Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đáp án Đề thi HSG môn Địa lý 9 số 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.04 KB, 3 trang )

Phòng Giáo dục và đào tạo hớng dẫn chấm học sinh giỏi
Huyện lơng sơn Năm học 2009 - 2010
Môn: Địa lý Lớp 9
Thời gian: 150 phút - Không kể thời gian giao đề
Câu 1: (3 điểm) (Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5đ)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án
B C A D C B
Câu 2: ( 1 điểm) Ghép đúng mỗi cặp cho 0,5đ.
1 a và d 2 b và c
Câu 3: (5 điểm)
a. Tính thời gian mặt trời lên thiên đỉnh ở các địa diểm: (2đ)
Địa phơng Ngày mặt trời lên thiên
đỉnh lần 1 (từ xuân phân
đến hạ chí )
Ngày mặt trời lên thiên
đỉnh lần 2( từ hạ chí
đến thu phân)
Cao Bằng (22
0
40

B) 19/6 24/6
Đà Lạt (11
0
57

B) 06/5 07/8
( Lu ý: Cho phép sai số 2 ngày)
b. Góc nhập xạ của các địa phơng trên : (2đ)
Địa phơng Ngày hạ chí (22/12) Ngày xuân phân (21/3)


Cao Bằng (22
0
40

B) 89
0
13

67
0
20

Đà Lạt (11
0
57

B) 78
0
30

78
0
03


c.Vẽ hình ngày hạ chí và đông chí: (1đ)
S B S B




N T N T
Ngày 22/6 Ngày 22/12
Đêm Ngày
B - N Trục trái đất S - T Đờng phân chia Sáng Tối
(Hoặc học sinh vẽ đợc nh H24 SGK lớp 6-Không đợc sử dụng bút màu)
Câu 4: (5 điểm)
a. Thuận lợi: (4đ)
*Tài nguyên đất:(1đ) Diện tích đất rộng lớn: Trên 9 triệu ha đất nông nghiệp.
- Có hai nhóm đất chính thích hợp với nhiều loại cây.
+ Đất phù sa có khoảng 3 triệu ha, thích hợp với việc trồng lúa và các cây công
nghiệp ngắn ngày.
+ đất Fe ra lít có diện tích trên 16 triệu ha, thích hợp với việc trồng các loại cây
nh: Cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, sắn, ngô, đậu tơng
*Khí hậu:(1đ)
- Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa: Thuận lợi cho cây cối sinh trởng và phát
triển quanh năm.
- Khí hậu phân hoá rõ rệt theo chiều Bắc Nam, theo mùa và theo độ cao nên có
thể phát triển nhiều loại vật nuôi và cây trồng khác nhau, đồng thời cơ cấu mùa
vụ và cơ cấu cây trồng giữa các vùng ở nớc ta rất khác nhau nên thuận lợi cho
khâu tiêu thụ.
* Nớc:(1đ)
- Mạng lới sông ngòi dày đặc, có giá trị lớn về mặt thuỷ lợi, bồi đắp đồng bằng
và đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản.
- Nguồn nớc ngầm phong phú thuận lợi cho tới tiêu.
* Sinh vật:(1đ)
Đa dạng, là cơ sở để tạo nên các giống vật nuôi và cây trồng có năng suất cao.
b. Khó khăn: (1đ)
- Diện tích đất thoái hoá, bạc màu tăng nhanh.
- Khí hậu nhiều thiên tai, khí hậu nóng ẩm gây nhiều dịch bệnh.
- Chế độ nớc của sông thất thờng, gây nhiều khó khăn cho sản xuất.

Câu 5: (6 điểm)
a. vẽ biểu đồ:
* Xử lí số liệu % (1đ)
Năm
Thành phần kinh tế
1991
(%)
1995
(%)
2000
(%)
2005
(%)
Nhà nớc 100 146,5 208,4 298,7
Ngoài nhà nớc 100 128,7 164,0 229,8
Có vốn đầu t nớc ngoài 100 249,1 558,5 896,2
* Vẽ biểu đồ: (4đ)
- Biểu đồ đờng là thích hợp nhất, các dạng khác không tính điểm.
Tốc độ tăng trởng GDP(%)


900


500



100
0 Năm

1991 1995 2000 2005
Nhà nớc Ngoài nhà nớc Có vốn đầu t nớc ngoài
Biểu đồ tốc độ tăng trởng GDP phân theo
thành phần kinh tế của nớc ta năm 1991 -2005
+ Tơng đối chính xác về khoảng cách năm, tỉ lệ.
+ có đủ tên biểu đồ, chú giải, tiêu đề các trục.
( Thiếu một nội dung trừ 0,25đ)
(Lu ý: Học sinh không đợc sử dụng bút màu để vẽ biểu đồ)
b. Nhân xét: (1đ)
- Các thành phần kinh tế đều tăng trởng nhng tốc độ không giống nhau.
- Khu vực có vốn đầu t nớc ngoài tăng trởng mạnh nhất, tiếp đó là khu vực kinh
tế nhà nớc, tăng trởng chậm nhất là kinh tế ngoài nhà nớc ( Dẫn chứng)
Hết

×