Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thương mại dịch vụ điện tử minh tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.8 KB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TPHCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐIỆN TỬ
MINH TUẤN

GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
SVTH: TRẦN HOÀI BẢO
MSSV: 1054031273
LỚP:11KT1
KHÓA: 2011 - 2015
TP. HỒ CHÍ MINH – 2015
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN















Ngày … tháng… năm 20…
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký, Họ và tên)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN














Ngày … tháng… năm 20…
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký, Họ và tên)
LỜI CÁM ƠN
 *** 
Trải qua 4 năm học tập dưới giảng đường đại học, em xin chân thành cảm ơn ba mẹ
đã tạo điều kiện học tập ở đại học. Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô, anh chị khoa
Kế toán – Kiểm toán đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn cho em. Trong quá trình học tập em được
thầy cô truyền thụ cho những kiến thức cả về lý thuyết và thực tiễn, qua đó em có thể trang bị
cho mình những kiến thức cũng như những kỹ năng cần thiết làm hành trang để bước vào
cuộc sống.

Qua thời gian thực tập tại tại Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ ĐIỆN TỬ MINH TUẤN, em đã được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong
công ty đã phần nào giúp em hiểu được phần nào hoạt động kinh doanh của công ty cũng như
giúp em tiếp xúc với thực tế, vận dụng những gì đã học vào thực tế công việc.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất đến quý thầy cô trong khoa kế
toán – kiểm toán đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu và đặc biệt em xin
chân thành cám ơn cô Phạm Thị Phụng đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc Công ty TNHH MỘT THÀNH
VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐIỆN TỬ MINH TUẤN đã tạo điều kiện cho em có cơ hội
thực tập tại công ty. Và em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến các anh chị trong công ty
và đặc biệt cám ơn chị Phạm Thị Tuyết đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, đã tạo điều kiện cho
em tiếp cận thực tế thực hành các công việc kế toán tại công ty, chị đã cung cấp cho em
những số liệu thực tế và giúp đở em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cám ơn !
Sinh viên
Trần Hoài Bảo
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
 *** 
- DN: Doanh nghiệp
- TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- BCTC: Báo cáo tài chính
- CKTM: Chiết khấu thương mại
- TSCĐ: Tài sản cố định
- TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
- K/c: Kết chuyển
- QĐBTC: Quyết định bộ tài chính
- TT-BTC:Thông tư bộ tài chính
- TK: Tài khoản
- WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới

- GTGT: Giá trị gia tăng
- BĐS: Bất động sản
- VND: Việt Nam đồng
- Kqkd: Kết quả kinh doanh
DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU
 *** 
- Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2012 – 2014
- Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tháng 01 năm 2014
DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
 *** 
• Sơ đồ:
- Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
- Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Sơ đồ 1.3: Kế toán thu nhập khác
- Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán
- Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
- Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
- Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí khác
- Sơ đồ 1.8: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Hình vẽ:
- Hình 1.1: Kết cấu tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Hình 1.2: Kết cấu của tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
- Hình 1.3: Kết cấu của tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Hình 1.4: Kết cấu của tài khoản 711 – Thu nhập khác
- Hình 1.5: Kết cấu của tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Hình 1.6: Kết cấu của tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
- Hình 1.7: Kết cấu của tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Hình 1.8: Kết cấu của tài khoản 635 – Chi phí tài chính
- Hình 1.9: Kết cấu của tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN
- Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty

- Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty

MỤC LỤC
 *** 
KHểA LUN TT NGHIP GVHD: TS. PHM TH PHNG
M U
***
1. Tớnh cp thit ca ti
Nhng nm va qua l ct mc ỏnh du s chuyn mỡnh i mi vụ cựng mnh m
ca nn kinh t Vit Nam. Cựng vi vic m rng nn kinh t, ng v nh nc ta ó a ra
nhiu ch trng, chớnh sỏch phỏt trin nn kinh t hng hoỏ nhiu thnh phn, m rng giao
lu, hp tỏc trờn th trng kinh t rng ln. c bit s kin Vit Nam gia nhp t chc
Thng mi Th gii (WTO), ó m ra rt nhiu c hi phỏt trin cho cỏc DN song cng tim
n khụng ớt nhng khú khn th thỏch nht l ti thi im hin ti nn kinh t ang trong
tỡnh trng khng hong. Trc tỡnh hỡnh ú ũi hi DN phi n lc ht mỡnh tn ti v phỏt
trin. cú th tn ti, ng vng v ngy cng phỏt trin, cỏc doanh nghip luụn phi nhn
thc v ỏnh giỏ c v trớ, tim nng v ngun lc ca mỡnh trờn th trng trong v ngoi
nc.
t c yờu cu trờn thỡ k toỏn l mt b phn v l mt cụng c c lc khụng
th thiu trong h thng cụng c qun lý. K toỏn khụng ch phn ỏnh ton b ti sn, ngun
vn ca doanh nghip m cũn phn ỏnh ton b quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, tỡnh hỡnh chi
phớ, li nhun. Mt khỏc k toỏn cũn phn ỏnh kt qu chi tit ca tng i tng, tng b
phn theo yờu cu qun lý.
Với t cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin kinh tế
tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và các đối tợng có liên quan
đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó ban quản lý DN sẽ đa ra các
quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản
lý sản xuất kinh doanh của DN. T ú, k toỏn cú kh nng cung cp y cỏc thụng tin
kinh t ti chớnh phc v hiu qu cho quỏ trỡnh a ra cỏc quyt nh qun lý.
Vic phn ỏnh y , chớnh xỏc doanh thu, chi phớ phỏt sinh v xỏc nh kt qu kinh

doanh l rt cn thit vỡ cn c vo kt qu ny cỏc doanh nghip s bit c thc trng hot
ng kinh doanh ca mỡnh v cú c s kim tra, so sỏnh gia doanh thu vi chi phớ ca
tng hot ng trong quỏ trỡnh kinh doanh. Thụng qua ú, doanh nghip cú th a ra c
nhng bin phỏp qun lý v s dng chi phớ hp lý hn tng li nhun. vic xỏc nh
SVTH: TRN HOI BO TRANG 9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
kết quả kinh doanh đạt hiệu quả và chính xác, đòi hỏi các doanh nghiệp phải áp dụng đúng và
đầy đủ các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán trong công tác hạch toán của mình.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề trên và hai tháng thực tập tại Công ty TNHH
MTV – TM – DV – Điện tử Minh Tuấn đã giúp em nhận thức được việc hạch toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng một vai trò rất lớn trong doanh nghiệp
Hiểu và nắm được tầm quan trọng của vấn đề này nên đã chọn đề tài khóa luận tốt
nghiệp là: “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
MTV TM – DV – Điện tử Minh Tuấn” .
2. Mục tiêu đề tài
- Xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phương pháp hạch toán các khoản thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV TM – DV – Điện tử Minh Tuấn nhằm rút ra những hạn chế đang tồn tại
đang tồn tại ở Công ty cần khắc phục trong tổ chức kế toán và đưa ra những ưu điểm để Công
ty tiếp tục phát huy.
- Xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, xác định kết quả kinh doanh ở doanh
nghiệp nói riêng, việc hạch toán đó có gì giống và khác so với những gì đã học ở trường.
- Qua đó nêu một số ý kiến nhằm hoàn thiện tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Tập trung nghiên cứu những số liệu có liên quan đến đề tài doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh. Các khoản doanh thu bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. Các khoản chi phí bao gồm: giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác và

xác định kết quả kinh doanh.
- Đánh giá tổng quan về tình hình doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Minh Tuấn thông qua việc xem xét so sánh, đánh giá các khoản mục trên bảng cân
đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, hệ thống chứng từ sử dụng, hệ
thống sổ sách báo cáo của Công ty
- Về không gian: Công ty TNHH MTV TM – DV – Điện tử Minh Tuấn .
- Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 20/04/2015 đến ngày 21/06/2015
SVTH: TRẦN HOÀI BẢO TRANG 10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
- Số liệu được phân tích là số liệu năm 2012, 2013, 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế về xác định kết quả kinh doanh do bộ tài
chính ban hành trong chế độ kế toán của doanh nghiệp.
- Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp
- Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp thống kê và mô tả.
- Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp các anh chị trong Công ty, đặc biệt là chị
kế toán trưởng – Phạm Thị Tuyết.
- Phương pháp so sánh số liệu giữa các năm để đưa ra những nhận xét về tình hình kinh
doanh cùa Công ty trong 3 năm 2012, 2013, 2014.
- Tài liệu sử dụng: Sổ kế toán, báo cáo tài chính và các chứng từ có liên quan.
- Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của doanh nghiệp, các báo cáo tài chính, các
đề tài trước đây và một số sách chuyên ngành kế toán.
- Nghiên cứu, tìm hiểu những thông tin trên các phương tiện truyền thông như: báo, đài,
tạp chí kế toán, các chế độ, thông tư, chuẩn mực kế toán
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, đề tài được chia thành 3 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
- Chương 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH MTV – TM – DV – ĐIỆN TỬ MINH TUẤN

- Chương 3: Giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV – TM – DV – ĐIỆN
TỬ MINH TUẤN
SVTH: TRẦN HOÀI BẢO TRANG 11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
CHƯƠNG MỘT: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Kế toán doanh thu
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
Điều kiện ghi nhận doanh thu
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm,
hàng hóa cho người mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được
quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được
ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa
dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác)
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính của các doanh
nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời liên
quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận doanh nghiệp. Do đó, trong kế toán việc xác định

doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản là:
- Cở sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã
thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp ( chi phí có liên
quan đến doanh thu ).
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu được lợi ích kinh tế.
1.1.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
 Kết cấu:
SVTH: TRẦN HOÀI BẢO TRANG 12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
Hình 1.1: Kết cấu tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
1.1.1.4 Nguyên tắc hạch toán
• Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT, đơn đặt hàng, bảng kê xuất – nhập – tồn
• Phương pháp hạch toán:
SVTH: TRẦN HOÀI BẢO TRANG 13
TK 511
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu,
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp)
trên doanh thu bán hàng của sản phẩm, nguyên liệu

đã cung cấp cho khách hàng được xác định là tiêu thụ
trong kỳ kế toán.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và
doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 –
“Xác định kết quả kinh doanh”
- Doanh thu bán sản phẩm,
nguyên liệu của doanh nghiệp đã
thực hiện trong kỳ kế toán.
Tổng số phát sinh bên Nợ Tổng số phát sinh bên Có
911
511
112. 131
521, 531, 532
(4) Kết chuyển
1 Doanh thu
(2) Doanh thu bán
Thuế
Đầu ra
Doanh thu thuần
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại,
bị giảm giá, CKTM
Chiết khấu thương mại phát sinh
hàng bị trả
lại, bị giảm
giá, chiết
khấu thương
mại
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ

1.1.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu
1.1.2.1 Khái niệm
Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa có những trường hợp làm thay đổi doanh thu của
doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ doanh thu gồm có: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả
lại và giảm giá hàng bán.
 Chiết khấu thương mại:
Là khoản doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc
người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ) với khối lượng lớn và theo thỏa
thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng
kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
 Giá trị hàng bán bị trả lại:
Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối
thanh toán do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém,
mất phẩm chất, không đúng chuẩn lại, quy cách.
 Giảm giá hàng bán:
Là hàng đã bán, sau đó người bán giảm trừ cho người mua một khoản tiền do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giảm giá hàng bán là khoản làm giảm doanh thu bán hàng gộp và được ghi nhận vào tài
khoàn giảm giá hàng bán, đây là tài khoản điều chỉnh giảm cho tài khoản doanh thu bán hàng.
1.1.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh
 Kết cấu của tài khoản 521- các khoản giảm trừ doanh thu
SVTH: TRẦN HOÀI BẢO TRANG 14
bán hàng
và cung
cấp dịch
vụ
(3) Kết chuyển doanh thu thuần hàng bán bị trả lại, bị giảm
33311
521
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

Tổng phát sinh bên Nợ Tổng phát sinh bên Có
TK 521 không có số dư cuối kỳ
Hình 1.2: Kết cấu của tài khoản 521
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
1.1.2.3 Nguyên tắc hạch toán
• Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, phiếu chi
• Phương pháp hạch toán:
SVTH: TRẦN HOÀI BẢO TRANG 15
Kết chuyển toàn bộ các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại sang
tài khoản 511.
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trả
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số
sản phẩm, hàng hóa đã bán.
- Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho người mua hàng.
111, 131
511 (512)
Khoản CKTM, doanh thu
Kết chuyển khoản giảm
doanh thu
Hàng bán bị trả lại,

khoản giảm giá hàng
bán phát sinh
Thuế GTGT
33311
hoàn lại cho khách
hàng
156, 157
Giá nhập kho hàng bị trả lại
521
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.1.3.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là toàn bộ các khoản thu nhập về hoạt động tài chính
của doanh nghiệp, bao gồm: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá,
dịch vụ, các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
1.1.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
515
SVTH: TRẦN HOÀI BẢO TRANG 16
632
Các khoản doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính sang TK 911
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
TK 515 không có số dư cuối kỳ

Hình 1.3: Kết cấu tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
1.1.3.3 Nguyên tắc hạch toán
• Chứng từ sử dụng:
- Phiếu tính lãi, giấy báo Có ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
- Thông báo nhận cổ tức, các chứng từ liên quan đến việc chia cổ tức
• Phương pháp hạch toán:
- Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ
Nợ TK 111, 112, 152, 156
Nợ TK 221 (Đầu tư vào công ty con)
Nợ TK 222 (Góp vốn liên doanh)
Có TK 515 ( Doanh thu hoạt động tài chính)
- Chiết khấu thanh toán được hưởng
Nợ TK 331 ( Phải trả người bán )
Có TK 515 ( Doanh thu hoạt động tài chính)
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết
quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 515 ( Doanh thu hoạt động tài chính)
Có TK 911 (Xác định kết quả kinh doanh)
1.1.4 Kế toán thu nhập khác
1.1.4.1 Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản doanh thu mà doanh nghiệp không dự tính trước và
mang tính chất không thường xuyên. Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh
lý TSCĐ, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản
1.1.4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 711- Thu nhập khác
711
SVTH: TRẦN HOÀI BẢO TRANG 17
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
Hình 1.4: Kết cấu TK 711- Thu nhập khác
1.1.4.3 Nguyên tắc hạch

toán
• Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn
thanh lý, bán
TSCĐ, biên
bản phạt hợp
đồng
- Phiếu thu,
biên bản hoàn
thuế
• Phương pháp hạch toán:
911 711
111, 112
K/c thu nhập khác Thu phạt
KH vi phạm hợp đồng, tiền các tổ
bảo hiểm bồi thường, thu các khoản phải
thu
đã khóa sổ
338, 334
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký
cược ngắn hạn, dài hạn
152, 156, 211
Nhận tài trợ, biếu tặng hàng hóa
352
Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành
công trình xây lắp không qua sử dụng
152, 153, 155
Đánh giá tăng tài sản khi chuyển loại hình DN
Sơ đồ 1.3: Kế toán thu nhập khác
1.2 Kế toán chi phí

1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
SVTH: TRẦN HOÀI BẢO TRANG 18
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh bên Có
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp
nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tổng số phát sinh bên Nợ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
1.2.1.1 Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán
trong kỳ. Ngoài ra còn phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản
đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…
Giá vốn hàng bán là giá xuất kho của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ
(đối với doanh nghiệp thương mại) và được xác định là tiêu thụ được, áp dụng một trong bốn
phương pháp tính giá xuất kho. Hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ ( đối với doanh
nghiệp sản xuất ). Tùy doanh nghiệp chọn giá xuất kho theo phương pháp nào. Các phương
pháp tính giá vốn hàng bán:
- Thực tế đích danh: giá nhập khi lô hàng bao nhiêu thì xuất đúng lô hàng đó, lấy
giá trị nhập kho làm giá xuất kho.
- Nhập trước xuất trước (FIFO): khi giá tương đối ổn định dùng phương pháp này.
- Nhập sau xuất trước (LIFO): khi giá biến động tăng hoặc giảm.
- Bình quân gia quyền: dùng khi dao động lúc tăng lúc giảm.

1.2.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632 - Giá vốn hàng bán
632
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho cuối năm tài chính.
SVTH: TRẦN HOÀI BẢO TRANG 19
- Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã bán ra
trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá
nhân gây ra.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Chi phí nguyên vật liệu, nhân công vượt trên
mức bình thường

Tổng số phát sinh bên Nợ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG

Tổng số phát sinh bên Có
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
Hình 1.4: Kết cấu của TK 632
1.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán
• Chứng từ sử dụng:
- Báo cáo xuất – nhập – tồn thành phẩm
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho, thẻ kho…
• Phương pháp hạch toán:
154,155

SVTH: TRẦN HOÀI BẢO TRANG 20
911
632
Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ
xuất bán
Kết chuyển giá vốn hàng
bán và các chi phí khi xác
định KQKD
156, 157
138, 152, 153, 155
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho
tính vào giá vốn hàng bán
155, 156
Hàng bán bị trả lại nhập kho
627
Chi phí sản xuất chung cố định không
được phân bổ được ghi vào giá vốn
hàng bán trong kỳ
154
Giá thành thực tế của sản phẩm
chuyển thành TSCĐ sử dụng cho
Chi phí vượt mức bình thường của
TSCĐ tự chế và chi phí không hợp
217
Bán bất động sản đầu tư
214
Trích khấu hao BĐS
đầu tư
159
Hoàn nhập dự phòng giảm

giáhàng tồn kho
Trị giá vốn của hàng xuất bán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2 Kế toán chi phí bán hàng
1.2.2.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ trong kỳ bao gồm như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí
dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm
1.2.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
 Kết cấu tài khoản 641
641
Các chi phí
phát sinh
liên quan
đến quá trình
bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát
sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
TK 641 không có số dư cuối kỳ
Hình 1.6: Kết cấu của tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
SVTH: TRẦN HOÀI BẢO TRANG 21
Trích lập dự phòng giảm giá hàng
- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong
kỳ
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
1.2.2.3 Nguyên tắc hạch toán
• Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi, Giấy báo Nợ của ngân hàng, Giấy đề nghị mua hàng
- Giấy đề nghị thanh toán, bảng lương, bảng khấu hao TSCĐ…
• Phương pháp hạch toán:
- Tính tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 334, 338,
- Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 152, 153, 242.
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
- Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản
911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
1.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý
chung của doanh nghiệp gồm: các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp

chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN…
1.2.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642
 Kết cấu của tài khoản 642:
642
SVTH: TRẦN HOÀI BẢO TRANG 22
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
-
Các
khoản được ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa
sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh".
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
TK 641 không có số dư cuối kỳ
Hình 1.7: Kết cấu của tài khoản 642
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng
- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác

1.2.3.3 Nguyên tắc hạch toán
• Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi, hóa đơn GTGT
- Bảng khấu hao TSCĐ ( dùng cho quản lý doanh nghiệp )
- Bảng tính tiền lương, giấy báo Nợ…
• Phương pháp hạch toán:
- Tính tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
SVTH: TRẦN HOÀI BẢO TRANG 23
- Các chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong
kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả (Chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ
này lớn hơn số dự phòng đã lập
kỳ trước chưa sử dụng hết)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
Có các TK 334, 338,
- Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh
nghiệp :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu được khấu trừ)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 242, 331,
- Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng cho bộ phận quản doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 153 - Công cụ. dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331,

- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.2.4.1 Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay
và đi vay vốn, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái
1.2.4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài
chính
 Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính
- Lỗ bán ngoại tệ
- Chiết khấu thanh toán cho người mua
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn
vị khác
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
SVTH: TRẦN HOÀI BẢO TRANG 24
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. PHẠM THỊ PHỤNG
 Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị
khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm
trước chưa sử dụng hết)

- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
1.2.4.3 Nguyên tắc hạch toán
• Chứng từ sử dụng:
Phiếu tính lãi, hóa đơn GTGT, giấy báo Nợ ngân hàng…
• Phương pháp hạch toán:
- Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, cho vay vốn,
mua bán ngoại tệ , ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 141,
- Khi bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư vào
công ty con, công ty liên doanh, liên kết phát sinh lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, (giá bán tính theo giá trị hợp lý của tài sản nhận được)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ)
Có các TK 121, 221, 222, 228 (giá trị ghi sổ).
- Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua thanh toán trước hạn :
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 131, 111, 112,
- Cuối kỳ, kết chuyển sang tài khoản 911:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
1.2.5 Kế toán chi phí thuế TNDN
1.2.5.1 Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm: chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm
làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài
chính hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện

hành.
SVTH: TRẦN HOÀI BẢO TRANG 25

×