Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

thực trạng và giải pháp cho hoạt động marketing online tại trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế athena

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 65 trang )

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI


B TI CHNH
TRƯNG ĐI HC TI CHNH - MARKETING
KHOA MARKETING




BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TI: THỰC TRNG V GII PHÁP CHO
HOT ĐNG MARKETING ONLINE TI TRUNG
TÂM ĐO TO QUN TRỊ MNG VÀ AN NINH
MNG QUỐC TẾ ATHENA





TP H CH MINH – NĂM 2015
BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI


B TI CHNH
TRƯNG ĐI HC TI CHNH - MARKETING
KHOA MARKETING





BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

ĐỀ TI: THỰC TRNG V GII PHÁP CHO HOT
ĐNG MARKETING ONLINE TI TRUNG TÂM
ĐO TO QUN TRỊ MNG VÀ AN NINH MNG
QUỐC TẾ ATHENA
Chuyên ngành: Marketing
Giảng viên hướng dẫn: TS. Trn Văn Thi
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hiền Nga



TP H CH MINH – NĂM 2015
BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI

LI CM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đu học tập ở giảng đường đại học, em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng
biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thy Cô khoa Marketing – Trường Đại học
Tài Chính Marketing đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt
thời gian học tập tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thy Trn
Văn Thi đã hướng dẫn em hoàn thiện bài báo cáo thực tập trong thời gian qua.
Bên cạnh đó em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến cc anh chị tại
trung tâm Athena, đặc biệt là Thy V Đ Thắng và Chị Nguyn Khnh Minh đã tạo
điều kiện thuận lợi và môi trường làm việc thoải mái nhất để em tìm hiểu và học hỏi
được nhiều kinh nghiệm trong quá trình thực tập của mình. Cm ơn cc anh, chị, các
bạn đã giúp đỡ nhiệt tình để em hoàn thành bài báo cáo của mình một cách tốt nhất.
Vì thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm của bản thân em vẫn còn
nhiều còn hạn chế, chắc chắn trong quá trình làm bài báo cáo sẽ không trnh được

những sai sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và những ý kiến đóng góp quý
báu của quý Thy Cô để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức bản và các bạn học cùng
lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thy Cô Marketing – Trường Đại học Tài
Chính Marketing, cũng như cc anh chị tại Trung tâm thật dồi dào sức khỏe và công
tc tốt.
Trân trọng.
Sinh viên thực hiện

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………………………
XÁC NHN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TP
Đơn vị thực tập: Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena
Họ và tên sinh viên thực tập: Hồ Thị Hiền Nga - Hiện là sinh viên lớp 11DMA2,
chuyên ngành Marketing tổng hợp, trường Đại học Tài chính – Marketing
XÁC NHN CỦA CƠ QUAN HOẶC CÁN B HƯỚNG DẪN SINH VIÊN
THỰC TP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày thng …. Năm 2015

(Đóng dấu, ghi r họ tên và chức v)

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI

NHN XÉT CỦA GING VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: TS. Trn Văn Thi
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hiền Nga
MSSV: 1112020084
Lớp: 11DMA2
Tên chuyên đề báo cáo: Phân tích thực trạng marketing online tại Trung tâm đào
tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena.
NHN XÉT
…………………………………………………………………….…………………
…………………………………………………………………… ………………
……………………………………………………………………… ……………
………………………………………………………………………… …………
…………………………………………………………………………… ………
……………………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………… ……………………
………………………………………………………………………………………
……… ……………………………………………………………………………
……………………………………… ……………………………………………
……………………………………………………………………… ……………
………………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày thng năm 2015
Giảng viên hướng dẫn


BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI


MC LC
A. PHN M ĐU
1. Lí do chọn đề tài
2. Mc tiêu nghiên cứu
3. Phạm vi nghiên cứu
4. Đối tượng nghiên cứu
5. Phương php nghiên cứu
6. Kết cấu đề tài
B. PHN NI DUNG
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về marketing online
1.1. Khái niệm về marketing online 1
1.1.1. Cc định nghĩa 1
1.1.1.1. Marketing 1
1.1.1.2. Marketing online 1
1.1.2. Bản chất Marketing online 2
1.1.2.1. Bản chất của Marketing online 2
1.1.2.2. Sự khác biệt giữa Marketing online và Marketing truyền thống 3
1.1.3. Các hình thức marketing online 5
1.1.3.1. Quảng cáo online 5
1.1.3.2. Email marketing 6
1.1.3.3. Marketing qua công c tìm kiếm 7
1.1.3.4. Marketing thông qua mạng xã hội 8
1.1.3.5. Maketing trên trang web doanh nghiệp 9
1.1.3.6. Hình thức marketing khác 9
1.1.4. Lợi ích của marketing online 12
1.1.4.1.Đối với doanh nghiệp 12
1.1.4.2.Đối với khách hàng 13
1.1.4.3. Đối với xã hội 14
1.2. Điều kiện để thực hiện Marketing online 14
1.2.1. Hệ thống pháp lý về giao dịch điện tử, công nghệ thông tin 14

1.2.2. Văn bản quy phạm pháp luật về quảng cáo 15
BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI

1.2.3. Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác 15
1.2.4. Điều kiện về kiến thức nhân sự 16
1.2.5. Điều kiện về cơ sở vật chất 16
CHƯƠNG 2: Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo
quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA
2.1. Tổng quan thị trường marketing online 17
2.1.1. Thực trạng sử dng Internet tại Việt Nam 17
2.1.2. Tổng quan tình hình marketing online tại Việt Nam 20
2.2. Đôi nét về Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng Quốc tế Athena 22
2.2.1. Khái quát về trung tâm Athena 22
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển 23
2.2.3. Tổ chức và quản lý 25
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 26
2.2.5. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất 29
2.2.5.1. Thống kê Tài sản 29
2.2.5.2. Cơ sở vật chất 31
2.2.6. Tình hình lao động 32
2.2.7. Sản phm của trung tâm 33
2.2.8. Khch hàng 34
2.2.9. Đối thủ cạnh tranh 35
2.3. Thực trạng hoạt động marketing của Trung tâm Athena 35
2.3.1. Website 36
2.3.2. Search Engine Marketing 37
2.3.3. Email marketing 39
2.3.4. Social Marketing 40
2.4. Đnh gi chung thực trạng ứng dng marketing online năm 2014 41
2.4.1. Website 41

2.4.1.1. Ưu điểm 41
2.4.1.2. Nhược điểm 41
2.4.2 Search Engine Optimization 42
2.4.2.1. Ưu điểm 42
2.4.2.2. Nhược điểm 43
BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI

2.4.3 Email marketing 43
2.4.3.1. Ưu điểm 43
2.4.3.2. Nhược điểm 44
2.4.4 Social Marketing 44
2.4.4.1. Ưu điểm 44
2.4.4.2. Nhược điểm 45
Tóm tắt chương 2 45
CHUƠNG 3: một số biện pháp hoàn thiện marketing online tại trung tâm đào
tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA
3.1. Định hướng phát triển của trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng
Quốc tế Athena 46
3.2. Nâng cao hiệu quả Marketing online tại trung tâm đào tạo quản trị mạng và an
ninh mạng Quốc tế Athena 46
3.2.1. Website 46
3.2.2. Tối ưu hóa công c tìm kiếm (SEO) 48
3.2.4. Social marketing 50
3.2.5. Kết hợp với cc phương php marketing truyền thống 51
Tóm tắt chương 3 52
KẾT LUN
TI LIỆU THAM KHO

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI


DANH MC HNH
Hình 1.1: Các hoạt động trực tuyến của người sử dng Internet 8
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức trung tâm Athena 25
Hình 2.2: Doanh thu, lợi nhuận, thuế của Trung tâm Athena năm 2012, 2013. 28


DANH MC BNG
Bảng 1.1: So snh marketing online và marketing truyền thống 3
Bảng 2.1: Hoạt động kinh doanh năm 2012, 2013 26
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh qua cc năm 2012, 2013. 28
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Trung tâm năm 2012, 2013 29
Bảng 2.4: Bảng thống kê các máy móc thiết bị 32
Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi của trung tâm Athena 32
Bảng 2.6: Chương trình đào tạo tại trung tâm Athena 33
Bảng 2.7: Bảng giá so sánh của trung tâm Athena với Nhất Nghệ 35
Bảng 2.9: Mật độ từ khóa 38




BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI

A. PHN M ĐU
1. Lí do chọn đề tài
Những năm gn đây, với sự pht triển của Internet và những ứng dng của nó,
cả thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang dn chuyển sang hình thức tiêu
dùng mới gắn liền với sự pht triển như vũ bão này. Mọi người d dàng tìm kiếm
thông tin, so snh sản phm và thậm chí mua hàng mà không cn bước ra khỏi nhà.
Điều này tạo cơ hội cho cc doanh nghiệp, cc nhà sản xuất hay bất cứ ai cũng có thể
kinh doanh trên internet.

Tuy nhiên, thch thức đặt ra đó chính là làm thế nào để khch hàng tìm thấy
doanh nghiệp, cũng như làm thế nào để doanh nghiệp có thể tiếp cận, quảng b thương
hiệu và đưa được sản phm đến tay khch hàng. Đồng thời là sự cạnh tranh gay gắt
của hàng trăm, hàng ngàn đối thủ có mặt trên internet. Chính những điều này đang
thay đổi nhiều chiến lược kinh doanh của cc doanh nghiệp, đặc biệt là những vấn đề
liên quan đến tiếp cận khch hàng, quảng b thương hiệu, hình ảnh sản phm của
doanh nghiệp đến với người tiêu dùng
Do đó, Marketing cũng đã và đang chuyển mình sang một giai đoạn pht triển
mới – sự bùng nổ của Marketing online cùng với sự cải tiến công nghệ thông tin từng
ngày, từng giờ. Vì vậy, em muốn tiếp cận và tìm hiểu sâu hơn về đề tài, cũng như
thực tế hoạt động của cc doanh nghiệp về mảng này, cũng chính là lí do em chọn đề
tài này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu hoạt động marketing online tại trung tâm đào tạo quản trị mạng và an
ninh mạng Quốc tế Athena
- Phân tích thực trạng ứng dng marketing online tại trung tâm đào tạo quản trị
mạng và an ninh mạng Quốc tế Athena.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả marketing online tại trung tâm đào
tạo quản trị mạng và an ninh mạng Quốc tế Athena.
BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI

3. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Số liệu sử dng trong thời gian 2012 -2014.
- Không gian nghiên cứu: Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng Quốc
tế Athena. Địa chỉ: 92 Nguyn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1, Thành phố Hồ
Chí Minh.
4. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động marketing online.
- Khách thể nghiên cứu: Trung tâm quản quản trị mạng và an ninh mạng Quốc tế
Athena.

5. Phương pháp nghiên cứu
Phương php quan st tại đơn vị thực tập nhằm thu thập thông tin về cơ sở, phương
thức hoạt động, vận hành của đơn vị.
Phương php thu thập thông tin từ đơn vị thực tập nhằm thu thập thông tin về lịch sử
hoạt động, định hướng và hiệu quả hoạt động.
Bên cạnh đó, sử dng phương php phân tích, tổng hợp dữ liệu.
6. Kết cấu đề tài
Gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về Marketing online
Chương 2: Thực trạng thực trạng ứng dng marketing online tại trung tâm đào tạo
quản trị mạng và an ninh mạng Quốc tế Athena
Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện marketing online tại trung tâm đào tạo quản
trị mạng và an ninh mạng Quốc tế Athena



SVTT: H TH HIN NGA
1

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI
B. NI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ S LÝ LUN VỀ MARKETING ONLINE
1.1. Khái niệm về marketing online
1.1.1. Các định nghĩa
1.1.1.1. Marketing
Có rất nhiều định nghĩa về marketing như:
- Theo viện Marketing Hoàng gia Anh (CIM) thì Marketing là quá trình quản
trị nhận biết, dự đon và đp ứng nhu cu của khách hàng một cách hiệu quả và có
lợi.
- Theo hiệp hội Marketing Hoa kỳ (AMA) thì marketing là tiến trình hoạch

định và thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng, hàng
hóa và dịch v để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn những mc tiêu của cá nhân và tổ
chức.
- Theo Philip Kotler cha đẻ của Marketing hiện đại cho rằng “Marketing là
tiến trình doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng và xây dựng mạnh mẽ những
mối quan hệ với khách hàng nhằm đạt được giá trị từ những phản ứng của khách
hàng”.
Tóm lại “Marketing là qu trình mà qua đó c nhân hay tổ chức có thể thỏa
mãn nhu cu ước muốn của mình thông qua việc tạo ra và trao đổi các sản phm
với người khc”.
1.1.1.2. Marketing online
Marketing cũng như cc ngành khoa học khác, luôn luôn vận động và biến
đổi không ngừng theo thời gian. Cùng với sự phát triển của công nghệ số, lĩnh vực
marketing đã pht triển thêm một khái niệm: Marketing online.
Khái niệm này có tên gọi tiếng anh là e-marketing hay electronic marketing,
có thể được định nghĩa đơn giản theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (AMA) như sau:
“Marketing online là lĩnh vực tiến hành hoạt động kinh doanh gắn liền với dòng



SVTT: H TH HIN NGA
2

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI
vận chuyển sản phm từ người sản xuất đến người tiêu dùng, dựa trên cơ sở ứng
dng Công nghệ thông tin trên Internet”. Công nghệ thông tin trên Internet trong
định nghĩa trên không chỉ đơn thun là việc sử dng các công c truyền thông số
như web, email. công nghệ không dây mà còn theo một cách hiểu rộng hơn là bao
gồm cả công c quản lý dữ liệu khách hàng online và hệ thống quản lí quan hệ
khách hàng online (e-CRM systems).

Bên cạnh đó, tạp chí Marketing online năm 2011 cũng đã đưa ra định nghĩa:
“Marketing online (e-marketing) là hình thức áp dng các công c của Công nghệ
thông tin thay cho các công c thông thường để tiến hành các quá trình marketing”
Theo đó, ta có thể thấy rằng: Marketing online là một bộ phận của Marketing, c
thể hơn nữa, Marketing online là việc tiến hành hoạt động marketing thông qua
môi trường Internet. Marketing online mang trong mình những đặc điểm của một
hoạt động marketing truyền thống, là cùng hướng tới một mc đích là tìm kiếm thị
trường tiêu th sản phm và dịch v cho nhà cung cấp.
1.1.2. Bản chất Marketing online
1.1.2.1. Bản chất của Marketing online
Marketing online ra đời dựa trên sự ứng dng phương tiện Internet do đó môi
trường tiến hành hoạt động marketing cũng biến đổi theo: môi trường Internet.
Nếu trong marketing truyền thống, các giao dịch sẽ trở nên khó khăn và thậm
chí không thể thực hiện được do sự khác biệt về không gian, thời gian và thậm chí
là văn hóa tập qun thương mại. Nhưng trong môi trường Internet, những trở ngại
trên đều được loại bỏ và hoạt động thương mại cũng như hoạt động marketing din
ra sôi nổi hơn bao giờ hết.
Marketing online có những bước tiến dài so với Marketing truyền thống trong
việc sử dng cc phương tiện điện tử và Internet để tiến hành hoạt động marketing
.Marketing truyền thống sử dng nhiều cc phương tiện như bo tạp chí, tờ rơi
khiến cho sự phối hợp giữa các bộ phận khó khăn hơn thì Maketing online chỉ sử
dng chủ yếu một loại phương tiện đó là Internet. Hu hết mọi hoạt động của



SVTT: H TH HIN NGA
3

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI
Maketing online như nghiên cứu thị trường, quảng co trưng bày sản phm, phân

phối, h trợ sau bn hàng đều có thể thực hiện được trên môi trường mạng.
Song dù hoạt động trong môi trường nào, Maketing online vẫn giữ nguyên
bản chất của Marketing truyền thống là một hệ thống các hoạt động kinh tế - là
tổng thể các giải pháp của một Công ty trong hoạt động kinh doanh nhằm đạt được
mc tiêu của mình; là sự tc động tương h hai mặt của một quá trình thống nhất.
Một mặt, nghiên cứu thận trọng, toàn diện nhu cu, thị hiếu của người tiêu dùng,
định hướng sản xuất nhằm đp ứng những nhu cu đó. Mặt khc tc động tích cực
đến thị trường đến nhu cu hiện tại và tiềm tàng của người tiêu dùng
1.1.2.2. Sự khác biệt giữa Marketing online và Marketing truyền thống
Hai khi niệm trên có thể được so snh tóm lược dựa trên bảng sau:
Bảng 1.1: So snh marketing online và marketing truyền thống
Đặc điểm
Marketing online
Marketing truyền thống
Phương thức,
công cụ
Sử dng internet, các thiết
bị số hóa
Chủ yếu sử dng cc phương
tiện truyền thông đại chúng
Không gian
Không bị giới hạn bởi biên
giới quốc gia và vùng lãnh
thổ
Bị giới hạn bởi biên giới quốc
gia và vùng lãnh thổ
Thời gian
Mọi lúc mọi nơi,phản ứng
nhanh, cập nhật thông tin sau
vài phút

Chỉ vào một số giờ nhất định,
mất nhiều thời gian và công
sức để thay đổi quảng cáo hoặc
clip
Tính tương
tác
Khách hàng tiếp nhận thông
tin và phản hồi ngay lập tức
Mất thời gian dài để khách
hàng tiếp nhận thông tin và
phản hồi
Khách hàng
Có thể chọn được đối tượng
c thể, tiếp cận trực tiếp với
khách hàng
Khó chọn được nhóm đối
tượng c thể
Chi phí
Thấp, với ngân sách nhỏ vẫn
thực hiện được, có thể kiểm
sot được chi phí quảng cáo
Cao, ngân sách quảng cáo lớn,
được ấn định dùng 1 ln



SVTT: H TH HIN NGA
4

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI

Lưu trữ thông
tin
Lưu trữ thông tin khách hàng
d dàng, nhanh chóng
Lưu trữ thông tin khch hàng
khó, tốn chi phí và thời gian
a. Công cụ marketing
Trong Marketing truyền thống, các hoạt động Marketing như nghiên cứu thị
trường, phân phối sản phm, xúc tiến h trợ kinh doanh được thực hiện thông qua
cc phương tiện chủ yếu như: điện thoại, fax, truyền hình, tờ rơi, bo tạp chí, các
cửa hàng bán buôn và bán lẻ. Những phương tiện này phn lớn chỉ thực hiện được
khả năng tương tc một chiều giữa Doanh nghiệp và khch hàng, do đó sự phối
hợp giữa các hoạt động marketing thường mất nhiều thời gian và chi phí.
Internet ra đời kéo theo sự phát triển của thương mại online, marketing cũng
din ra trong môi trường mới: môi trường Internet. Chỉ cn có một máy tính nối
mạng, doanh nghiệp có thể thực hiện được hu hết các hoạt động của marketing
như nghiên cứu thị trường, cung cấp thông tin về sản phm hay dịch v, quảng
cáo, thu thập ý kiến phản hồi từ người tiêu dùng, thậm chí phân phối sản phm.
b. Không gian và thời gian
Với Marketing truyền thống, việc cc doanh nghiệp thâm nhập thị trường
nước ngoài cn lên kế hoạch trước kh lâu, và việc thực hiện nó mất hàng tháng
trời chưa kể thông tin về thị trường ít ỏi gây không ít khó khăn khi đưa ra quyết
định. Internet là một phương tiện hữu hiệu để các nhà hoạt động marketing tiếp
cận với các thị trường khách hàng trên toàn thế giới – điều mà cc phương tiện
marketing truyền thống khác không thể làm được.
Thông qua Internet, hoạt động marketing có thể tiến hành mọi lúc mọi nơi.
Internet đã rút ngắn khoảng cách, xóa bỏ mọi rào cản về không gian và thời gian.
Cc đối tác có thể gặp nhau qua không gian my tính. Marketing online có khả
năng hoạt động liên tc tại mọi thời điểm, 24 giờ trong một ngày và 7 ngày trong
một tun. Thị trường trong marketing online là thị trường toàn cu, mở ra cho

doanh nghiệp vô vàn cơ hội mới để tiếp cận với một thị trường rộng lớn một cch
nhanh chóng và d dàng hơn.



SVTT: H TH HIN NGA
5

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI
c. Tính tương tác
Trong Marketing truyền thống, sự tương tc giữa doanh nghiệp và người tiêu
dùng chủ yếu là sự tương tc một chiều, tức là người bán cung cấp sản phm và
thông tin cn thiết về sản phm đến người tiêu dùng mà ít thu được thông tin phản
hồi từ phía họ. Hoặc có thể nói là khó có thể thu được những phản hồi trung thực,
trực tiếp, nhanh chóng từ khch hàng mà phải trải qua thời gian cũng như tiêu tốn
của doanh nghiệp kh nhiều chi phí.
Đối với marketing online, sự phát triển của công nghệ thông tin đã cung cấp
những công c hiệu quả trong việc tiến hành hoạt động tương tc với khch hàng.
Có thể kể đến thư điện tử, hộp thư trả lời tự động, hệ thống quản trị quan hệ khách
hàng (CRM) hay truyền hình tương tc. Thông qua các công c này, doanh nghiệp
cung cấp cho khách hàng những thông tin về sản phm, thông tin về các chiến dịch
giảm giá hay khuyến mại. Đồng thời, khch hàng trên internet thường kh cởi mở
trong vấn đề chia sẻ thông tin cũng như cc trải nghiệm sản phm của doanh
nghiệp. Do đó, doanh nghiệp d dàng nhận được những thông tin phản hồi từ phía
khách hàng một cch nhanh chóng.
d. Khả năng cá biệt hóa
Với marketing truyền thống, việc chăm sóc cho từng khch hàng riêng biệt
kh khó. Nếu có thể cũng sẽ tốn kh nhiều chi phí, công sức của doanh nghiệp
trong việc duy trì việc chăm sóc cho từng khch hàng như vậy.
Tuy nhiên, đối với marketing online cùng những công c, phương tiện k

thuật số mà marketing online cung cấp, cc nhà marketing d dàng phân nhóm đối
tượng, thậm chí thực hiện marketing cho từng c nhân mà không tốn qu nhiều chi
phí, công sức để điều chỉnh chương trình marketing cho từng đối tượng
1.1.3. Các hình thức marketing online
1.1.3.1. Quảng cáo online
Cuộc cách mạng trong công nghệ Internet được ví như việc khám phá ra
những mỏ vàng vô tận mà người làm truyền thông là những công nhân khai thác



SVTT: H TH HIN NGA
6

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI
mỏ, với đủ các hình thức quảng co cho cc nhà marketing lựa chọn. Quảng co
online có thể được xem là công c marketing online sơ khai và đơn giản nhất. Cũng
như cc loại hình quảng cáo khác, quảng co online nhằm cung cấp thông tin để
đy nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua và người bán.
Nhưng quảng cáo online khác hẳn quảng co trên cc phương tiện thông tin
đại chúng khc. Ngoài việc cung cấp thông tin, nó cn tạo cơ hội để khch hàng
có thể tương tc với quảng co. Ví d như nhấn vào quảng co để lấy thông hoặc
có thể chọn mặt hàng để mua ngay lập tức. Quảng cáo online, bao gồm việc đặt
các khung quảng cáo ở vị trí cố định (banner), Pop-up (quảng cáo xuất hiện khi
mở một trang web), TVC (quảng cáo video online), link (liên kết web), text (kí tự)
trên cc trang web,…
Đặt logo hoặc banner quảng cáo trên các website nổi tiếng, những website có
lượng khách hàng truy cập lớn hay những website được xếp hạng cao trên Google
là phổ biến và là cách quảng cáo trực tuyến hiệu quả nhất hiện nay.
1.1.3.2. Email marketing
Email marketing là một hình thức của marketing online sử dng email làm

phương tiện truyền thông tin tới khách hàng. Mi một email gửi tới một khách
hàng hiện tại hoặc khch hàng tiềm năng đều có thể coi như là Email marketing.
Tuy nhiên email marketing theo ý nghĩa ngắn gọn hơn thường được dùng
nhằm giữ vững mối liên hệ của công ty với các khách hàng hiện tại hay trước đây,
qua đó tăng mức độ trung thành cũng như hài lng về sản phm hay dịch v của
doanh nghiệp. Gửi email để biến một người quan tâm thành khch hàng hoặc
thuyết phc khách hàng hiện tại mua sản phm/dịch v ngay lập tức. Email
marketing là một trong những hình thức marketing online giá rẻ được nhiều công
ty sử dng để giới thiệu về sản phm và dịch v của mình tới hàng triệu người
dùng internet một cách nhanh chóng và d dàng.



SVTT: H TH HIN NGA
7

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI
Trước đây, hình thức marketing bằng email xuất hiện đu tiên là email
marketing không được sự cho phép của người nhận (Unsolicited Email Marketing
hay Unsolicited Commercial Email - UCE) hiện nay gọi là Spam.
Hiện nay, cc nhà marketing đã và đang trân trọng từng email gửi cho khch
hàng, thay đổi r ràng nhất đó là họ chú trọng rất nhiều vào hình thức email, khả
năng hiển thị email, nội dung email cũng như sự c nhân hóa r rệt trong từng
email để mang lại hiệu quả, đồng thời cho thấy sự tôn trọng khch hàng cn có của
doanh nghiệp. Đây được gọi là email marketing cho phép hay được sự cho phép
của người nhận (Solicited Commercial Email).
1.1.3.3. Marketing qua công cụ tìm kiếm
Khi muốn mua một sản phm người tiêu dùng thường lên mạng tham khảo
giá các sản phm tương tự từ nhiều nhà cung cấp. Tuy nhiên, giữa hàng ngàn nhà
cung cấp với hàng trăm ngàn kết quả do bộ máy tìm kiếm đưa lại khiến người tiêu

dùng sẽ ưu tiên cho những kết quả hiện ở vị trí đu trong danh sch kết quả tìm
kiếm. Do đó, đi hỏi cc doanh nghiệp phải tìm cch để xuất hiện tại các vị trí nổi
bật trong kết quả tìm kiếm.
Thông thường doanh nghiệp tự khiến mình trở nên nổi bật với sự h trợ công
c SEO và SEM. SEO (Search Engine Optimization) là phương php nâng cao thứ
hạng trang web trong kết quả tìm kiếm tự nhiên của các công c tìm kiếm như
Google, Ping, Yahoo. Cn SEM (Search Engine Marketing) là việc thuê quảng cáo
từ phía các nhà cung cấp dịch v quảng cáo từ khóa (Keyword) như dịch v Google
Adwords để được lên các vị trí nổi bật trong trang kết quả tìm kiếm.
SEO có chi phí rẻ tuy nhiên tốn nhiều thời gian để đạt được kết quả, đi hỏi
sự kiên trì và đu tư, cn SEM thì doanh nghiệp có thể lên top đu ngay khi đăng
kí dịch v. Tất nhiên chi phí của SEM cao hơn SEO và quảng cáo chỉ tồn tại trong
thời gian nhất định, khi không chi trả cho SEM nữa, bạn sẽ tt hạng. Do đó, thông
thường doanh nghiệp thường dùng cả hai phương php kết hợp để bảo dảm tính
bền vững và linh hoạt cho doanh nghiệp.



SVTT: H TH HIN NGA
8

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI
Tìm kiếm thông tin trở thành hoạt động thường xuyên thứ 2 ngang với hoạt
động đọc tin tức. Vì vậy, xuất hiện trên những trang đu kết quả tìm kiếm của
Google trở thành nhu cu cấp thiết của doanh nghiệp. Cc doanh nghiệp vẫn nên
sử dng các công c SEO và SEM như những con bài chiến lược

Hình 1.1: Các hoạt động trực tuyến của người sử dng Internet
Nguồn: cimigo.com
1.1.3.4. Marketing thông qua mạng xã hội

Mạng xã hội (social network) là dịch v nối kết các thành viên cùng sở thích
trên Internet lại với nhiều mc đích khc nhau không phân biệt không gian và thời
gian (theo định nghĩa từ wikipedia).
Giá trị cốt lõi của một mạng xã hội là sự tham gia của các thành viên. Các
mạng xã hội cho phép bạn chủ động tạo dựng và phát triển profile, quảng cáo sản
phm hay tiết lộ những thông tin có ích, và xa hơn là ha nhập và trở thành một
phn của cộng đồng. Việc thành lập những cộng đồng ảo mới và sự hon đổi ngôi
vị của những mạng dẫn đu đang din ra từng ngày với tốc độ chóng mặt. Bên
cạnh đó là xu hướng hình thành những cộng đồng trực tuyến gắn với những nhóm
nghề nghiệp và lợi ích đặc thù.
Facebook đang là một trong những kênh truyền thông chủ lực với nhiều
doanh nghiệp Việt Nam, từ những thương hiệu lớn cho tới những cửa hàng kinh
doanh nhỏ lẻ. Tính tới tháng 1/2014, có khoảng 1,23 tỷ người dùng Facebook
thường xuyên hàng thng. Trong đó, gn 1 tỷ người dùng sử dng di động hàng



SVTT: H TH HIN NGA
9

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI
tháng. Trung bình mi ngày có 556 triệu người sử dng Facebook trên các thiết bị
di động, đạt mức tăng trưởng 49% hàng năm.
1.1.3.5. Maketing trên trang web doanh nghiệp
Dù dùng công c quảng cáo nào đi chăng nữa, thì trước khi mua hàng người
tiêu dùng luôn tham khảo trang website chính thức của doanh nghiệp nhằm đảm
bảo tính xc thực, độ tin cậy cũng như lấy những thông tin cn thiết cho mình. Đây
là bước không thể thiếu trong quy trình mua hàng qua mạng hiện nay. Trang web
chính là bộ mặt đại diện cho doanh nghiệp trên môi trường internet. Xây dựng một
Website chuyên nghiệp là nhiệm v sống còn của cc doanh nghiệp bn hàng qua

mạng, như Lazada, Zalora hay hotdeal,…
Trang web bố cc khoa học, nội dung tốt, d sử dng sẽ ghi điểm với khách
hàng, kể cả những khch hàng khó tính. Một Website chuyên nghiệp, cung cấp đy
đủ thông tin cũng như công c mà khch hàng cũng như tạo điều kiện cho doanh
nghiệp tương tc giúp khch hàng giúp tăng uy tín doanh nghiệp và chăm sóc
khch hàng d dàng hơn, đồng thời tạo ưu thế hơn khi làm SEO cho website. Để
làm được những điều trên đi hỏi khi xây dựng trang web, doanh nghiệp phải đu
tư về thiết kế, liên tc cập nhật về nội dung để trnh gây nhàm chn cho người
xem.
Theo một thống kê từ nhà mạng quảng cáo Retargeter (M) sau ln truy cập
đu tiên vào website của một DN, chỉ có 2% độc giả quyết định mua sản phm và
trở thành khách hàng của DN đó.
1.1.3.6. Hình thức marketing khác
a. Din đàn (forum seeding)
Forum Seeding là chỉ những sự gieo mm trên các din đàn, trên cc cộng
đồng mạng, trên cc phương tiện mà máy tính và mạng có thể vươn tới nhằm một
mc đích truyền đạt thông điệp có lợi cho thương hiệu.
Các dạng thức của Forum Seeding như bài viết giới thiệu, phân tích, đnh gi
một cách khách quan về thương hiệu, sản phm, dịch v. Hay thảo luận ngắn bằng



SVTT: H TH HIN NGA
10

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI
cch tạo ra một kịch bản thảo luận ngắn xoay quanh thương hiệu, sản phm. Từ đó
dẫn dắt câu chuyện theo hướng có lợi cho thương hiệu, sản phm.
Ưu điểm của forum: Đơn giản, hiệu quả, tiết kiệm chi phí, cc doanh nghiệp
có ít chi phí có thể tận dng hình thức này. Tuy nhiên nhược điểm là: Có thể gây

hiệu ứng ngược do các phản hồi không tốt từ người dùng, hoặc đối thủ. Cn đội
ngũ nhân sự đông đảo, mất thời gian theo dõi và cập nhật thường xuyên.
b. Báo mạng
Gn đây, cc doanh nghiệp đang đu tư nhiều cho việc xây dựng thương hiệu qua
các tạp chí, báo mạng cũng như cc din đàn lớn. Dựa vào đối tượng hướng đến
mà doanh nghiệp thuê phóng viên của các tờ bo điện tử lớn như Dân trí,
Vnexpress hay phunu.net, kenh14.vn, ione.vnexpress.com,… để viết bài giới thiệu
về doanh nghiệp, hay giải quyết cc thắc mắc từ phía khách hàng về doanh nghiệp.
Hình thức này thường được cc doanh nghiệp có tiềm lực kinh tế chọn.
c. Sự kiện trực tuyến
Doanh nghiệp tổ chức cc chương trình sự kiện với hình thức đăng kí trực
tuyến km theo những ưu đãi hấp dẫn để có thể thu hút một lượng lớn người tham
gia chương trình. Doanh nghiệp thực hiện các hoạt động đồng thời quảng bá hình
ảnh, thu thập thông tin, cũng như xây dựng sức ảnh hưởng cho chương trình. Cc
sự kiện này thường rất mới lạ và sáng tạo nên thu hút được sự chú ý của nhiều
người. Tuy nhiên, hình thức này đi hỏi việc giám sát thực hiện k lưỡng, minh
bạch, tránh gây những hiểu lm, hoặc phản ứng tiêu cực từ phía khách hàng.
Ngoài các hình thức trên, marketing online còn rất nhiều các hình hình thức
khc như tạo gian hàng trực tuyến, chia sẻ liên kết, tạo phim quảng cáo trực tuyến,
tạo những đoạn video tương tc. Sự đa dạng của cc phương thức marketing luôn
đi cùng với sự phát triển của môi trường Internet và sức sáng tạo của những DN
làm quảng co. Trong tương lai hứa hẹn có thêm nhiều hình thức marketing online
với sự cải tiến cả về hình thức lẫn nội dung hiệu quả hơn.



SVTT: H TH HIN NGA
11

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI

d. SMS/ Mobile marketing
Theo hiệp hội Mobile Marketing (MMA): Mobile Marketing là việc sử dng
cc phương tiện không dây làm công c chuyền tải nội dung và nhận lại các phản
hồi trực tiếp trong cc chương trình truyền thông marketing hn hợp.
Hiểu đơn giản hơn: Mobile marketing chính là việc sử dng cc kênh di động
phc v hoạt động marketing. Nó đang thực sự trở thành một công c mạnh mẽ để
dành được sự chú ý và quan tâm từ khách hàng.
Các ứng dng có thể đưa vào hoạt động mobile marketing ngày càng phát
triển, và

điều này đôi khi mang đến cho bạn một số rắc rối bởi vì bạn biết ứng
dng nào là tốt

nhất cho chương trình marketing của bạn. Sau đây xin giới thiệu
một số ứng dng cơ

bản mà bạn có thể sử dng trong hoạt động tiếp thị của mình.
SMS – Tin nhắn văn bản: Đây là hình thức đơn giản và phổ biến nhất.
Công ty bạn

có thể sử dng SMS để gửi cho khách hàng thông tin về các sản
phm mới, chương

trình khuyến mại mới, hay một lời chúc mừng sinh nhật …
những nội dung này có thể

phát triển ra rất nhiều hình thức khác nhau, tùy thuộc
vào sự sáng tạo của công ty.
PSMS: Đây là một dạng phát triển hơn của SMS, có mức phí cao hơn tin
nhắn văn bản


thông thường và thường được sử dng để kêu gọi khách hàng
tham gia vào một trò

chơi dự đon nào đó, hoặc để bán các dịch v như nhạc
chuông, hình nền cho điện

thoại di động.
MMS: Tin nhắn đa phương tiện, bao gồm cả văn bản, hình ảnh và âm
thanh đi cùng

tin nhắn. Hình thức này mới chỉ được sử dng một vài năm trở lại
đây cho cc chương

trình marketing của một số hãng lớn trên thế giới. Lý do d
hiểu là vì chi phí cho tin

nhắn MMS lớn hơn và không phải khách hàng nào
của bạn cũng có chức năng

gửi/nhận tin nhắn MMS trên điện thoại. Tuy nhiên,
hiệu quả nó đem lại có thể khá bất

ngờ.
WAP: Hiểu một cách đơn giản đó là những trang web trên điện thoại di
động. Tương

tự như những trang web được xem trên Internet, bạn có thể đưa




SVTT: H TH HIN NGA
12

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI
thông tin về công ty hay các sản phm dịch v của công ty mình lên những
trang wap này, hoặc phổ biến

hơn là các thông tin h trợ khách hàng.
Video xem trên điện thoại di động: Tương tự như tin nhắn MMS, tác
động của video

đối với khách hàng có thể kh bất ngờ nhưng hình thức này khó
áp dng vì sự hạn chế

của cơ sở hạ tng công nghệ ở nhiều nước chưa cho phép,
cũng như số thiết bị có thể

xem được video di động cũng chưa nhiều.
1.1.4. Lợi ích của marketing online
1.1.4.1.Đối với doanh nghiệp
a. Tiết kiệm chi phí và thời gian
Thực tế là chi phí quảng cáo trực tuyến nếu so với quảng cáo trên các kênh
truyền thống thì thường thấp hơn rất nhiều. Bên cạnh đó, sự pht triển và số lượng
người sử dng Internet tăng một cch chóng mặt thì chỉ với 1/10 chi phí thông
thường, marketing online có thể đem lại hiệu quả gấp nhiều ln so với những kênh
marketing truyền thống. Doanh nghiệp chỉ phải trả tiền cho những gì họ sử dng.
Pay Per Click hay PPC (trả tiền cho mi ln kích chuột) là một ví d điển hình.
Điều này giúp cho bản thân doanh nghiệp tiết kiệm cơ hội kinh doanh, chi phí,
đồng thời marketing đúng đối tượng - là những khách hàng thực sự quan tâm vào

sản phm của doanh nghiệp. Với chi phí thấp hơn và mc tiêu chính xc hơn,
marketing online giúp cc doanh nghiệp marketing hiệu quả mà không hề tốn nhiều
công sức.
Bởi vì hoạt động marketing được tiến hành trên internet nên 24 giờ đều là
thời gian doanh nghiệp tận dng được, điều đó marketing truyền thống chưa làm
được. Do vậy, hoạt động trên internet tiết kiệm thời gian gim st cho doanh
nghiệp, tiết kiệm được nhân lực thực hiện và chi phí tổng thể.
b. Thị trường rộng
Do không internet bị giới hạn về khoảng cách nên các nội dung marketing
online không chỉ bó hẹp tại một phạm vi nơi mà doanh nghiệp đặt tr sở mà còn
có thể lan rộng tới các khu vực khc. Sản phm của doanh nghiệp cũng có thể bán



SVTT: H TH HIN NGA
13

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI
cho bất kỳ ai vào bất kỳ thời điểm nào. Không cn có một cửa hàng vì doanh
nghiệp đã sở hữu một cửa hàng trực tuyến sẵn sàng mở cửa 24/24.
Do đó doanh nghiệp hoàn toàn có thể bán sản phm của mình cho bất kỳ ai,
bất cứ nơi đâu mọi lúc. Hay nói cách khác marketing online là một giải php
marketing thông minh giúp cc doanh nghiệp tập trung vào công việc sản xuất kinh
doanh của mình.
c. Kiểm soát và điều chỉnh nhanh chng
Hoạt động marketing được giám sát bởi hàng loạt cc công c k thuật số
hóa như Google Analystics, thống kê từ Alexa.com, từ các công c h trợ trong
host của trang web, người quản trị d dàng có được thông tin khách quan từ phía
người truy cập để từ để điều chỉnh đnh gi hoạt động marketing online.
Hơn nữa, không giống như những phương php quảng cáo truyền thống, với

marketing online, cc doanh nghiệp có thể ngay lập tức đnh gi được hiệu quả
quảng co trên đu tư, từ đó có những thay đổi phù hợp cho doanh nghiệp một
cch nhanh chóng.
1.1.4.2.Đối với khách hàng
a. Đa dạng sự lựa chọn
Khi tham gia vào hoạt động trên internet, người tiêu dùng có cơ hội tiếp cận
với nhiều sản phm đa dạng, phong phú về mẫu mã kiểu dáng, giá cả hấp dẫn, do
đó d dàng so snh cc sản phm của nhiều doanh nghiệp cùng lúc. Marketing
online đã đem đến cho người tiêu dùng phong cách mua hàng mới với cửa hàng ảo
trên mạng, các siêu thị trực tuyến cung cấp cho khách hàng khả năng lựa chọn cc
mặt hàng phong phú hơn nhiều so với phương thức mua hàng truyền thống.
b. Tiết kiệm thời gian, chi phí
Việc lựa chọn hàng hóa, so snh, tham khảo trên nhiều trang web của cc
doanh nghiệp giúp khch hàng tiết kiệm thời gian và tiền bạc đi tới tận tr sở công
ty để lựa chọn sản phm và có đy đủ thông tin về tất cả sản phm. Bên cạnh đó,



SVTT: H TH HIN NGA
14

BO CO TT NGHIP GVHD: TS. TRN VĂN THI
người tiêu dùng cũng có thể tiết kiệm được thời gian mua hàng thông qua việc đặt
hàng và giao tận nhà.
Việc thanh toán trực tuyến qua các cổng thanh toán trực tuyến cũng được cc
doanh nghiệp p dng, do vậy, khách hàng có thể đặt hàng và thanh ton trực tuyến
d dàng mà đảm bảo an toàn cho giao dịch.
1.1.4.3. Đối với xã hội
Marketing online mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và người tiêu dùng,
như vậy cũng là góp phn gia tăng lợi ích cho toàn xã hội. Không chỉ vậy, các hoạt

động marketing online chỉ din ra trên môi trường internet, do vậy doanh nghiệp
ít phải sử dng nhiều cc phương thức marketing có thể gây ô nhim môi trường
mà vẫn có thể tiếp cận được với người tiêu dùng.
Marketing online đồng thời cũng giúp cho con người tăng cường sự liên kết
xã hội giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, từ đó giúp khch hàng bày tỏ quan
điểm của mình với doanh nghiệp, thúc đy cạnh tranh giữa cc doanh nghiệp cũng
là thúc đy xã hội phát triển hơn. Việc này mang đến một thch thức cho cc doanh
nghiệp đó là phải chạy đua với sự đổi mới không ngừng.
1.2. Điều kiện để thực hiện Marketing online
1.2.1. Hệ thống pháp lý về giao dịch điện tử, công nghệ thông tin
Hệ thống Luật Giao dịch điện tử tại Việt Nam hiện nay được hình thành dựa
vào hai tr cột chính là Luật Giao dịch điện tử 2005 (ban hành ngày 29/11/2005)
và Luật Công nghệ thông tin 2006 (ban hành ngày 29/6/2006). Luật Giao dịch điện
tử đặt nền tảng php lý cơ bản cho các giao dịch điện tử trong xã hội bằng việc
thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu, đồng thời quy định khá chi tiết về
chữ ký điện tử, một yếu tố đảm bảo độ tin cậy của thông điệp dữ liệu khi tiến hành
giao dịch.
Luật Giao dịch điện tử chủ yếu điều chỉnh giao dịch điện tử trong hoạt động
của cc cơ quan nhà nước và trong lĩnh vực dân sự, kinh doanh, thương mại; trong
khi đó Luật Công nghệ thông tin quy định chung về hoạt động ứng dng và phát

×