Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Lý thuyết chương 2 Tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.31 KB, 13 trang )

CHƯƠNG 2: TÀI CHÍNH CÔNG
1. “Công” trong tài chính công có nghĩa là?
a. Công nghiệp
b. Công ty
c. Công việc
d. Công cộng
2. Cùng xuất hiện và tồn tại đồng thời với nhà nước là:
a. Tài chính
b. Tài chính Nhà nước
c. Thuế
d. Tiền tệ
3. Tài chính Nhà nước xuất hiện đầu tiên trong lịch sử ở chế độ?
a. Cộng sản nguyên thủy
b. Nô lệ
c. Phong kiến
d. Tư bản
4. Tài chính Nhà nước xuất hiện ở Việt Nam từ thời?
a. Các vua Hùng
b. Nhà Lý
c. Pháp đô hộ Việt Nam
d. Sau cách mạng Tháng 8/1945
5. Chủ thể của Tài chính Nhà nước là?
a. Các cơ quan công quyền Nhà nước
b. Các cơ quan đơn vị thuộc khu vực Nhà nước ngoài bộ máy Nhà nước
c. Các cơ quan công quyền Nhà nước và các cơ quan đơn vị thuộc khu vực Nhà nước
ngoài bộ máy Nhà nước
d. Các đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước
6. Các quỹ tiền tệ thuộc Tài chính Nhà nước là:
a. Các quỹ tiền tệ tập trung
b. Các quỹ tiền tệ không tập trung
c. Các quỹ tiền tệ nước ngoài


d. Các quỹ tiền tệ tập trung và các quỹ tiền tệ không tập trung
7. Trong điều kiện kinh tế thị trường, bộ phận Tài chính của các cơ quan đơn vị thuộc khu
vực Nhà nước có xu hướng:
a. Ổn định
b. Giảm
c. Mở rộng
d. Không còn nữa
8. Tài chính Nhà nước tổng hợp là bộ phận:
a. Xuất hiện đầu tiên trong Tài chính Nhà nước
b. Phát huy tác dụng ở tầm vĩ mô
c. Gắn với các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước
d. Phát huy tác dụng ở tầm vĩ mô và gắn với các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước
9. Vai trò truyền thống của Tài chính Nhà nước là đảm bảo điều kiện vật chất để duy trì sự
tồn tại và hoạt động bình thường của:
1
a. Các cơ quan đơn vị thuộc khu vực Nhà nước
b. Bộ máy Nhà nước
c. Hệ thống chính trị
d. Quân đội
10. Ngân sách Nhà nước là hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa :
a. Nhà nước và doanh nghiệp trong quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung
của Nhà nước nhằm thực hiện chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.
b. Nhà nước và xã hội trong qúa trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà
nước nhằm thực hiện chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.
c. Nhà nước, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội trong quá trình tạo lập và sử dụng
quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thực hiện chức năng nhiệm vụ của Nhà
nước.
d. Nhà nước, doanh nghiệp, hộ gia đình và các tổ chức xã hội trong quá trình tạo lập
và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thực hiện chức năng nhiệm vụ
của Nhà nước.

11. Thu ngân sách Nhà nước là:
a. Mọi khoản tiền Nhà nước huy động vào ngân sách nhằm thoả mãn nhu cầu chi tiêu
của Nhà nước.
b. Mọi khoản thu từ thuế, phí và lệ phí mà Nhà nước huy động vào ngân sách nhằm
thoả mãn nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
c. Mọi khoản tiền Nhà nước huy động vào ngân sách bị ràng buộc bởi trách nhiệm
hoàn trả cho đối tượng nộp.
d. Chỉ bao gồm các khoản thu từ thuế
12. Về thực chất, thu ngân sách Nhà nước không bao gồm các khoản vay của Nhà nước vì:
a. Các khoản vay không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả của Nhà nước.
b. Để phân biệt nguồn thu của Nhà nước.
c. Tránh nhầm lẫn giữa thực tế thu và số tiền Nhà nước đi vay để chi.
d. Các khoản vay chỉ sử dụng cho mục đích tiêu dùng của Nhà nước.
13. Thu ngân sách Nhà nước phải dựa vào thực trạng của nền kinh tế trong từng thời kỳ vì:
a. Thu ngân sách Nhà nước nhằm duy trì quyền lực chính trị của Nhà nước.
b. Thu ngân sách Nhà nước để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
c. Thu ngân sách Nhà nước bắt nguồn từ nền kinh tế quốc dân và gắn chặt với kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh.
d. Thu ngân sách Nhà nước để đầu tư phát triển kinh tế.
14. Quan hệ kinh tế giữa ngân sách Nhà nước với thị trường tài chính là quan hệ phát sinh
khi:
a. Nhà nước bán công trái cho dân cư và các tổ chức kinh tế
b. Nhà nước cấp vốn cho các doanh nghiệp Nhà nước.
c. Nhà nước phát hành trái phiếu trên thị trường tài chính để huy động vốn cho ngân
sách Nhà nước.
d. Nhà nước bán tài sản thuộc sở hữu Nhà nước trong quá trình cổ phần hoá doanh
nghiệp quốc doanh
15. Ngân sách Nhà nước phản ánh các quan hệ kinh tế trong quá trình:
a. Tích lũy
b. Phân phối và tích lũy.

c. Tiêu dùng và tích lũy
2
d. Phân phối, tích lũy và tiêu dùng.
16. Khoản mục nào sau đây không thuộc thu ngân sách Nhà nước:
a. Thu phí qua cầu đường bộ.
b. Thu thuế giá trị gia tăng.
c. Thu tiền sử dụng điện của công ty điện lực.
d. Thu hồi tiền cho vay của Nhà nước.
17. Khoản mục nào sau đây không thuộc thu ngân sách Nhà nước:
a. T iền phạt vi phạm an toàn giao thông
b. Khoản viện trợ của Ngân hàng thế giới cho Việt Nam để cải cách hệ thống ngân
hàng.
c. Thu tiền học phí của trường mầm non tư thục.
d. Thu tiền thuế thu nhập doanh nghiệp.
18. Khoản mục nào sau đây không thuộc thu ngân sách Nhà nước:
a. Thu từ bán tài sản thuộc sở hữu Nhà nước trong quá trình cổ phần hoá doanh nghiệp
quốc doanh.
b. Thu từ sử dụng vốn thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
c. Thu tiền nước của công ty cấp nước.
d. Thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
19. Khoản mục nào sau đây không thuộc thu ngân sách Nhà nước:
a. Thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b. Thu học phí của trường đại học dân lập
c. Thu phí qua cầu đường bộ.
d. Thu thuế tiêu thụ đặc biệt.
20. Khoản mục nào sau đây không thuộc thu ngân sách Nhà nước:
a. Thu từ cho thuê mặt biển.
b. Thu từ bán cổ phiếu .
c. Thu tiền viện phí của bệnh viện công
d. Thu thuế thu nhập doanh nghiệp.

21. Khoản mục nào sau đây không thuộc phạm vi thu ngân sách Nhà nước:
a. Thu thuế thu nhập doanh nghiệp
b. Khoản viện trợ của Tổ chức y tế thế giới (WHO) cho Việt Nam chống dịch cúm gia
cầm.
c. Thu từ việc cho thuê tài sản thuộc sở hữu tư nhân.
d. Thu từ cho thuê vùng trời.
22. Thu trong cân đối ngân sách Nhà nước bao gồm:
a. Thuế, phí và lệ phí.
b. Thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước.
c. Vay trong và ngoài nước.
d. Thuế, phí, lệ phí và thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước
23. Nhận định nào sau đây là đúng nhất:
a. Thuế là nguồn thu duy nhất của ngân sách Nhà nước.
b. Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
c. Thuế là hình thức phân phối lại nguồn tài chính của xã hội, mang tính hoàn trả trực
tiếp cho người nộp.
d. Thuế là nguồn thu bù đắp thiếu hụt ngân sách Nhà nước.
24. Nhận định nào sau đây về thu ngân sách Nhà nước là đúng nhất:
3
a. Thu từ vay nợ và viện trợ của chính phủ các nước là khoản thu thường xuyên của
ngân sách Nhà nước.
b. Thu từ thuế là khoản thu không thường xuyên của ngân sách Nhà nước.
c. Thu từ phí và lệ phí là khoản thu mang tính bắt buộc.
d. Thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước là khoản thu duy nhất của ngân sách Nhà
nước.
25. Tín phiếu kho bạc là:
a. Trái phiếu Chính phủ ngắn hạn
b. Trái phiếu Chính phủ dài hạn
c. Trái phiếu Chính phủ trung hạn.
d. Trái phiếu chính phủ trung và dài hạn

26. Giải pháp bù đắp thâm hụt Ngân sách Nhà nước có chi phí cơ hội thấp nhất là:
a. Chỉ cần phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.
b. Vay tiền của dân cư.
c. Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt thuế thu nhập doanh nghiệp.
d. Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt là thuế Xuất – Nhập khẩu.
27. Cân đối ngân sách Nhà nước đạt được khi:
a. Tổng thu từ thuế bằng tổng chi ngân sách Nhà nước.
b. Tổng thu từ thuế bằng tổng chi tiêu thường xuyên của ngân sách Nhà nước.
c. Thu từ thuế và các khoản không mang tính chất thuế bằng tổng chi ngân sách Nhà
nước.
d. Tổng thu ngân sách bằng tổng chi thường xuyên của ngân sách Nhà nước.
28. Lệ phí là:
a. Khoản thu không mang tính chất thuế.
b. Khoản thu mang tính chất bắt buộc.
c. Khoản thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn thu ngân sách Nhà nước.
d. Khoản thu duy nhất của ngân sách Nhà nước.
29. Khoản mục nào trong số 4 khoản mục liệt kê dưới đây không được xếp vào cùng một
nhóm với 3 khoản mục còn lại trong việc xác định cơ cấu nguồn thu ngân sách Nhà nước.
a. Thu từ thuế.
b. Thu từ phí và lệ phí.
c. Thu từ vay nợ trong nước
d. Thu từ các hoạt động kinh tế của Nhà nước.
30. Khi ngân sách Nhà nước thâm hụt trong điều kiện nền kinh tế đang suy thoái, biện pháp
nào sau đây Nhà nước có thể sử dụng để giảm thâm hụt ngân sách:
a. Tăng thuế, giảm chi tiêu ngân sách Nhà nước.
b. Phát hành tiền giấy để bù chi.
c. Vay nợ trong nước và nước ngoài để bù đắp thâm hụt.
d. Tăng thuế, giảm chi tiêu ngân sách và phát hành tiền giấy.
31. Bội chi ngân sách Nhà nước có thể xảy ra do:
a. Sự ổn định chính sách thu chi của Nhà nước.

b. Sự biến động của chu kỳ kinh tế.
c. Sự cải cách chính sách tiền tệ.
d. Sự biến động của chu kỳ kinh tế và sự cải cách chính sách tiền tệ.
32. Thuế là:
a. Khoản thu mang tính chất bắt buộc.
4
b. Khoản đóng góp có hoàn trả trực tiếp cho người nộp.
c. Khoản thu không được quy định trước.
d. Khoản thu duy nhất của ngân sách Nhà nước.
33. Để tăng thu ngân sách Nhà nước, Nhà nước phải sử dụng biện pháp:
a. Tăng thuế.
b. Tăng chi chi tiêu dùng.
c. Làm tăng thu nhập quốc dân (GNP).
d. Tăng thuế và giảm chi tiêu ngân sách Nhà nước.
34. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến thu ngân sách Nhà nước:
a. Nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
b. Thu nhập bình quân đầu người.
c. Tổ chức hoạt động của bộ máy doanh nghiệp.
d. Tiết kiệm của dân chúng.
35. Nhận định nào sau đây về thu ngân sách là đúng nhất:
a. Thu từ vay nợ và viện trợ của Chính phủ các nước là khoản thu thường xuyên của
ngân sách Nhà nước.
b. Thu từ thuế là khoản thu duy nhất của ngân sách Nhà nước.
c. Thu từ phí và lệ phí là khoản thu mang tính chất bắt buộc.
d. Thu từ các hoạt động kinh tế của Nhà nước là khoản thu có tính chất thuế.
36. Để phát huy tốt vai trò của thuế trong việc tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước phải
đặt thuế trong mối quan hệ với tăng trưởng kinh tế và thực hiện công bằng xã hội vì:
a. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước.
b. Đó là cơ sở tồn tại và phát triển của thuế.
c. Thuế là công cụ quản lý kinh tế vĩ mô.

d. Thuế là khoản thu mang tính bắt buộc.
37. Khoản thu nào sau đây là thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước:
a. Lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu tư vốn của Nhà nước vào việc góp vốn vào
các công ty cổ phần.
b. Thu thuế thu nhập của doanh nghiệp.
c. Thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
d. Thu tiền điện của công ty điện lực.
38. Tín phiếu kho bạc được phát hành để:
a. Huy động vốn giải quyết bội chi ngân sách Nhà nước xuất phát từ yêu cầu đầu tư
phát triển kinh tế.
b. Huy động vốn giải quyết bội chi ngân sách tạm thời trong năm tài chính.
c. Huy động vốn cho các công trình xác định đã được ghi trong kế hoạch của Nhà
nước.
d. Huy động vốn dài hạn để đầu tư phát triển kinh tế.
39. Khoản chi nào sau đây mang tính chất chi đầu tư phát triển:
a. Chi quản lý Nhà nước.
b. Chi sự nghiệp kinh tế.
c. Chi đầu tư xây dựng cơ bản.
d. Chi cho vay, viện trợ.
40. Khoản chi nào sau đây mang tính chất chi đầu tư phát triển:
a. Chi cho vay, viện trợ.
b. Chi đầu tư hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp Nhà nước.
5
c. Chi bổ sung quỹ dự trữ Nhà nước.
d. Chi trả lương cho quân đội.
41. Khoản chi nào sau đây mang tính chất chi đầu tư phát triển:
a. Chi cho an ninh quốc phòng.
b. Chi đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi.
c. Chi nghiên cứu khoa học công nghệ.
d. Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ.

42. Khoản chi nào sau đây mang tính chất chi đầu tư phát triển:
a. Chi đầu tư hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp Nhà nước.
b. Chi cho bộ máy quản lý hành chính Nhà nước.
c. Chi cho an ninh quốc phòng.
d. Chi trả lương cho nhân viên y tế.
43. Các khoản vay của chính phủ được sử dụng để:
a. Chi cho bộ máy quản lý hành chính Nhà nước.
b. Chi đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nền kinh tế.
c. Chi trả nợ gốc tiền vay của chính phủ.
d. Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ.
44. Nội dung cơ bản của phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước là:
a. Phân định quản lý nguồn thu ngân sách Nhà nước của mỗi cấp ngân sách.
b. Phân định nguồn thu và các khoản chi của mỗi cấp ngân sách.
c. Phân định trách nhiệm, quyền hạn giữa các cấp ngân sách và giải quyết các mối
quan hệ trong quá trình thực hiện chu trình ngân sách.
d. Phân định quyền hạn giữa các cấp ngân sách.
45. Cơ quan phê chuẩn dự toán ngân sách Nhà nước là:
a. Quốc hội.
b. Bộ tài chính.
c. Chính phủ.
d. Quốc hội, Bộ tài chính, Chính phủ.
46. Cơ quan lập dự toán ngân sách Nhà nước là:
a. Quốc hội.
b. Bộ tài chính.
c. Chính phủ.
d. Quốc hội, Bộ Tài chính, Chính phủ.
47. Cơ quan thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước là:
a. Quốc hội.
b. Chính phủ.
c. Bộ tài chính.

d. Quốc hội, Bộ Tài chính, Chính phủ.
48. Quyết toán ngân sách Nhà nước là:
a. Xác định phần chênh lệch giữa thu và chi ngân sách.
b. Đánh giá và kiểm tra lại quá trình hình thành ngân sách Nhà nước.
c. Đánh giá và kiểm tra lại quá trình chấp hành ngân sách Nhà nước.
d. Đánh giá và kiểm tra lại quá trình hình thành và chấp hành ngân sách Nhà nước.
49. Nguồn thu của thuế bắt nguồn từ :
a. Quyền lực chính trị của Nhà nước.
b. Chức năng nhiệm vụ của Nhà nước.
6
c. Thu nhập quốc dân.
d. Quyền lực chính trị và chức năng của nhà nước.
50. Ngân sách trung ương đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống ngân sách Nhà nước vì:
a. Ngân sách trung ương là ngân sách của các cấp chính quyền.
b. Ngân sách trung ương tập trung phần lớn nguồn thu và thực hiện các khoản chi chủ
yếu của quốc gia
c. Ngân sách trung ương thực hiện các khoản chi lớn của quốc gia.
d. Ngân sách trung ương được dùng để cân đối ngân sách quốc gia.
51. Việc giải quyết các mối quan hệ giữa chính quyền Nhà nước trung ương với các cấp
chính quyền địa phương trong việc xử lý các vấn đề của hoạt động ngân sách Nhà nước
được gọi là:
a. Tổ chức hệ thống ngân sách Nhà nước.
b. Phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước.
c. Chu trình quản lý ngân sách Nhà nước.
d. Chấp hành ngân sách Nhà nước.
52. Chu trình ngân sách Nhà nước gồm:
a. Lập ngân sách, chấp hành ngân sách, phân cấp quản lý ngân sách.
b. Lập ngân sách, phân cấp quản lý ngân sách, chấp hành ngân sách.
c. Lập ngân sách, chấp hành ngân sách, quyết toán ngân sách.
d. Lập ngân sách, tổ chức hệ thống ngân sách, quyết toán ngân sách.

53. Hình thành ngân sách Nhà nước là quá trình bao gồm các công việc :
a. Lập ngân sách, phê chuẩn ngân sách, quyết toán ngân sách.
b. Lập ngân sách, thực hiện ngân sách, quyết toán ngân sách.
c. Lập ngân sách, phê chuẩn ngân sách, thông báo ngân sách.
d. Lập ngân sách, thực hiện ngân sách, thông báo ngân sách.
54. Lập ngân sách là :
a. Xem xét các khoản thu chi trong năm ngân sách.
b. Dự toán các khoản thu chi của ngân sách trong năm ngân sách.
c. Quyết toán các khoản thu chi của ngân sách trong năm.
d. Tổ chức thu ngân sách Nhà nước.
55. Hoạt động thu chi của ngân sách Nhà nước thực hiện theo nguyên tắc……… là chủ yếu:
a. Hạch toán kinh doanh
b. Hoàn trả trực tiếp.
c. Không hoàn trả trực tiếp.
d. Hạch toán kinh doanh và hoàn trả trực tiếp.
56. Ngân sách Nhà nước là những quan hệ ………. Phát sinh trong quá trình Nhà nước huy
động và sử dụng các nguồn tài chính khác nhau:
a. Nội bộ
b. Đối ngoại.
c. Tín dụng
d. Kinh tế.
57. Việc tạo lập và sử dụng quỹ ngân sách Nhà nước luôn gắn liền với:
a. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Quyền lực và chức năng của Nhà nước.
c. Chi tiêu của ngân sách Nhà nước.
d. Cân đối ngân sách Nhà nước.
7
58. Ngân sách Nhà nước là công cụ để:
a. Phân bổ các nguồn tài chính quốc gia và điều tiết kinh tế vĩ mô.
b. Điều tiết kinh tế vĩ mô và giải quyết các vấn đề xã hội.

c. Phân bổ các nguồn tài chính quốc gia và giải quyết các vấn đề xã hội.
d. Phân bổ các nguồn tài chính quốc gia, giải quyết các vấn đề xã hội và điều tiết kinh
tế vĩ mô.
59. Thu ngân sách Nhà nước phản ánh các quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình………
giữa Nhà nước với các chủ thể trong xã hội:
a. Tiêu dùng các nguồn lực xã hội.
b. Phân chia các nguồn tài chính quốc gia.
c. Thực hiện nghĩa vụ.
d. Thu thuế.
60. Thuế, phí và lệ phí là những khoản thu:
a. Từ hoạt động kinh tế của Nhà nước.
b. Thường xuyên của Nhà nước.
c. Không thường xuyên của Nhà nước.
d. Duy nhất của ngân sách Nhà nước.
61. Khi số thu ngân sách Nhà nước không đáp ứng được nhu cầu chi tiêu, Nhà nước nên sử
dụng biện pháp:
a. Phát hành thêm tiền.
b. Tăng thuế để tăng số thu ngân sách.
c. Đi vay.
d. Phát hành thêm tiền và tăng thuế.
62. ………. là nhân tố quyết định đến mức động viên của ngân ngân sách Nhà nước.
a. Tiết kiệm.
b. Đầu tư.
c. Thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GDP/người).
d. Chi tiêu của ngân sách Nhà nước.
63. Thuế là khoản đóng góp……. cho người nộp
a. Cần thiết.
b. Không hoàn trả trực tiếp.
c. Có hoàn trả tực tiếp.
d. Cần thiết và có hoàn trả trực tiếp.

64. Phần thuế phải nộp trên mỗi đơn vị tính của đối tượng đánh thuế là :
a. Giá tính thuế.
b. Đơn vị tính thuế.
c. Thuế suất.
d. Căn cứ tính thuế
65. Chi ngân sách Nhà nước là việc……… quỹ ngân sách Nhà nước nhằm đảm bảo thực
hiện các chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định
a. Tích luỹ và sử dụng.
b. Phân phối và sử dụng.
c. Phân phối và tích luỹ.
d. Dự trữ
66. Nếu …… tăng thì thu ngân sách nhà nước sẽ tăng:
a. Thuế suất.
8
b. Tỷ suất doanh lợi trong nền kinh tế.
c. Số lượng cơ quan thu thuế
d. Chi tiêu của Chính phủ.
67. Thu nhập quốc dân bình quân đầu người tăng sẽ làm cho thu ngân sách Nhà nước:
a. Tăng lên.
b. Giảm xuống.
c. Không ảnh hưởng.
d. Có thể tăng hoặc có thể giảm.
68. Câu nào sau đây khi nói về nhân tố ảnh hưởng đến thu ngân sách Nhà nước là sai:
a. Thu nhập GDP bình quân đầu người là nhân tố quyết định đến mức động viên của
ngân sách Nhà nước.
b. Tỷ suất doanh lợi càng lớn thì tỷ suất thu ngân sách Nhà nước càng giảm.
c. Tiềm năng đất nước về tài nguyên thiên nhiên phong phú có ảnh hưởng lớn đến số
thu ngân sách Nhà nước.
d. Tổ chức bộ máy thu nộp
69. Quá trình…… là quá trình cấp phát kinh phí từ ngân sách Nhà nước để hình thành các

quỹ trước khi đưa vào sử dụng.
a. Tiêu dùng ngân sách.
b. Tích luỹ ngân sách.
c. Phân phối ngân sách.
d. Tích lũy và tiêu dùng ngân sách.
70. Ngân sách Nhà nước là…….của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định:
a. Thu chi tài chính.
b. Dự toán thu chi tài chính.
c. Kế hoạch sử dụng nguồn tài chính.
d. Dự toán nguồn thu tài chính.
71. Bội chi ngân sách không có nguồn bù đắp hợp lý là nguyên nhân dẫn đến:
a. Giảm thuế.
b. Lạm phát.
c. Tăng trưởng kinh tế.
d. Tăng thuế
72. Chính phủ có thể tác động đến tổng cung tổng cầu, góp phân ổn định giá cả trên thị
trường bằng công cụ:
a. Thuế.
b. Thuế và chi tiêu ngân sách.
c. Dự trữ Nhà nước.
d. Dự trữ và chi tiêu ngân sách.
73. Các giải pháp kiềm chế lạm phát đều liên quan đến:
a. Hoạt động của ngân sách Nhà nước.
b. Hoạt động của doanh nghiệp.
c. Hoạt động của thị trường.
d. Cả ba hoạt động trên.
74. Quan điểm cơ bản trong việc sử dụng công cụ thuế là:
a. Kích thích sản xuất.
b. Kích thích sản xuất và điều hòa thu nhập.
c. Tăng thu ngân sách.

9
d. Tăng thu ngân sách và điều hòa thu nhập.
75. Thu trong cân đối ngân sách Nhà nước bao gồm:
a. Thu thường xuyên.
b. Thu không thường xuyên.
c. Thu bù đắp thiếu hụt.
d. Thu thường xuyên và thu không thường xuyên.
76. Thuế là hình thức động viên mang tính:
a. Tự nguyện.
b. Bắt buộc.
c. Hoàn trả trực tiếp.
d. Bắt buộc và hoàn trả trực tiếp.
77. Thuế là khoản đóng góp:
a. Hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp.
b. Không hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp.
c. Tự nguyện.
d. Bắt buộc và không hoàn trả trực tiếpcho đối tượng nộp.
78. Lợi nhuận, lợi tức thu được, thu nhập nhận được, tài sản đem bán là:
a. Căn cứ tính thuế.
b. Đối tượng đánh thuế.
c. Đơn vị tính thuế.
d. Khởi điểm đánh thuế.
79. Thuế gián thu là bộ phận cấu thành trong:
a. Thu nhập của doanh nghiệp.
b. Giá cả hàng hóa, dịch vụ.
c. Thu nhập của các hộ gia đình.
d. Thu nhập của các hộ gia đình và thu nhập.
80. Thuế trực thu có thể điều tiết……. của doanh nghiệp và cá nhân
a. Chi tiêu.
b. Thu nhập.

c. Sự giao lưu hàng hóa.
d. Quan hệ mua bán.
81. Thuế gián thu có thể tác động trực tiếp đến :
a. Thúc đẩy giao lưu hàng hóa.
b. Mở rộng hoặc thu hẹp sự lưu thông hàng hóa.
c. Thu nhập của doanh nghiệp và cá nhân.
d. Chi tiêu ngân sách Chính phủ.
82. Quá trình…… là quá trình cấp phát kinh phí từ ngân sách Nhà nước để hình thành các
quỹ trước khi đưa vào sử dụng.
a. Sử dụng quỹ ngân sách.
b. Phân phối ngân sách.
c. Thu ngân sách.
d. Phân phối và sử dụng ngân sách.
83. Quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào ngân sách Nhà nước
và đưa chúng đến mục đích sử dụng là:
a. Thu ngân sách Nhà nước.
b. Chi ngân sách Nhà nước.
10
c. Cân đối ngân sách
d. Thu và chi ngân sách Nhà nước.
84. Quá trình trực tiếp chi dùng khoản tiền cấp phát từ ngân sách Nhà nước mà không trải
qua việc hình thành các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng là:
a. Quá trình phân phối ngân sách.
b. Quá trình sử dụng ngân sách.
c. Quá trình Thu ngân sách.
d. Quá trình phân phối và sử dụng ngân sách Nhà nước.
85. Nhận định nào sau đây về chi ngân sách Nhà nước là sai:
a. Hiệu quả chi ngân sách Nhà nước giống như hiệu quả sử dụng vốn của các doanh
nghiệp.
b. Chi ngân sách Nhà nước gắn với quyền lực của Nhà nước.

c. Chi ngân sách Nhà nước phải đảm bảo các hoạt động của Nhà nước trên tất cả các
lĩnh vực.
d. Chi ngân sách Nhà nước là những khoản chi không hoàn trả trực tiếp.
86. Chi hỗ trợ doanh nghiệp Nhà nước; góp vốn liên doanh, liên kết; bổ sung dự trữ Nhà
nước là các khoản chi thuộc:
a. Chi tiêu dùng.
b. Chi đầu tư.
c. Chi sự nghiệp kinh tế.
d. Chi quản lý Nhà nước.
87. Chi thường xuyên là các khoản chi mang tính chất:
a. Đầu tư.
b. Tích lũy.
c. Tiêu dùng.
d. Đầu tư và tiêu dùng.
88. Chi đầu tư phát triển của nền kinh tế phụ thuộc vào:
a. Số thuế Nhà nước thu được.
b. Khả năng tích lũy của nền kinh tế.
c. Cơ cấu bộ máy Nhà nước.
d. Mục tiêu tăng trưởng kinh tế.
89. Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố nào không ảnh hưởng đến chi ngân sách:
a. Khả năng tích lũy của nền kinh tế.
b. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
c. Mô hình tổ chức bộ máy Nhà nước.
d. Hoạt động tiêu dùng của xã hội.
90. Yếu tố nào dưới đây là chủ yếu trong tổng thu ngân sách nhà nước:
a. Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước.
b. Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân.
c. Các khoản thu từ thuế.
d. Các nguồn viện trợ, tài trợ từ nước ngoài.
91. Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách Nhà nước bao gồm:

a. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí.
b. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, phát hành trái phiếu chính phủ.
c. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí , lợi tức cổ phần của Nhà nước.
d. Thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn lại.
11
92. Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách Nhà nước bao gồm:
a. Thuế, phí và lệ phí, bán và cho thuê tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước.
b. Thuế, phí và lệ phí, từ vay nợ của nước ngoài.
c. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí.
d. Thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn lại.
93. Khoản chi nào dưới đây của Ngân sách Nhà nước là chi cho đầu tư phát triển kinh tế -
xã hội:
a. Chi dự trữ Nhà nước, chi chuyển nhượng đầu tư
b. Chi hỗ trợ vốn cho DNNN, và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế.
c. Chi trợ giá mặt hàng chính sách.
d. Chi giải quyết chế độ tiền lương khối hành chính sự nghiệp.
94. Khoản chi nào dưới đây của Ngân sách Nhà nước là chi cho đầu tư phát triển kinh tế -
xã hội:
a. Chi trả lương cho cán bộ cơ quan hành chính sự nghiệp của nhà nước
b. Chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường
c. Chi trợ giá mặt hàng chính sách.
d. Chi dự trữ Nhà nước, chi chuyển nhượng đầu tư
95. Các khoản thu nào dưới đây được coi là thu không thường xuyên của Ngân sách Nhà
nước Việt Nam?
a. Các khoản viện trợ không hoàn lại.
b. Thuê thu nhập cá nhân và thu từ các đợt phát hành công trái.
c. Thu từ sở hữu tài sản và kết dư ngân sách năm trước.
d. Viện trợ không hoàn lại và vay nợ nước ngoài.
96. Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu Ngân sách Nhà nước ở
Việt Nam:

a. Thuế
b. Phí
c. Lệ phí
d. Sở hữu tài sản doanh nghiệp nhà nước và các tài sản khác.
97. Thuế được coi là có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế bởi vì:
a. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ quản lý và điều
tiết vĩ mô nền KTQD.
b. Thuế là công cụ để kích thích nhập khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt
Nam, đặc biệt trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay.
c. Chính sách Thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc
gia.
d. Việc quy định nghĩa vụ đóng góp về Thuế thường được phổ biến thành Luật hay do
Bộ Tài chính trực tiếp ban hành.
98. Trong các khoản chi sau, khoản chi nào là thuộc chi thường xuyên?
a. Chi dân số kế hoạch hóa gia đình
b. Chi khoa học, công nghệ và môi trường. .
c. Chi bù giá hàng chính sách.
d. Chi trợ cấp ngân sách cho Phường, Xã.
99. Nguyên nhân thất thu Thuế ở Việt Nam bao gồm:
a. Do chính sách Thuế và những bất cập trong chi tiêu của Ngân sách Nhà nước.
b. Do thuế suất qui định thấp.
12
c. Do số lượng cơ quan thu thuế ít.
d. Do các cơ quan thuế quá nhiều.
100. Nguyên nhân thất thu Thuế ở Việt Nam bao gồm:
a. Do chính sách Thuế và những bất cập trong chi tiêu của Ngân sách Nhà nước
b. Do hạn chế về nhận thức của công chúng.
c. Do những hạn chế của cán bộ Thuế.
d. Do chính sách thuế, những bất cập trong chi tiêu của ngân sách Nhà nước; hạn chế về nhận
thức của công chúng và hạn chế của cán bộ thu thuế.

101. Các giải pháp để tài trợ thâm hụt Ngân sách Nhà nước bao gồm:
a. Tăng thuế, tăng phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc.
b. Phát hành tiền, tăng thuế thu nhập cá nhân và phát hành trái phiếu Chính phủ.
c. Tăng thuế, phát hành tiền và trái phiếu Chính phủ để vay tiền dân cư.
d. Tăng thuế, tăng phát hành tiền và vay nợ nước ngoài.
102. Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt Ngân sách Nhà nước dưới đây, giải
pháp nào sẽ có ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ?
a. Phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.
b. Vay dân cư trong nước thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho
bạc.
c. Phát hành và bán trái phiếu Chính phủ cho các Ngân hàng Thương mại.
d. Phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông; phát hành và bán trái phiếu Chính phủ cho
các ngân hàng thương mại
103. Chính sách Tài khoá được hiểu là:
a. Chính sách Tiền tệ mở rộng theo quan điểm mới.
b. Chính sách Tài chính Quốc gia.
c. Là chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định và tăng trưởng nền kinh tế thông qua các
công cụ Thu, Chi Ngân sách Nhà nước.
d. Là bộ phận cấu thành chính sách Tài chính Quốc gia, có các công cụ Thu, Chi Ngân
sách Nhà nước, và các công cụ điều tiết Cung và Cầu tiền tệ.
104. Nhận định nào sau đây về bội chi ngân sách nhà nước là sai:
a. Bội chi ngân sách trên quy mô lớn, tốc độ cao được coi là một nguyên nhân trực
tiếp gây ra lạm phát.
b. Để thoát khỏi tình trạng bội chi ngân sách thì Nhà nước phải tăng thuế và giảm chi
tiêu.
c. Để xử lý bội chi ngân sách nhà nước, các nước xử dụng biện pháp tăng thu giảm chi
và vay nợ.
d. Khi vay nợ nước ngoài để xử lý bội chi ngân sách nhà nước cần nghiên cứu hiệu
quả sử dụng tiền vay, sự biến động của lãi suất và hình thức vay.
13

×