Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Tuan 34+35 lop 5 hai buoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.73 KB, 42 trang )

Tuần 34
Ngày soạn:
Ngày dạy: Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
Chào cờ
Tập trung toàn trờng
Tập đọc
Tiết 67: Lớp học trên đờng
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài.
2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em
của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3 :
+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi


khác nhau thế nào?
+Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là
một cậu bé rất hiếu học?
+)Rút ý 2:
+Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì
về quyền học tập của trẻ em?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
-Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc đợc.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
-Đoạn 3: Phần còn lại
+Rê-mi học chữ trên đờng hai thầy trò
đi hát rong kiếm sống.
+) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ.
+Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-
mi và
+Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra
những chữ mà thầy gioá đọc lên. Rê-
mi lúc đầu
+Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy
những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu
Rê-mi đã
+) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.
VD: Trẻ em cần đợc dạy dỗ, học
hành
1
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi

đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-
ta-li hỏi tôi đứa trẻ có tâm hồn trong
nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 166: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.

-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
*Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đờng từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian ngời đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ)
Đáp số: a) 48 km/giờ
b) 7,5 km
c) 1,2 giờ.
*Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đờng AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
2
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172):

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Vậy ô tô đến B trớc xe máy một khoảng
thời gian là:
3 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ.
*Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 54 = 36 (km/giờ)
Đáp số: 54 km/giờ ;
36 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Đạo đức
Tiết 34: Dành cho địa phơng
Thăm UBND Hồng Ca
Khoa học
Tiết 67: Tác động của con ngời
đến môi trờng không khí và nớc
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trờng không khí và nớc bị ô nhiễm.

-Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trờng nớc và không
khí ở địa phơng.
-Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nớc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 138, 139 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần Bạn cần biết tiết trớc.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu đợc những nguyên nhân dẫn đến việc MT không khí và nớc bị ô
nhiễm.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan sát
các hình trang 134, 135 để trả lời các câu
hỏi:
+Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm
*Đáp án:
Câu 1:
-Nguyên nhân gây ô nhiễm không
khí: Khí thải, tiếng ồn.
-Nguyên nhân gây ô nhiễm nớc:
3
không khí và nớc.
+Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc
những đờng ống dẫn dầu đi qqua đại dơng bị
rò rỉ?
+Tại sao những cây trong hình 5 bị trụi lá?
Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm MT không

khí với ô nhiễm MT đất và nớc?
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những
nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 212.
Nớc thải, phun thuốc trừ sâu,
phân bón HH, Sự đi lại của tàu
thuyền thải ra khí độc và dầu
nhớt,
Câu 2: Dẫn đến hiện tợng biển bị
ô nhiễm làm chết những ĐV, TV.
Câu 3: Trong không khí chứa
nhiều khí thải độc hại của các nhà
máy, khu công nghiệp. Khi trời
ma cuốn theo những chất độc hại
đó xuống làm ô nhiễm môi trờng
đất, nớc, khiến cho cây cối ở
những vùng đó bị trụi lá và chết.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS :
-Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm MT nớc, không khí ở địa
phơng.
-Nêu đợc tác hại việc ô nhiễm không khí và nớc.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Liên hệ những việc làm của ngời dân địa phơng gây ra ô nhiễm MT nớc, không
khí

+Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nớc.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:
Ngày dạy: Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết167: Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình
học.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các
hình.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (172):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
*Bài giải:
Chiều rộng nền nhà là:
8 x 3/4 = 6(m)
4
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (172):

-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Diện tích nền nhà là:
8 x 6 = 48 (m
2
) = 4800 (dm
2
)
Diện tích một viên gạch là:
4 x 4 = 16 (dm
2
)
Số viên gạch để lát nền là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:
20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
Đáp số: 6 000 000
đồng.
*Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:

96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông (hình
thang) là:
24 x 24 = 576 (m
2
)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là:
72 41 = 31 (m)
Đáp số: a) Chiều cao :
16m ; b) Đáy lớn : 41m, đáy
bé : 31m
*Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm
2
)
c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác MDC là:

84 x 14 : 2 = 588 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác EDM là:
156 196 588 = 784 (cm
2
)
Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm
2
; c)
784 cm
2
.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Luyện từ và câu
Tiết 67: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
5
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của
con ngời nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
-Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Ut Vịnh, về bổn phận của trẻ em
thực hiện an toàn giao thông.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập :

*Bài tập 1 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc
thầm lại nội dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2 (155):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
-Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dơng
những nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 3 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
*Bài tập 4 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời

giải đúng.
*Lời giải:
a) quyền lợi, nhân quyền.
b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực,
thẩm quyền.
*Lời giải:
Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa
vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
*Lời giải:
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn
phận của thiếu nhi.
b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành
những quy định đợc nêu trong điều 21
của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em.
-HS làm bài theo hớng dẫn của GV.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
6
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Chính tả (nhớ viết)
Tiết 34: Sang năm con lên bảy
I/ Mục tiêu:
-Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài thơ Sang năm con lên bảy.
-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức (cha viết đúng chính tả) trong bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:

GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức ở bài tập 2 tiết trớc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nhớ viế t :
- Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi.
-Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
- Cho HS nhẩm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết
bảng con: ngày xa, ngày xửa, giành lấy,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- HS nhớ lại tự viết bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài, sau đó tự soát bài.
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập:
+Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn.
+Viết lại các tên ấy cho đúng.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ
quan, tổ chức.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- HS làm bài cá nhân. GV phát bảng nhóm cho
một vài HS.
- HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên bảng
lớp, phát biểu ý kiến.

- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên
mẫu.
*Lời giải:
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ
em Việt Nam.
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ
em Việt Nam.
-Bộ Y tế
-Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Bộ Lao động Thơng binh và
Xã hội
-Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
7
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.

Mĩ thuật
Tiết 34: Vẽ tranh
Đề tài tự chọn
I/ Mục tiêu:
-HS nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn
-HS tự chọn đợc chủ đề và vẽ đợc tranh theo ý thích.
-HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh.

II/Chuẩn bị.
-Tranh ảnh về đề tài khác nhau.
-Một số bài vẽ về đề tài khác nhau của HS.
III/ Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tàikhác
nhau .Gợi ý nhận xét.
+Những bức tranh vẽ về đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh nào?
C Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình
gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh.
-GV hớng dẫn các bớc vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trớc, vẽ hình ảnh phụ
sau.
+Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận
xét , đánh giá theo cac tiêu chí:
+Nội dung: (rõ chủ đề)
+Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
- HS quan sát và nhận xét
HS nhớ lại các HĐ chính của từng
tranh

+Dáng ngời khác nhau trong các
hoạt động
+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
8
+Hình ảnh:
+Màu sắc:
-GV tổng kết chung bài học.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh
giá bài vẽ.
3-Củng cố, dặn dò. Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn;
Ngày dạy: Thứ t ngày 27 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Tiết 68: Nếu trái đất thiếu trẻ em
I/ Mục tiêu:
1-Đọc lu loát, diễn cảm bài thơ thể tự do.
2-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu mến và trân trọng của ngời lớn đối với thế
giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Lớp học trên đờng và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn.

-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Nhân vật tôi và Anh trong bài thơ
là ai? Vì sao chữ Anh đợc viết hoa?
+Cảm giác thích thú của vị khách về
phòng tranh đợc bộc lộ qua những chi
tiết nào?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ
nghĩnh?
+Em hiểu ba dòng thơ cuối nh thế nào?
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+ tôi là tác giả, Anh là Pô-pốp.
Chữ Anh đợc viết hoa để bày tỏ lòng
kính
+Qua lời mời xem tranh : Anh hãy
nhìn xem, Anh hãy nhìn xem! Qua các
từ ngữ biểu
+) Sự thích thú của vị khách về phòng
tranh.
+Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to,
9
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?

-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ
thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2
trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
+Ngời lớn làm mọi việc vì trẻ em,
+) Tranh vẽ của các bạn nhỏ rất ngộ
nghĩnh.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ
thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Tiết 34: Kể chuyện đợc chứng kiến
hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-Tìm và kể đợc một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà
trờng, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng
các bạn than gia.

-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí Cách kể giản dị, tự nhiên.
Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về việc
gia đình, nhà trờng, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với
gia đình, nhà trờng và xã hội.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS phân tích đề - gạch chân
những từ ngữ quan trọng trong đề bài
đã viết trên bảng lớp.
-Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2
trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV Gợi ý, hớng dẫn HS
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho
tiết kể chuyện.
Đề bài:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về
việc gia đình, nhà trờng hoặc xã hội
chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn
trong lớp hoặc trong chi đội tham gia
công tác xã hội.
10
-Mời một số em nói tên câu chuyện của
mình.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.

-HS giới thiệu câu chuyện định kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hớng dẫn.
b) Thi kể chuyện trớc lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi
HS kể xong, GV và các HS khác đặt
câu hỏi cho ngời kể để tìm hiểu về nội
dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS
kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hớng dẫn của
GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trớc cho tiết KC tuần sau.


Tập làm văn
Tiết 67: Trả bài văn tả cảnh
I/ Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho: bố
cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết
sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và
một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những u điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định đợc yêu cầu của
-HS chú ý lắng nghe phần nhận
xét của GV để học tập những
11
đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt.
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn
nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
2.3-Hớng dẫn HS chữa bài:

-GV trả bài cho từng học sinh.
-HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ1 - 4 của tiết.
a) Hớng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hớng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình:
-HS đọc nhiệm vụ 1 tự đánh giá bài làm của
em trong SGK. Tự đánh giá.
c) Hớng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
d) Hớng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài
văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái
đáng học của đoạn văn, bài văn.
e) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết cha
đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
điều hay và rút kinh nghiệm
cho bản thân.
-HS trao đổi
-HS đọc lại bài của mình, tự
chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.

-HS viết lại đoạn văn mà các
em thấy cha hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dơng những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Chiều thứ t 27/4/2011
Toán
Ôn giải toán
I. Mục tiêu
- Giúp HS giải một số bài liên quan đến tỉ lệ; biết tóm tắt phân tích đề, giải đợc bài
toán.
II. Chuẩn bị:
- Hệ thống BT
12
III. Các HĐ dạy học
Hoạt động1: hớng dẫn HS làm bài
- GV đa ra 2 bài toán
- Hớng dẫn HS phân tích đề và giải
Hoạt động2: HS làm bài
Bài 1: Cho 2 số có tổng là 84. Tìm 2 số đó biết ba lần số thứ 1 bằng 4 lần số thứ 2
Bài 2: Mua 5 cái bút hết 15000 đồng. Hỏi mua 7 cái bút cùng loại hết bao nhiêu ?
Bài 3: Hiện nay tổng số tuổi của 2 chị em là 23 tuổi. Năm ngoái tuổi em bằng
4
3
tuổi chị.
Tính tuổi mỗi ngời hiện nay.
Bài 4: Cho 2 số có tổng là 147. Tìm 2 số biết
2
1
số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai.

Hoạt động3: Chấm chữa bài .
- GV chấm bài
- Gọi HS lên chữa bài
- GV công bố điểm và nhắc nhở những điều cần lu ý trong bài
IV. Dặn dò
- Lu ý cách giải 1 số bài toán có liên quan đến tỉ lệ
Lịch sử
Tiết 34: Ôn tập học kì II
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ và Hiệp định Pa-ri.
- Nêu đợc diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào
ngày 26 12 1972.
-Y nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Tranh, ảnh, t liệu liên quan tới kiến thức các bài.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nớc ta từ năm 1858 đến nay?
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
13
-GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi
sau:
+Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
+Em hãy nêu những quyết định quan trọng
nhất của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)

-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Các
nhóm thảo luận theo nội dung sau:
+Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra
trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26
12 1972.
+Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định
Pa-ri về Việt Nam?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm và cả
lớp)
-Làm việc theo nhóm 2:
HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng
tháng Tám và đại thắng 30 4 1975.
-Làm việc cả lớp:
-Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình
bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm
trình bày tốt.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hớng
dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn
của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò:

-Cho HS nối tiếp nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
Ngày soạn;
Ngày dạy: Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 169: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính
giá trị của biểu thức số, tìm thành phần cha biết của phép tính và giải bài toán về chuyển
động cùng chiều.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
14
*Bài tập 1 (175):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (175):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 3 (175):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.

-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (175):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (175):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 52 778
b) 55/100
c) 515,97
*VD về lời giải:
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7
x = 7 3,5
x = 3,5
*Bài giải:
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang
là:
150 x 5/3 = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 x 2/5 = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:

(150 + 250) x 100 : 2 = 20 000
(m
2
)
20 000 m
2
= 2 ha
Đáp số: 20 000 m
2
; 2
ha.
*Bài giải:
Thời gian ô tô chở hàng đi trớc ô tô du lịch
là:
8 6 = 2 (giờ)
Quãng đờng ô tô chở hàng đi trong hai giờ
là:
45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở
hàng là:
60 45 = 15 (km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô
chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số: 14 giờ hay 2
giờ chiều.
*Kết quả:
x = 20
3-Củng cố, dặn dò:

GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
15
Luyện từ và câu
Tiết 68: Ôn tập về dấu câu
(Dấu gạch ngang)
I/ Mục tiêu:
-Củng cố khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang.
-Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (159):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo
dõi.
-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về
dấu gạch ngang.
-GV treo bảng phụ viết nội dung
cần ghi nhớ về dấu gạch ngang,
mời một số HS đọc lại.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát
biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời
giải đúng.
*Bài tập 2 (160):

-Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung
bài tập 2, cả lớp theo dõi.
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của
BT:
+Tìm dấu gạch ngang trong mẩu
chuyện.
+Nêu tác dụng của dấu gạch ngang
trong từng trờng hợp.
*Lời giải :
Tác dụng của
dấu gạch ngang
Ví dụ
1) Đánh dấu chỗ
bắt đầu lời nói
của nhân vật
trong đối thoại.
Đoạn a
-Tất nhiên rồi.
-Mặt trăng cũng nh
vậy, mọi thứ cũng nh
vậy
2) Đánh dấu
phần chú thích
trong câu
Đoạn a
-đều nh vậy - Giọng
công chúa nhỏ dần,

Đoạn b
nơi Mị Nơng con

gái vua Hùng Vơng
thứ 18 -
3) Đánh dấu các
ý trong một
đoạn liệt kê.
Đoạn c
Thiếu nhi tham gia
công tác xã hội:
-Tham gia tuyên
truyền,
-Tham gia Tết trồng
cây
*Lời giải:
-Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú thích
trong câu):
+Chào bác Em bé nói với tôi.
+Cháu đi đâu vậy? Tôi hỏi em.
16
-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
-Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói
của nhân vật trong đối thoại).
Trong tất cả các trờng hợp còn lại.
3-Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học

Tiết 68: Một số biện pháp
bảo vệ môi trờng
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
-Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trờng ở mức độ quốc gia, cộng đồng
và gia đình.
-Gơng mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trờng.
-Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trờng. GD ý thức bảo vệ môi tr ờng thiên
nhiên và môi trờng sống
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 140, 141 SGK.
-Su tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trờng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Xác định một số biện pháp nhằm BVMT ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia
đình.
-Gơng mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trờng.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc cá nhânấnH làm
việc cá nhân: Quan sát các hình và
đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú
ứng với hình nào.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày.

+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi
biện pháp bảo vệ môi trừng nói trên
ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ
*Đáp án:
Hình 1 b ; hình 2 a ; hình 3 e ;
hình 4 c ; hình 5 d
17
nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể
làm gì để góp phần bảo vệ môi tr-
ờng ?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang
215.
3-Hoạt động 2: Triển lãm
*Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trờng.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4
+Nhóm trởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện
pháp bảo vệ môi trờng trên giấy khổ to.
+Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện các nhóm thuyết trình trớc lớp.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dơng nhóm làm tốt.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật
Tiết 34: lắp ghép mô hình tự chọn
I/ Mục tiêu:

HS cần phải :
-Lắp đợc mô hình đã chọn.
-Tự hào về mô hình mình đã tự lắp đợc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
-GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp
ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự su tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và
hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự su tầm.
-HS thực hành theo nhóm 4.
2.3-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết
18
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn

Đ68: Trả bài văn tả ngời
I/ Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho: bố
cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết
sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và
một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những u điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định đợc yêu cầu của
đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt.
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn
nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
2.3-Hớng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hớng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hớng dẫn HS sửa lỗi trong bài.

-Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3.
-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hớng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài
-HS chú ý lắng nghe phần nhận
xét của GV để học tập những
điều hay và rút kinh nghiệm
cho bản thân.
-HS đọc lại bài của mình, tự
chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
19
văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái
đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết cha
đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
+ GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các
em thấy cha hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dơng những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Địa lí

Tiết 34: Ôn tập học kì II
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
-Nêu đợc vị trí địa lí và dân c của châu A, châu Phi.
-Nêu đợc một số đặc điểm nổi bật của các nớc Liên Bang Nga, Hoa Kì, Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu một số đặc điểm về dân c, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Châu A tiếp giáp với các châu lục và đại
dơng nào?
+ Nêu một số đặc điểm về dân c, kinh tế của
châu A?
+Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu
Phi?
2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo
nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội
dung phiếu nh sau:
+Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang
Nga.
+ Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
-HS thảo luận theo hớng dẫn của

GV.
-HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn
của GV.
20
+ Hãy kể tên những nớc láng giềng của Việt
Nam?
-HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết
quả rồi điền vào phiếu.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm thảo
luận tốt.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
Sinh hoạt lớp tuần 34
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy đợc u khuyết điểm của mình, của lớp trong tuần 34 và tổ chức hoạt
động văn nghệ cho học sinh.
- Kích thích học sinh hứng thú học tập.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Sinh hoạt:
a) Nhận xét u khuyết điểm tuần 34.
- Lớp trởng nhận xét các mặt hoạt động
của lớp.
- Tổ thảo luận và kiểm điểm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và nêu phơng hớng tuần 35
b) Vui văn nghệ:

- Giáo viên cho lớp hát tập thể.
- Tổ chức cho học sinh thi hát dân ca - Học sinh thi hát trớc lớp.
Với bài hát ca ngợi Đảng, Bác Hồ
- Gv k chuyn v ngy 30 - 4 1975
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân hát hay nhất.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị tốt cho tuần sau.
Tuần 35
Ngày soạn:
Ngày dạy: Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
Chào cờ
Tập trung toàn trờng
21
Tập đọc
Tiết 69: Ôn tập (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu
( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ
học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu
câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai
thế nào?)
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và

kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm đợc xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hớng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt
yêu cầu,
GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
-GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN
của kiểu câu Ai làm gì? giải thích.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu
kể.
+Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
-Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào
bảng nhóm.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và
trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài theo hớng dẫn của
GV.
-HS làm bài sau đó trình bày.

-Nhận xét.
5-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
22
-Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 171: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
Rèn kỹ năng tính chính cho HS
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 4 (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau
đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
*VD về lời giải:
*Kết quả:
a) 8/3
b) 1/5
*Bài giải:
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 x 19,2 = 432 (m
2
)
Chiều cao của mực nớc trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao
của mực nớc trong bể là 5/4.
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 x 5/4 = 1,2 (m)
Đáp số: 1,2 m.
*Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5

giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngợc dòng là:
7,2 1,6 = 5,6 (km/giờ)
Thời gian thuyền đi ngợc dòng để đi đợc 30,8
km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ.
*Bài giải:
8,75
ì
x + 1,25
ì
x = 20
(8,75 + 1,25)
ì
x = 20
10
ì
x = 20
x = 20 : 10
23
-Cả lớp và GV nhận xét. x = 2
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Đạo đức
Tiết 35: Thực hành cuối học kì II
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế
những kiến thức đã học.

II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập cho hoạt động 2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
2. Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.2-Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc
làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc
sống hằng ngày.
-HS làm bài ra nháp.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
2.3- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau:
hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để
điền vào chỗ trống trong đoạn văn dới đây cho
phù hợp.
LHQ là tổ chức lớn nhất. Việt Nam là
một nớc thành viên của N ớc ta luôn
chặt chẽ với các nớc thành viên khác của LHQ
trong các hoạt động vì , công bằng và tiến
bộ xã hội.
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận
nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hơng.
-GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
-Mời một số HS trình bày.
-HS làm bài ra nháp.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
*Lời giải:
LHQ là tổ chức quốc tế lớn
nhất. Việt Nam là một nớc
thành viên của LHQ. Nớc ta
luôn hợp tác chặt chẽ với các n-
ớc thành viên khác của LHQ
trong các hoạt động vì hoà bình,
công bằng và tiến bộ xã hội.
-HS trao đổi với bạn.
-HS trình bày trớc lớp.
24
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
Khoa học
Tiết 69: Ôn tập : Môi trờng và tài nguyên thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS đợc củng cố, khắc sâu hiểu biết về:
-Một số từ ngữ liên quan đến môi trờng.
-Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trờng. Biết
đợc tại sao phải bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:

Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2-Bài ôn:

-GV phát cho nỗi HS một phiếu
học tập.
-HS làm bài độc lập. Ai xong tr-
ớc nộp bài trớc.
-GV chọn ra 10 HS làm bài
nhanh và đúng để tuyên dơng.
*Đáp án:
a) Trò chơi Đoán chữ:
1- Bạc màu
2- đồi trọc
3- Rừng
4- Tài nguyên
5- Bị tàn phá
b) Câu hỏi trắc nghiệm:
1 b ; 2 c ; 3 d ; 4 c
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:
Ngày dạy: Thứ ba ngày 03 tháng 5 năm 2011
Toán
Tiết 172: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải

các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×