÁ CHUNG
11
Trong quá trình xây dựng trường mẫu giáo đạt chuẩn quốc gia, trường
mẫu giáo Vàng Anh đã được sự quan tâm chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào
tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo Núi Thành, sự lãnh chỉ đạo của Đảng uỷ,
HĐND, UBND, UBMTTQVN xã Tam Hiệp và sự phối kết hợp các Ban
ngành đoàn thể, các tổ chức xã hội và nhân dân xã, đặc biệt là sự phấn đấu
của CBGVNV trong toàn trường từ đó cơ sở vật chất của nhà trường đến nay
đã được hoàn chỉnh đủ các phòng chức năng theo qui định chuẩn, đảm bảo
khang trang sạch, đẹp.
Thực hiện tốt công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường.
Được sự quan tâm của lãnh đạo PGD&ĐT Núi Thành, trường đã lập trang
web riêng và một số trang web cá nhân của cán bộ giáo viên. Thường xuyên
truy cập mạng, ứng dụng vào công tác nuôi dạy chăm sóc giáo dục trẻ. Soạn
bài bằng vi tính, bài giảng điện tử nên chất lượng ngày càng đựơc nâng cao
tạo được niềm tin trong nhân dân. Thiết bị tương đối đầy đủ đáp ứng nhu cầu

vui chơi học tập của các cháu.
Trên đây là kết quả phấn đấu từng bước xây dựng trường mẫu giáo đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1 theo 5 tiêu chuẩn của Quyết định 36/2008/QĐ-
BGDĐT, ngày 16 tháng 07 năm 2008 của Bộ giáo dục về Quy chế công nhận
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Trường kính đề nghị Đoàn kiểm tra thẩm định và công nhận trường
mẫu giáo Vàng Anh đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
UBND XÃ TAM HIỆP Trường Mẫu giáo CL Vàng Anh
Hiệu trưởng
12

×