Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

giáo trình mô đun chăm sóc dê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 131 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
CHĂM SÓC DÊ

MÃ SỐ : MĐ04
NGHỀ : NUÔI DÊ, THỎ
Trình độ : Sơ cấp nghề
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN :
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU : MĐ04
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây phong trào nuôi dê, thỏ ở Việt Nam phát triển
mạnh do nhu cầu ngày càng tăng về tiêu thụ thịt dê, sữa dê và thịt thỏ. Giá trị dinh
dưỡng của thịt dê, sữa dê và thịt thỏ lại cao hơn so với một số loài vật nuôi khác.
Hơn nữa chăn nuôi dê, thỏ vốn ban đầu thấp, chuồng trại có thể tận dụng các vật
liệu sẵn có, rẻ tiền, tận dụng được lao động nhàn rỗi ở nông thôn. Dê, thỏ là loài vật
rất dễ nuôi có thể sử dụng các loại thức ăn như lá cây, rau cỏ tự nhiên và các phế
phụ phẩm nông nghiệp do đó chi phí thấp, nhưng giá thành sản phẩm lại cao vì
người tiêu dùng vẫn coi đây là các đặc sản. Xuất phát từ nhu cầu trên việc phát
triển chương trình, giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu đào
tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn là cần thiết.
Giáo trình Nuôi dê, thỏ đã được xây dựng dựa trên những kinh nghiệm rút ra
từ đào tạo và thực tế, chúng tôi tổ chức biên soạn giáo trình một cách khoa học, hệ
thống và cập nhật những kiến thức và kỹ năng thực tiễn phù hợp với đối tượng là lao
động nông thôn.
Giáo trình nuôi dê, thỏ là tài liệu sử dụng giảng dạy, học tập và tham khảo
cho giáo viên, học sinh các cơ sở dạy nghề cho đối tượng lao động nông thôn.
Nội dung giáo trình mô đun chăm sóc dê gồm có 8 bài :


Bài 1 : Chuồng trại nuôi dê
Bài 2 : Vận động, tắm chải cho dê
Bài 3 : Phân lô, phân đàn
Bài 4 : Phối giống cho dê
Bài 5 : Đỡ đẻ cho dê
Bài 6 : Vắt sữa dê
Bài 7 : Phòng bệnh cho dê
Bài 8 : Phòng, trị một số bệnh cho dê
Tập thể đã có nhiều cố gắng trong nghiên cứu và biên soạn chương trình,
giáo trình dạy nghề song còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Chúng tôi mong muốn
nhận được sự đóng góp của các nhà khoa học, các nhà quản lý giáo dục và các bạn
đồng nghiệp để chương trình hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tham gia biên soạn
1. Lâm Trần Khanh. Chủ biên
2. Lê Công Hùng. Thành viên
3. Nguyễn Danh Phương. Thành Viên
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
LỜI GIỚI THIỆU 3
MỤC LỤC 4
MÔ ĐUN CHĂM SÓC DÊ 1
Bài 1 : CHUỒNG TRẠI NUÔI DÊ 1
A. Giới thiệu quy trình chuẩn bị chuồng trại nuôi dê 1
B. Các bước tiến hành: 3
1.1. Chọn vị trí đặt chuồng nuôi 3
1.2. Xác định hướng chuồng 3
1.3. Xác định kiểu chuồng 3
1.4. Xác định diện tích chuồng nuôi, sân chơi 6
1.5. Xác định dụng cụ, thiết bị chuồng nuôi 7

1.6. Xác định khu vực xung quanh chuồng nuôi 16
1.7. Vệ sinh chuồng trại, dụng cụ chuồng nuôi 18
C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 19
D. Ghi nhớ : 20
Bài 2 : VẬN ĐỘNG, TẮM CHẢI CHO DÊ 21
A. Giới thiệu quy trình vận động, tắm chải cho dê 21
B. Các bước tiến hành: 22
1.1. Xác định thời điểm vận động, tắm chải 22
1.2. Chuẩn bị điều kiện vận động, tắm chải 22
1.3. Cho dê vận động 23
1.4. Tắm nắng cho dê 24
1.5. Tắm, chải cho dê 26
1.6. Chăm sóc chân, móng 27
C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 29
D. Ghi nhớ : 30
Bài 3 : PHẦN LÔ, PHÂN ĐÀN 31
A. Nội dung : 31
3.1. Phân lô, phân đàn theo tuổi 31
3.2. Phân lô, phân đàn theo khối lượng cơ thể 31
3.3. Phân lô, phân đàn theo theo tính biệt 31
3.4. Phân lô, phân đàn theo theo hướng sản xuất 31
3.5. Bắt giữ, cột dê 33
3.6. Ghi chép sổ sách theo dõi 35
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 35
C. Ghi nhớ : 36
Bài 4 : PHỐI GIỐNG CHO DÊ 37
A. Giới thiệu quy trình phối giống cho dê 37
37
B. Các bước tiến hành: 38
4.1. Đặc điểm động dục 38

4.2. Xác định thời điểm phối giống 38
4.3. Phối giống trực tiếp 39
4.4. Phối giống nhân tạo 39
4.5. Theo dõi kết quả phối giống 40
C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 40
D. Ghi nhớ : 42
Bài 5 : ĐỠ ĐẺ CHO DÊ 43
A. Giới thiệu quy trình đỡ đẻ cho dê 43
B. Các bước tiến hành: 44
5.1. Biểu hiện của dê sắp đẻ 44
5.2. Chuẩn bị chuồng dê đẻ 44
5.3. Chuẩn bị nhân lực, dụng cụ và thuốc thú y 44
5.4. Vệ sinh dê mẹ trước đẻ 44
5.5. Đỡ đẻ cho dê 45
5.6. Hộ lý dê con 49
5.7. Vệ sinh sau đẻ 50
C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 50
D. Ghi nhớ : 52
Bài 6 : VẮT SỮA DÊ 53
A. Giới thiệu quy trình vắt sữa 53
B. Các bước tiến hành: 54
6.1. Đặc điểm tiết sữa 54
6.2. Chuẩn bị vắt sữa 56
6.3. Kỹ thuật vắt sữa 57
6.4. Bảo quản sữa 62
6.5. Ghi chép sổ sách theo dõi 62
C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên 62
D. Ghi nhớ : 63
Bài 7 : PHÒNG BỆNH CHO DÊ 64
A. Nội dung : 64

7.1. Phòng bệnh bằng vacxin 64
65
7.2. Phòng bệnh bằng thuốc 66
7.3. Vệ sinh phòng bệnh cho dê 67
7.4. Chống dịch khi có dịch xảy ra 68
7.5. Kiểm tra theo dõi sau khi phòng bệnh 69
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 70
C. Ghi nhớ 72
Bài 8 : PHÒNG, TRỊ MỘT SỐ BỆNH CHO DÊ 73
A. Nội dung : 73
8.1. Bệnh Đậu dê 73
8.2. Bệnh Lở Mồm long móng 79
8.3. Bệnh Tụ huyết trùng dê 80
8.4. Bệnh viêm ruột hoại tử 81
8.5. Bệnh viêm loét miệng truyền nhiễm 85
8.6. Bệnh viêm phổi truyền nhiễm 86
8.7. Bệnh thối móng 88
8.8. Bệnh sán lá gan 89
8.9. Bệnh cầu trùng 92
8.10. Bệnh chướng hơi dạ cỏ 93
8.11. Bệnh viêm vú 95
8.12. Bệnh sốt sữa 97
8.13. Hội chứng tiêu chảy ở dê con 98
8.14. Bệnh bại liệt trước và sau đẻ 100
8.15. Bệnh do xoắn khuẩn 101
B. Câu hỏi và bài tập thực hành 101
C. Ghi nhớ : 104
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 105
I. Vị trí, tính chất của mô đun: 105
II. Mục tiêu : 105

III. Nội dung chính của mô đun : 105
IV. Hướng dẫn đánh giá kết quả học tập 106
4.1. Đánh giá bài thực hành 4.1.1: Khảo sát chuồng nuôi dê tại một trại và một
hộ chăn nuôi dê nơi tổ chức lớp học 106
4.2. Đánh giá bài thực hành 4.1.2: Vệ sinh, sát trùng chuồng nuôi, máng ăn,
máng uống tại trại nuôi dê nơi tổ chức lớp học 107
4.3. Đánh giá bài thực hành 4.2.1: Tắm, chải cho dê tại một trại nuôi dê hoặc cho
hộ gia đình nuôi dê tại nơi tổ chức lớp học 108
4.4. Đánh giá bài thực hành 4.2.2: Cắt móng chân cho dê tại một trại hoặc cho hộ
gia đình nuôi dê tại nơi tổ chức lớp học 108
4.5. Đánh giá bài thực hành 4.3.1: Phân lô, phân đàn tại trại hoặc hộ gia đình
nuôi dê tại địa phương 109
4.6. Đánh giá bài thực hành 4.3.2: Bắt giữ, cột dê tại một trại hoặc hộ gia đình
nuôi dê tại địa phương 110
4.7. Đánh giá bài thực hành 4.4.1: Xác định thời điểm phối giống cho dê tại trại
hoặc hộ nuôi dê nơi tổ chức lớp học 110
4.8. Đánh giá bài thực hành 4.4.2: Phối giống trực tiếp (và nhân tạo nếu có) cho
dê cái tại trại hoặc hộ nuôi dê nơi tổ chức lớp học 111
4.9. Đánh giá bài thực hành 4.4.3: Theo dõi và ghi chép kết quả phối giống 112
4.10. Đánh giá bài thực hành 4.5.1: Theo dõi các biểu hiện của dê sắp đẻ tại một
trại hoặc hộ chăn nuôi dê nơi tổ chức lớp học 113
4.11. Đánh giá bài thực hành 4.5.2: Chuẩn bị chuồng đẻ, các dụng cụ đỡ đẻ cho
dê tại một trại hoặc hộ chăn nuôi dê nơi tổ chức lớp học 113
4.12. Đánh giá bài thực hành 4.5.3: Đỡ đẻ cho dê tại một trại hoặc hộ chăn nuôi
dê nơi tổ chức lớp học 114
4.13. Đánh giá bài thực hành 4.6.1: Vắt sữa dê tại một trại hoặc hộ gia đình chăn
nuôi dê sữa nơi tổ chức lớp học 115
4.14. Đánh giá bài thực hành 4.7.1: Vệ sinh, sát trùng chuồng trại, máng ăn,
máng uống và thức ăn, nước uống tại trại hoặc hộ gia đình nuôi dê 116
4.15. Đánh giá bài thực hành 4.7.2: Tiêm vắc-xin, dùng thuốc phòng bệnh cho dê

tại cơ sở sản suất hoặc hộ gia đình 116
4.16. Đánh giá bài thực hành 4.7.3: Phân biệt dê khỏe và dê bệnh tại trại hoặc hộ
gia đình nuôi dê 117
4.17. Đánh giá bài thực hành 4.8.1: Tháo, lắp và cách sử dụng một số dụng cụ
thú y (Bơm tiêm, nhiệt kế, ống nghe,…) 118
4.18. Đánh giá bài thực hành 4.8.2: Chẩn đoán và phòng, điều trị một số bệnh
truyền nhiễm ở dê tại trại hoặc hộ gia đình nuôi dê nơi tổ chức học 119
4.19. Đánh giá bài thực hành 4.8.3: Chẩn đoán và phòng, điều trị một số bệnh ký
sinh trùng ở dê tại trại hoặc hộ gia đình nuôi dê nơi tổ chức học 119
4.20. Đánh giá bài thực hành 4.8.4: Chẩn đoán và phòng, điều trị một số bệnh
không lây ở dê tại trại hoặc hộ gia đình nuôi dê nơi tổ chức học 120
V. Tài liệu tham khảo 122
1
MÔ ĐUN CHĂM SÓC DÊ
Mã mô đun : MĐ04
Giới thiệu mô đun :
Mô đun 4: Chăm sóc dê với tổng số giờ là 104 giờ, trong đó có 20 giờ lý
thuyết, 72 giờ thực hành và 12 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các
kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Chuồng trại nuôi dê; vận
động tắm, chải cho dê; Phân đàn, ghép đàn; phối giống cho dê; đỡ đẻ cho dê; vắt
sữa dê; phòng và trị bệnh cho dê đạt chất lượng và hiệu quả. Mô đun này được
giảng dạy theo phương pháp dạy học tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, kết thúc
mô đun được đánh giá bằng phương pháp trắc nghiệm và làm bài tập thực hành.
Bài 1 : CHUỒNG TRẠI NUÔI DÊ
MĐ 04-01
Mục tiêu :
- Hiểu được các bước công việc trong việc chuẩn bị chuồng trại nuôi dê.
- Thực hiện được các bước trong công việc chuẩn bị chuồng trại nuôi dê.
A. Giới thiệu quy trình chuẩn bị chuồng trại nuôi dê
Bước 1: Chọn vị trí đặt chuồng

nuôi
Bước 2: Xác định hướng chuồng
Bước 3: Xác định kiểu chuồng
Bước 4: Xác định diện tích
chuồng nuôi, sân chơi
Kiểu chuồng sàn chia ngăn
Kiểu chuồng sàn không chia
ngăn
2
Nền chuồng
Bước 5: Xác định dụng cụ, thiết
bị chuồng nuôi
Khung chuồng
Mái chuồng
Thành chuồng
Cửa chuồng
Sàn chuồng
Vách ngăn chuồng
Máng ăn, máng uống
Cũi dê con
Sạp vắt sữa
Bước 6: Xác định khu vực xung
quanh chuồng nuôi
Bước 7: Vệ sinh chuồng trại,
dụng cụ chuồng nuôi
Vệ sinh chuồng nuôi, dụng cụ
chăn nuôi
Vệ sinh môi trường chuồng
trại
3

B. Các bước tiến hành:
1.1. Chọn vị trí đặt chuồng nuôi
Dê là loài động thích sống nơi cao ráo, thoáng mát vì vậy nên chọn vị trí đặt
chuồng nuôi phải phù hợp với đặc điểm sinh lý của dê.
Tuy nhiên còn tùy điều kiện đất đai, khu vực chăn thả, quy mô đàn dê mà
chọn vị trí đặt chuồng nuôi. Nhưng chuồng nuôi phải đảm bảo cao ráo, thoáng mát,
không ứ đọng nước mưa, không quá gần nhà và các khu vực ồn ào, ô nhiễm.
1.2. Xác định hướng chuồng
- Ở Miền Bắc nước ta năm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, về mùa hè thì
nắng nóng và mùa đông thì giá rét nên chọn hướng đông nam là thích hợp.
Hình 4.1.1. Hướng chuồng nuôi
- Ở những khu vực ít chịu ảnh hưởng bởi nắng nóng và gió rét có thể chọn
hướng chuồng theo hướng đông.
1.3. Xác định kiểu chuồng
Ở nước ta hiện nay phổ biến nhất với 2 kiểu chuồng là chuồng sàn có chia
ngăn và chuồng sàn không chia ngăn.
1.3.1. Kiểu chuồng sàn có chia ngăn :
Kiểu chuồng sàn này thường được áp dụng trong nuôi dê sữa. Kiểu chuồng
này có thể chia theo nhóm như sau : dê đang vắt sữa, dê chửa, dê cạn sữa, dê hậu
bị và dê con.
Tuy nhiên ngoài các ô trên còn phải thiết kế thêm : chuồng nuôi cách ly, kho
chứa thức ăn, khu vực chế biến thức ăn, kho chứa dụng cụ chăn nuôi, thiết bị chứa
và bảo quản sữa….
4
Hình 4.1.2. Chuồng nuôi dê ở trung tâm dê, thỏ Ba Vì
Hình 4.1.3. Kiểu chuồng nuôi khép kín
5
1.3.2. Kiểu chuồng sàn không chia ngăn :
- Kiểu chuồng này thường được áp dụng nuôi dê theo phương thức chăn thả,
đặc biệt là nuôi dê thịt.

Hình 4.1.4a. Kiểu chuồng sàn ở miền núi
Hình 4.1.4b. Kiểu chuồng sàn ở miền núi
6
- Đối với kiểu chuồng này giảm được chi phí cho làm vách ngăn, chỉ cần mỗi
chuồng mở một cửa lớn để dê ra vào thuận tiện.
- Loại chuồng này có thể đặt máng ăn chạy dài theo mái lợp. Máng uống có
thể đặt ở cửa và sân chơi.
- Kiểu chuồng này cũng có thể nuôi dê sữa bằng phương pháp buộc cột.
- Tuy nhiên kiểu chuồng này cần phải có ngăn riêng cho những dê con mới
sinh, hoặc phải có chuồng úm để giảm tỷ lệ chết của dê con.
1.4. Xác định diện tích chuồng nuôi, sân chơi
- Diện tích chuồng nuôi cho các loại dê như sau:
Bảng 4.1.1. Diện tích chuồng nuôi dê (m
2
/con)
Loại dê Nhốt riêng Nhốt chung
Dê cái sinh sản 0,8 - 1,0 1,0 - 1,2
Dê đực giống 1,0 - 1,2 1,4 - 1,6
Dê hậu bị 7 - 12 tháng 0,6 - 0,8 0,8 - 1,0
Dê dưới 6 tháng tuổi 0,3 - 0,5 0,4 - 0,6
- Sân chơi :
Dê là loài vật rất thích vận động nếu nuôi khép kín cần phải có sân vận động
cho dê. Sân chơi phải sát chuồng nuôi, bằng phẳng, dễ quét dọn, không đọng nước.
Diện tích sân cần đảm bảo được 2 - 5m
2
/con (gấp 3 lần nền chuồng). Trong sân
chơi đặt máng ăn, máng uống và trồng cây tạo bóng mát.
Nền sân chơi có thể láng bằng xi măng hay bằng đất nện chặt. Xung quanh sân
chơi phải có hàng rào, làm từ tre, gỗ hay lưới sắt, nhưng phải đảm bảo chắc chắn.
7

Hình 4.1.5. Sân chơi cho dê có đặt máng ăn
1.5. Xác định dụng cụ, thiết bị chuồng nuôi
1.5.1. Nền chuồng
Hình 4.1.6. Nền giữa 2 dãy chuồng
8
Hình 4.1.7. Nền chuồng nhìn từ ngoài vào
Nền chuồng phải phẳng, nhẵn để dễ quét dọn vệ sinh, có rãnh thoát nước,
phân và nước tiểu. Nền nên có độ dốc 2-3% về phía có rãnh thoát nước tiểu. Nền
chuồng tốt nhất là láng bằng lớp vữa xi măng, hay đất nện chắc.
1.5.2. Khung chuồng
Khung chuồng thường được làm bằng gỗ hay tre. Phần chân đỡ khung
chuồng có thể xây bằng gạch có độ cao 50 -70 cm, phía trên đặt các thanh dầm đáy
bằng gỗ chắc hay bằng sắt tạo khung chuồng.
9
Hình 4.1.8. Khung chuồng
1.5.3. Mái chuồng
Hình 4.1.9. Mái Phi Pro xi măng Hình 4.1.10. Mái Tôn
Mái chuồng nên có độ cao vừa phải để tránh được gió lùa, nhưng phải đảm
bảo chắc chắn, có độ dốc dễ thoát nước và nhô ra khỏi thành chuồng ít nhất 60 cm
để tránh mưa hắt hay ánh nắng trực tiếp chiếu vào dê. Mái chuồng có thể làm bằng
tre, gỗ và có thể lợp ngói, tranh nứa, tôn hoặc phi brôximăng.
1.5.4. Thành chuồng
Thành chuồng có
tác dụng ngăn dê ở trong
chuồng, nên có độ cao từ
1,5 - 1,8m.
Thành có thể làm
bằng tre, gỗ, hay lưới sắt.
Các nan cách nhau
khoảng 6 - 10 cm để dê

không chui qua được.
Thành chuồng phải
chắc chắn, không có
đinh, dây buộc hay móc
sắc thò ra gây tổn thương
dê.
Hình 4.1.11. Thành chuồng nuôi bằng gỗ
10
Hình 4.1.12. Thành chuồng nuôi bằng tre
1.5.5. Cửa chuồng
Cửa lên xuống
chuồng phải có độ
rộng hơn kích thước
thân dê (khoảng 60
- 80cm) để dê dễ đi
lại và tránh cọ xát,
đặc biệt đối với dê
đang mang thai.
Vật liệu có thể
làm bằng tre, gỗ
hay nhựa.
Cửa chuồng có
thể thiết kế để vừa
làm cửa chắn vừa
làm bậc lên xuống
khi hạ xuống mỗi
khi cho dê vào
Hình 4.1.13a. Cửa chuồng
11
chuồng.

Hình 4.1.13b. Cửa chuồng
1.5.6. Sàn chuồng
Sàn chuồng dê phải đảm bảo bằng phẳng, cách mặt đất tối thiểu 50 - 70cm.
Sàn chuồng tốt nhất làm bằng các thanh gỗ thẳng bản rộng có kích thước 2.5 x
3 cm, được đóng thành giát có khe hở 1 - 1,5 cm đủ để phân dê dễ lọt xuống dưới,
nhưng không làm lọt chân dê.
Nếu làm bằng tre thì phần cật tre phải hướng lên phía trên mặt để tránh đọng
phân và nước tiểu, các thanh nan phải thẳng, không cong queo, vặn và được vát
cạnh để tránh tạo các khe hở to trên mặt sàn có thể làm dê bị kẹt chân.
12
Hình 4.1.14. Sàn chuồng dê
1.5.7. Vách ngăn chuồng
Dê cần được nhốt trong chuồng trên các ngăn cũi lồng. Cũi lồng chuồng dê có
thể làm bằng tre, gỗ hoặc các nguyên liệu sẵn có. Tất cả đều phải đảm bảo chắc
chắn, gọn gàng, không để dê chui qua, lọt chân, gây chấn thương, xây xát da.
Kích thước một cũi lồng phù hợp là : cao cũi 1,5 - 1,8 m, chiều rộng cũi là 1,2
- 1,4 m, chiều dài cũi 1,3 - 1,5 m.
Diện tích của ngăn lồng chuồng đó là 1,5 - 1,8 m
2
đủ nhốt một con dê giống
và đàn con theo mẹ hoặc nhốt 2-3 con dê vỗ béo. Nếu nhốt cá thể thì chiều rộng
mỗi ô nên 0,6 - 0,8m.
Vách ngăn các ô chuồng có thể làm bằng gỗ, tre, vầu… Chiều cao vách ngăn
nên là 1,0 - 1,2m với các thanh, thang vách cách nhau 8 - 10cm.
Mỗi ngăn lồng phải có cánh cửa ra vào đóng mở được dễ dàng, chắc chắn.
Kích thước cửa thích hợp có chiều rộng 0,4-0,5m và chiều cao 1,0-1,2m.
13
Hình 4.1.15. Vách ngăn chuồng
1.5.8. Máng ăn
Hình 4.1.16a. Máng ăn cho dê

Hình 4.1.16b. Máng ăn cho dê
Chuồng dê phải có máng thức ăn thô xanh và máng thức ăn tinh. Máng cỏ nên
đặt ở phía trước, ngoài thành lồng, có lỗ cho dê thò đầu ra ngang tầm vai để dê lấy
được thức ăn và tránh được thức ăn rơi vãi ra ngoài (cách sàn 0,2 - 0,5m tuỳ loại
dê). Máng ăn cỏ nên có kích thước như sau : cao 0,2 - 0,3m, rộng 0,25 - 0,35m và
chiêù dài tuỳ theo ngăn ô chuồng. Máng thức ăn tinh có thể treo bên ngoài hoặc
bên trong lồng, cạnh cửa. Máng này có thể đóng bằng gỗ cao 0,15 - 0,25m, rộng
0,2 - 0,25m, dài tuỳ theo ô chuồng. Cũng có thể cho dê ăn thức ăn tinh bằng chậu
sành hay chậu nhựa.
14
1.5.9. Máng uống
Máng uống cần phải có ở phía trong hoặc ngoài mỗi ngăn chuồng để dê uống
nước được tự do. Có thể dung xô, chậu gắn chặt vào vách ngăn ô chuồng.
Hình 4.1.17. Máng uống cho dê
Hình 4.1.18. Máng uống để sân chơi
1.5.10. Cũi dê con
Dê con trước 21 ngày tuổi cần được nuôi trong cũi để đảm bảo được vệ sinh,
tăng tỷ lệ nuôi sống. Cũi nên làm bằng nan gỗ hoặc tre có bản rộng 2 - 3cm, nhẵn,
cứng. Cũi có chiều cao 0,8m, dài 1 - 1,5m, rộng 1 - 1,2m để có thể nhốt 2 - 4 dê
con. Sàn cũi có khe hở 1cm để làm vệ sinh được tốt. Sàn có lót rơm hoặc cỏ khô
mềm cho dê con nằm. Cũi dê con cần đặt nơi kín gió, có rèm che lúc cần thiết.
15
Hình 4.1.19. Kích thước chuồng và dụng cụ nuôi dê
1.5.11. Sạp vắt sữa
Đối với trường hợp nuôi dê vắt sữa thì cần có nới vắt sữa dê. Thường nên
cho dê vắt sữa đứng trên một sạp cao để người vắt sữa dễ ngồi và tiếp cận núm vú
được dễ dàng. Dùng sạp vắt sữa hợp lý sẽ giúp cố định được dê đồng thời cho nó
ăn trong khi vắt sữa. Để đảm bảo vệ sinh sữa, sạp này phải luôn luôn được giữ vệ
sinh sạch sẽ.
16

Hình 4.1.20. Sạp vắt sữa
1.6. Xác định khu vực xung quanh chuồng nuôi
- Xung quanh chuồng nuôi phải có hang rào bảo vệ có thể làm bằng tre, gỗ
hoặc sắt nhưng phải đảm bảo chắc chắn để dê không ra khỏi được khu vực chăn
nuôi.
Hình 4.1.21. Chuồng nuôi dê
- Xung quanh chuồng nuôi nên trồng cây tạo bóng mát.
17
Hình 4.1.22. Thiết kế chuồng nuôi
- Trước cửa ra bào trại có hố sát trùng để sát trùng xe, người ra vào trại.
18
- Trước cửa mỗi chuồng nuôi có hố đổ vôi bột
- Phía sau chuồng hố ủ phân để thu gom và xử lý phân và rác thải.
- Phía trước gầm chuồng nên làm hàng rào chắn để ngăn không cho dê chui
vào gầm hay chạy ra đằng sau.
1.7. Vệ sinh chuồng trại, dụng cụ chuồng nuôi
1.7.1. Vệ sinh chuồng nuôi, dụng cụ chăn nuôi.
Dê là loài động vật ưa sạch, đồng thời chuồng nuôi sạch sẽ hạn chế tối đa sự
phát triển của các mầm bệnh và tạo được tiểu khí hậu tốt cho sức khoẻ của dê. Do
vậy chuồng nuôi cần phải được vệ sinh thường xuyên theo cách sau :
- Hàng ngày quét dọn sạch sẽ sàn chuồng, nền chuồng, lối đi, khơi thông rãnh
thoát phân và nước thải.
- Hàng ngày phải vệ sinh máng ăn, máng uống sạch sẽ trước khi cho ăn.
- Hàng tuần lau rửa cửa, vách, mái và kiểm tra nền chuồng để sửa chữa kịp
thời.
- Thức ăn phải để trong nhà kho, ở chuồng chỉ dể thức ăn đủ dùng trong ngày
hay lấy theo từng bữa.
- Nếu chăn nuôi tập trung phải có thiết bị phòng hoả và tập huấn cho người
chăn nuôi biết cách sử dụng những thiết bị đó khi cần thiết.
- Có biện pháp thường xuyên diệt ruồi, muỗi, chuột trong chuồng.

- Hàng năm định kỳ quét vôi, tẩy uế, kiểm tra toàn bộ chuồng để tu sửa những
nơi bị hư hỏng.
- Cung cấp đầy đủ nước sạch kết hợp với các loại hoá chất tẩy rửa và sát trùng
và sử dụng các loại chổi, bàn chải thích hợp khi làm vệ sinh.
Hình 4.1.23. Vệ sinh chuồng nuôi

×