Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Lớp 2 tuần 33 CKT - KNS(3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.37 KB, 39 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG

Thứ ngày,
tháng, năm
Tiết
trong
ngày
Tiết
chương
trình
Môn học Tên bài dạy.
Thứ Hai
25/04/2011
1 34
Đạo đức
Dành cho đòa phương
2 100
Tập đọc
Người làm đồ chơi
3 101
Tập đọc
Người làm đồ chơi
4 166
Toán
Ôn tập về phép nhân và phép chia ( tt )
5 34
Chào cờ
Chào cờ đầu tuần
Thứ Ba
26/04/2011
1 67


Chính tả
Nghe – viết: Người làm đồ chơi
2 167
Toán
Ôn tập về đại lượng
3 34
Kể chuyện
Người làm đồ chơi
4 34
m nhạc
Ôn tập biểu diễn bài hát.
Thứ Tư
27/04/2011
1 102
Tập đọc
Đàn bê của anh Hồ Giáo
2 168
Toán
Ôn tập về đại lượng (tt )
3 34
L.T - Câu
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
4 67
Thể dục
Chuyền cầu – Trò chơi : “ Ném bóng trúng đích ”
5 34
Tập viết
Viết hoa chữ A.M.N.Q.V ( Kiểu 2 )
Thứ Năm
28/04/2011

1 68
Chính tả
Nghe- viết: Đàn bê của anh Hồ Giáo
2 169
Toán
Ôn tập về hình học
3 34
Mỹ thuật
Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh
4 34
TNXH
Chuyền cầu – Trò chơi : “ Ném bóng trúng
đích”
Thứ Sáu
29/04/2011
1 34
Tập. L. văn
Kể ngắn về người thân
2 170
Toán
Ôn tập về hình học
3 68
Thể dục
Ôn tập
4 34
Thủ công
Ôn tập thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích
5 34
SHCN
Sinh hoạt chủ nhiệm

Thứ hai
1
Ngày soạn: 23 / 04 / 2011
Ngày dạy: 25 / 04 / 2011
MÔN: TẬP ĐỌC
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung và ý nghóa của bài: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng bạn
nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi (trả lời được các câu hòi:
1.2.3.4)
KNS:
- Giao tiếp
- Thể hiện sự cảm thông
- Ra quyết đònh
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số
các con vật nặn bằng bột.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (4’) Lượm
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về
nội dung bài Lượm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới

Giới thiệu: (1’)
- Cho HS xem một số con vật được nặn
bằng bột và giới thiệu: Đây là món đồ
chơi rất phổ biến trong dân gian xưa
kia. Bằng sự khéo léo của đôi bàn tay,
các nghệ nhân nặn bột đã mang đến
cho trẻ con những đồ chơi hết sức lí
thú như hình Tôn Ngộ Không. Chư Bát
Giới những con hổ, con nai, bông hoa,
cái kèn, … Nhưng đến ngày nay, chúng
ta rất ít khi được gặp những nghệ nhân
nặn bột đồ chơi vì các con đã có thêm
nhiều loại đồ chơi hiện đại khác.
Trong bài tập đọc này, chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu về cuộc sống của một
nghệ nhân nặn đồ chơi thời xưa để
thêm hiểu về công việc của họ.
Phát triển các hoạt động (29’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả
lời câu hỏi cuối bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
2
4’
1’
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.
Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi

giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt
tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua
đồ chơi của bác.
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ
sau:
+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt
khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,

- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện
đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để
nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc
theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố
- Gọi 6 HS lên đọc truyện theo vai
(người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
- Con thích nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- 5 Dặn dò
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc
đồng thanh các từ này.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức

nối tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng
đoạn. Chú ý các câu sau.
Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tónh://
- Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ
chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng
cầu khẩn).
- Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ
chơi của bác nữa.// (giọng buồn).
- Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng
mua.// (giọng sôi nổi).
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.
(Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước lớp của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
- 6 HS lên đọc truyện, bạn nhận xét.
Học sinh trình bày.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
3
MÔN: TẬP ĐỌC
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (TT)
III. Các hoạt động dạy và học
Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (4’)
- Người làm đồ chơi (tiết 1).

- GV nhận xét.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Người làm đồ chơi (tiết 2).
Phát triển các hoạt động (29’)
Giao tiếp
Thể hiện sự cảm thông
Ra quyết đònh
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài:
- Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú
giải.
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác
ntn?
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của
bác như thế?
- Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê?
- Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân
đònh chuyển về quê?
- Thái độ của bác Nhân ra sao?
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác
Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
- Hát
- HS đọc bài. Bạn nhận xét.
- 2 HS đọc theo hình thức nối
tiếp.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi
bằng bột màu và bán rong trên
các vỉa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm

nghía, tò mò xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt,
Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không,
con vòt, con gà… sắc màu sặc
sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất
hiện, không ai mua đồ chơi
bằng bột nữa.
- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra
bình tónh để nói với bác: Bác ở
đây làm đồ chơi bán cho chúng
cháu.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập cho lợn đất, đếm được
mười nghìn đồng, chia nhỏ món
tiền, nhờ mấy bạn trong lớp
mua đồ chơi của bác.
- Bạn rất nhân hậu, thương người
và luôn muốn mang đến niềm
vui cho người khác./ Bạn rất tế
nhò./ Bạn hiểu bác hàng xóm,
biết cách an ủi bác./
- Bác rất vui mừng và thêm yêu
4
4’
1’
- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy
bạn là người thế nào?
- Gọi nhiều HS trả lời.
- Thái độ của bác Nhân ra sao?

- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với
bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó
đắt hàng?
-
- Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt
bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ
động viên bác Nhân.
4. Củng cố:
- Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai
(người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
- Con thích nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- 5 Dặn dò
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Đàn bê của anh Hồ Giáo
công việc của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu
và yêu quý người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm
ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt
bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ
cháu./…
- Con thích cậu bé vì cậu là
người nhân hậu, biết chia sẻ
nỗi buồn với người khác.
- Con thích bác Nhân vì bác có
đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ
chơi rất đẹp.
Học sinh thực hiện

Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
5
MÔN: TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT).
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2.3.4.5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trò biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có 1 dấu nhân hoặc 1
dấu chia; nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học )
- Biết giải bài toán có một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học
Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (4’) Ôn tập về phép nhân và phép
chia:
- Sửa bài 5.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động (29’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho
HS tự làm bài.
- Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay
kết quả của 36 : 4 không? Vì sao?
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm
bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của
từng biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận
xét.
- Làm bài vào vở bài tập. 16 HS
nối tiếp nhau đọc bài làm phần a
của mình trước lớp, mỗi HS chỉ
đọc 1 con tính.
- Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9
vì nếu lấy tích chia cho thừa số
này thì sẽ được thừa số kia.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Có 27 bút chì màu, chia đều cho
3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy
bút chì màu.
- Có tất cả 27 bút chì màu.

- Nghóa là chia thành 3 phần bằng
nhau.
- Ta thực hiện phép tính chia 27:3
6
4’
1’
- Chia đều cho 3 nhóm nghóa là chia
ntn?
- Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy
chiếc bút chì màu ta làm ntn?
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và trả lời.
- Vì sao em biết được điều đó?
- Hình a đã khoanh vào một phần mấy
số hình vuông, vì sao em biết điều đó?
Bài 5:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hỏi: 4 cộng mấy thì bằng 4?
- Vậy điền mấy vào chỗ trống thứ nhất.
- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0
thì điều gì sẽ xảy ra?
- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số
khác thì điều gì sẽ xảy ra?
2. Củng cố –
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ
trợ kiến thức cho HS.
Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò

- Chuẩn bò:Ôn tập về đại lượng.
Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận
được là:
27 : 3 = 9 (chiếc bút)
Đáp số: 9 chiếc bút.
- Hình nào được khoanh vào một
tư số hình vuông?
- Hình b đã được khoanh vào một
phần tư số hình vuông.
- Vì hình b có tất cả 16 hình
vuông, đã khoanh vào 4 hình
vuông.
- Hình a đã khoanh vào một phần
năm số hình vuông, vì hình a có
tất cả 20 hình vuông đã khoanh
vào 4 hình vuông.
- Tìm số thích hợp điền vào chỗ
trống.
- 0 cộng 4 bằng 4.
- Điền 0.
- Tự làm các phần còn lại.
- Khi cộng hay trừ một số nào đó
với 0 thì kết quả là chính số đó.
- Khi 0 nhân hoặc chia cho một số
khác thì kết quả vẫn bằng 0.
Học sinh trình bày.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
7
Thứ hai

Ngày soạn: 23 / 04 / 2011
Ngày dạy: 25 / 04 / 2011
Môn: Đạo đức
Dành cho đòa phương
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Tiết 34
I. Mục tiêu
- Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy đònh về trật tự, vệ sinh nơi
công cộng.
- Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh .
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học
Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thực hành
-
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ò ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình

huống mà phiếu thảo luận đã ghi.
+ Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng
mua vé vào xem phim.
+ Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa
cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.
- Hát

- Các nhóm HS, thảo luận và đưa
ra cách giải quyết.
Chẳng hạn:
+ Nam và các bạn làm như thế là
hoàn toàn đúng vì xếp hàng lần
lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước
quầy bán vé.
+ Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ
vào thùng rác. Các bạn làm như
thế là hoàn toàn đúng vì như thế
8
+ Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà
còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước
thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng
4 xuống dưới.
- Kết luận:
Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống
 Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ò ĐDDH: Bảng phụ nêu tình huống.
- Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên
bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng

lời hoặc bằng cách sắm vai).
+ Tình huống:
1. Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan đònh
mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy
một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại
không có ai.
Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
2. Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp,
Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình
làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài
với các bạn xung quanh.
Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó
không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS.
* Kết luận:
Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công
cộng ở mọi lúc, mọi nơi.
 Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
 Phương pháp: Thảo luận
ò ĐDDH: Câu hỏi.
- Đưa ra câu hỏi:
Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công
cộng là gì?
trường lớp mới được giữ gìn vệ
sinh sạch sẽ.
+ Các bạn làm như thế là sai. Vì
lòng đường là lối đi của xe cộ,
các bạn đá bóng dưới lòng đường
rất nguy hiểm, có thể gây ra tai
nạn giao thông.

+ Bạn Tuấn làm như thế là hoàn
toàn sai vì bạn sẽ đổ vào đầu
người đi đường.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa
các nhóm.

- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra
cách xử lí tình huống (chuẩn bò trả
lời hoặc chuẩn bò sắm vai).
Chẳng hạn:
1. Nếu em là Lan, em vẫn sẽ ra
đầu ngõ đổ vì cần phải giữ vệ
sinh nơi khu phố mình ở.
- Nếu em là Lan, em sẽ vứt ngay
rác ở sân vì đằng nào xe rác cũng
phải vào hốt, đỡ phải đi đổ xa.
2.Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật
tự tại chỗ, xem lại bài làm của
mình chứ không trao đổi với các
bạn xung quanh, làm mất trật tự
và ảnh hưởng tới các bạn.
- Nếu em là Nam, em sẽ trao đổi
bài với các bạn nhưng sẽ cố gắng
nói nhỏ, để khôg ảnh hưởng tới
các bạn khác.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ

sung
9
- Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó
trình bày.
- GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của HS lên
bảng (không trùng lặp nhau).
* Kết luận:
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần
thiết.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Yêu cầu HS về nhà làm phiếu điều tra và ghi
chép cẩn thận để Tiết 2 báo cáo kết quả.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: tiết 2.
- Nghe và ghi nhớ
- Sau thời gian thảo luận, cá nhân
HS phát biểu ý kiến theo hiểu
biết của mình. Chẳng hạn:
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công
cộng sẽ giúp cho quang cảnh đẹp
đẽ, thoáng mát.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công
cộng sẽ giúp ta sống thoải mái…
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ
sung.
PHIẾU ĐIỀU TRA
STT Nơi công cộng ở khu phố
em ở
Vò trí Tình trạng hiện

nay
Những việc cần làm để
giữ vệ sinh, trật tự.
1
2
3
4
10
Thứ ba
Ngày soạn: 23 / 04 / 2011
Ngày dạy: 26 / 04 / 2011
MÔN: CHÍNH TẢ
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày từng đoạn toám tắt truyện nghười làm đồ chơi
- Làm được BT (2) a/b. Bài tập CT phương ngữ do GV soạn
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học
Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (4’) Lượm.
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp
làm bài vào bảng con theo yêu
cầu:
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm

chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ
nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội
dung bài Người làm đồ chơi và bài
tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/
ông; dấu hỏi/ dấu ngã.
Phát triển các hoạt động (29’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Yêu cầu HS đọc.
- Đoạn văn nói về ai?
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao bác đònh chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã làm gì?
- Hát
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Theo dõi bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
- Nói về một bạn nhỏ và bác
Nhân.
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng
bột màu.
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện,
hàng của bác không bán được.
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn
bè mua đồ chơi để bác vui.

- Đoạn văn có 3 câu.
- Bác, Nhân, Khi, Một.
11
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hãy đọc những chữ được viết hoa
trong bài?
- Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó
viết.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới
lớp làm vào Vở bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (Trò chơi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức
cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS

trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào
1 chỗ trống.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các
bạn trên bảng.
Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a.
- Vì Nhân là tên riêng của người.
Bác, Khi, Một là các chữ đầu
câu.
- Người nặn đồ chơi, chuyển
nghề, lấy tiền, cuối cùng.
- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào nháp.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS tự làm.
- Nhận xét.
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chòu luồn đám mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
b) phép cộng, cọng rau
cồng chiêng, còng lưng
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS
làm xong thì về chỗ để 1 HS
khác lên làm tiếp.
a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi,
12
4’
1’
- GV nhận xét.

3. Củng cố
Qua bài này giúp các em hiểu được điều
gì?
Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập
chính tả và chuẩn bò bài sau.
- Chuẩn bò: Đàn bê của anh Hồ
Giáo.
vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú
cây nào cũng tróu quả. Dưới ao, cá
trôi, các chép, cá trắm từng đàn.
Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu,
chuồng gà, trông rất ngăn nắp.
b) ng Dũng có hai người con đều
giỏi giang cả. Chú Nghóa, con trai
ông bây giờ là kó sư, làm ở mỏ than.
Còn cô Hải, con gái ông, là bác só
nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.
Học sinh trình bày.
học sinh
13
MÔN: TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG.
I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12. số 3. số 6.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết giải toán có gắn với các số đo.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.

- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy và học
Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (4’) Ôn tập về phép nhân và phép chia
(TT)
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động (29’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Quay mặt đồng đồ hồ đến các vò trí trong
phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ.
- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở
phần b
- Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a.
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
- Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng
một giờ?
- Làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.

- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất
phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài,
bạn nhận xét.
- Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5
giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ
30 phút.
- 2 giờ.
- Là 14 giờ.
- Đồng hồ A và đồng E chỉ
cùng 1 giờ.
- Can bé đựng 10 lít nước
mắm, can to đựng nhiều
hơn can bé 5 lít nước
mắm. Hỏi can to đựng
được bao nhiều lít nước
mắm?
Bài giải.
Can to đựng số lít nước mắm
là:
10 + 5 = 15 (lít)
Đáp số: 15 lít.
14
4’
1’
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất

phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi
lại đội dài của một số vật quen thuộc như
bút chì, ngôi nhà, . . .
- Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . .
và yêu cầu HS suy nghó để điền tên đơn vò
đúng vào chỗ trống trên.
- Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không?
Vì sao?
- Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không?
Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài,
sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố –
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
kiến thức cho HS.
- Nhận xét tiết học.
- 5 Dặn dò
- Chuẩn bò:Ôn tập về đại lượng (TT).
- Bạn Bình có 1000 đồng.
Bạn mua 1 con tem để
gửi thư hết 800 đồng. Hỏi
bạn Bình còn mấy trăm
đồng?
Bài giải
Bạn Bình còn lại số tiền là:
1000 – 800 = 200 (đồng)
Đáp số: 200 đồng.

- Trả lời: Chiếc bút bi dài
khoảng 15 cm.
- Vì 15 mm quá ngắn,
không có chiếc bút bi
bình thường nào lại ngắn
như thế?
- Không được vì như thế là
quá dài.
Học sinh trình bày.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
15
MÔN: KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu
- Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Học sinh khá giỏi biết kể lại toàn bộ cậu chuyện
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bóp nát quả cam.
- Gọi HS lên bảng kể lại câu
chuyện Bóp nát quả cam.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới

Giới thiệu: (1’)
- Giờ Kể chuyện hôm nay lớp
mình cùng kể lại từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện Người làm
đồ chơi.
Phát triển các hoạt động (29’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi
ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể
lại từng đoạn dựa vào nội dung
và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện
lên trình bày trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận
xét từng bạn theo các tiêu chí đã
nêu.
- Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn
lúng túng, GV ghi các câu hỏi
gợi ý. Cụ thể:
+ Đoạn 1
- Hát
- 3 HS kể phân vai (người dẫn
chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
- 1 HS kể toàn truyện.
- HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1
HS kể thì HS khác theo dõi, nhận
xét, bổ sung cho bạn.

- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày,
1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Truyện được kể 3 đế 4 lần.
- Nhận xét.
- Bác Nhân là người làm đồ chơi
bằng bột màu.
- Vì bác nặn toàn những đồ chơi
ngộ nghónh đủ màu sặc sỡ như:
ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ
Không, con gà, con vòt…
16
4’
1’
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao trẻ con rất thích những đồ
chơi của bác Nhân?
- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó
ra sao?
- Vì sao con biết?
+ Đoạn 2
- Vì sao bác Nhân đònh chuyển về
quê?
- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?
- Thái độ của bác ra sao?
+ Đoạn 3
- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân
vui trong buổi bán hàng cuối
cùng?
- Thái độ của bác Nhân trong buổi
chiều đó ntn?

b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Cho điểm HS.
- Yêu cầu HS kể toàn truyện.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố
Qua bài này giúp các em hiểu được
điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- 5 Dặn dò
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho
người thân nghe.
- Chuẩn bò bài sau: Ôn tập cuối
HKII.
- Cuộc sống của bác Nhân rất vui
vẻ.
- Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm
lại, bác rất vui với công việc.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất
hiện, hàng của bác bỗng bò ế.
- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng
của bác và xin bác đừng về quê.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ
món tiền để các bạn cùng mua đồ
chơi của bác.
- Bác rất vui và nghó rằng vẫn còn
nhiều trẻ con thích đồ chơi của
bác.

- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3
HS kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
nêu.
- 1 đến 2 HS kể theo tranh minh
họa.
Học sinh trình bày.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
17
Thứ tư
Ngày soạn: 23 / 04 / 2011
Ngày dạy: 27 / 04 / 2011
MÔN: TẬP ĐỌC
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bộ bài, ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ sau dấu chấm, dấu phẩy,
giữa các cụm từ rõ ý.
- Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàn gợi tả được cảnh thiên nhiên và sinh hoạt êm ả,
thanh bình.
- Hiểu nội dung bài: Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ. Qua
đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ
Giáo. ( trả lới được câu hỏi 1.2 ) HS khá giỏi trả lời câu hỏi 3.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện
đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
4’

30’
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (4’) Người làm đồ chơi.
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời
câu hỏi nội dung bài Người làm
đồ chơi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức
tranh vẽ cảnh gì?
- Đọc bài Đàn bê của anh Hồ
Giáo các con sẽ hiểu thêm về
một người lao động giỏi đã được
nhận danh hiệu Anh hùng Lao
động.
Phát triển các hoạt động (29’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
Chú ý giọng chậm rãi, trải dài ở
đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ
nhàng, dòu dàng ở đoạn đàn bê quấn
- Hát
- 3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc 1
đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả
lời các câu hỏi về nội dung của
bài.
- Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt
ve một chú bê con.

- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các từ này.
18
quýt anh Hồ Giáo.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các
từ: giữ nguyên, trong lành, ngọt
ngào, cao vút, trập trùng, quanh
quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng
nòu, q q, rụt rè… (MB, MN)
- Yêu cầu HS luyện đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3
đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc
từng đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo
đoạn trước lớp, GV và cả lớp
theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS
đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc
phần chú giải.
- Không khí và bầu trời mùa xuân
trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể
hiện tình cảm của đàn bê vớ anh

Hồ Giáo?
- Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình
thức nối tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc.
Đoạn 1: Đã sang tháng ba … mây
trắng.
Đoạn 2: Hồ Giáo … xung quanh anh.
Đoạn 3: Những con bê … là đòi bế.
Chú ý câu:
Giống như những đứa trẻ quấn quýt
bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân
Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa
nghòch.// Những con bê đực,/ y hệt
những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc
lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi
chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn
xung quanh anh…//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2,
3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
của mình, các bạn trong nhóm
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi.
- Không khí: trong lành và rất ngọt
ngào.
- Bầu trời: cao vút, trập trùng,
những đám mây trắng.
- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như
những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,
quẩn vào chân anh.

- Chúng chạy đuổi nhau thành một
vòng xung quanh anh.
- Chúng dụi mõm vào người anh
nũng nòu, sán vào lòng anh, q
q đôi chân như đòi bể.
- Chúng vừa ăn vừ đùa nghòch,
chúng có tính cách giống như
nhhững bé trai và bé gái.
- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng
và yêu quý chúng như con.
- Vì anh là người yêu lao động, yêu
19
4’
1’
- Những con bê đực thể hiện tình
cảm gì với anh Hồ Giáo?
- Những con bê cái thì có tình cảm
gì với anh Hồ Giáo?
- Tìm những từ ngữ cho thấy đàn
bê con rất đáng yêu?
- Theo con, vì sao đàn bê yêu quý
anh Hồ Giáo như vậy?
- Vì sao anh Hồ Giáo lại dành
những tình cảm đặc biệt cho đàn
bê?
- Anh Hồ Giáo đã nhận được danh
hiệu cao quý nào?
4. Củng cố Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Qua bài tập đọc con hiểu điều
gì?

- Anh hùng lao động Hồ Giáo là
người lao động giỏi, một hình
ảnh đẹp, đáng kính trọng về
người lao động.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- 5 Dặn dò
- Chuẩn bò: Cháy nhà hàng xóm.
động vật như chính con người.
- Anh đã nhận được danh hiệu Anh
hùng Lao động ngành chăn nuôi.
- 2 HS đọc bài nối tiếp.
- Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo
và anh Hồ Giáo cũng yêu quý,
chăm sóc chúng như con.
Học sinh trình bày.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
20
MÔN: TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG (TT).
I. Mục tiêu
- Nhận biết thời gian cho một số hoạt động
- Biết giải bài toán có liên quan đến các đơn vò đo là kilôgam, kilômet.
II. Chuẩn bò
- GV: bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy và học
Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
4’

30’
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (4’) Ôn tập về đại lượng.
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động (29’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các
hoạt động của bạn Hà.
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho
hoạt động nào?
- Thời gian Hà dành cho viêc học là
bao lâu?
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài,
thống nhất phép tính sau đó yêu cầu
các em làm bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài,
thống nhất phép tính sau đó yêu cầu
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận

xét.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho
việc học.
- Thời gian Hà dành cho việc học là
4 giờ.
- Bình cân nặng 27 kg, Hải nặng hơn
Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao
nhiêu kilôgam?
Bài giải
Bạn Bình cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg.
- Đọc đề bài và quan sát hình biểu
diễn.
Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương
đến xã Đinh Xá là:
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số: 9 km.
21
4’
1’
các em làm bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc
nào?

- Trạm bơm phải bơm nước trong bao
lâu?
- Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm
trong 6 giờ, như vậy sau 6 giờ trạm
mới bơm xong. Muốn biết sau 6 giờ
nữa là mấy giờ, ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS viết bài giải.
4. Củng cố
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập
bổ trợ kiến thức cho HS.
- Nhận xét tiết học.
- 5 Dặn dò
- Chuẩn bò: Ôn tập về hình học.
- Một trạm bơm phải bơm trong 6
giờ, bắt đầu bơm lúc 9 giờ. Hỏi đến
mấy giờ thì mấy bơm xong?
- Trạm bơm bắt đầu bơm lúc 9 giờ.
- Trạm bơm phải bơm nước 6 giờ
- Ta làm phép tính cộng 9 giờ + 6
giờ = 15 giờ.
Bài giải
Bơm xong lúc:
9 + 6 = 15 (giờ)
Đáp số: 15 giờ.
22
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA.
I. Mục tiêu
- Dự vào bài Đàn bê của anh Hồ giáo, tìm được từ trái nghóa điền vào chỗ trống
trong bảng BT1. Nêu được từ trái nghóa với từ cho trước (BT 2)

- Nêu được thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A)
– BT3
II. Chuẩn bò
- GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy và học
Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ chỉ nghề
nghiệp.
- Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu
đã đặt được ở bài tập 4 giờ
học trước.
- Nhận xét cách đặt câu của
từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong tiết học hôm nay
chúng ta sẽ cùng học về từ
trái nghóa và sẽ biết được
thêm công việc cụ thể của
một số ngành nghề trong
cuộc sống.
Phát triển các hoạt động (29’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê
của anh Hồ Giáo.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài
lên bảng. Gọi HS lên bảng
làm.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
trên bảng.
- Cho điểm HS.
- Hát
- Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Lời giải:
Những con bê đực
như những bé trai
khoẻ mạnh, nghòch ngợm
ăn vội vàng
- bạo dạn/ táo bạo…
- ngấu nghiến/ hùng hục.
- Hãy giải nghóa từng từ dưới đây bằng
23
4’
1’
- Tìm những từ ngữ khác,
ngoài bài trái nghóa với từ rụt
rè.

- Những con bê cái ăn nhỏ
nhẹ, từ tốn, những con bê đực
thì ngược lại. Con hãy tìm
thêm các từ khác trái nghóa
với nhỏ nhẹ, từ tốn?
- Khen những HS tìm được
nhiều từ hay và đúng.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp
theo cặp. Sau đó gọi một số
cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài
lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ
chức cho HS làm bài theo
hình thức nối tiếp. Mỗi HS
chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút
nhóm nào xong trước và
đúng sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét bài của từng
nhóm và chốt lại lời giải
đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
5Củng cố :
Qua bài này giúp các em hiểu được

điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- 5 Dặn dò
- Dặn dò HS về nhà làm lại
các bài tập trong bài và tìm
thêm các cặp từ trái nghóa
khác.
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKII.
từ trái nghóa với nó.
Ví dụ:
- HS 1: Từ trái nghóa với từ trẻ con là
gì?
HS 2: Từ trái nghóa với từ trẻ con là
từ người lớn.
Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/…
biến mất/ mất tăm/…
cuống quýt/ hốt hoảng/…
- Đọc đề bài trong SGK.
- Quan sát, đọc thầm đề bài.
- HS lên bảng làm theo hình thức nối
tiếp.
Học sinh trình bày.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
24
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010
Thứ năm
Ngày soạn: 23 / 04 / 2011
Ngày dạy: 28 / 04 / 2011
MÔN: CHÍNH TẢ

ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng từng đoạn toám tắt bài: Đàn bê anh
Hồ Giáo
- Làm được BT (2) a/b. Bài tập CT phương ngữ do GV soạn
II. Chuẩn bò
- GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học
Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (4’) Người làm đồ chơi.
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS
viết các từ cần chú ý phân biệt
trong giờ học trước. Yêu cầu
HS dưới lớp viết vào nháp.
- Yêu cầu HS đọc các từ mà các
bạn tìm được.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình
sẽ nghe và viết lại một đoạn
trong bài tập đọc Đàn bê của
anh Hồ Giáo và làm các bài
tập chính tả.
Phát triển các hoạt động (29’)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính
tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Những con bê đực có đặc điểm
gì đáng yêu?
- Những con bê cái thì ra sao?
- Hát
- Tìm và viết lại các từ có chứa dấu
hỏi/ dấu ngã.
- Theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn văn nói về tình cảm của đàn
bê với anh Hồ Giáo.
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn,
nhảy quẩng lên đuổi nhau.
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những
bé gái.
- Hồ Giáo.
- Những chữ đầu câu và tên riêng
trong bài phải viết hoa.
- HS đọc cá nhân.
25

×