Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Vai trò của vốn ngân sách nhà nước cho phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRUNG

VAI TRÒ CỦA VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRUNG

VAI TRÒ CỦA VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

ớng dẫ

: PGS.TS. NGUYỄN KHÁNH DOANH



THÁI NGUYÊN - 2014


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu độc lập của
bản thân với sự giúp đỡ của các giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, dữ
liệu, số liệu đưa ra trong luận văn được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn
gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp của cá nhân đảm bảo tính khách quan
và trung thực.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Nguyễn Trung

năm 2014


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu, Phòng QLĐT Sau đại học, Trường Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong
q trình học tập, nghiên cứu để hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Khánh Doanh
đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn.

Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí, đồng nghiệp, bè bạn, ... và gia
đình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, động viên khích lệ tơi, đồng thời có những
ý kiến đóng góp trong q trình tơi thực hiện và hồn thành luận văn.
Thái Ngun, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Nguyễn Trung

năm 2014


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 1
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN NSNN ĐẦU TƢ
CHO PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA

VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ ....................... 4
1.1. Một số vấn đề cơ bản về phát triển ngành Công nghiệp ............................ 4
1.1.1. Công nghiệp trong nền kinh tế ................................................................ 4
1.1.2. Tác động của phát triển công nghiệp đối với phát triển kinh tế
xã hội................................................................................................................. 8
1.1.3. Các nguồn vốn đầu tư cho phát triển Công nghiệp ............................... 13
1.2. Đầu tư từ vốn ngân sách Nhà nước .......................................................... 20
1.2.1. Nội dung vốn ngân sách Nhà nước ....................................................... 20
1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước .......................... 22
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới vai trị của NSNN đối với phát triển
Cơng nghiệp .................................................................................................... 23
1.3. Bài học kinh nghiệm ................................................................................ 27


iv
1.3.1.Kinh nghiệm của Hàn Quốc ................................................................... 27
1.3.2. Kinh nghiệm của Singapore .................................................................. 28
1.3.3. Kinh nghiệm tỉnh Bình Dương ............................................................. 31
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 32
2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 32
2.3. Phương pháp phân tích ............................................................................. 32
2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả................................................................. 33
2.3.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 33
2.3.3. Phương pháp thống kê so sánh.............................................................. 33
2.3.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo................................................. 33
2.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá ....................................................................... 33
2.4.1. Chỉ tiêu kinh tế ...................................................................................... 33
2.4.2.Chỉ tiêu xã hội ........................................................................................ 35
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG

NGHIỆP TỪ VỐN NSNN RÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ............. 38
3.1. Điều kiện tự nhiên, Kinh tế-Xã hội tỉnh Quảng Ninh .............................. 38
3.1.1. Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu của tỉnh Quảng Ninh............................. 38
3.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .......................................................................... 40
3.1.3. Dân số, lao động và mức sống dân cư .................................................. 43
3.1.4.Thực trạng ngành Công nghiệp trong giai đoạn 2009-2013 .................. 48
3.2. Thực trạng đầu tư phát triển ngành Công nghiệp bằng nguồn vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .............................................................. 53
3.2.1. Cơ cấu vốn đầu tư cho ngành Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2009-2013 ............................................................................... 53
3.2.2. Đầu tư phát triển Công nghiệp .............................................................. 55
3.3. Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng vốn NSNN cho đầu tư phát triển
ngành Công nghiệp ......................................................................................... 68


v
3.3.1. Chỉ tiêu kinh tế ...................................................................................... 68
3.3.2. Chỉ tiêu xã hội ....................................................................................... 70
3.3.3. Thành tựu và hạn chế của đầu tư phát triển ngành Công nghiệp
bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................... 75
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN
NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ........... 79
4.1. Quan điểm và phương hướng nâng cao hiệu quả vốn đầu tư trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh ....................................................................................... 79
4.1.1. Quan điểm phát triển KTXH của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 ...... 79
4.1.2. Định hướng phát triển ngành Công nghiệp ........................................... 82
4.1.3. Nhu cầu vốn đầu tư cho Công nghiệp của Tỉnh .................................... 88
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước cho
phát triển Công nghiệp trên địa bàn tỉnh ......................................................... 89

4.2.1. Tăng cường công tác quản lý nhà nước ................................................ 89
4.2.2. Đẩy mạnh cải cách hành chính trong thực hiện các thực hiện các
thủ tục đầu tư nhằm tập trung đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn ... 90
4.2.3. Tăng cường quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng chống thất thốt
lãng phí nguồn vốn đầu tư phát triển .............................................................. 91
4.2.4. Phát triển nguồn nhân lực, KH - CN ..................................................... 92
4.2.5. Nâng cao chất lượng dự án, đặc biệt là dự án khả thi ........................... 93
4.2.6. Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra và thanh tra trong hoạt
động đầu tư và xây dựng ................................................................................. 94
KẾT LUẬN .................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNH - HĐH

Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố

FDI

Đầu tư trực tiêp nước ngồi

GDP

Tổng thu nhập quốc nội

GNP

Tông thu nhập quốc dân


GTGT

Giá trị gia tăng

KHCN

Khoa học Công nghệ

KHKT

Khoa học Kỹ thuật

KT-XH

Kinh tế xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TĐTT


Tốc độ tăng trưởng

TNBQ

Thu nhập bình quân đầu người


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu lao động 2008 - 2013 .......................................................... 44
Bảng 3.2: Giá trị sản xuất ngành Công nghiệp giai đoạn 2009-2013 ............. 48
Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho ngành Công nghiệp tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2009-2013 ............................................................. 53
Bảng 3.4: Bảng giá trị sản xuất ngành công, giá trị gia tăng giá trị sản
xuất ngành Công nghiệp trên một đồng vốn ngân sách nhà
nước đầu tư tỉnh Quảng Ninh......................................................... 68
Bảng 3.5: Bảng giá trị TĐTT ngành Công nghiệp, giá trị gia tăng tốc độ
tăng trưởng ngành Công nghiệp trên một đồng vốn ngân sách
nhà nước đầu tư cho ngành Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh ............. 69
Bảng 3.6: Chỉ tiêu thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2009-2013 ............................................................................. 70
Bảng 3.7. Bảng về số việc làm mới tạo ra cho ngành Công nghiệp trên
một đồng vốn NSNN đầu tư cho ngành Cơng nghiệp ................... 71
Bảng 3.8. Cơ cấu đóng góp vào GDP theo nhóm ngành ................................ 72
Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu KT-XH tỉnh Quảng Ninh ....................................... 81
Bảng 4.2. Một số chỉ tiêu tăng trưởng KT-XH tỉnh Quảng Ninh ................... 82
Bảng 4.3. Nhu cầu vốn đầu tư phát triển cho Công nghiệp tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2016-2020 ............................................................. 88
Bảng 4.4: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh ......... 88



viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Chuyển dịch cơ cấu lao động 2008 - 2013 ................................. 45
Biểu đồ 3.2: Giá trị sản xuất Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh .......................... 49
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho Công nghiệp Quảng Ninh .......... 54
Biểu đồ 3.4. Vốn NSNN đầu tư cho phát triển Công nghiệp.......................... 55
Biểu đồ 3.5. Cơ cấu đóng góp vào GDP theo nhóm ngành ............................ 73


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quảng Ninh có vị trí địa chiến lược “có một khơng hai” được ví “là đất
nước Việt Nam thu nhỏ”, đây là cơ hội lớn để phát triển kinh tế tổng hợp,
toàn diện, hiện đại, có khả năng hội nhập quốc tế sâu rộng. Đặc biệt, trong xu
thế hội nhập quốc tế, ở điểm đầu khu vực hợp tác “Hai hành lang, một vành
đai” kinh tế Việt - Trung, trong khuôn khổ Khu vực mậu dịch tự do ASEAN Trung Quốc... Những lợi thế đó tạo cho Quảng Ninh là cầu nối giữa Việt Nam
với các nước ASEAN và khu vực Đông Bắc Á. Trong những năm gần đây
tỉnh Quảng Ninh đã có những bước phát triển trên cả các mặt Kinh tế - xã hội
(KT - XH) song vẫn chưa thực sự phát huy được tiềm năng của tỉnh. Do đó
việc đẩy mạnh tốc độ phát triển KT-XH của tỉnh được đặt ra như một đòi hỏi
khách quan, liên quan đến chiến lược phát triển kinh tế địa phương của quốc
gia. Để phát triển KT-XH, thực hiện Cơng nghiệp hố, hiện đại hố, Quảng
Ninh phải chọn Công nghiệp làm khẩu đột phá và cần giải quyết nhiều vấn đề
quan trọng như: trình độ đội ngũ cán bộ quản lý và người lao động, trình độ
khoa học kỹ thuật - cơng nghệ… nhưng quan trọng và có tính quyết định hơn
cả là vấn đề vốn đầu tư. Việc tìm kiếm giải pháp nâng cao hiệu quả vốn cho
phát triển Công nghiệp, đặc biệt là nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước có ý

nghĩa thiết thực về lý luận và thực tiễn với Quảng Ninh hiện nay, là khâu đột
phá để đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng Cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa, xây dựng nơng thơn mới, phấn đấu thực hiện các
chỉ tiêu Nghị quyết đại hội Đảng XI đã đề ra. Cùng với sự quan tâm đó, tơi
quyết định chọn đề tài: “Vai trị của vốn Ngân sách Nhà nước cho phát
triển Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu vai trò của nguồn vốn từ ngân sách Nhà
nước, thực trạng sử dụng và tác động của vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước


2
cho phát triển ngành Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2009
- 2013, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư từ nguồn
vốn NSNN cho phát triển ngành Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vốn NSNN cho phát triển ngành
Công nghiệp.
3.1. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vi
tỉnh Quảng Ninh
- Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trong giai đoạn
2009 - 2013.
4. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ lý luận cơ bản về bản chất, nội dung, vai trò quyết định của vốn
đầu tư đối với sự phát triển kinh tế nói chung và phát triển Cơng nghiệp tại địa
phương nói riêng trong q trình Cơng nghiệp hố-Hiện đại hố (CNH-HĐH).
Phân tích được thực trạng sử dụng ngân sách nhà nước cho phát triển
Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2009-2013; Làm rõ quan hệ tác động

của các yếu tố đến vai trò của ngân sách nhà nước tới phát triển cơng nghiệp ở
tỉnh Quảng Ninh; Góp phần đánh giá vai trị của chính quyền địa phương
trong q trình hoạch định, thực thi, đánh giá việc thu hút vốn đầu tư để phát
triển Công nghiệp của tỉnh.
Xây dựng các quan điểm phương hướng và đề xuất các giải pháp đẩy
mạnh hiệu quả nguồn vốn đầu tư đối với phát triển phát triển Cơng nghiệp
phù hợp với tình hình cụ thể của tỉnh Quảng Ninh và định hướng phát triển
Kinh tế-Xã hội (KT-XH) tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020; Đưa ra những kiến
nghị để góp phần hồn thiện chính sách của tỉnh Quảng Ninh nhằm tăng


3
cường thu hút vốn đầu tư để phát triển công nghiệp ở tỉnh Quảng Ninh trong
quá trình CNH-HĐH.
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các
cơ quan hoạch định chính sách và cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh Quảng
Ninh và một số tỉnh khác.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục; phần nội
dung của luận văn gồm có 4 chương:
Chương 1: Một số vấn đề chung về vốn NSNN đầu tư cho phát triển
Công nghiệp và sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu khoa học
Chương 3: Thực trạng đầu tư phát triển ngành Công nghiệp từ vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư từ
ngân sách Nhà nước cho phát triển Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh


4

Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN NSNN ĐẦU TƢ
CHO PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƢ
1.1. Một số vấn đề cơ bản về phát triển ngành Công nghiệp
1.1.1. Công nghiệp trong nền kinh tế
1.1.1.1. Khái niệm Công nghiệp
Từ điển businessdictionary đinh nghĩa, Công nghiệp là một cách phân
loại liên quan tới một nhóm các cơng ty có liên quan với nhau về chính những
hoạt động kinh doanh của họ. Trong nền kinh tế hiện đại, có hàng chục phân
loại ngành cơng nghiệp khác nhau, thường được nhóm lại thành các loại lớn
hơn được gọi là các lĩnh vực. Một ngành cơng nghiệp là một nhóm các nhà
sản xuất hoặc các doanh nghiệp sản xuất một loại của hàng hóa hay dịch vụ
đặc trưng nào đó. Ví dụ, Ngành công nghiệp du lịch bao gồm tất cả các khía
cạnh thương mại du lịch.
Một ngành cơng nghiệp riêng lẻ thường được đặt theo tên sản phẩm
chính của nó. Ví dụ, ngành cơng nghiệp ơtơ. Đối với mục đích thống kê, các
ngành cơng nghiệp được phân loại nói chung theo mã phân loại thống nhất
như tiêu chuẩn phân loại công nghiệp (SIC).
1.1.1.2. Vai trị của ngành Cơng nghiệp trong nền kinh tế
Công nghiệp là ngành sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh tế
quốc dân bao gồm tất cả các ngành Cơng nghiệp chun mơn hóa, các xí
nghiệp Cơng nghiệp thực hiện chức năng khai thác, chế biến, sửa chữa. Sản
phẩm của Cơng nghiệp là tồn bộ cơng cụ lao động của phần lớn đối tượng
lao động và vật phẩm tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng và sản xuất
xã hội. Công nghiệp trở thành một ngành sản xuất vật chất to lớn và độc lập.
Đó chính là kết quả của sự phát triển lực lượng sản xuất và phân công lao
động xã hội.



5
Cơng nghiệp có ảnh hưởng quyết định đến sự tăng trưởng, phát triển
lực lượng sản xuất của các ngành kinh tế quốc dân đồng thời Cơng nghiệp có
khả năng tạo ra những hình mẫu để các ngành kinh tế khác phát triển theo
hướng sản xuất hàng hóa xã hội chủ nghĩa. Vì Cơng nghiệp có lực sản xuất
tiên tiến và quan hệ sản xuất tiên tiến hơn các ngành kinh tế quốc dân khác.
Vai trị chủ đạo của Cơng nghiệp được bắt nguồn từ chỗ nó tập hợp và khơng
ngừng phát triển giai cấp công nhân đội quân tiên phong trong cơng cuộc đổi
mới quản lí kinh tế, đổi mới xã hội. Trong sản xuất Công nghiệp con người sử
dụng cơng cụ lao động chủ yếu là máy móc thiết bị cịn như nơng nghiệp chỉ
là lao động thơ sơ. Bởi vậy mà Cơng nghiệp có quan hệ sản xuất ln được
củng cố và hồn thiện phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
- Công nghiệp tăng trưởng nhanh và làm gia tăng thu nhập quốc gia
Năng suất lao động của khu vực Công nghiệp cao hơn hẳn các ngành
kinh tế khác, mà năng suất lao động là yếu tố quyết định nâng cao thu nhập,
thúc đẩy nhanh tăng trưởng Cơng nghiệp và đóng góp ngày càng lớn vào thu
nhập của quốc gia. Cơng nghiệp có vai trò quan trọng này là do thường xuyên
được đổi mới và ứng dụng công nghệ tiến tiến; hơn nữa, giá cả sản phẩm
Công nghiệp thường ổn định và cao hơn các sản phẩm khác ở thị trường trong
nước và ngồi nước.
- Cơng nghiệp là ngành cung cấp tư liệu sản xuất cho tồn bộ nền kinh tế
Cơng nghiệp là ngành tạo ra sản phẩm làm chức năng tư liệu sản xuất,
cho nên nó là ngành có vai trị quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật của nền kinh tế. Trình độ phát triển Cơng nghiệp cao thì tư liệu sản xuất
càng hiện đại, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động xã hội.
Ngày nay, sự phát triển của Công nghiệp đang đưa hoạt động kinh tế
thế giới đến trình độ sản xuất rất cao, đó là tạo ra các tư liệu sản xuất có khả
năng thay thế phần lớn sức lao động của con người. Đó chính là sự ra đời và
phát triển mạnh mẽ các tư liệu sản xuất có khả năng tự động hoá trong một số



6
khâu hoặc tồn bộ q trình sản xuất. Máy móc tự động hố thể hiện sự phát
triển cao của Cơng nghiệp trong việc tạo ra tư liệu sản xuất phục vụ cho các
ngành sản xuất và cho bản thân ngành Công nghiệp.
- Công nghiệp thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp
Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp
được coi là nhiệm vụ cơ bản nhằm giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm cho
đời sống nhân dân và nông sản cho xuất khẩu. Để thực hiện nhiệm vụ này nông
nghiệp không thể tự thân vận động nêu khơng có sự hỗ trợ của Cơng nghiệp.
Cơng nghiệp chính là ngành cung cấp cho sản xuất những yếu tố đầu
vào quan trọng như phân bón hố học, thuốc trừ sâu, máy móc cơ khí nhỏ đến
cơ giới lớn. Cơng nghiệp cịn có vai trị quan trọng trong việc xây dựng cơ sở
hạ tầng cho phát triển nông nghiệp và cho xây dựng nông thôn mới.
Công nghiệp chế biến đã có những đóng góp quan trọng vào việc tăng
giá trị sản phẩm, tăng khả năng tích trữ, vận chuyển của sản phẩm nông
nghiệp và làm cho sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng về chủng loại.
Do sản phẩm của nơng nghiệp mang tính thời vụ cao và khó bảo quản, nếu
khơng có Cơng nghiệp chế biến sẽ hạn chế lớn đến khả năng tiêu thụ.
- Công nghiệp cung cấp hàng tiêu dùng cho đời sống nhân dân
Nông nghiệp cung cấp những sản phẩm tiêu dùng tất yếu, đáp ứng nhu
cầu cơ bản nhất của con người. Cịn Cơng nghiệp cung cấp những sản phẩm
tiêu dùng ngày càng phong phú, đa dạng hơn. Kinh tế càng phát triển, thu nhập
của dân cư càng tăng thì nhu cầu của con người ngày càng mở rộng. Chính sự
phát triển của nhu cầu đã góp phần thúc đẩy Cơng nghiệp phát triển. Song
ngược lại sự phát triển của Công nghiệp không những đáp ứng nhu cầu của con
người mà nó lại hướng dẫn tiêu dùng của con người, hướng đến nhu cầu cao
hơn. Như vậy, Công nghiệp càng phát triển thì các sản phẩm hàng hố càng đa
dạng, phong phú về chủng loại, mẫu mã, càng nâng cao về chất lượng.



7
- Cơng nghiệp thu hút lao động nơng nghiệp, góp phần giải quyết việc
làm xã hội.
Công nghiệp tác động vào sản xuất nông nghiệp làm nâng cao năng
suất lao động nơng nghiệp, tạo khả năng giải phóng sức lao động trong nông
nghiệp. Đồng thời sự phát triển mạnh mẽ Công nghiệp đã làm cho sản xuất
Công nghiệp ngày càng mở rộng, tạo ra các ngành sản xuất mới, các khu
Công nghiệp mới, đến lượt mình, Cơng nghiệp đã thu hút lao động nông
nghiệp và giải quyết việc làm cho xã hội. Việc thu hút số lao động ngày càng
tăng từ nơng nghiệp vào Cơng nghiệp khơng chỉ góp phần giải quyết việc
làm, mà cịn tạo điều kiện nâng cao trình độ chuyên môn, tăng thu nhập cho
người lao động.
- Công nghiệp tạo ra hình mẫu ngày càng hồn thiện về tổ chức sản xuất
Do đặc điểm của sản xuất, Công nghiệp ln có một đội ngũ lao động có
tính tổ chức, kỷ luật cao, có tác phong lao động “ Cơng nghiệp” . Do đó, đội ngũ
lao động trong Cơng nghiệp luôn là bộ phận tiên tiến trong dân cư. Lao động
trong Cơng nghiệp ngày càng có trình độ chun mơn hố cao tạo điều kiện
nâng cao trình độ chun môn của người lao động và chất lượng sản phẩm.
- Cơng nghiệp tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, làm thay đổi sự phân cơng lao động và giảm mức độ
chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng.
Công nghiệp tạo điều kiện khai thác có hiệu quả tài nguyên ở khắp mọi
nơi từ mặt đất, dưới lòng đất, kể cả dưới đáy biển. Nhờ làm tốt cơng tác thăm
dị, khai thác và chế biến tài nguyên mà danh mục các điều kiện tự nhiên trở
thành tài nguyên thiên nhiên phục vụ Công nghiệp ngày càng thêm phong phú.
Công nghiệp làm thay đổi sự phân cơng lao động vì dưới tác động của
nó, không gian kinh tế đã bị biến đổi sâu sắc. Nơi diễn ra hoạt động Cơng
nghiệp cần có các hoạt động dịch vụ phục vụ cho nó như nhu cầu lương thực,
thực phẩm, nơi ăn chốn ở của công nhân, đường giao thông, cơ sở chế biến.



8
Cơng nghiệp cũng tạo điều kiện hình thành các đơ thị hoặc chuyển hoá chức
năng của chúng, đồng thời là hạt nhân phát triển các không gian kinh tế.
Hoạt động Cơng nghiệp cịn làm giảm bớt sự chênh lệch về trình độ phát
triển giữa thành thị và nơng thơn. Chính Công nghiệp đã làm thay đổi bộ mặt
nông thôn, làm cho nơng thơn nhanh chóng bắt kịp với đời sống thành thị.
1.1.2. Tác động của phát triển công nghiệp đối với phát triển kinh tế xã hội
1.1.2.1. Nội dụng của phát triển công nghiệp
Nâng cao chất lượng tăng trưởng công nghiệp
Nâng cao chất lượng tăng trưởng công nghiệp phản ánh sự phát triển
cơng nghiệp về chiều sâu. Đó là sự gia tăng về quy mô và sản lượng dẫn đến
những biến đổi tích cực trong sản xuất và sản phẩm công nghiệp. Sản xuất
công nghiệp theo hướng ngày càng hiện đại, dây chuyền và thiết bị sản xuất
tiên tiến, tính chun mơn hố cao, sản phẩm phải đa dạng chủng loại, nâng
cao trình độ tay nghề lao động, tạo ra chuỗi giá trị cao.
Năng suất lao động là một chỉ tiêu quan trọng khi đánh giá hiệu quả
trong sản xuất công nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh sự phù hợp của lao động
với trình độ cơng nghệ trong q trình sản xuất công nghiệp, đồng thời phản
ánh mức độ hiệu quả khi sử dụng lao động của doanh nghiệp. Để năng suất
lao động tăng cao, đòi hỏi người lao động phải thường xuyên được bồi dưỡng,
đạo tạo về trình độ chun mơn để thích ứng với các dây chuyền sản xuất tiên
tiến, hiện đại. Đồng thời, đẩy mạnh cách thức tổ chức, quản lý theo các tiêu
chuẩn quốc tế sẽ góp phần nâng cao hiệu quả trong sản xuất cơng nghiệp.Về
mặt lượng, năng suất lao động được tính bằng tỷ số giữa giá trị sản xuất công
nghiệp và số lượng lao động trong từng bộ phận cơng nghiệp cụ thể.
Ngồi ra, cơ cấu công nghiệp hợp lý trong từng giai đoạn phát triển cụ
thể cũng rất quan trọng trong đánh giá chất lượng tăng trưởng công nghiệp.
Cơ cấu công nghiệp hợp lý là cơ cấu phản ánh được xu thế phát triển chung.

Đó là, cơ cấu đa dạng nhưng thống nhất và có khả năng hỗ trợ tốt cho nhau,


9
cho phép tạo ra các giá trị gia tăng lớn nhất. Trong đó, hàm lượng khoa học,
cơng nghệ và chế biến sâu trở thành động lực tăng trưởng, quy định nội dung
về chất của cơ cấu. Về mặt lượng, cơ cấu công nghiệp được xác định bằng tỷ
trọng giữa giá trị sản lượng của từng bộ phận chiếm trong tổng giá trị sản
lượng ngành công nghiệp.[6]
Tăng trưởng sản lượng công nghiệp
Tăng trưởng về sản lượng công nghiệp phản ánh phát triển công nghiệp
theo theo chiều rộng bằng cách tăng quy mô sản xuất, quy mô lao động và
vốn. Để tăng trưởng công nghiệp theo hướng này cần chú trọng mở rộng quy
mô cơ sở sản xuất, phát triển các loại hình doanh nghiệp, đa dạng hố ngành
nghề, tăng số lao động, phát triển các khu công nghiệp, vốn trong công
nghiệp, khu kinh tế từ đó tạo ra ngày càng nhiều hơn các sản phẩm công
nghiệp đáp ứng nhu cầu của thị trường, góp phần gia tăng thu nhập cho nền
kinh tế quốc dân.
Doanh nghiệp là bộ phận cấu thành quan trọng nhất của sản xuất cơng
nghiệp. Có càng nhiều doanh nghiệp lớn mạnh thì ngành cơng nghiệp càng
phát triển. Tăng trưởng về mặt số lượng và sản lượng công nghiệp, đồng thời
phản ánh sự đa dạng trong các sản phẩm công nghiệp.Tăng trưởng về số
lượng và quy mô cơ sở sản xuất công nghiệp tức là phát triển số lượng cơ sở
sản xuất cơng nghiệp trong đó phải chú trọng đến việc phát triển các doanh
nghiệp công nghiệp. Doanh nghiệp mạnh phản ánh năng lực cạnh tranh và
thích nghi trong mơi trường biến động. Thực hiện tập trung hố sản xuất cơng
nghiệp để tạo điều kiện hình thành các doanh nghiệp có quy mơ lớn. Để phản
ánh quy mơ doanh nghiệp và so sánh quy mơ doanh nghiệp ta có thể sử dụng
một số tiêu chí: số lượng sản phẩm (tính bằng giá trị hoặc hiện vật), số lao
động và giá trị tài sản cố định

Bên cạnh đó, cơ cấu tổ chức liên kết trong công nghiệp cũng rất quan
trọng. Liên doanh là một trong những dạng biểu hiện cụ thể của hoạt động


10
liên kết. Đây là phạm trù phản ánh mối quan hệ phối hợp hoạt động kinh tế
giữa các chủ thể kinh tế để thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh nhất định. Tăng cường liên kết kinh tế trong công nghiệp là cơ hội
để tăng số lượng doanh nghiệp công nghiệp, đồng thời tạo điều kiện để doanh
nghiệp phát triển hiệu quả và bền vững, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị
trường nội địa và thế giới. Có thể phát triển các loại liên kết như liên kết để
tạo ra các yếu tố đầu vào cho sản xuất, liên kết ở khâu sản xuất, liên kết ở
khâu tiêu thụ.
Lựa chọn công nghệ trong phát triển các ngành cơng nghiệp
Q trình phát triển cơng nghệ từ thấp đến cao tương ứng với các loại
công nghệ như: công nghệ thâm dụng lao động (các ngành sản xuất quần áo,
giày dép, hàng gia dụng...); công nghệ thâm dụng tài nguyên (các ngành khai
thác tài nguyên, chế biến nông sản...); công nghệ thâm dụng kỹ thuật (các
ngành sản xuất phần cứng, phần mềm máy vi tính, cơng nghệ sinh học...);
công nghệ thâm dụng vốn (các ngành sản xuất máy móc, thiết bị...). Các nước
đi sau có lợi thế của kẻ đi sau, vừa có thể phát triển tuần tự, vừa có thể nhảy
vọt ở một số ngành kỹ thuật cao nếu có điều kiện phù hợp.
Việc tận dụng lợi thế về tài nguyên phong phú và lao động giá rẻ là
nguyên nhân trực tiếp để đa số các nước đang phát triển lúc đầu lựa chọn
công nghệ thâm dụng tài nguyên và lao động. Những ngành sử dụng loại công
nghệ này thường dễ xây dựng, vốn đầu tư không lớn, tạo được nhiều việc làm
cho người lao động, góp phần tích luỹ vốn ban đầu. Nhưng về lâu dài lại tạo
ra giá trị gia tăng thấp, ít sự sáng tạo, năng suất lao động tăng chậm. Lúc này,
việc tận dụng lợi thế của kẻ đi sau lại tạo ra bước đột phá trong sản xuất, phát
triển các ngành công nghệ cao, nâng cao năng suất lao động, tạo ra giá trị gia

tăng lớn.
Cơng nghệ thích hợp khi có tỉ lệ lao động - vốn phù hợp với nguồn lực
sẵn có của đất nước, địa phương. Thực tế cho thấy các nhà đầu tư nước ngoài


11
thường cung cấp những công nghệ phù hợp với điều kiện của họ, tức là có tỉ
lệ lao động - vốn thấp. Ứng dụng công nghệ hiện đại sẽ đạt được năng suất
cao, tạo nhiều mối liên kết và tiềm năng sẽ tạo ra được những ngành công
nghiệp chiến lược, đặc biệt trong hồn cảnh chính sách thay thế nhập khẩu.
Tuy nhiên, trên cơ sở nguồn lực của các nước đang phát triển, cơng nghệ hiện
đại chỉ có thể đạt được thành cơng khi có chính sách can thiệp của Nhà nước.
Tận dụng lợi thế theo quy mô trong phát triển một số ngành công nghiệp
Trong nhiều ngành công nghiệp, sản xuất với quy mơ lớn có thể giảm
được chi phí. Lợi thế kinh tế theo quy mơ tồn tại vì những lý do:
- Do tính chun mơn hố, một số ngành nghề riêng lẻ, một mình phải
đảm đương tất cả các công việc trong kinh doanh nhưng nếu họ mở rộng sản
xuất và thuê thêm lao động thì mỗi người cơng nhân có thể tập trung vào một
cơng việc cụ thể và giải quyết cơng việc đó có hiệu quả hơn, do đó góp phần
làm giảm chi phí bình qn.
- Do tính quan hệ chặt chẽ, doanh nghiệp có quy mô lớn thường cần
đến lợi thế của các máy móc mới, hiện đại, với mức sản lượng cao thì chi phí
khấu hao máy móc có thể trải đều cho một số lượng lớn sản phẩm và với kỹ
thuật đó có thể sản xuất ra nhiều sản phẩm đến mức làm cho chi phí bình
qn giảm.
- Do tính khơng thể chia được của quá trình sản xuất, trong quá trình
sản xuất luôn cần một số lượng tối thiểu các đầu vào để duy trì hoạt động của
doanh nghiệp, nó khơng phụ thuộc vào việc có sản xuất hay khơng sản xuất,
các chi phí đó gọi là chi phí cố định và nó khơng thay đổi theo mức sản
lượng, nghĩa là các chi phí khơng thể chia nhỏ được nữa, nó bắt đầu từ những

mức sản lượng thấp và không tăng cùng với mức tăng của sản lượng. Vì vậy,
khi sản lượng tăng, doanh nghiệp sẽ đạt được lợi thế kinh tế nhờ quy mơ vì
chi phí cố định này có thể chia cho một số lượng nhiều hơn các đơn vị sản
lượng và như vậy nó làm giảm chi phí bình quân cho một đơn vị sản phẩm.


12
Các doanh nghiệp quy mơ lớn thường có khả năng chi phối thị trường,
sử dụng kỹ thuật sản xuất hàng loạt, có đủ tiềm năng tài chính để tự nghiên
cứu và phát triển, có bộ máy quản lý chuyên nghiệp và được xem là đầu tàu
kéo các doanh nghiệp khác cùng phát triển.
Tuy nhiên, doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ có những lợi thế rõ ràng,
đó là khả năng thoả mãn nhu cầu có hạn trong những thị trường chun mơn
hố, khuynh hướng sử dụng nhiều lao động với trình độ lao động kỹ thuật
trung bình thấp, đặc biệt rất linh hoạt, có khả năng nhanh chóng thích nghi với
các nhu cầu và thay đổi của thị trường, phát huy và tận dụng tốt các nguồn lực
ở những vùng sâu, vùng xa. Trong một số ngành công nghiệp mà sản phẩm có
tính thời vụ như quần áo, giày dép, đồ gỗ gia dụng, vật liệu xây dựng, thực
phẩm, thì quy mô vừa và nhỏ tỏ ra khá hiệu quả. Việc phân loại quy mô lớn,
vừa hay nhỏ dựa vào tiêu thức số lao động hay số vốn và chỉ mang tính chất
tương đối.
Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp quy mơ nhỏ ở các thành phố lớn
cịn nhiều hơn các doanh nghiệp quy mô lớn. Hơn nữa, doanh nghiệp quy mơ
nhỏ nói chung thường sử dụng cơng nghệ thâm dụng lao động. Loại hình
doanh nghiệp này tạo nhiều việc làm, góp phần phân phối lại thu nhập. Cơng
nghiệp quy mơ nhỏ cịn thúc đẩy phi tập trung hố do phân bổ ở nơng thơn
hay những thành phố nhỏ, đó là xí nghiệp thơn dã. Những ngành cơng nghiệp
truyền thống cũng thường phát triển ở quy mô vừa và nhỏ. Doanh nghiệp nhỏ
còn là vườn ươm cho các tài năng quản lý.
Tuy nhiên, hiệu quả của các doanh nghiệp quy mô nhỏ phụ thuộc nhiều

vào hiệu quả sinh ra do sự kết hợp nhiều doanh nghiệp và do các hoạt động
thay thế hay hỗ trợ. Những người sản xuất quy mô nhỏ cần tiếp cận với các
đầu vào trung gian nên thích phân bổ gần các cảng hay những tiện ích giao
thông khác. Các doanh nghiệp nhỏ ít tự đào tạo lao động, nhưng hưởng lợi do


13
gần các trung tâm đơ thị nơi lao động có tay nghề. Các doanh nghiệp nhỏ có tỉ
lệ phá sản khá cao.[2]
1.1.2.2. Tác động của phát triển Công nghiệp tới sự phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế.
Nó bao gồm sự tăng trưởng kinh tế và đồng thời có sự hồn chỉnh về mặt cơ
cấu, thể chế kinh tế, chất lượng cuộc sống. Ngay từ thời xưa, người ta đã nhận
ra rằng khơng có phát triển Cơng nghiệp thì kinh tế khơng giàu lên được.
Thơng qua phát triển Công nghiệp, các nguồn lực được phân bổ nhiều hơn
cho khu vực Công nghiệp là khu vực mà năng suất lao động được nâng cao
nhanh chóng. Nhờ đó, kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn. Tuy nhiên, cùng với
các chu kỳ đầu tư thiết bị, lưu kho, Công nghiệp hóa làm cho chu kỳ kinh tế
trở nên rõ nét hơn. Khi Công nghiệp với đặc trưng sản xuất quy mơ lớn (sản
xuất hàng loạt) phát triển, nó sẽ cần nhiều đầu vào hơn và cần thêm thị trường
tiêu thụ, nên phát triển Công nghiệp làm cho thương mại nội địa lẫn thương
mại quốc tế phát triển. Công nghiệp phát triển thu hút nhiều lao động hơn,
làm tăng thu nhập cho họ nhưng cũng dễ làm họ mất việc hơn vào những lúc
suy thối kinh tế hay xí nghiệp phá sản.
Trong nền kinh tế hàng hóa phát triển, sản xuất Công nghiệp hoạt động
theo nhu cầu của các quan hệ hàng hóa như quy luật giá trị, quy luật cung cầu,
quy luật cạnh tranh,…Hiện nay, Công nghiệp được xác định là một trong hai
ngành sản xuất vật chất cơ bản của nền kinh tế quốc dân và trình độ phát triển
của Công nghiệp là một trong những tiêu chuẩn đánh giá trình độ phát triển
của một quốc gia nên các quốc gia trên thế giới nói chung đang tập trung chú

trọng vào phát triển ngành Công nghiệp để phát triển đất nước và tạo chỗ
đứng vững chắc của quốc gia trên trường quốc tế.
1.1.3. Các nguồn vốn đầu tư cho phát triển Cơng nghiệp
Vốn đầu tư là tiền tích lũy của xã hội, của các đơn vị Sản xuất kinh
doanh (SXKD), dịch vụ, là tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn


14
khác như viện trợ của nước ngoài, liên doanh liên kết, vay của các chính phủ
hay các tổ chức phi chính phủ ... nhằm tái sản xuất, duy trì, mở rộng các tài
sản cố định. Đổi mới và bổ sung cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, cho
các ngành, cho các địa phương, cho các cơ sở SXKD dịch vụ.
1.1.3.1. Nguồn vốn trong nước
Là những nguồn vốn được huy động trong nước bao gồm nguồn vốn
của ngân sách Nhà nước, ngồn vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, nguồn vốn
tín dụng của các doanh nghiệp Nhà nước, nguồn vốn từ khu vực tư nhân...
Nguồn vốn ngân sách Nhà nước
Đây là nguồn chi của ngân sách Nhà nước cho đầu tư. Là một nguồn
vốn đầu tư quan trọng trong chiến lược phát triển KT-XH của mỗi quốc gia.
Nguồn vốn này thường được sử dụng cho các dự án kết cấu hạ tầng KT-XH,
quốc phòng, an ninh, hỗ trợ cho các dự án của doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh
vực cần sự tham gia của Nhà nước, chi cho công tác lập và thực hiện các dự
án quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng
đơ thị và phát triển nơng thơn.
Vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước
Cùng với quá trình phát triển của đất nước, tín dụng đầu tư của Nhà
nước ngày càng đóng vai trị đáng kể trong chiến lược phát triển KT-XH. Vốn
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước có tác dụng tích cực trong việc giảm
đáng kể sự bao cấp vốn trực tiếp của Nhà nước. Với cơ chế tín dụng, các đơn
vị sử dụng nguồn vốn này phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả vốn vay. Chủ

đầu tư là người vay vốn phải tính kỹ hiệu quả đầu tư, sử dụng vốn tiết kiệm
hơn. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là một hình thức quá độ
chuyển từ phương thức cấp phát ngân sách sang phương thức tín dụng đối với
các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp.
Bên cạnh đó, vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước cịn phục vụ cơng tác
quản lý và điều tiết kinh tế vĩ mơ. Thơng qua nguồn vốn tín dụng đầu tư, Nhà


15
nước khuyến khích phát triển KT-XH của ngành, vùng, lĩnh vực theo định
hướng chiến lược của mình. Đứng ở khía cạnh là công cụ điều tiết vĩ mô,
nguồn vốn này không chỉ thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế mà còn thực
hiện cả mục tiêu phát triển xã hội. Việc phân bổ và sử dụng vốn tín dụng đầu
tư cịn khuyến khích phát triển vùng kinh tế khó khăn, giải quyết các vấn đề
xã hội như xố đói giảm nghèo. Và trên hết nguồn vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước có tác dụng tích cực trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
Nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp Nhà nước
Được xác định là thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, các
doanh nghiệp Nhà nước vẫn nắm giữ một một khối lượng vốn Nhà nước khá
lớn. Mặc dù vẫn còn một số hạn chế nhưng đánh giá một cách cơng bằng thì
khu vực kinh tế Nhà nước với sự tham gia của các doanh nghiệp Nhà nước
vẫn đóng vai trị chủ đạo trong nền kinh tế nhiều thành phần hiện nay. Lượng
vốn mà các doanh nghiệp nắm giữ để đưa vào đầu tư thường cho hiệu quả
cao, góp một phần quan trọng thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
Nguồn vốn từ khu vực tư nhân
Nguồn vốn từ khu vực tư nhân bao gồm phần tiết kiệm của dân cư,
phần tích luỹ của các doanh nghiệp dân doanh, các hợp tác xã. Theo nhận
định sơ bộ thì thì khu vực kinh tế ngồi Nhà nước vẫn sở hữu một lượng vốn
tiềm năng rất lớn mà chưa được huy động triệt để.

Cùng với sự phát triển của đất nước, một bộ phân không nhỏ trong dân
cư có tiềm năng kinh tế cao, có một lượng vốn khá lớn do có nguồn thu nhập
gia tăng hoặc do tích luỹ truyền thống. Nhìn tổng quan, nguồn vốn tiềm năng
trong dân cư không phải là nhỏ, lượng vốn này tồn tại dưới dạng vàng, ngoại
tệ, tiền mặt.... Nguồn này ước tính xấp xỉ 80% tổng nguồn vốn huy động của
toàn bộ hệ thống ngân hàng. Thực tế phát hành trái phiếu của một số ngân
hàng thương mại quốc doanh cho thấy chỉ trong thời gian ngắn đã huy động
được hàng ngàn tỷ đồng và hàng chục triệu USD từ khu vực dân cư.


×