Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

MỘT SÓ BÀI TẬP TỔNG HỢP HOÁ 11-KÌ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.99 KB, 2 trang )

Ôn tập Hóa học lớp 11 – học kỳ 2 Trung Tâm Giáo Dục Thường Xuyên Sa
Pa
MỘT SỐ BÀI TẬP TỎNG HỢP HOÁ 11_KÌ II
Bài 1:Hỗn hợp khí A gồm 1 Ankan và một anken. Khối lượng hỗn hợp A là 9,0gam và htể tích là
8,96lít. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 13,44 lít CO
2
. Các thể tích đo ở đktc. Xác định công thức cấu
tạo và phần trăm thể tích từng chất trong A.
Bài 2: 0,7 gam một anken có thể làm mất màu 16,0gam dung dịch brom (trong CCl
4
)có nồng độ
1,25%.
1. Xác định công thức phân tủ chất A.
2. Viết công thức cấu tạo của tất cả các đồng phân cấu tạo ứng với công phân tủ tìm được.
Bài 3: Hõn hợp khí A chứa eten và hiđro có tỉ khối so với hidro là 7.5. Dẫn hỗn hớp khí A qua chất
xúc tác Ni nung nóng thì A biến thành hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hiđro là 9,0. Tính hiệu suất phản
ứng cộng hiđro của eten.
Bài 4: Hỗn hợp khí A chứa hiđro và 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với
hiđro là 8,26. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không
làm mất màu dung dịch brom và có tỉ khối so với hiđro là 11,80. Xác định công thức và phàn trăm thể
tích của từng chất trong hỗn hợp A và B.
Bài 5: Hỗn hợp A chứa hiđro, một ankan và một anken. ĐỐt cháy hoàn toàn 100ml A thu được 210 ml
khí CO
2
. Nếu đun nóng nhẹ 100ml A có mặt chất xúc tác Ni thì còn lại 70 ml một khí duy nhất. Các
thể tích đo ở cùng điều kiện.
1. Xác định công thức phân tủ và tình thành phần % thể tích của từng chất trong hỗn hợp A
2. Tính thể tích oxi vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 100ml A.
Bài 6: Hỗn hợp khí A gồm hiđro và 1 ankin. Tỉ khối của A đối với hiđro là 4,8. Đun nóng hỗn hợp khí
A có mắt chất xúc tác Ni thì phản ứng xảy ra với hiệu suất coi là 100%, tạo ra hỗn hợp khí B không
làm mất màu khí brom và có tỉ khối so với hiđro là 8,0. Hãy xác định công thức phân tử và % về thể


tích của từng chất trong hỗn hợp A và B.
Bài 7: Hỗn hợp A chứa hiđro và C2H2 tỉ khối của A đối với hiđro là 5,00. Dẫn 20,16lít A đi nhanh qua
chất xuác tác Ni nung nóng thì nó biến thành 1,08 lít hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp B đi tù từ qua bình
đựng nước brom có dư cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì còn lại 7,39 lít hỗn hợp khí C. Các thể tích
đo ở đktc.
1. Tính % thể tích từng chất trong hỗn hợp A, B, C.
2. Khối lượng bình đựng brom tăng thêm bao nhiêu gam?
Bài 8: Hỗn hợp khí A chứa hiđro một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 90ml A thu được
120ml CO2. Đun nóng 90ml A có mặt chất xúc tác là Ni thì sau phản ứng chỉ còn lại 40ml một ankan
duy nhất. Các thể tích đo ở đktc, cùng điều kiện.
1. Xác định công thức phân tử và % thể tích từng chất trong hỗn hợp A.
2. Tính thể tích Oxi vừ đủ để đốt cháy hoàn toàn 90ml A.
Bài 9: Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A, thu được khí CO
2
và hơi nước theo tỉ lệ 77:18 về khối
lượng. Nếu làm bay hơi hết 5,06gam A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,76 g O
2

cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
1. Xác định công thức phân tử chảu chất A.
2. Chất A không tác dụng với nước brom nhưng tác dụng được với dung dịch KMnO
4
khi đun nóng.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên chất A.
Bài 10: Cho 23kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg axit nitric 66% và 74 Kg axit sunfuric 96%.
Giả sử toluen được chuyển hoá hết thành trnitrotoluen và sản phẩm này được tách hết khỏi hỗn hợp
axit còn dư. Tính
1. Không lượng trnitrotoluen thu được.
2. Khối lượng hỗn hợp axit còn dư và nồng độ phàn trăm của từng axit trong hỗn hợp.
Giáo viên: Phạm Tuấn Anh - 1 -

Ôn tập Hóa học lớp 11 – học kỳ 2 Trung Tâm Giáo Dục Thường Xuyên Sa
Pa
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 3, 960 g chất hưu cơ A thu được 1,792 lít CO
2
(đktc) và 1,440gam H
2
O.
Nếu chuyển hết lượng clo có trong 2,475g chất A thành AgCl thì thu được 7,175 g AgCl.
1. Xác địng công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng A có tỉ khối hơi so với etan là 3,30.
3. Viết các công thức cấu tạo mà A có thể có và ghi tên từng chất theo hai cách đọc tên khác nhau.
Bài 12: Chất X là một ancol không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi. Để đốt cháy hoàn toàn
1,45gam chất X cần dùng vừa hwts 2,24lít O
2
(đktc). Xác định công thức thức phân tử, viết công thức
cấu tạo và gọi tên chất X.
Bài 13: Hỗn hợp M chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.Để đốt
cháy hoàn toàn 35,60gam hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,84 lít O
2
(đktc). Hãy xác định công thức
phân tử và % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
Bài 14: Hỗn hợp A chứa gilxrol và một ancol đơn chức. Cho 20,30 g A tác dụng với Na dư thu được
5,04 lít H
2
(đktc). Mtặt khác 8,12 gam A hoà tan hoàn toàn vừa hết 1,96 gam Cu(OH)
2
. Xác định công
thức phân tử các công thức cấu tạo có thể có, tên và phàn trăm về khối lượng của ancol đơn chức trong
hỗn hợp A.
Giáo viên: Phạm Tuấn Anh - 2 -

×