BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
BÙI NGỌC BÍCH THỦY
TƯ TƯỞNG BIỆN CHỨNG CỦA HÊGHEN
TRONG TÁC PHẨM “KHOA HỌC LÔGÍC”
Chuyên ngành: Triết học
Mã số: 60.22.80
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
Đà Nẵng – Năm 2015
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS: Nguyễn Tấn Hùng
Phản biện 1: PGS.TS.NGUT. Lê Hữu Ái
Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Thế Tư
Luận văn đã được bả1o vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn họp tại Đại học Đà
Nẵng vào ngày 31 tháng 01 năm 2015.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
M U
1. Tính cp thit c tài
Phép bin chng và Lôgíc hc là nhng thành tu ca tng
trit hc nhân loi, có quá trình hình thành rt sc coi là
nhng chuyên ngành truyn thng ca trit hc.
i sáng lp phép bin chng duy vt c i.
Phép bin chc Xôcrat và Platon phát trin v phía duy
tâm và vn d thut tranh lu tìm ra chân lý.
t hp phép bin chng vi lôgíc hc thành mt th
thng nht Khoa học lôgíc” và s d
nghiên cu các quy lut ca t nhiên, xã hm mc
n chân lý trong nhn thc. Tuy nhiên, trong lôgíc hc ca
Hêghen, nhng ng bin chng có giá tr khoa hc ca ông vn
còn b che lp bi cái v duy tâm, thn bí ca nó.
Chính vì vy, mt yêu ct ra là chúng ta cn nhn
thn và sâu sa v phép bin chng ca Hêghen
c bit là nhng bin chng ca ông trong tác ph
h c nh c
trit hc Mác-Lênin k tha và phát tring thi vch ra nhng
hn ch duy tâm cn v: Tư tưởng
biện chứng của Hêghen trong tác phẩm Khoa học lôgíc tài
luc s ca mình.
2. Mm v nghiên cu
2.1. Mục đích nghiên cứu
tài có mu nhng nn c
ng bin chng ca Hêghen trong tác ph
hn ch ca nó.
2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
thc hin m ra nhng nhim v sau:
- Nghiên cu nhu kin và ti lý lun cho s hình
ng bin chng ca Hêghen trong tác ph c
-n c
c
- Chng hn chng
n
ng và phm vi nghiên cu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
3.2. Phạm vi nghiên cứu: Lui hn nhng
bin chng ca Hêghen trong tác phng thi
tham kho mt s tác phm c
lý luu
Lu n ca ch
vt bin chng, ch t lch s và s dng kt hp các
ng hp, quy np và din dch, tru
ng và c th, lch s i chiu, so sánh, v.v
5. Kt cu ca lu
Ngoài phn M u, Kt lun và Danh mc tài liu tham
kho, lut).
6. Tình hình nghiên c tài
Nghiên cu v phép bin chng cc ht phi k
n nhng công trình cng các tác phm
n phê phán trit hc pháp quyn c
3
c và s cáo
chung ca trit hc c a V.I. Lênin trong tác phm
t h kinh n ca ch
- Lênin trình bày, k tha nhng ht nhân hng thi vch ra
nhng hn ch, mâu thun trong phép bin chng ca Hêghen.
Góp phn quan trng trong vic nghiên cu v phép bin
chng Hêghen là các công trình ca mt s tác gi trit hc Liên
sách “Lịch sử phép biện chứng (gm 6 tp) ca
Vin hàn lâm khoa hc dch ra ting Vit), trong
p III trình bày “Phép biện chứng cổ điển Đức” p mt
bc tranh chi tit v phép bin chng trong lch s nhn thc nhân
long bin chng ca Hêghen.
Vit Nam, các công trình nghiên cu v Hêghen có th chia
làm my loi:
- Các công trình dịch và giới thiệu về triết học Hêghen:
Mng vào vic nghiên cu Hêghen là hai
bn dch và gii thiu ca dch gi Bùi Văn Nam Sơn: “G.W.F.
Hegel: Bách khoa thư các khoa học triết học I, Khoa học lôgíc”
(Nxb Tri thc, Hà Ni, 2008) và “G.W.F. Hegel: Hiện tượng học
tinh thần” c, Hà Ni, 2006) c công b trên mng
internet.
- Các công trình nghiên cứu trực tiếp về một vấn đề trong triết
học của Hêghen:
+ Sách “Quan niệm của Hêghen về bản chất của triết học”
ca Nguyn Trng Chun (Nxb Chính tr quc gia, Hà ni, 1998).
+ Luc s: “Quan điểm cơ bản của Hêghen về lôgíc
học” ci hc Khoa hc Xã hi và Nhân
4
i hc quc gia Hà N
- Các công trình nghiên cứu gián tiếp về Hêghen phi k n:
+ Cun “Lịch sử triết học phương Tây” ca Nguyn Hu Vui
(ch biên), (Nxb Chính tr quc gia, Hà NLịch sử triết học
phương Tây” ca Nguyn Ti H Chí Minh,
Đại cương lịch sử triết học phương Tây”, c Minh Hp
- Nguyn Thanh - Nguyn Anh Tun (Nxb Tng hp TP H Chí
Minh, 2006). G Nguyn Tn Hùng vi Giáo trình
i hc xut bn thành sách:“Lịch sử Triết học phương
Tây. Từ triết học Hy lạp cổ đại đến triết học cổ điển Đức” (Nxb
Chính tr qung “Giới thiệu một số tác
phẩm triết học ngoài mácxít” i h
gi ng trit hc, phép bin chng ca Hêghen và
gii thiu mt cách khái quát tác ph a
Hêghen.
y có th nói c ta, t s nhng công
trình nghiên cu có giá tr v t công trình
, chi tit và có h thng v ng bin
chng ca Hêghen trc tip t tác pha ông.
Do v i mi m.
5
HOÀN CNH LCH S NG BIN CHNG
CA HÊGHEN VÀ TÁC PH
1.1. HOÀN CNH LCH S NG BIN
CHNG CA HÊGHEN
u kin kinh t, chính tr, xã hi cc cui
th k u th k XIX
c c cui th k u th k XIX vn là mc
rt lc hu v kinh t, chính tr so vi nhi c
Anh, Pháp.
V kinh t, nn kinh t b ràng buc bi quan hệ sản xuất
phong kiến lạc hậu, hu ht rut na ch phong
kin, nh a ch nông nô, ch ng hi trong
thành thng thi sng c
qun chúng nhân dân tr nên nghèo nàn và vô cùng cc kh. V
chính tr, Tri Phririch Vinhem (1770 - 1840) không
ngng quyn lc và duy trì chế độ quân chủ chuyên chế
hà khắc, mun nhân dân mình quay tr v thi k trung c, cn
tr c phát trin ch
Thc t ng t sự hạn chế và sự bất lực của phương
pháp tư duy siêu hình trong vic lý gii bn cht các hing ca
t nhiên và thc tin xã hn ra cui th k u th
k XIX.
1.1.2. Ti v khoa hc t nhiên
Nc tuy lc hu v kinh t và chính tr
trin sau trit h th c nhng thành tu ca
6
khoa hc mi, vi nhng phát minh khoa hi, mt trong nhng
kh n và k diu ca trí tu ng dn
c bit là phng bí n
ca th gii và sáng to ra nhng công trình ngày càng hoàn thin vì
s tn ti và phát trin ci.
1.1.3. Ti v ng
c, h ng thn hc chim v
n. Thn hc là khoa hi hc
tng hp. Trit hc và các môn khoa hc xã hi khác nhiu khi ch là
sự biện hộ và bảo vệ cho thần học.
c mt thc trng xã hi ri ren phc tp và mâu thun
chng chy, trong tâm trng ca tng lp trí th
tht hin tình trng bi quan, bt mãn và bt lc -
nhân d n vic phát sinh tư tưởng cải lương, thỏa hiệp, xuôi
chiều, phủ nhận việc cải tạo xã hội cũ bằng bạo lực cách mạng, biện
hộ cho sự tồn tại hợp lý của xã hội đương thời.
1.2. V CUI VÀ S NGHIP CA HÊGHEN
1.2.1. V tiu s ca Hêghen
Georg Wilhelm Friedrich
Hegel, 1770 - 1831) sinh ti Stuttgart, Wurttemberg, nay thuc min
c, là mt trong s nhng nhà trit hc ni ting ca nn
trit hc c c cùng thi vi Johann Gottlieb Fichte và
i xây dng phép
bin chng duy tâm c t nng bin
chng trit hc Mácxít và làm hi sinh trit hc vt h
thng tri thc v th gii.
i sáng lp ra ch c
7
và mt trong nhng trit gia có ng nht trong trit hc
th k XIX
thành gii hc Jena và hoàn
thành tác phm Hin tượng học tinh thần (1807), mt trong nhng
công trình quan trng nht cn chc
t hc ti h c
mn ging dy ti h n ngày
bnh dch t.
1.2.2. V s nghip ca Hêghen
phi ci dung ca tác phm này cho thy
Hêghen hoàn toàn nm trong vòng vây ca các quan nim Kitô giáo,
ch n ch m thn thn bí.
Ti Frankfurt am Main, Hêghen vit tác phn Kitô
giáo và sn phm cu s khác bit gia
Hêghen và Kant trong quan nim v c.
Trong sut cut bn bn quyn sách: 1)
Hing hc tinh thn, 2) Khoa h
các khoa hc trit hc và 4) Nhng nguyên lý ca trit hc pháp
quyn. Tác phc trit hc:
Enzyklopädie der philosophischen Wissenschaften im Grundrisse)
xut bn l
là s tóm tt toàn b trit hc ca Hêghen.
thành và xut bn tác ph ng nguyên lý ca trit hc pháp
quyc: Grundlinien der Philosophie des Rechts) trên tinh
thn duy tâm khách quan.
8
Nh nht hc ln cho khoa hc, ông tr thành
mt nhà trit h i hâm m, to nên mt
ng phái trit hc - ng phái Hêghen. Hêghen là mt trong
nhng nhà trit hc có ng lng trit h
hóa Châu Âu trong th k XIX và XX.
1.3. V TÁC PHA HÊGHEN
phn quan trng nht trong h thng
trit hc ca Hêghen. Nó có nhim v vch rõ s phát trin ca tinh
thn th gii t tn ti thun túy lên ý nim tuyi.
Kt cu ca tác phm Khoa học Lôgíc” gm có:
Phần Mở đầu và ba phn chính gm:
Phần 1: Học thuyết về tồn tại bàn v ng trong trit hc
ca nó
Phần 2: Học thuyết về bản chất bàn v ng trong s phn
trung gii
Phần 3: Học thuyết về khái niệm và ý niệm bàn v ng
trong s tn t v trong chính mình và trong s tn ti
9
MT S NN CNG BIN CHNG
C
2.1. QUAN NIM CA HÊGHEN V NG CA
TRIT HC, CA LÔGÍC HC VÀ VAI TRÒ CA PHÉP
BIN CHI VI VI NHN THC
2.1.1. Quan nim ca Hêghen v ng ca trit hc
Hêghen đứng trên lập trường duy tâm khách quan và chủ
nghĩa duy lý khi xem xét vấn đề đối tượng của triết học.
Hêghen cho rằng đối tượng của triết học là sự xem xét thế giới
bằng tư duy. Ông nói: rit hc có th t cách
t s xem xét bằng tư duy v nhng
1
.
Hêghen phân biệt giữa tư duy triết học với các loại tư duy
khác, theo Hêghen, git hc vc c
th có sự khác biệt v ng nghiên ct h
v khái nicũng có điểm tương đồng với nhau vì có
cùng mchân lý và chân lý ti cao là Thượng đế.
2.1.2. Quan nim ca Hêghen v ng ca Lôgíc hc
nh: Lôgíc học là khoa học về ý niệm thuần túy.
c là Khoa hc v Ý niệm thuần túy, tc là, v ý
nim ng trng ca tư duy
2
.
Hêghen hi ng
nh gii t hii các dng vt cht,
hay còn gng nht v mt
1
G.W.F. Hegel, Bách Khoa Thư các khoa học triết học I– Khoa học
Lôgic, 2008, tr. 39.
2
G.W.F. Hegel, , tr. 64
10
ni dung.
Theo Hêghen, mục đích của lôgíc học là nhận thức chân lý.
Chân lý cao cả thuộc về Thượng đế.
Hêghen phê phán những hạn chế của lôgíc học hình thức
truyền thống. Ông phê phán quan nim cho rng lôgíc hc ch nghiên
cu ng trong tính chủ quan thuần túy, hoc ch là hình
thức thuần túyn ch ca lôgíc hc truyn thng.
Theo Hêghen, lôgíc hc bin chng cn phi nghiên cứu
những hình thức gắn liền với nội dung tư tưởng trong tính khách
quan của nó.
đồng nhất lôgíc học với siêu hình học. Theo ông,
lôgíc học” trùng khít vi siêu hình học, tc vi khoa hc v nhng
s vc nm bt trong tư tưởng, tc trong nhc xem
din t những tính bản chất của sự vật
1
.
Hêghen vạch ra những bất cập của siêu hình học cũ (t Kant
tr v c). Ông ch ra ru ca siêu hình hlà
ch bám cht ly nh ng trong s cô lp ca
, trit hc bin chng thì c v tính
toàn th và t cho th c bao trùm tính phin din ca
nhnh trng c c bit, ông phê phán
siêu hình h đã phủ nhận mâu thuẫn nội tại trong bản thân sự
vật, không thấy được sự thống nhất của các mặt đối lập.
2.1.3. Quan nim ca Hêghen v vai trò ca phép bin
chi vi nhn thc và khoa hc.
Hêghen đưa phép biện chứng vào lôgíc học. Ở Hêghen, phép
1
G.W.F. Hegel, , tr.77.
11
biện chứng và lôgíc gắn liền với nhau. n chc
coi là linh hn trit hc ca Hêghen, nó là si ch xuyên sut các
phm trù, các quy lut ca lôgíc hc, làm cho lôgíc hc tr thành mt
khoa hc phát trin, sng và có giá tr lch s trit hc ln.
Hêghen phê phán những quan điểm không đúng về phép biện
chứng
Trong thi c i, Xôcrat, Platon xem phép bin ch
một nghệ thuật tranh biện. Hêghen ch ra hn ch ca quan ni
vi vi Hêghen, phép bin chng không phi là ngh thut hay
công c c s dng trong tranh lun, mà là học thuyết về những
mối liên hệ hưu cơ, về những quy luật vận động, phát triển của thế
giới.
Hêghen trình bày toàn b gii t nhiên, lch s
s vng, bii và phát trin không ngng. u
tiên trình bày có tính h thng các nguyên lý, qui lut và các phm
trù ca phép bin chng. Các khái nim, phm trù trong trit hc ca
Hêghen có tính mm dng, liên h, mâu thunh
ln nhau, chuyn hóa ln nhau, cùng vng và phát trin. Hêghen
i t nn tng cho nhng quy lun
ca phép bin chng duy vt. n và có tính cách
mng tri trong trit hc Hêghen.
Tóm li, phép bin chng là linh hn sng ca h thng trit
hc Hêghen. Mc dù nhng v bin chng ca ông ch nói
n xuyên
sut, là mch sui ngm thm chy qua toàn b h thng trit hc ca
Hêghen và phép bin chc cht ca nhn thc
phc tính phin din và hn ch ca nhn thc, vì vy, mà lôgíc
12
hc và phép bin chng nht vi nhau.
2.2. HC THUYT V TN TI
2.2.1. Phm trù tn ti
Ph n nh t ca lôgíc hc
m trù tồn tại. Hc thuyt v tn ti gn lin vi quy
lut chuyng thành chc li.
Tồn tại thuần túy
B u vào khái ni m
n ti thun ti thun túy là cái bu,
bi nó không ch ng thun túy, mà còn là cái trc tip
ginh, và (bi vì) cái bu tiên không th là cái gì
c trung ginh thêm gì h
1
Hư vô
Tn ti thu t:
n ti thun túy là sự trừu tượng thuần túyái
phủ định - (mt cách) tuyệt đối, cái này, nc nm ly mt
cách trc tip, là hư vô
2
Sự trở thành
Theo Hegel, Tn t m ngang bng
nhau và thng nht khái ni
3
Tồn tại hiện có (Dasein)
Hêghen gii th tr thành, tn tt vi
t vi tn tu ch là nhng yu t
mâu thun ca nó, s tr thành s bên
1
G.W.F. Hegel, , tr. 202.
2
G.W.F. Hegel, , tr. 208.
3
G.W.F. Hegel, , tr. 211
13
trong chính mình và c hai yu t u bin vào trong mt s thng
nht (hay nht th), kt qu ca nó (ca s tr thành) là tồn tại hiện
có (hay tồn tại được quy định)
1
2.2.2. Các phm trù Cht ng
Cht là phu tiên trong ni dung ca hc thuyt v tn
tnh ca tn t
ng nht trc tip vi tn ti na mà là
nh di ti vi tn ti
2
Khi nghiên cu khái nim Tn t
thng nhng nht) và to nên khái nim th ba - Sự sinh thành,
i l mn thc xác lp: Tn
t vô và s sinh thành.
Theo Hêghen, s là quá trình ch
hoàn thin. Nó ch là kt qu t qu n khai
ca tn t
n phát trin tip theo ca tn tng là
nh bên ngoài ca tn tng không quyi vi
tn ti
Hêghen hing thng nht trong tính
c gii hn và g n ti hin có ca cht, còn
ng thung phù hp vi tn ti nói chung.
Khi nói v đại lượng, Hêghen cho rng xét
v mt s khía cu hay ít, ln hay nh
1
G.W.F. Hegel, Bách Khoa Thư các khoa học triết học I– Khoa học
Lôgic, , tr. 221
2
G.W.F. Hegel, Bách Khoa Thư các khoa học triết học I– Khoa học
Lôgic, , tr. 224
14
bng con s c, hình thc bên ngoài, s
ging toán h s
gim b ngoài ca s vt không làm chm dt s tn ti ca s vt.
Cấp độ lý ging
bin thiên c m trung gian,
biu th gii hn ca mt tn tt, c ng xét v mt
(cao, thp, sâu sc hay nông cn), m
Da trên thành tu ca khoa hc bit là trong
c hóa hng dây nút c
khnh trong quá trình phát trin s xy ra tình trng s tim
tin b n bi nhc nhy vt.
Có th ging này mt cách d hi là th
hin s thng nht gia ch
khác bit (do s ng xuyên cng). Nu s i
cc gim xung) còn nm trong gii hn cho
phép c thì s vi. N t quá gii
hn c thì cht ca s vi.
2.3. HC THUYT V BN CHT
2.3.1. Bản chất như là cơ sở của sự hiện hữu
Hêghen cho rng bn cht xut phát t tn ti bi vì nó là kt
qu ca quá trình vng t tn ti thun tn ti hin thc
thông qua quá trình chuyn hóa ging và cht, vì vy, bn cht
là tn ti hin thnh.
nh thun túy ca s ph
s ng nht và s khác bit trong bn cht.
Theo Hêghen không có s ng nht trng, chung chung
mà phng nht luôn mang tính c th, nó chng yu t
15
khác bi a mi s ng nh ng ch
i. Hêghen cho rng s khác bit là m n phát trin ca
phm trù s ng nht, nó phn ánh s bt hòa trong lòng bn cht và
s khác nhau bên ngoài
dn ti s khác nhau bên trong.
2.3.2. Hing
Hêghen phân tích mi quan h gia bn cht và hi ng
n cht phi xut hin ra thành hi
1
. Ch
lên mt s tt y t bn cht sang hin
t s tt y trong tr
n gn vi s tt y
2.3.3. Hin thc
Hc thuyt v bn cht cc khép li bng vic
phân tích mt cách bin chng khái nim hin thc, mi quan h gia
kh n thc. Theo Hêghen kh n thc tn ti
trong s thng nht vi nhau, n ti trong trong xu th
chuyn thành hin thc.
Lum xuyên sut toàn b phép bin chng ca Hêghen là:
t c cái gì là hin thu là hp lý và tt c cái gì là hu
là hin th
2
. Trên thc t Hêghen phân bit rt rõ s khác nhau
gia tn ti và hin thc. Cái gì tn ti hp là mc coi là hin
thc.
Bên cnh mi quan h gia kh n thc, Hêghen
t s cp phn ca hin thc.
c hp phm trù nội dung và hình thức th hin
1
G.W.F. Hegel, , tr. 519.
2
G.W.F. Hegel, , tr. 43
16
mi quan h ca các s vt hi ng. c
thành hai dc bên trong và hình thc bên ngoài.
i vi cp phm trù bản chất và hiện tượng, Hêghen cho rng
bn cht không th dng thun túy, t thân, mà ch có th và cn
phi hin ra trong các hing ca thi gian khách quan.
Trong cp phm trù nguyên nhân và kết quả, theo Hêghen,
phc
là có s ng qua li), không có s ng qua li thì không có
nguyên nhân.
i vi cp phm trù tất yếu và tự do
Hêghen ti ca t do nm trong tt yu, do tt yu quy
nh, t do mang cái tt yu trong bc hình thành
trong quá trình phát trin ca th gii. Th gii là lch s ca tinh
thn và trong lch s do có mt v trí không thay th i
vi cái tt yu, t do phi giành chin thi vi cái tt yu.
Tóm lng quan trng v các
cp phn ca phép bin chng và cho rng gia các phm
i quan h mt thit vi nhau. Là nhà trit hc duy nht
t v v s phát trin ca các phm trù, c gng
i mt bc tranh hoàn chnh v quá trình này.
2.4. HC THUYT V KHÁI NIM
2.4.1. Hc thuyt v khái nim ch quan hay khái nim
n) hình thc
Trong hc thuyt v khái nim ch c ht Hêghen
phân ra: Tính ph bi t. Theo quan
m ca Hêghen tính ch m khu ca khái nim, nó
tin tri m hình thc (khái nim
17
thun.
2.4.2. Hc thuyt v tính khách quan hay v khái ni
) tr thành s trc tip
Khái ni vt nu nó phù
hp vi khái nim ca nó, khái nim là bn cht và cái sinh ra th
gii, tc là ý ni ch th sang khách th, ý nim sinh ra khách
th.
ng ca phn nói v khái nim khách quan là
ch c rng hong có mca con
i phi da trên s thông hiu nhng quy lut ca t nhiên, c th
là các quy lut cc và hóa hi sng
ci phi da trên m
1
2.4.3. Hc thuyt v ý nim, v quan h ch th - khách th,
v s thng nht ca khái nim vi tính khách quan, v chân lý
tuyi
thng nht gia tính khách quan và ch quan,
gia lý lun và thc tin. Trong tính khách quan cái gì mang tính
mc chn phi là s sng sau s phát
trin m sng.
m tuym lôgíc
thc ca chân lý phát tri tu ki lý tính chuyn
n mi.
NG BIN CHNG CA HÊGHEN
THÔNG QUA TÁC PH H
u tiên trong lch s trình bày toàn b gii t
nhiên, lch s, xã hi, tinh thn c i dng mt quá
1
Triết học cổ điển Đức
18
trình, tc là trong quá trình vng và phát trin. c h
ng v s liên h, chuyn hóa ln nhau gia các khái nim và
phm trù lôgíc theo quy lut v s chuyn hoá t s i v
ng thành s i v cht, quy lut xâm nhp ln nhau gia các
mi lp (quy lut mâu thun). Hêghen phân bit gia mâu thun
bin chng và mâu thun lôgíc hình th i vi Hêghen, mâu
thun bin chng là ngun gc ca s vng và phát trin. Toàn
b h thng cc xây dn thc theo quy
lut ph nh ca ph nh.
Bên cng bin chng v các
cp phm tr sau này Mác
th hoàn thin các cp phm trù ca ch
vt.
19
HN CH CNG BIN CHNG
CA C
3.1. NH A NG BIN CHNG
HÊGHEN TRONG TÁC PH
Trước hết, Hêghen là người có công sáng lập ra một loại lôgíc
học mới - Lôgíc học biện chứng, khắc phục được những hạn chế của
lôgíc học hình thức, đặt cơ sở cho sự thống nhất giữa phép biện
chứng, lôgíc học và lý luận nhận thức.
Lôgíc hc bin chng
ch ng nhiu ht nhân h c C. Mác, Ph.
n thành lôgíc hc bin chng duy vt
và vn dng trong nghiên cu khoa hc.
Hai là, Hêghen đã có công trong việc phê phán phương pháp
tư duy cứng nhắc của siêu hình học cũ đã từng thống trị trong tư
tưởng của nhân loại hàng nghìn năm lịch sử.
Hêghen phê phán mt lot nhng bt cp ca siêu hình hc
truyn thng, ch u, phép ngy bin và thuyt hoài
c bit ông phê phán siêu hình h vt trong
s cô lp, ph nhn mâu thun ni ti trong s vt.
Ba là, Hêghen là người có công phát triển phép biện chứng trở
thành một hệ thống lý luận hoàn chỉnh, được vận dụng thống nhất
trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
n trit ht tnh cao ca nó trong h thng
c, lu tiên - n ca
ông- toàn b th gii t nhiên, lch s và tinh thc trình b
mng, bii, bin hóa và phát
20
trin, vch ra mi liên h ni ti ca s vng và s
phát trin y.
1
Bốn là, Hêghen đặt cơ sở cho việc nhận thức các quy luật và
các cặp phạm trù cơ bản của lôgíc học và phép biện chứng.
quy lut v s chuyn hoá t s i v ng thành s i
v cht, quy lut thng nhu tranh ca các mi, quy lut
ph nh ca ph nh; các cp phm trù: bn cht và hing, ni
dung và hình thc, nguyên nhân và kt qu, tt nhiên và ngu nhiên,
kh n thc, t do và tt yu.
Năm là, Hêghen đã giải quyết được những khó khăn trong
nhận thức mà các nhà triết học trước ông đã gọi là “nghịch lý”
(Zenon) hay “antinomy” (Kant).
n dng v s kt hp các mi lp
trong xây dng ch i, nht là trong Chính sách kinh t
mi. n v n chng,
xem xét s vt trong s thng nht ca các mi lp trong vic tip
cn và gii quyt mt lot các mâu thun trong cuc si,
n gia k hoch và t do, gia dân ch và tp trung,
gic lp t ch và hi nhp quc t, gia tôn giáo và vô thn,
v.v
Tóm li, công lao c ra, mt
mt là s tng kc toàn b lch s trit hc, m
pháp bin chng ci ca Hêghen v khoa hc
là ch n ra quan h có tính quy lut, tt yu gia
1
Toàn tập, tp 20, Nxb Chính tr quc
gia, Hà Ni, 1995, tr. 39.
21
nghiên cu lý lun, quá trình chuyn tip có lôgíc t mt khái nim
này sang mt khái nim khác vi quá trình lch s.
3.2. Nhng hn ch và mâu thu ng bin
chng ca Hêghen
Trước hết, hạn chế bao trùm nhất là lập trường duy tâm khách
quan và tôn giáo.
c vn là sn phm cao nht ca
vt chc r ci tr thành mt tn ti tự
nó, khách quan, tuyệt đối, có tính chất thần thánhđồng
nhất tư duy với tồn tại, đồng nhất ý niệm, chân lý với Thượng đế.
y, nên tt c các phm trù
a ông là nhnh ca mng
r c bi là
c th và hoàn ho.
Phép bin chng ca Hêghen là mt trong nhng thành tu
quý giá nht ca trit hc c c nói riêng và lch s trit hc
o lôgíc bin
chng trên lng duy tâm.
Thứ hai, Hêghen đã đồng nhất một cách gượng ép giữa lôgíc
học, phép biện chứng và siêu hình học.
Siêu hình hc, phép bin chng và lôgíc hc là nhng b phn
ca trit hcó chủ đề nghiên cứu khác nhau, không
đồng nhất với nhau. Ba b phn này có mi liên h i
ng nht vi nhau.
Thứ ba, với lập trường chính trị bảo thủ, thỏa hiệp, triết học
Hêghen đã trở thành công cụ biện minh và bảo vệ chế độ quân chủ
chuyên chế, thối nát ở Phổ.
22
Trit hc Hêghen chng nhng mâu thun nh
là mâu thuẫn giữa phương pháp biện chứng với hệ thống duy tâm,
khép kín, mâu thuẫn giữa mặt cách mạng trong phép biện chứng của
ông với tính bảo thủ trong lập trường chính trị và địa vị giai cấp của
ông. Nói gn lmâu thuẫn giữa mặt tiến bộ, cách mạng và
mặt bảo thủ và phản động.
Bn thân phép bin chng ca Hêghen không tri bi tính
duy tâm ca nó. Phép bin chng duy tâm ca Hêghen lý gi
toàn din s thng nht ca các m i lp, ch nhn mnh s
chuyn hóa ln nhau, s ng nht.
m duy tâm, tôn giáo ch quyn ti cao trong mt
quc gia thuc v i thay m
cai tr m này có tác dng bào cha cho ch
quân ch chuyên ch i thi, thi nát, bo th.
Thứ tư, phương pháp tư duy tư biện, hệ thống tam đoạn thức
luận cứng nhắc, nhiều khi chỉ căn cứ vào lôgíc chủ quan của tư duy,
xa rời thực tế.
Tác phc trit hm
h thng các phm trù, khái nim trong
trit hi hình thc tam đoạn thức:
Chính đề - phản đề - hợp đề. Tht ra trong t nhiên, xã h
không phi bt c vng, phát tri
theo mt công thc cng nhy.
23
KT LUN
Hêghen là nhà bin chng li lc, trit hc ca ôni
a trit hc c c - mt ti lý lun ca trit hc
mácxít. Các tác phm trit hc l
tn tc s thnh ht sc nghiêm khc ca các
thn hin nay vn tip tc t rõ vai trò ca chúng trong
i sng trí tu ca nhân loi.
Là nhà bin chng duy tâm và nhà trit hc duy tâm khách
quan, u kin lch s và xã hi nên trit hc ca ông hàm cha
nhiu mâu thun. Không th ph nhn rng cái có giá tr nht và có
sc sng mnh m nht trong trit hc ca ông chính là phép bin
chng, mà thc chc thuyt v s phát trin toàn din v
cách là s vng tin ti chuyn hóa v cht v
lên theo thang bc lôgíc có tun t v tính cht mâu thun ca s phát
trin bao gm s a các mi lp, s ph nh tn ti
hing thi là s gi li cái tích cc ca quá kh.
n chng vào nghiên cu
khoa hc mt cách thành công nht so vi tt c các nhà trit hc
n chng ci thi
i, nht là trong xã hi ngày nay vic hi nhp th gii, toàn cu
ng hóa không nm ngoài phép bin chng,
n chng ca Hêghen.
Vai trò lch s ca trit hc Hêghen là ch phát tri
hoàn chnh vì phép bin chng bao quát toàn b nhng v ct lõi
ca t nhiên, xã hi cách lp lun, lý gii sâu sc. Mác
- Lênin nt cao vai trò và ý