Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

giáo án tuần 32 .Nhung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.81 KB, 16 trang )

TUẦN 32: Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC T63: ÚT VỊNH
I.MỤC TIÊU:- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động
dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Khâm phục tinh thần dũng cảm của Út Vịnh
II.CHUẨN BỊ :- Tranh minh họa nội dung bài đọc. Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
- Đọc thuộc bài Bầm ơi + trả lời câu hỏi
2.Bài mới .Giới thiệu bài:
a. Luyện đọc : - HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- GV chia 4 đoạn - HS đọc đoạn nối tiếp
Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai +HS đọc các từ ngữ khó: thanh ray, thuyết phục
+ Đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm 2
- HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
b.Tìm hiểu bài
HS lắng nghe
HS đọc thầm & TLCH
Đoạn 1: + Đoạn đường sắt gần nhà Út
Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường ray
tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh
ray. Chiều về, nhiều khi lũ trẻ chăn trâu còn ném
đá lên tàu.
Đoạn 2: + Ut Vịnh đã làm gì để thực


hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường
sắt?
Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng
hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường
sắt và đã thấy điều gì?
+ Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường
sắt quê em, nhận việc thuyết phục Sơn.
+ Vịnh thấy Hoa & Lan đang ngồi chơi chuyền
thẻ trên đường tàu.
+ Út Vịnh đã hành động như thế nào
để cứu hai em nhỏ
Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo
hiệu tàu đến.Vịnh nhào đến ôm Lan lăn xuống
mép ruộng
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? + Ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định an
toàn giao thông.
HĐ 3: Đọc diễn cảm :
- HD HS đọc diễn cảm
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS
luyện đọc đoạn: Thấy lạ gang tấc.
- Cho HS thi đọc
- Nhận xét + khen những HS đọc hay
- 4 HS nối tiếp đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV
- HS thi đọc diễn cảm
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau

- Nhắc lại ý nghĩa bài học
Lịch sử ( tiết 32 ) : LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG ( t2)
Lịch sử huyện Cư Kuin
I.Mục tiêu : - Học xong bài học sinh biết : -
- Nguyên nhân thành lập huyện Cư Kuin, ngày thành lập .
- Cư Kuin vùng đất thuộc huyện K rông Ana cũ : trước 1975, sau 1975 và ngày nay .
- Giáo dục học sinh yêu quê hương, đoàn kết các dân tộc , ý thức học tập để mai sau góp
sức xây dựng quê hương giàu đẹp .
II. Đồ dùng dạy học : - Tài liệu lịch sử huyện phát cho 4 nhóm thảo luận .
III. Hoạt động dạy học
1. Cư Kuin trước 1975 ( thuộc K Rông
A na ) .
*KL: Trước kia các buôn đồng bào dân
tộc Ê Đê sống du canh du cư, thú rừng
phong phú, các thảo nguyên cỏ tranh,cỏ
gấu, có dãy núi lớn trong đó có đỉnh Cư
Kuin thực vật nguyên sinh nhiều.
H.Vì sao Đăk Lăk ngày nay có nhiều
dân tộc chung sống ?
H. Tình hình kinh tế bấy giờ thế nào ?
*GV KL: - Trong những năm chống
thực dân Pháp, đế Quốc Mĩ cùng với
nhân dân cả nước Dân tộc Ê Đê cũng
tham gia sôi nổi đi đến thắng lợi to lớn
10 - 3- 1975, chỉ có một số nghe bọn
phản động xúi dục nên theo phôn rô
chống phá cách mạng, nhưng từng bước
đã được cách mạng ta thuần hóa , cải tà
quy chính .
2. Cư Kuin vùng đất đỏ sau 1975 :

H. Sau 1975 tình hình vùng đất huyện ta
ra sao về dân cư và xã hội ?
H. Đời sống nhân dân có gì thay đổi?
3.Thành lập huyện Cư Kuin .
H. Huyện Cư Kuin thành lập lúc nào ?
H. Vì sao thành lập ?
H. Cư Kuin ngày nay thế nào ?
-Học sinh xem tài liệu thảo luận và phát biểu,
các nhóm khác góp ý GV tổng hợp ý giảng
thêm .
- Khoảng 1954 – 1956 một số dân miền Bắc
di dân vào .
- Hình thành các đồn điền cao su, cà phê của
người kinh , dân tộc Ê Đê vẫn chủ yếu săn
bắn làn lúa rẫy, đời sống nhìn chung còn
khổ .
- Nghe tiếng gọi của Đảng Dân các vùng
Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Thái Bình,
Huế, vào làm kinh tế mới thành lập các
nông trường do Đức hợp tác quốc doanh làm
việc tập trung theo chế độ bao cấp. Đến năm
1981 huyện K Rông A na thành lập.
- Mới vào còn khổ vì khai hoang hình như
mới hoàn toàn , một số làm công nhân nhận
gạo hàng tháng 18 – 20 kg/người của Đức.
Một số người sống bằng nghề săn bắn và xẻ
gỗ , vv
- Thành lập theo nghị định số 137/2007/N Đ
– CP ngày 27 tháng 8 năm 2007 của chính
phủ Việt Nam .

- Do địa hình phức tạp đi lại khó khăn cách
trở , quản lí hành chính khó khăn .
- Nhờ sự quan tâm của Đảng , truyền thống
4. Củng cố : - GV tổng kết nội dung,
GD & liên hệ thực tế .
5. Nhận xét tiết học – dặn tiết sau
cần cù của người dân, đất đai phì nhiêu , địa
hình tương đối bằng phẳng nên cuộc sống
nhân dân ngày được cải thiện,từng bước đi
lên làm giàu bằng chính mình .
Toán T156 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết:- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HS yêu thích môn Toán
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài
cũ.
- 3Hs làm bài tập sau: Tính :
a. 8729 : 43
b. 470,04 : 1,2 c.
5
4
:
7
3
2.Bài mới :Giới thiệu bài
Bài 1 (a,b dòng 1):
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.

Bài 1:
-Làm bài vào vở rồi chữa bài.
-Nhận xét và nêu cách làm.
Bài 2 ( cột 1,2):
-Yêu cầu Hs trao đổi nhóm 4 làm bài.
-Gọi lần lượt đại diện các nhóm nêu kết quả
của phép tính nhẩm theo dãy.
Bài 2 ( cột 1,2):
-Trao đổi nhóm 4.
-Đại diện nhóm nêu kết quả.
-Sửa bài, nhận xét. Yêu cầu Hs nêu cách chia
nhẩm cho 0,1 ; 0,01…;chia nhẩm cho 0,25; 0,5
-Nhận xét : Nêu cách chia nhẩm.
8,4 : 0,01 = 840 ( Vì 8,4 : 0,01 chính là
8,4 x 100 )
Bài 3:Củng cố cách viết kết quả phép chia dưới
dạng phân số và số thập phân.
Bài 3:
-Nêu yêu cầu và phân tích mẫu.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
Bài 4:Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. Bài 4: Dành cho HSKG :
-Đọc đề, suy nghĩ làm bài.
-Nêu kết quả.
-Nhận xét: Nêu cách tìm tỉ số phần trăm.
3 : Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách thực hiện phép
chia số tự nhiên, số thập phân, phân số: cách
tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
ĐẠo đức T32 : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 1 )


Thứ ba .ngày 26 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ T32(NHỚ - VIẾT): BẦM ƠI
I.MỤC TIÊU:- Nhớ – viết đúng bài chính tả CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục
bát.
- Làm được BT 2, 3.
- Yêu thích sụ trong sáng của TV
II.CHUẨN BỊ :3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
- Viết tên các huy chương, danh hiệu do GV
đọc
2.Bài mới:Giới thiệu bài
Hướng dẫn chính tả - HS lắng nghe
- Cho HS nhìn sách đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- 1 HS đọc thuộc lòng, lớp lắng nghe - - HS
đọc thầm
HDHS viết từ ngữ khó
Cho HS viết chính tả
- HS viết nháp từ ngữ khó: lội, rét,
- HS gấp SGK + nhớ viết 14 dòng đầu bài thơ
Chấm, chữa bài
- Đọc bài chính tả một lượt - HS tự soát lỗi
- Chấm 5 → 7 bài
- Nhận xét chung
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
HĐ 2: Làm BT :
HD HS làm BT2: HS đọc yêu cầu BT,làm bài vào vở BT, 3Hs làm vào phiếu

Tên cơ quan, đơn vị Bộ phận thứ 1 Bộ phận thứ 2 Bộ phận thứ 3
Trường Tiểu học Bế Văn
Đàn
Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
Trường Trung học cơ sở
Đoàn Kết
Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Công ty Dầu khí Biển đông Công ty Dầu khí Biển đông
- GV treo bảng phụ
Hướng dẫn HS làm BT3:

GV dán 3 phiếu BT lên bảng
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học.
Dặn HS nhớ cách viết hoa tên cơ quan,
đơn vị.
- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài.
- HS trình bày
+ a, Nhà hát Tuổi trẻ
+ b, Nhà xuất bản Giáo dục
+ c, Trường Mầm non Sao Mai
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa.
Toán T157: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Biết: Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ
số phần trăm; giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm.
- HS yêu thích môn Toán
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:

- Ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài
-1 HS làm BT 1
cũ.
2.Bài mới : Giới thiệu bài
Bài 1: Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm
của hai số.
-GV hướng dẫn để Hs hiểu được cách viết
tỉ số phần trăm và số thập phân (như SGK).
Bài 1c, d :
- Hs nêu yêu cầu đề và đọc phần chú ý.
-Theo dõi, trả lời.

Bài 2:Củng cố các kĩ năng cộng, trừ tỉ số
phần trăm.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét, nêu cách tìm tỉ số phần trăm.
Bài 2:
Làm bài vào vở.
-Nhận xét, trình bày cách làm : HS trình bày
cách làm: Cộng trừ như với số thập phân, viết
thêm ký hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.
Bài 3:Củng cố kĩ năng giải toán có liên
quan đến tỉ số phần trăm.
Bài 3:
- Hs đọc đề, nêu tóm tắt.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
a, Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây
cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là :
480 :320 = 1,5 = 150 %ø
b, Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây

cà phê và diện tích đất trồng cây cao suâ là :
320 : 480 = 0,6666 = 66,66%
Bài 4:-Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi
để tìm cách giải. Khuyến khích tìm các
cách giải khác nhau.
Bài 4: Dành cho HSKG
-Đọc đề.
-Thảo luận nhóm đôi, tìm cách giải.
Giải:
Số cây lớp 5A trồng được là:
180 x 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
180 – 81 = 99 (cây)
3. Củng cố, dặn dò :
-Yêu cầu Hs nêu cách tìm tỉ số phần trăm
của hai số.
Địa lí T32 : ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG ( tiết 2)
Địa lí huyện Cư Kuin
I.Mục tiêu : - Học xong bài học sinh biết :
- Vị trí giới hạn, diện tích ,dan cư và hoạt động kinh tế của huyện .
- Học sinh chỉ được vị trí huyện trên bản đồ của tỉnh Đăk Lăk .
- GDHS : Yêu quê hương , Đoàn kết các dân tộc, chăm chỉ học tập để mai sau góp phần
xây dựng quê hương ngayg càng giàu đẹp
II . Đồ dùng dạy học : - Bản đồ tỉnh Đăk Lăk, một số hình ảnh của huyện ( nếu có ) .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ : Kiểm tra bài địa lí tỉnh Đăk Lăk tiết 1 đã học .
3. Bài mới : GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng .
1. Vị trí và giới hạn của huyện :
-GV gợi ý cho HS cách xem bản đồ và các

hướng : đông , tây, nam , bắc
H. Em nêu vị trí và diện tích của huyện ta ?
H. Huyện ta giáp những huyện nào ?
*GV tổng hợp ý nhắc lại .
2. Địa hình và khí hậu :
H . Em thấy địa hình của huyện ta như thế
nào ?
H. Huyện ta có nhiều đồi núi không ?
H. Về khí hậu em thấy như thế nào :
*GV tổng hợp ý giảng lại .
3. Dân cư, kinh tế :
a. GV nêu nội dung về dan cư : huyện ta có
Tổng số dân 109770 người , gần 20 dân tộc
chung sống , dân tộc Ê Đê là dân tộc tại
chỗ, mật độ 381 người / km
2
( năm 2007) ,
chia làm 8 xã là : Eahu, Ea B Hôk, Ea
Tiêu, EaKtuR, Cư Evi, Hòa Hiệp,
DrayBhăng,
b. Kinh tế :
H . Dân huyện ta trồng chủ yếu loại cây
gì ?
H . Em kể tên nông trường cao su, vùng
trồng nhiều cà phê, tiêu ?
* GV Giảng thêm về giao thông, thương
mại và văn hóa cho HS nghe.
4. Củng cố : GV hệ thống lại nội dung và
giáo dục, liên hệ thực tế .
5. Nhận xét tiết học – Dăn tiết sau .

- HS thảo luận 5 phút cử đại diện lên chỉ
bản đồ vị trí của huyện .
- Nằm phía đông nam của tỉnh, cách thành
phố BMT 19 Km , có diện tích là :
228,3 km
2

+ Phía Đông giáp huyện K Rông Pak và K
Rông Bông .
+ Phía Tây giáp K Rông A na, và Lăk .
+ Phía Bắc giáp thành phố B. Ma Thuột.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi phát biểu
- Tương đối bằng phẳng .
- Có dãy đồi lớn trong đó có đỉnh Cư Kuin .
- Khô , nóng và có hai mùa rõ rệt. Mấy năm
gần đây có thay đổi ít do phá rừng .
- HS lắng nghe kể thêm tên một số xã nữa
và tên một số dân tộc em biết sống trên
huyện ta .
- Dựa theo hiểu biết học sinh trả lời .
- Trồng chủ yếu là cà phê, hồ tiêu cao su,
một ít diện tích trồng lúa,
- Cao su NT 19- 8 , cà phê việt đức 1 – 6,
tiêu ở Eahu , Cư Evi, Việt đức, nhưng
nhiêu hơn là đội 2 cầu trắng việt đức 3
KỂ CHUYỆN T32: NHÀ VÔ ĐỊCH
IMỤC TIÊU:- Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại
được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Có thái độ biết quan tâm, giúp đỡ người khác.

II.CHUẨN BỊ :Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi tên các nhân vật
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
- Kể việc làm tốt của một người bạn
2.Bài mới: Giới thiệu bài - HS lắng nghe
HĐ 1:GV kể chuyện
GV kể lần 1: (không sử dụng tranh) - HS lắng nghe
GV đưa bảng phụ và giới thiệu
HĐ 2: GV kể lần 2: (kết hợp chỉ tranh)
GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa - HS quan sát + lắng nghe
HĐ 3:HS kể chuyện :
Cho HS kể chuyện: (dựa vào tranh và
lời kể của GV)
- GV nhắc lại yêu cầu
- GV nhận xét
- 1HS đọc 3 yêu cầu
- 1HS đọc yêu cầu 1
- QS từng tranh minh hoạ, kể chuyện theo
nhóm đôi nội dung của từng tranh.
- HS xung phong kể từng đoạn trước lớp
- 1HS đọc yêu cầu 2 & 3
- Từng cặp HS nhập vai nhân vật, kể cho
nhau nghe câu chuyện, trao đổi về nguyên
nhân dẫn đến thành tích của Tôm Chíp, về ý
nghĩa câu chuỵện.
Cho HS kể chuyện: (bằng lời của nhân
vật Tôm Chíp) + trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện

GV giao việc
- Nhận xét + khen những HS kể hay
- HS thi kể chuyện.
- Nhận xét bạn kể
3.Củng cố, dặn dò :
Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Nhận xét tiết học
Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau
- HS nhắc lại ý nghĩa
Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011
Toán T158: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: -Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán.
- HS yêu thích môn Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: - 4Hs làm bài toán sau: Tìm tỉ số phần trăm
của:
a. 15 và 40; b. 1000 và 800;
c. 0,3 và 2,5; d. 14 và 437,5
2. Bài mới : Giới thiệu bài
Bài 1: Củng cố kĩ năng cộng, trừ với số
đo thời gian.
- Lưu ý Hs về đặc điểm của mối quan hệ
giữa các đơn vị đo thời gian.
Bài 1:
- Làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng sửa
- Nhận xét.
Bài 2:
- Lưu ý Hs khi lấy số dư của hàng đơn vị
lớn hơn để chia tiếp phải đổi sang hàng

Bài 2:
-Làm bài vào vở.
Kết quả: 38phút 18giây : 6 = 6phút 23 giây.
đơn vị bé hơn.
Bài 3:Rèn kĩ năng giải toán có liên quan
đến các phép tính với số đo thời gian.
Bài 3:
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
Giải:
Thời gian người đi xe đạp đã đi là:
18 : 10 = 1,8 (giờ) = 1 giờ 48 phút.
ĐS:1 giờ 48 phút
Bài 4:-Yêu cầu Hs đọc đề.
-Dẫn dắt để Hs nêu được các bước giải:
+Tính thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến
Hải Phòng.
+Tính quãng đường từ Hà Nội đến Hải
Phòng.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở. Khuyến
khích Hs nên đổi số đo thời gian ra Ps
để thuận tiện và chính xác trong tính
toán.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 4: Dành cho HSKG
-Đọc đề.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
Kết quả: 102 km.


3. Củng cố, dặn dò : Hs nêu cách tính thời gian, tính quãng đường.
TẬP ĐỌC T64: NHỮNG CÁNH BUỒM
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của
người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài) HS khá giỏi
học thuộc bài thơ.
- Yêu thích cánh đẹp của biển, có ý thức bảo vệ môi trường biển
II.CHUẨN BỊ :Tranh minh họa bài đọc trong SGK + bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Bài cũ:
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
- Đọc bài ÚT Vịnh + trả lời câu hỏi
2.Bài mới:Giới thiệu bài
a. Luyện đọc
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu
về tranh
- HS quan sát + lắng nghe
- HS đọc khổ nối tiếp
- Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai + HS đọc các từ ngữ khó : chắc nịch, trầm
ngâm, chảy đầy vai,
+ Đọc chú giải
-HS đọc theo nhóm 2
- HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài
Khổ 1 + 2: Cho HS đọc to + đọc thầm

- HS lắng nghe
+ Dựa vào những hình ảnh đã được
gọi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng
và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên
bãi biển?
Khổ 2,3,4,5:Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như
được gột rửa sạch bong.Mặt trời nhuộm hồng cả
không gian bằng nhưng tia nắng rục rỡ, cát như
càng mịn, biển như càng trong hơn. Có hai cha
con dạo chơi trên bãi biển
+ Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai
cha con?
+ HS thuật lại bằng lời nói của mình
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy
con có ước mơ gì?
+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối,
con người ở phía xa.
Khổ 6: + Ước mơ của con gợi cho cha
nhớ đến điều gì?
c. Đọc diễn cảm + học thuộc lòng
+ Gợi cho cha chớ đến ước mơ thưở nhỏ của
mình.
-HD HS đọc diễn cảm
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện
đọc khổ 2 & 3
- 5 HS nối tiếp đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV
- Cho HS đọc thuộc lòng
- Cho HS thi đọc

- Nhận xét + khen những HS đọc
nhanh, hay
- HS nhẩm đọc thuộc lòng
- HS thi đọc
Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ
- Nhắc lạí ý nghĩa bài thơ.
Tập làm văn T63: TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU:- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật ( về bố cục, cách quan
sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Biết chăm sóc và bảo vệ động vật có ích
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
-HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh đã làm ở
nhà
2.Bài mới: Giới thiệu bài - HS lắng nghe
HĐ 1: Nhận xét chung:
- GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra và
gạch dưới những từ ngữ cần chú ý
- GV hướng dẫn HS phân tích đề
Nhận xét
HĐ 2: GV thông báo điểm cụ thể:
- 1 HS đọc đề, lớp lắng nghe
- HS phát biểu ý kiến
- HS lắng nghe

- HS lắng nghe
HĐ 3: Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
- GV trả bài cho từng HS
- Cho HS đọc 5 gợi ý trong SGK
- GV đưa bảng phụ đã ghi các lỗi lên
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS nhận bài
- 1 HS đọc 5 gợi ý
- HS chữa lỗi
- Lớp nhận xét
HĐ 4: Hướng dẫn HS chữa lỗi trong
bài :
GV theo dõi, kiểm tra các em làm việc
- Đọc lời nhận xét + sửa lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
HĐ 5: Hướng dẫn HS đọc những bài
văn hay, đoạn văn hay:
GV đọc những bài văn hay có ý riêng,
sáng tạo của HS
- HS trao đổi thảo luận tìm ra cái hay, cái
đáng học
HĐ 6: Cho HS chọn viết lại một đoạn
văn cho hay hơn:
- Cho HS đọc lại đoạn văn vừa viết
- Chấm điểm một số đoạn
- Chọn 1 đoạn để viết lại
- HS đọc đoạn vừa viết
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS viết chưa đạt về viết lại cả

bài văn. Cả lớp chuẩn bị bài cho tiết sau
- HS lắng nghe
Khoa học:T63 TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU :-Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
- Biết quý trọng tài nguyên thiên nhiên
- Có ý thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên phù hợp và tiết kiệm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:Giới thiệu bài
a. Quan sát và thảo luận : - HS đọc SGK
Tài nguyên thiên nhiên là gì? - HS trả lời
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
- Phát phiếu học tập
- Cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130, 131
SGK để phát hiện các tài nguyên được thể hiện
trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài
- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu
học tập.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ
sung.
GV theo dõi và nhận xét.
b. Trò chơi “ Thi kể tên các tài nguyên thiên
nhiên và công dụng của chúng” :
- HS thảo luận nhóm 4
- GV phát giấy khổ to và bút xạ
* Kêt một số tài nguyên thiên nhiên của
nước ta ?
- HS làm bài vào phiếu
* Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên

mình vừa kể ?
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình
- Nhận xét kết quả của bạn
3. Củng cố, dặn dò: - 2 HS đọc nội dung bài học
Tài nguyên thiên nhiên là gì? - HS nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- GV nhân xét tiết học.
********************************************************************
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
Khoa học T64: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU :-Nêu được VD : môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Biết bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí.
-Sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên hiệu quả và tiết kiệm
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ 1: Quan sát :
- 2 HS trả lời
* Cho HS làm việc theo nhóm
phiếu học tập sau:
- HS thảo luận nhóm 4
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát
các hình trang 132 SGK để phát hiện: Môi
trường tự nhiên đã cung cấp cho con người
những gì và nhận từ con người những gì?
- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào
* Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.

Tiếp theo, GV yêu cầu HS nêu thêm ví
dụ về những gì môi trường cung cấp cho
con người và những gì con người thải ra
môi trường.
- Kết luận:
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con
người:
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở,
nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu ( quặng
kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng
mặt trời, gió, nước, ) dùng trong sản
xuất, làm cho đời sống của con người
được nâng cao hơn.
- Môi trường còn là nơi tiếp nhận những
chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình
sản xuất và trong các hoạt động khác
của con người.
- HS chú ý lắng nghe và nhắc lại.
Hoạt động 2: Trò chơi “ Nhóm nào
nhanh hơn?”:
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê
vào giấy những gì môi trường cung cấp
hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản
xuất của con người.
- HS viết tên những thứ môi trường cho con
người và những thứ môi trường nhận từ con
người, càng cụ thể càng tốt.
Môi trường cho Môi trường nhận
Thức ăn

Nước uống
Nước dùng trong
sinh hoạt, công
nghiệp
Phân, rác thải
Nước tiểu
Nước thải sinh hoạt,
nước thải công nghiệp
Khói, khí thải
Chất đôt ( rắn, lỏng, khí)
- Tiếp theo, GV yêu cầu cả lớp cùng thảo
luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 SGK:
- Các nhóm trình bày
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai
thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa
bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc
hại?
+ Tài nguyên thiên nhiên sẽ cạn kiệt, môi
trường sẽ bị ô nhiễm,
- Đọc nội dung bài học
* Liên hệ một số việc làm để góp phần bảo vệ
và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên …
3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học
Toán T159 : ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu:
-Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
- HS yêu thích môn Toán
II. Chuẩn bị : - Bảng phụ có vẽ các hình trong bảng ôn tập như SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: - 1 Hs làm bài toán sau: Một người đi xe máy

từ Hà Nội lúc 7h15’ và đến Bắc Ninh lúc 9h.
Dọc đường người đó nghỉ 15’. Vận tốc của xe
máy là 25km/h. Tính quãng đường từ Hà Nội
đến Bắc Ninh.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1 : Ôn tập và hệ thống các công thức tính
chu vi, diện tích một số hình
-GV treo bảng phụ có vẽ các hình theo thứ tự
như SGK.
- Hs làm việc nhóm đôi để trao đổi và ghi lại
công thức tính chu vi, diện tích các hình ở phiếu
học tập.
- Đại diện vài nhóm ghi kết quả vào bảng.
-Bằng hệ thống câu hỏi, GV dẫn dắt để Hs ôn
tập và củng cố các công thức đó.
HĐ3 : Rèn kĩ năng giải toán có liên quan
đến chu vi, diện tích của một số hình
Bài 1: Bài 1:
-Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Làm bài vào vở.
-Đọc đề.
Giải:
Chiều rộng khu vườn HCN là:
120 x 2/3 = 80 (m)
Chu vi khu vườn HCN là:
( 120 + 80) x 2 = 400 ( m)
Diện tích khu vườn HCN là:
120 x 80 = 9600 ( m
2
)

= 0,96 ha
Bài 2 :
-Dẫn dắt để HS trình bày ý nghĩa của tỉ số 1 :
Bài 2 : Dành cho HSKG
-Gọi Hs đọc đề.
1000, cách tính số đo thực của mảnh đất.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
-Làm bài vào vở.
Đáy lớn:
5 x 1000 = 5000(cm)= 50(m)
Đáy bé:
3 x 1000 = 3000(cm)= 30(m)
Chiều cao:
2 x 1000 = 2000(cm)= 20(m)
Diện tích mảnh đất hình thanglà:
( 50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 (m
2
)
Bài 3 :
-GV vẽ hình lên bảng. Hướng dẫn Hs từng
bước từ nhận xét để giải bài toán:
+Nhận xét và so sánh diện tích hình vuông
ABCD và diện tích các hình tam giác.
+Nhận xét và so sánh phần tô màu với diện
tích hình tròn và hình vuông ABCD.
+Cách tính diện tích hình vuông ABCD và
diện tích phần tô màu.
Bài 3 :
- Hs đọc đề.

-Theo dõi, trả lời.
Kết quả;
DTHV: 32 cm
2
DTHT
:
50,24 cm
2
DT phần tô màu:
50,24 – 32 = 18,24 cm
2
3. Củng cố, dặn dò :
Yêu cầu Hs nêu lại cách tính chu vi, diện tích
một số hình.
Luyện từ và câu T63: ÔN TẬP VỀ DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được
tác dụng của dấu phẩy (BT2).
- Yêu thích sự trong sáng của TV
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
- Nêu 3 tác dụng của dấu phẩy + lấy ví dụ
2.Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ 1: Cho HS làm BT1: - HS lắng nghe
Bức thư đầu là của ai ?
Bức thư thứ hai là của ai ?
- HS đọc yêu cầu BT1 + đọc 2 câu a, b
+ Của anh chàng đang tập viết văn.

+ Thư trả lời của Bớc-na Sô
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3
HS
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui Dấu chấm và
đấu phẩy;điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ
thích hợp vào chỗ còn thiếu trong hai bức thư.
- HS trình bày
HĐ 2: Cho HS làm BT2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 - Đọc yêu cầu BT, viết đoạn văn của mình
trên nháp
- GV nhắc lại yêu cầu
Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS
- Lăng nghe
- HS làm bài theo nhóm, trao đổi theo nhóm
tác dụng của dấu phẩy trong từng đoạn văn
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét + khen nhóm viết hay, đúng
3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học
Dặn HS xem lại kiến thức về dấu hai
chấm
- Nhắc lại tác dụng của các dấu câu.
********************************************************************
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Kĩ thuật T32: LẮP RÔ BỐT ( tiết 3)
(Đã soạn ở tiết 31)
Tập làm văn T64: KIỂM TRA VIẾT (Tả cảnh)
I.MỤC TIÊU:
- Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.

- Yêu thích cảnh đẹp và có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên
II.CHUẨN BỊ :Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước).
Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài (nếu có
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Bài mới: Giới thiệu bài - HS lắng nghe
HĐ1:Hướng dẫn :
- Viết 4 đề bài trong SGK lên bảng
- GV lưu ý HS: Các em có thể dựa vào
dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh.
Các em cũng có thể viết bài cho một đề
bài khác
- 1 HS đọc 4 đề
- HS xem lại dàn ý
HĐ 2: HS làm bài :
- GV theo dõi HS làm bài
- GV thu bài khi hết giờ
- HS làm bài
- HS nộp bài
3.Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau
- HS lắng nghe
Toán T160: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học; Biết giải các bài toán liên quan đến tỷ lệ.
- HS yêu thích môn Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: - 1 Hs làm bài toán sau: Một khu vườn trồng cây ăn
quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài

bằng 3/2 chiều rộng.
Tính chu vi khu vườn đó.
Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét
vuông, là héc-ta.
2.Bài mới : Giới thiệu bài
Bài 1: -Đọc đề, nêu tóm tắt.
-Theo dõi, trả lời.
Chiều dài sân bóng:
11 x 1000 = 11 000(cm) = 110 ( m)
Chiều rộng sân bóng:
9 x 1000 = 9 000(cm) =90 ( m)
Chu vi sân bóng:
(110 + 90) x 2 = 400 (m)
Diện tích sân bóng:
110 x 90 = 9900( m
2
)
Bài 2:
-Dẫn dắt để Hs nêu được ý nghĩa của tỉ
lệ 1:1000, công thức tính chu vi và diện
tích hình chữ nhật.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Hs đọc đề, nêu tóm tắt.
Giải:
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 x 3/5 = 60 (m)
Diện tích thửa ruộng:
100 x 60 = 6000 ( m
2
)

6000 m2 gấp100m
2
6000 : 100 : 60 (lần)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng là:
55 x 60 = 3300(kg)
Bài 3:
-Gợi ý để Hs hiểu được muốn tính số
thóc thu hoạch trên thửa ruộng cần tính
được diện tích của thửa ruộng.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
Bài 3: Dành cho HSKG
- Hs đọc đề.
-Làm bài vào vở.
Giải:
Cạnh sân gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch hình vuông là:
12 x 12 = 144 ( m
2
)
ĐS :144 m2
3.Củng cố, dặn dò :
Yêu cầu Hs nêu cách chu vi diện tích của
hình vuông, hình chữ nhật, hình thang.
Luyện từ và câu:T64 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm)
I.MỤC TIÊU:- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm(BT1).
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3).
- Yêu thích sự trong sáng của TV
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ :

Kiểm tra 3 HS
Nhận xét + cho điểm
- Đọc đoạn văn và nêu tác dụng của mỗi dấu
phẩy
2.Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ 1: Cho HS làm BT1 - HS lắng nghe
- Cho HS đọc yêu cầu BT1
- GV nhắc lại yêu cầu của BT
- GV dán lên bảng lớp tờ phiếu ghi sẵn
nội dung cần nhớ về dấu hai chấm
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung trên phiếu
- HS làm bài + trình bày
Câu văn:
a. Một chú công an vỗ vai em:
Tác dụng của dấu hai chấm
a.Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của
- Cháu quả là chàng gác rừng dũng
cảm!
nhân vât.
b.Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự
thay đỏi lớn: hôm nay tôi đi học.
b.Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải
thích cho bộ phận đứng trước.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 2: Cho HS làm BT2
(Cách tiến hành tương tự BT1)
- GV dán lên bảng ttờ phiếu đã viết lời

giải.
- Câu a & b: Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp
của nhân vật
HĐ 3: Cho HS làm BT3
- Cho HS đọc yêu cầu BT3 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Cho 2 HS làm bài. GV dán 2 phiếu
lên bảng
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Chỉ vì
quên một dấu câu và làm vào vở BT, 2HS
làm bài lên bảng.
Cho HS trình bày
+ Tin nhắn của khách:
- HS trình bày
+ Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn
bác sẽ được lên thiên đàng.( Hiểu nếu còn chỗ
viết lên băng tang )
+ Người bán hàng hiếu lầm ý của
khách nên ghi trên giải băng tang:
+ Kính viếng bác X.Nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ
được lên thiên đàng.( Hiểu nếu còn chỗ trên
thiên đàng )
+ Để người bán hàng khỏi hiểu lầm,
ông khách cần thêm dấu gì vào tin
nhắn, dấu đó dạt ở sau chữ nào ?
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
+ Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : linh
hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học
Dặn HS nhớ kiến thức về dấu hai chấm

để sử dụng cho đúng
- Nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm
********************************************************************

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×