1
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO GIA LAI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2008-2009
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : SINH HỌC
(Hướng dẫn chấm này có 5 trang)
Nội dung Điể
m
Câu 1 : (1,0đ)
- Sức hút nước (S) là hiệu số giữa áp suất thẩm thấu của dịch tế bào (P) và
phản lực của vách tế bào (T)
P - T = S
- Mối quan hệ của các đại lượng P, T và S :
+ Khi tế bào héo hay co nguyên sinh thì S lớn ⇒ P > T
+ Khi tế bào bão hòa thì S = 0 ⇒ P = T
- Ý nghĩa : Sức hút nước (S) biểu thị tình trạng thiếu nước trong tế bào, vì
vậy rất có ý nghĩa trong việc sử dụng chỉ tiêu này để xây dựng chế độ tưới
nước thích hợp cho cây.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2 : (1,0đ)
Gọi x là số lần nguyên phân của 2 tế bào, ta có :
- Số tế bào sinh giao tử cái là 2
x
, số tế bào sinh giao tử đực là 2
x
- Qua giảm phân (tất cả tế bào trên đều xảy ra giảm phân bình thường), như
vậy: Số giao tử đực là : 4. 2
x
, số giao tử cái là : 2
x
- Theo đề ra ta có : 4. 2
x
+ 2
x
= 80 . Giải ra x = 4 hay số lần nguyên phân của
cả giao tử đực và giao tử cái là 4 lần.
- Mặt khác, số nhiễm sắc thể đơn có trong giao tử đực là : n.4.2
4
= 64n.
số NST đơn có trong giao tử cái là : n . 2
4
= 16n
Theo đề ra ta có : 64n - 16n = 192
Giải ra ta được n = 4 => 2n = 8
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3 : (2,0đ)
- Tốc độ sinh sản của vi sinh vật rất nhanh, có thể tăng số lượng sinh khối
trong một thời gian ngắn.
- Sinh khối vi sinh vật rất giàu chất dinh dưỡng, chứa 30 - 70% protein với
nhiều axit amin không thay thế, vitamin, enzym.
- Vi sinh vật rất dễ gây đột biến, vì vậy rất thuận lợi trong việc tạo ra những
chủng vi sinh vật mới có các đặc điểm sinh học theo hướng có lợi nhất
trong việc sản xuất sinh khối giàu chất dinh dưỡng.
- Việc sản xuất ít tốn diện tích; không phụ thuộc vào khí hậu, thiên tai, sâu
bệnh; chủ động được về năng suất và chất lượng sản phẩm.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4 : (3,0đ)
a) Nguyên lý của thí nghiệm :
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
2
- Vì cây C
3
phân biệt với cây C
4
ở một đặc điểm sinh lý rất quan trọng
là cây C
3
có hô hấp sáng, trong khi đó cây C
4
không có quá trình này.
- Hô hấp sáng lại phụ thuộc chặt chẽ vào nồng độ O
2
trong không khí. Nồng
độ O
2
giảm thì hô hấp sáng giảm rõ rệt và dẫn đến việc tăng cường độ
quang hợp.
b) Cách tiến hành và điều kiện thí nghiệm :
- Ở mỗi nồng độ O
2
(21% và 0%) người ta tiến hành đo cường độ quang
hợp của cây A và B.
- Thí nghiệm ở hai trường hợp liên tiếp nhau chỉ khác nhau về nồng độ oxy,
các điều kiện khác như nhiệt độ, ánh sáng,… phải giống nhau.
c) Giải thích kết quả thí nghiệm :
- Kết quả thí nghiệm cho thấy cây B ở hai lần thí nghiệm có cường độ
quang hợp khác nhau nhiều, do ở nồng độ O
2
0% đã làm giảm hô hấp ánh
sáng đến mức tối đa và do đó cường độ quang hợp tăng lên (từ 25 → 45 mg
CO
2
/dm
2
/giờ).
- Trong khi đó cây A ở hai lần thí nghiệm, cường độ quang hợp hầu như
không thay đổi, có nghĩa là cây A không có quá trình hô hấp sáng, nên nồng
độ O
2
không thay đổi ảnh hưởng đến cường độ quang hợp.
- Kết luận cây A là cây C
4
và cây B là cây C
3
.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
Câu 5 : (1,5đ)
- Sự hoàn thiện cơ quan sinh sản :
+ Từ chỗ chưa có cơ quan sinh sản đến chỗ có cơ quan sinh sản chuyên
biệt.
+ Từ chỗ chưa phân hóa tính đực - cái (chưa phân biệt giao tử đực và
giao tử cái) đến chỗ phân hóa rõ ràng thành giao tử đực (tinh trùng) và giao
tử cái (trứng).
+ Từ chỗ các cơ quan sinh sản đực và cái cùng nằm trên một cơ thể
(lưỡng tính) đến chỗ các cơ quan sinh sản nằm trên các cơ thể khác nhau
(đơn tính).
- Sự hoàn thiện hình thức thụ tinh :
+ Thụ tinh ngoài trong môi trường nước, hiệu quả thấp đến thụ tinh trong
đảm bảo xác suất thụ tinh cao.
+ Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo tạo ra những thay đổi về vật chất di
truyền làm nguyên liệu cho các quá trình chọn lọc và tiến hóa.
- Sự bảo vệ phôi và chăm sóc con non :
+ Từ chỗ phôi trong trứng phát triển trong điều kiện tự nhiên (sâu bọ, bò
sát,…) đến chỗ bớt lệ thuộc vào môi trường xung quanh (chim, thú).
+ Từ chỗ con non sinh ra không được bảo vệ, chăm sóc đến chỗ được
bảo vệ, chăm sóc và nuôi dưỡng trong một thời gian nhất định, đảm bảo con
non sinh ra có tỷ lệ sống sót ngày càng cao.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6 : (1,5đ)
a)
3
- Sau bữa ăn gan nhận được nhiều glucoza từ tĩnh mạch cửa gan.
+ Gan điều chỉnh bằng cách biến đổi glucoza thành glycogen dự trữ trong
gan và cơ.
+ Phần glucoza dư thừa sẽ được chuyển thành các phân tử mỡ và được
chuyển tới dự trữ trong các mô mỡ, đảm bảo cho nồng độ glucoza trong
máu giữ tương đối ổn định.
- Ở xa bữa ăn, sự tiêu dùng năng lượng cho hoạt động của các cơ quan làm
lượng glucoza trong máu có xu hướng giảm.
+ Gan bù đắp bằng cách chuyển glycogen dự trữ thành glucoza.
+ Gan cũng tạo ra những phân tử glucoza mới từ các hợp chất hữu cơ
khác như axit lactic giải phóng từ cơ và glixerol từ quá trình phân hủy mỡ,
đôi khi sử dụng cả axit amin.
b) Các hooc môn chủ yếu tham gia :
- Insulin : của tuyến tụy.
- Glucagon : của tuyến tụy.
- Cortizol : phần vỏ tuyến thượng thận.
- Adrenalin : phần tủy tuyến thượng thận.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 7 : (1,5đ)
- Loại bỏ loài A thì loài B trở thành loài ưu thế, chứng tỏ loài A có khả năng
cạnh trạnh tốt hơn so với loài B (loài A khống chế loài B)
- Loài B phát triển mạnh làm cho loài E bị biến mất khỏi quần xã. Điều này
chứng tỏ hai loài B và E có mức độ trùng lặp nhiều về ổ sinh thái nên đã có
hiện tượng cạnh tranh loại trừ.
- Loài B, C và D có mức độ trùng lặp về ổ sinh thái ít nên loài C và D ít bị
ảnh hưởng khi loại trừ loài A ra khỏi quần xã.
0,5
0,5
0,5
Câu 8 : (1,5đ)
a) Lưới thức ăn :
b) Biện pháp sinh học đơn giản và hữu hiệu là thả thêm vào ao một số cá
quả để tỉa bớt đàn cá mương, thong dong, giải phóng nguồn thức ăn giáp
xác cho cá mè hoa.
1,0
0,5
Câu 9 : (2,0đ)
a) Số lượng từng loại nucleotit của gen :
+ Tổng số nucleotit của gen (N):
Theo đề ra ta có : G - A = 10% (1) 0,25
Phytoplankton
Cá mè trắng
Giáp xác
Cá mè hoa
Cá mương,
cá măng,
thong dong
Cá quả
4
Mặt khác ta có : G + A = 50% (2)
Từ (1) và (2) suy ra : G = 30% và A = 20%
Cũng theo điều kiện đề bài ta có : 2A + 3G = 3900, thay A và G vào ta có :
2 × 20%N + 3 × 30%N = 3900 ⇒ N = 3000 (nu)
+ Số lượng từng loại :
G = X = 30%N = 30% × 3000 = 900 (nu)
A = T = 20%N = 20% × 3000 = 600 (nu)
b) Số lượng nucleotit từng loại của gen có trong tế bào khi tế bào chứa gen
đó đang ở kỳ giữa của nguyên phân :
+ Ở kỳ giữa của nguyên phân các nhiễm sắc thể đã ở trạng thái kép, do
đó gen cũng đã nhân đôi và trong tế bào có 2 gen.
+ Số nu từng loại :
A = T = 600 × 2 = 1200 (nu)
G = X = 900 × 2 = 1800 (nu)
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
Câu 10 : (3,0đ)
a)
- Nhóm máu ABO của người được di truyền do gen đa alen nằm trên cặp
nhiễm sắc thể thứ 19.
Alen I
A
quy định có ngưng kết nguyên A trên hồng cầu.
Alen I
B
quy định có ngưng kết nguyên B trên hồng cầu.
Alen I
O
quy định không có ngưng kết nguyên A và B trên hồng cầu.
( Trong đó I
A
= I
B
> I
O
)
Kiểu hình Kiểu gen
Nhóm máu A I
A
I
A
, I
A
I
O
Nhóm máu B I
B
I
B
, I
B
I
O
Nhóm máu AB I
A
I
B
Nhóm máu O I
O
I
O
- Yếu tố Rhesus cũng được di truyền do gen đa alen nằm trên cặp nhiễm sắc
thể thứ 1, xét hai alen :
Gen R có yếu tố Rhesus (Rh
+
) trên hồng cầu là trội so với gen r không có
yếu tố Rhesus (Rh
-
) trên hồng cầu.
- Do cơ chế di truyền của các nhóm máu ABO, sự phủ nhận của ông ta
không đúng vì đứa trẻ có nhóm máu O (I
O
I
O
) có thể là con của ông, nếu ông
và vợ ông có nhóm máu A và B dị hợp.
P : ♂ I
A
I
O
× ♀ I
B
I
O
G
P
: I
A
, I
O
I
B
,
I
O
F
1
: I
A
I
B
, I
A
I
O
, I
B
I
O
, I
O
I
O
b) Đối với yếu tố Rhesus, sự phủ nhận của ông ta cũng không có cơ sở. Vì
nếu ông ta có yếu tố Rhesus, kiểu gen dị hợp Rr thì vẫn có thể có con không
có yếu tố Rhesus.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
5
P : ♂ Rr × ♀ rr
G
P
: R , r r
F
1
: 1 Rr : 1 rr (Rh
-
)
0,5
Câu 11 : (2,0đ)
a) Tỷ lệ người bình thường trong cộng đồng :
- Gọi p là tần số alen C trong cộng đồng,
q là tần số alen c trong cộng đồng, vì chỉ có 2 alen nên p + q = 1
- Người biểu hiện bệnh teo cơ có kiểu gen cc, theo giả thiết có tần số
1
2500
= 0,0004
- Tần số alen
0,0004 0,02c q= = =
- Do p + q = 1 ⇒ p = 1 - q = 1 - 0,02 = 0,98
- Theo định luật Hac-đi Van-béc ta có tần số kiểu gen trong quần thể là :
p
2
CC + 2pqCc + q
2
cc = (0,98)
2
CC + 2(0,98 × 0,02)Cc + (0,02)
2
cc
- Tỷ lệ người bình thường kiểu gen dị hợp Cc = 2(0,98 × 0,02)100%
= 3,92%
b) Số người bình thường có kiểu gen đồng hợp trong cộng đồng 10.000
người :
- Tần số kiểu gen CC = (0,98)
2
= 0,9604
- Số người bình thường có kiểu gen đồng hợp :
0,9604 × 10.000 = 9604 (người)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
--------------------HẾT-------------------