Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

BỘ ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN KỲ THI TUYỂN CÔNG CHỨC 2015 CÁC MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH [FULL]

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.96 MB, 125 trang )

BỘ ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
KỲ THI TUYỂN CÔNG CHỨC 2015
CÁC MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH

- MÔN KIẾN THỨC CHUNG
- MÔN TIẾNG ANH
- MÔN TIN HỌC
- MÔN CHUYÊN NGÀNH VĂN PHÒNG
- MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA – THỂ THAO – DU
LỊCH
- MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
- MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
- MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
- MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
- MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
- MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH NGOẠI VỤ
- MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH NỘI VỤ
- MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
- MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH
- MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TƯ PHÁP

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:



THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC


Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
Đề thi môn: Kiến thức chung

Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)


Câu 1 (4 điểm)
Trong chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011 – 2020
(được ban hành tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ),
một trong những nhiệm vụ trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính.
Bằng hiểu biết của mình, anh (chị) hãy nêu vai trò, ý nghĩa của thủ tục hành
chính đối với nhà nước và xã hội. Cho ví dụ để minh họa.
Câu 2 (3 điểm)
Anh (chị) hãy phân tích nguyên tắc “công khai, minh bạch, đúng thẩm
quyền và có sự kiểm tra, giám sát” trong thi hành công vụ của công chức được
quy định tại Khoản 3, Điều 3 của Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
Liên hệ thực tế tại cơ quan anh (chị) đang công tác hoặc địa phương nơi cư
trú để đánh giá việc thực hiện nguyên tắc này.
Câu 3 (3 điểm)
Theo anh (chị), việc chấp hành quy định về đạo đức, văn hóa giao tiếp
trong thi hành công vụ có được xem là nghĩa vụ của công chức hay không? Vì
sao? Liên hệ thực tiễn.






Ghi chú:
- Thí sinh được sử dụng tài liệu trong phòng thi;

- Không được mang vào phòng thi điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi
tính, các phương tiện thông tin khác;
- Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
ĐỀ CHÍNH THỨC

1
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC


THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015

Đáp án và biểu điểm môn: Kiến thức chung


Câu 1: (4 điểm)
Yêu cầu: - Nêu được khái niệm về thủ tục hành chính;
- Vai trò của thủ tục hành chính đối với nhà nước và xã hội;
- Ý nghĩa của thủ tục hành chính;
- Cho ví dụ để minh họa.

Gợi ý những điểm chính:
I. Khái niệm về thủ tục hành chính (01 điểm)
- Thủ tục hành chính là một loại quy phạm pháp luật quy định trình tự về thời
gian, về không gian khi thực hiện một thẩm quyền nhất định của bộ máy nhà nước,
là cách thức giải quyết công việc của các cơ quan nhà nước trong mối quan hệ với
các cơ quan, tổ chức và công dân.
- Thủ tục hành chính là những quy định cụ thể về trình tự, cách thức sử dụng
thẩm quyền của từng cơ quan để giải quyết công việc phù hợp với chức năng, nhiệm

vụ được giao.
(Lưu ý: Thí sinh có thể nêu một trong hai cách hiểu trên)
II. Vai trò của thủ tục hành chính (01 điểm)
1. Vai trò chung (0,4 điểm), mỗi ý nhỏ 0,2 điểm
- Thủ tục hành chính có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, ảnh hưởng
trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp và đời sống nhân dân.
- Thông qua thủ tục hành chính, các cá nhân, tổ chức thực hiện được quyền
lợi, nghĩa vụ của mình; đồng thời, các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện được
chức năng quản lý nhà nước.
2. Vai trò cụ thể (0,6 điểm), mỗi ý nhỏ 0,2 điểm
- Thủ tục hành chính đảm bảo cho các quy định trong các quyết định hành
chính được thực hiện một cách thuận lợi, thống nhất, làm cho tính nghiêm minh của
pháp luật được nâng cao.
- Thủ tục hành chính góp phần xây dựng hiệu quả làm việc trong cơ quan, tổ
chức; là cơ sở để xác định trách nhiệm công việc được giao; đảm bảo công việc
được tiến hành trôi chảy, có sự kiểm soát.

2
- Làm giảm sự phiền hà, cửa quyền, tùy tiện; giúp công việc được giải quyết
nhanh hơn, góp phần chống tệ tham nhũng, sách nhiễu.
III. Ý nghĩa của thủ tục hành chính (01 điểm), nêu mỗi ý được 0,25 điểm
- Thực hiện tốt thủ tục hành chính sẽ tạo thuận lợi cho kinh tế phát triển, góp
phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền hành chính nhà nước, đáp ứng được yêu
cầu hội nhập và phát triển; thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Là “chiếc cầu nối” quan trọng giữa cơ quan nhà nước với dân, là cơ sở của
mối quan hệ nhà nước – công dân.
- Góp phần hướng dẫn công dân thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật; tăng niềm tin của người dân, doanh nghiệp, tổ chức đối với chính quyền.
- Cải cách thủ tục hành chính là đòi hỏi tất yếu từ thực tiễn phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước ta trong giai đoạn hiện nay.

IV. Cho ví dụ để minh họa (01 điểm)
- Các ví dụ để minh họa có thể tách riêng theo từng nội dung hoặc có thể cho
ví dụ chung về ý nghĩa của cải cách thủ tục hành chính.
- Nếu các ví dụ sát hợp, chứng tỏ thí sinh hiểu nội dung, đạt điểm tối đa.

Câu 2 (3 điểm)
Yêu cầu:
I. Nêu hoặc giải thích được các khái niệm:
- Hoạt động công vụ;
- Công khai trong thi hành công vụ;
- Minh bạch trong thi hành công vụ;
- Thực hiện đúng thẩm quyền trong thi hành công vụ;
- Có sự kiểm tra, giám sát trong thi hành công vụ;
II. Nêu ý nghĩa, tác dụng việc thực hiện nguyên tắc “công khai, minh
bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát” trong thi hành công vụ
của công chức.
III. Liên hệ
Gợi ý những điểm chính:
I. Nêu các khái niệm (01 điểm), mỗi ý nhỏ được 0,2 điểm.
1. Khái niệm chung về hoạt động công vụ
- Hoạt động công vụ là việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công
chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và các quy định khác có liên quan.
(Điều 2, Luật Cán bộ, công chức năm 2008).

3
- Hoạt động công vụ là hoạt động mang tính quyền lực của nhà nước do cán
bộ, công chức tiến hành theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của nhà nước, phục vụ các lợi ích của Đảng, nhà nước, nhân dân và xã hội
(Thí sinh có thể nêu một trong hai khái niệm trên)
2. Công khai trong thi hành công vụ

- Là việc cán bộ, công chức có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời và
chính xác những thông tin chính thức có trong văn bản do các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành (trừ những thông tin liên quan đến bí mật nhà nước) và
phương thức thực hiện công vụ cho các đối tượng có liên quan đến việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của mình theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Nội dung, hình thức và phương pháp công khai phải thực hiện theo quy định
của pháp luật, theo quy chế của cơ quan và điều kiện cụ thể của từng đối tượng tiếp
nhận thông tin.
3. Minh bạch trong thi hành công vụ
Là sự rõ ràng, rành mạch; là việc cung cấp kịp thời cho công dân, tổ chức
những thông tin phù hợp dưới hình thức dễ hiểu, dễ thực hiện. Làm tốt điều này sẽ
nâng cao trách nhiệm của công chức khi thi hành công vụ; đồng thời giúp người dân
và các tổ chức dự báo được kết quả khi tiếp cận với hoạt động công vụ.
4. Thực hiện đúng thẩm quyền
- Thẩm quyền là nhiệm vụ, quyền hạn của công chức khi thi hành công vụ.
- Việc thực hiện đúng thẩm quyền là một yêu cầu bắt buộc, mang tính nguyên
tắc mà công chức phải tuân thủ; đảm bảo cho hoạt động công vụ được thực hiện
đúng quy định của pháp luật và đạt hiệu quả cao.
5. Kiểm tra, giám sát trong thi hành công vụ
Là hoạt động xem xét, đánh giá của các chủ thể nhằm đảm bảo cho hoạt động
công vụ được thực hiện đúng pháp luật, đạt hiệu quả cao.
II. Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện nguyên tắc “công khai, minh
bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát” trong thi hành công vụ
của công chức (01 điểm). Mỗi khái niệm nêu ý nghĩa, tác dụng để chứng minh,
được 0,25 điểm; cụ thể:
1. Ý nghĩa, tác dụng của công khai trong thi hành công vụ:
- Đảm bảo tính hợp pháp của hoạt động công vụ, là phương thức thực hiện
quyền làm chủ của người dân trong hoạt động kiểm tra, giám sát.
- Là yếu tố để công chức thực hiện nghiêm túc trách nhiệm, nghĩa vụ của
mình; đồng thời là điều kiện để nhân dân tham gia giám sát, phát hiện và đấu tranh

với những hành vi sai trái của công chức, góp phần nâng cao hiệu quả nền công vụ.

4
2. Ý nghĩa, tác dụng của minh bạch trong thi hành công vụ:
- Giúp xây dựng một nền hành chính trong sạch, có hiệu lực, hiệu quả.
- Đòi hỏi khi công chức tham gia thi hành công vụ phải đảm bảo công bằng,
dân chủ, công khai các hoạt động của mình theo quy định của pháp luật; tránh sự
tùy tiện, vượt quá thẩm quyền.
3. Ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện đúng thầm quyền:
Giúp công chức sử dụng đúng các quyền được giao phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ theo quy định; tránh tình trạng chủ quan, dẫn đến vi phạm pháp luật.
4. Ý nghĩa, tác dụng của việc kiểm tra, giám sát trong thi hành công vụ:
- Đảm bảo cho công chức chấp hành nghiêm chỉnh và đầy đủ các quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tránh sự lạm dụng quyền lực; làm cho công
chức thực sự là công bộc của dân.
- Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với nền công vụ; là biện pháp phòng
ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật trong thực thi
công vụ của công chức.
Lưu ý:
- Các yếu tố trong nguyên tắc trên có quan hệ biện chứng, tương hỗ nhau.
- Khi nêu hoặc giải thích khái niệm, có thể đánh giá ý nghĩa, tác dụng của
từng thành tố trong nguyên tắc hoặc tách riêng nội dung đánh giá ý nghĩa, tác dụng
của cả nguyên tắc trong thi hành công vụ của công chức.
III. Liên hệ thực tế (01 điểm)
- Đánh giá mặt đã làm được trong việc chấp hành nguyên tắc trên của công chức
tại cơ quan hoặc địa phương mà thí sinh đang công tác hoặc cư trú (0,3 điểm).
- Nhận xét những mặt hạn chế trong việc chấp hành nguyên tắc (0,3 điểm).
- Đề xuất một số giải pháp (0,4 điểm).
Lưu ý: Nội dung liên hệ đầy đủ, có chiều sâu, đạt điểm tối đa.
Câu 3 (3 điểm)

- Yêu cầu 1 (0,5 điểm): Việc chấp hành quy định về đạo đức. văn hóa giao
tiếp trong thi hành công vụ được xem là nghĩa vụ của công chức.
- Yêu cầu 2 (1,0 điểm): Giải thích tại sao việc chấp hành quy định về đạo
đức. văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ được xem là nghĩa vụ của công chức:
Vấn đề đạo đức, văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ là nội dung quan
tâm chung của tất cả các nhà nước. Vì, mọi quyền lực của nhà nước được thực thi
phản ảnh qua nền công vụ và hoạt động công vụ nếu không có những tiêu chuẩn
đạo đức, văn hóa giao tiếp của công chức làm chuẩn mực thì uy tín của nhà nước sẽ
không thể có. Chính vì vậy, với bản chất nhà nước của dân, do dân, vì dân, những

5
chuẩn mực đạo đức, văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ đã được nhà nước ta
cụ thể hóa thành những quy phạm pháp luật, bắt buộc mọi công chức phải nghiêm
chỉnh chấp hành. Cụ thể:
+ Điều 15 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định: “Cán bộ, công chức
phải thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ”
(0,25 điểm).
+ Điều 16 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định: “Trong giao tiếp ở
công sở, cán bộ công chức phải có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp; ngôn ngữ
giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc. Cán bộ công chức phải lắng nghe ý
kiến của đồng nghiệp; công bằng, vô tư, khách quan khi nhận xét, đánh giá; thực
hiện dân chủ và đoàn kết nội bộ. Khi thi hành công vụ, cán bộ, công chức phải
mang phù hiệu hoặc thẻ công chức; có tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp” (0,25 điểm).
+ Điều 17 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định: “Cán bộ, công chức
phải gần gũi với nhân dân; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn;
ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc… Cán bộ, công chức không
được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân khi thi hành công
vụ” (0,25 điểm).
+ Hiến pháp năm 2014 cũng đã khẳng định lại “Các cơ quan nhà nước, cán

bộ viên chức phải tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, liên hệ chặt chẽ
với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân; kiên quyết đấu
tranh chống tham nhũng,lãng phí và mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa
quyền” (0,25 điểm).
- Yêu cầu 3 (1,5 điểm): Liên hệ thực tiễn để có nhận xét về việc chấp
hành các quy định về đạo đức, văn hóa giao tiếp của công chức trong thi hành
công vụ ở cơ quan, đơn vị anh (chị) công tác hoặc địa phương nơi cư trú (có 3
ý, mỗi ý 0,5 điểm).
- Nêu vài nét về đặc điểm tình hình ở cơ quan đơn vị mà anh (chị) công tác
hoặc địa phương nơi cư trú có ảnh hưởng đến việc chấp hành quy định về đạo đức,
văn hóa giao tiếp của công chức trong thi hành công vụ.
- Nhận xét trong việc chấp hành quy định về đạo đức, văn hóa giao tiếp của
công chức trong thi hành công vụ ở cơ quan đơn vị mà anh (chị) công tác hoặc địa
phương nơi cư trú.
- Đánh giá mặt chưa làm được trong việc chấp hành quy định về đạo đức, văn
hóa giao tiếp của công chức trong thi hành công vụ ở cơ quan, đơn vị mà anh (chị)
công tác hoặc địa phương nơi cư trú.

1
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:


THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
Đề thi môn: Tiếng Anh

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)



I. MULTIPLE CHOICE: Choose the best answer and blacken your choice (15 points)
1. She is one of the famous architects in our country. She often beautiful houses.
A. designs B. is designing C. has designed D. designed
2. Pick out the words whose underlined part is pronounced differently from that of the other
words.
A. decide B. collect D. celebrate D. certain
3. Do you believe that such a problem can ?
A. solve B. be solving C. is solved D. be solved
4. When I arrived home last night, I discovered that Jane
A. had gone B. went C. has gone D. goes
5. “Thank you for your help, Mary.” - “ ” .
A. With all my heart B. Never remind me C. All it is for you D.It’s my pleasure
6. When I came, an experiment in the lab.
A. was being holding B. has been held C. was being held D. has held
7. “Why did you buy this watch?” - “It was I could find.”
A. cheapest B. cheapest one C. the cheapest one D. the most cheapest
8. When my children were little, we hours playing in the garden.
A. used to spending B. used to spend C. are used to spending D. are used to spend
9. This soup is hot for her to eat.
A. too B. so C. very D. much
10. If I the lottery, I would give most to charity.
A. win B. won C. will win D. had won
11. The teacher told her students to concentrate what she was saying.
A. on B. at C. to D. about
12. I turned on the electric fan the room was hot.
A. because B. despite C. although D. so
13. Mr Black has coughed a lot and he has to smoking.
A. look up B. wash up C. give up D. hold up

14. “Have you got any plans for the weekend?” - “Yes, I my grandparents”
A. visit B. am going to visit C. will visit D. may visit
15. Would you like that for you?
A. me doing B. me to do C. be D. to being
II. READING
1. Read the following passage and choose the best answer for the gaps (15 points)
What is life like for today students? As the university and college terms began, I talked
to a few students about their lives.
Sarah James is a second year biology student. “Money is a big problem” said Sarah. “I
can eat quite cheaply at the university, but I spend quite a lot on transport. I also spend much
on clothes, as I like to wear things that are in fashion.”
ĐỀ CHÍNH THỨC

2
Colin Peters, who is studying engineering, disagrees. “I don’t spend anything on
clothes, unless you count my climbing boots.” he said. “I’m very keen on climbing, and I do
need special equipment, some of which is very expensive. Luckily, my parents gave me the
money for my birthday in November. Not much of my money goes on transport, because I
have a bicycle.”
Diana Bell is a first year fashion students. “I make all my own clothes. This should
save me money, but in fact, the materials are very expensive. I don’t know how I would
manage if I didn’t sell some of the dresses and hats I made to the other students. Everything is
expensive.” she said. “That includes the rent, food, transport and heating for the flat in
winter.”
Jack is a science student in his final year. “What do I spend my money on? Well, not on
clothes, and not a lot on going out in the evening. My rent is expensive, and I suppose I spend
quite a lot on books.”
1. This reading passage is from ………………
A. A student’s notebook. C. A magazine article.
B. A letter to friend. D. An advertisement.

2. The aim of the writer is to …………………
A. show how students live. C. explain that students work hard.
B. give advice to students. D. complain about students’ way of life.
3. The students’ main problem is………………….
A. deciding on what to wear. C. finding enough time to study.
B. living on the money they receive. D. cooking their own food.
4. Colin is different from Sarah because……………………
A. He has generous parents who help him. C. He is not a second year student.
B. He doesn’t need to study very hard. D. His clothes and transport cost less.
5. Which of the following is TRUE for Diana?
A. “I haven’t bought any clothes this year but I will have to next year when I start
work.”
B. “I’m going to buy a new pair of boots this winter, after my birthday.”
C. “I bought a new jacket and trousers yesterday, so I haven’t any money.”
D. “A friend is going to pay me to make a jacket for her, so I will have enough money
after all.”
2. Read the following passage and choose the best answer (20 points)
Lucky Escape
After having saved for years the Clarke family were finally in a position to see their
dream come true. They (1) ready to travel from Scotland to start a new life (2)
America.
The (3) family were very excited about their (4) by ship across
the Atlantic. However, just days before their departure, one of their sons was bitten by a dog.
Their plans fell through when they were told they (5) not be able to travel because
of the possibility (6) boy could have rabies.
The family were devastated and the father went to the docks to watch the ship that he
had hoped would (7) them to their new life depart. As he stood on the harbour
thinking about his son, he watched the ship and wondered (8) the family would
ever get to make the journey.
However, soon (9) this disappointment the father discovered how

fortunate the family had been. The son did not have rabies and a few days later the news came
(10) the ship the Clarke family should have been on had sunk. The Titanic had
gone down with hundreds of people losing their lives.
1. A. was B. been C. were D. had

3
2. A. on B. at C. in D. to
3. A. total B. whole C. all D. altogether
4. A. trip B. going C. travel D. journey
5. A. could B. had C. would D. should
6. A. some B. one C. a D. the
7. A. move B. take C. … D. drive
8. A. why B. how C. if D. because
9. A. since B. when C. until D. after
10. A. that B. which C. when D. how
III. USE OF ENGLISH
1. Guided Sentence Building: Make complete sentences from the cues given (20 points)
Example: What time / you / get up?


What time do you often get up?
1. She / decided / go out / because / bad weather.
2. When / I / in primary school / I / used/ ride / bicycle to school.
3. I / meet / one of my old friends / when / I / walking / street.
4. I / look forward / hear about / results / my exams.
5. The suitcase / so / heavy / I could / carry / it.
2. Transformation (20 points)
Complete the second sentence so that it means the same as the first.
Write only the missing words on your answer sheet.
Example: The bus station is near the new shopping centre.

→The bus station isn't far from the new shopping centre.
1. 'Do you know where Tony is?' I asked my brother.
→ I asked my brother if he knew
2. She had no intention of insulting you.
She didn't you.
3. They've postponed the wedding until the spring.
→ The wedding off until the spring.
4. It is impossible to sit on the grass because it is too wet.
→ The grass isn't sit on.
5. He is often given bottles of wine as presents.
→ People often bottles of wine as presents.
IV. WRITING (10 points) An English friend of yours, Jeff gave a party yesterday, which you
enjoyed. Write an email (35-45 words) to send to Jeff. In your email, you should:
 thank him for the party.
 say what you liked best.
 suggest when you could both meet again.

The end



1
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC



THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015


Đáp án và biểu điểm môn: Tiếng Anh



I. MULTIPLE CHOICES: Choose the best answer and blacken your choice (15 points)
1. * B C D
2. A * C D
3. A B C *
4. * B C D
5. A B C *
6. A B * D
7. A B * D
8. A * C D
9. A * C D
10. A * C D
11. * B C D
12. * B C D
13.A B * D
14.A * C D
15. A * C D

II. READING
1. Read the following passage and choose the best answer (15 points)
1. A B * D
2. * B C D
3. A * C D
4. A B C *
5. A B C *
2.Read the following passage and choose the best answer for the gaps (20 points)
1. A B * D

2. A B * D
3. A * C D
4. A B C *
5. A B * D
6. A B C *
7. A * C D
8. A B * D
9. A B C *
10. * B C D

III. USE OF ENGLISH
1.Guided sentence building (20 points)
Make complete sentences from the sets of words given.
1. She decided not to go out because of the bad weather.
2. When I was in primary school, I used to ride a bicycle to school
3. I met one of my old friends when I was walking in the street.
4.I am/ have been looking forward to hearing about the results of my exams.
5. The suitcase was so heavy that I couldn’t carry it.
2. Transformation (20 points)
Complete the second sentence so that it means the same as the first.
Write only the missing words on your answer sheet.

0. far from
1. where Tony was
2. mean to insult
3. has been put
4. dry enough to
5. give him

IV. WRITING (10 points)


UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:


THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
Đề thi môn: Tin học

Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

Phần I : Microsoft Word (5.0 điểm). Trong thư mục gốc của đĩa D:\, tạo tập tin văn bản có tên
là tên và số báo danh của chính anh (chị) có nội dung là 9 Giấy khen được trộn từ tập tin dữ liệu
nguồn (NGUON.DOC) và tập tin tài liệu chính (CHINH.DOC) sau (hình ảnh tùy chọn):
Tập tin dữ liệu nguồn. Lưu vào thư mục gốc ổ đĩa D:\ với tên NGUON.DOC
STT
Số
Danh xưng
Họ tên
Chức vụ
1
379
Ông
Nguyễn Thanh An Bình
Trưởng phòng Đào tạo
2
380


Lê Thị Thu Nhi
Phó phòng Hành chính
3
381
Ông
Nguyễn Văn Hải
Giảng viên khoa Tự nhiên
4
382
Ông
Lê Thanh Hùng
Chuyên viên phòng Tổ chức
5
383

Lê Thị Thu Hằng
Giảng viên khoa Ngoại ngữ
6
384
Ông
Phạm Thanh Hùng
Chuyên viên phòng Tổ chức
7
385

Phạm Thị Ngọc Thu
Giảng viên khoa Tự nhiên
8
386


Đào Thị Thanh Phương
Giảng viên khoa Tự nhiên
9
387
Ông
Lê Văn Bình
Giảng viên khoa Ngoại ngữ
Tập tin tài liệu chính. Lưu vào thư mục gốc ổ đĩa D:\ với tên CHINH.DOC

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CĐSP TT.HUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM THỪA THIÊN - HUẾ
Tặng

<Danh xưng> <Họ tên>
<Chức vụ>
Đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở năm học 2013-2014
Huế, ngày 15 tháng 10 năm 2014
Hiệu trưởng
Đã vào sổ khen thưởng:
Số: <Số>/QĐ-CĐSP
ĐỀ CHÍNH THỨC
Phần II. Microsoft Excel (5.0 điểm). Trong thư mục gốc của đĩa D:\, tạo tập tin bảng tính
có tên là tên và số báo danh của chính anh (chị), chứa các bảng sau:
Câu 1: Tại Sheet 1, lập Bảng tính tiền lương sau:
BẢNG TÍNH TIỀN LƯƠNG THÁNG 12/2014

LCB

1150000
Mã số
Họ và tên
Chức
vụ
Phái
HSL
PCCV
Thưởng
Phòng
ban
Thực
nhận
0HC17
Đào Thị Thanh Thu


5.12




0KD12
Lê Thị Ngọc Thu
TP

4.40





1HC23
Đặng Văn Thanh
NV

4.23




1HC28
Nguyễn Sáu
NV

6.17




1KD27
Võ Văn Thanh
NV

2.34




1NS22
Tôn Thất Dũng

TP

3.33




0NS19
Đoàn Thị Như Hoa
NV

4.56




1NS20
Nguyễn Văn Trung
PGĐ

6.67




1KD25
Lê Thanh An
NV

5.12





1KD27
Nguyễn Văn Bình
NV

4.23




0HC22
Lê Thị Thu Hoài
NV

3.66




0HC24
Nguyễn Thị Hoài
NV

3.99





Câu 2: Tại Sheet 2, lập các bảng 1, 2, 3 như sau:
Bảng 1

Bảng 2

Chức vụ
PCCV

Ngày công
Hệ số

Bảng 3

3000000

0
0

Phòng ban
Tổng thưởng
PGĐ
1000000

17
1.2

KD

TP

500000

22
1.4

NS

NV
0

27
1.6

HC

Câu 3: Lập công thức điền dữ liệu vào các cột trống theo các yêu cầu sau :
a. Điền cột Phái là Nam nếu ký tự đầu tiên trong Mã số là 1 và Nữ nếu là 0
b. Điền cột PCCV dựa vào cột Chức vụ và dò tìm trong Bảng 1
c. Điền cột Phòng ban là hai ký tự thứ 2 và thứ 3 trong Mã số
d. Điền cột Thưởng = LCB * Hệ số (Biết rằng Hệ số dựa theo 2 ký tự cuối trong Mã số
và dò tìm trong Bảng 2)
e. Điền cột Thực nhận = HSL * LCB + PCCV + Thưởng
f. Điền cột Tổng thưởng (trong Bảng 3) bằng cách sử dụng hàm Sumif để tính tổng cột
Thưởng theo phòng ban.

Ghi chú:
- Thí sinh được sử dụng tài liệu trong phòng thi;
- Không được mang vào phòng thi điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính,
các phương tiện thông tin khác;
- Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC


THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015

Đáp án và biểu điểm môn: Tin học (đợt 1)


Phần I : Microsoft Word (5.0 điểm). Trong thư mục gốc của đĩa D:\, tạo tập tin văn bản
có tên là tên và số báo danh của chính Anh (Chị), chứa nội dung sau (hình ảnh tùy chọn):
- Tạo và lưu tập tin dữ liệu nguồn: 1.0 điểm
- Tạo và lưu tập tin tài liệu chính: 2.0 điểm, trong đó
o Nội dung Giấy khen: 0.5 điểm
o Chèn và định dạng ảnh viền: 0.5 điểm
o WordArt + ký tự đặc biệt: 0.5 điểm
o Trình bày: 0.5 điểm
- Trộn và lưu kết quả: 2.0 điểm, trong đó
o Trộn đầy đủ các mục: 1.0 điểm
o Đúng các vị trí yêu cầu: 0.5 điểm
o Lưu kết quả đúng tên + vị trí : 0.5 điểm
Phần II. Microsoft Excel (5.0 điểm). Trong thư mục gốc của đĩa D:\, tạo tập tin bảng
tính có tên là tên và số báo danh của chính Anh (Chị), chứa bảng sau:
- Tạo tập tin đúng tên + vị trí : 0.5 điểm
- Nhập dữ liệu : 1.5 điểm, nhập trên cùng 1 bảng tính -0.5 điểm
- Phái: 0.5 điểm
=IF(LEFT(A33,1)="1","Nam","Nữ")
- PCCV: 0.5 điểm
=VLOOKUP(C33,Sheet2!$A$23:$B$26,2,0)

- Thưởng: 0.5 điểm
=$I$31*VLOOKUP(VALUE(RIGHT(A33,2)),Sheet2!$D$23:$E$26,2)
- Phòng ban: 0.5 điểm
=MID(A33,2,2)
- Thực nhận: 0.5 điểm
=E33*$I$31+F33+G33
Bảng kết quả

LCB
1150000
Mã số
Họ và tên
Chức
vụ
Phái
HSL
PCCV
Thưởng
Phòng
ban
Thực
nhận
0HC17
Đào Thị Thanh
Thu

Nữ
5.12
300000
0

1380000
HC
10268000
0KD12
Lê Thị Ngọc Thu
TP
Nữ
4.4
500000
0
KD
5560000
1HC23
Đặng Văn Thanh
NV
Nam
4.23
0
1610000
HC
6474500
1HC28
Nguyễn Sáu
NV
Nam
6.17
0
1840000
HC
8935500

1KD27
Võ Văn Thanh
NV
Nam
2.34
0
1840000
KD
4531000
1NS22
Tôn Thất Dũng
TP
Nam
3.33
500000
1610000
NS
5939500
0NS19
Đoàn Thị Như
Hoa
NV
Nữ
4.56
0
1380000
NS
6624000
1NS20
Nguyễn Văn

Trung
PGĐ
Nam
6.67
100000
0
1380000
NS
10050500
1KD25
Lê Thanh An
NV
Nam
5.12
0
1610000
KD
7498000
1KD27
Nguyễn Văn Bình
NV
Nam
4.23
0
1840000
KD
6704500
0HC22
Lê Thị Thu Hoài
NV

Nữ
3.66
0
1610000
HC
5819000
0HC24
Nguyễn Thị Hoài
NV
Nữ
3.99
0
1610000
HC
6198500
- Tổng thưởng: 0.5 điểm
=SUMIF(Sheet1!$H$33:$H$44,Sheet2!G24,Sheet1!$G$33:$G$44)
Bảng kết quả
Phòng ban
Tổng thưởng
KD
5290000
NS
4370000
HC
8050000



UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:


THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
Đề thi môn: Tin học

Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

Phần I : Microsoft Word (5.0 điểm). Trong thư mục gốc của đĩa D:\, tạo tập tin văn bản có
tên là tên và số báo danh của chính anh (chị), chứa các nội dung sau:
Nội dung 1. Trình bày đoạn văn sau :
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TT.HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM TIN HỌC ABC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỚP TIN HỌC VĂN PHÒNG
STT Giáo viên Học phần Số tiết
1. Lê Xuân Hoàng Tin học cơ bản 30
2. Trương Thị Lệ Thu Soạn thảo văn bản 45
3. Mai Đình Vũ Bảng tính điện tử 60
Tổng cộng : 135
Nội dung 2. Trình bày bảng điểm sau :
BẢNG ĐIỂM
TT
Họ và tên
Ngày
sinh
Điểm

Tổng
điểm
Môn 1
Môn 2
Môn 3
1.
Lê Thị Ngọc Anh
12/08/89
7.0
8.5
8.0
23.5
2.
Nguyễn Thị Hương Bình
25/04/89
6.0
8.0
8.0
22.0
3.
Trần Thị Phương Chi
05/04/89
5.5
7.5
6.0
19.0
4.
Lê Thành Đức
12/08/89
6.5

8.5
5.0
20.0
5.
Văn Thu Phương
05/12/89
5.0
4.5
4.0
13.5
Nội dung 3. Trình bày đoạn văn sau :
Ta không nên ngã lòng

ước mềm, đá rắn (cứng), thế mà nước chảy mãi, đá cũng phải mòn. Sợi dây
nhỏ, cây gỗ lớn, vậy mà dây cứa mãi gỗ cũng phải đứt. Con kiến nhỏ, cái tổ
to, thế mà kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Người ta cũng vậy, phàm làm việc gì dẫu thấy khó cũng đừng nên ngã
lòng. Gặp việc khó ta cứ vững lòng mà làm, cứ cố vào, cố nữa, cố luôn mãi, thì việc dẫu
khó đến đâu, cũng có ngày ta làm nên được. Những kẻ hay ngã lòng chẳng bao giờ làm
được việc gì cả.
(Trích Quốc văn giáo khoa thư)
N
ĐỀ CHÍNH THỨC
Phần II. Microsoft Excel (5.0 điểm). Trong thư mục gốc của đĩa D:\, tạo tập tin bảng tính
có tên là tên và số báo danh của chính anh (chị), chứa các bảng sau:
Câu 1: Tại Sheet 1, lập bảng tính tiền thừa giờ sau:
BẢNG TÍNH TIỀN THỪA GIỜ








Số tiền
30000
Mã số
Họ và tên
Đơn
vị
HSL
Chức
vụ
Tiết
thực
dạy
Tiết
chuẩn
Tiết
thừa
giờ
Tiền
thừa
giờ
NNTH01
Nguyễn Thanh

4.23
TK
235




TNKT02
Lê Thu Thủy

2.34
TT
380



QLKH03
Phạm Hà

2.67
GV
328



TNKT04
Cao Thủy Tiên

3.99
GV
301




NNTH05
Phan Thanh

6.05
TT
420



NNTH06
Lê An

5.18
GV
440



QLKH07
Phạm Thị Bá

3.99
TP
200



TNKT08
Mai Trung


6.67
TK
312



TNKT09
Lê Thị An

6.45
GV
378



NNTH10
Phan Gia

2.34
GV
200



Câu 2 : Tại Sheet 2, lập Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3 với nội dung sau:
Bảng 1

Bảng 2

Bảng 3

Chức vụ
Tiết chuẩn

HSL
Hệ số

Đơn vị
Số lượng
Tổng tiền
TK
196

2.34
1.0

TNKT


TP
84

3.66
1.2

NNTH


TT
224


4.40
1.4

QLKH


GV
280

5.18
1.5




Câu 3: Lập công thức điền dữ liệu vào các cột còn trống theo các yêu cầu sau :
a. Dữ liệu cột Đơn vị là 4 ký tự đầu trong Mã số
b. Dữ liệu cột Tiết chuẩn dựa vào Chức vụ và dò tìm trong Bảng 1
c. Dữ liệu cột Tiết thừa giờ = Tiết thực dạy - Tiết chuẩn, nếu Tiết thực dạy > Tiết
chuẩn, ngược lại nếu Tiết thực dạy  Tiết chuẩn thì Tiết thừa giờ = 0.
d. Dữ liệu cột Tiền thừa giờ = Số tiền * Tiết thừa giờ * Hệ số (Biết rằng, Hệ số dựa
vào HSL và dò tìm trong Bảng 2)
e. Dữ liệu cột Số lượng và Tổng tiền (trong Bảng 3): Sử dụng hàm Countif và Sumif
để đếm theo Số lượng CBGV và tính tổng Tiền thừa giờ theo mỗi Đơn vị.

Ghi chú:
- Thí sinh được sử dụng tài liệu trong phòng thi;
- Không được mang vào phòng thi điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính,
các phương tiện thông tin khác;
- Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC



THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015

Đáp án và biểu điểm môn: Tin học (đợt 2)


Phần I : Microsoft Word (5.0 điểm). Trong thư mục gốc của đĩa D:\, tạo tập tin văn
bản có tên là tên và số báo danh của chính Anh (Chị), chứa nội dung sau (hình ảnh
tùy chọn):
- Tạo tập tin đúng tên + vị trí : 0.5 điểm
- Tiêu đề nội dung 1 + chèn ký tự đặc biệt: 0.5 điểm
- Nội dung 1: 0.5 điểm
- Định dạng Tab đúng: 0.5 điểm
- Chèn và định dạng bảng: 0.5 điểm
- Nội dung bảng: 0.5 điểm
- Định dạng nội dung trong bảng: 0.5
- Tiêu đề nội dung 3: 0.5 điểm
- Nội dung đoạn văn: 0.5 điểm
- Dropcap + in đậm in nghiêng: 0.5 điểm
Phần II. Microsoft Excel (5.0 điểm). Trong thư mục gốc của đĩa D:\, tạo tập tin
bảng tính có tên là tên và số báo danh của chính Anh (Chị), chứa bảng sau:
- Tạo tập tin đúng tên + vị trí : 0.5 điểm
- Nhập dữ liệu : 1.5 điểm, nhập trên cùng 1 bảng tính -0.5 điểm
- Đơn vị: 0.5 điểm
=LEFT(A3,4)

- Tiết chuẩn: 0.5 điểm
=VLOOKUP(E3,Sheet2!$A$3:$B$6,2,0)
- Tiết thừa giờ: 0.5 điểm
=IF(F3>G3,F3-G3,0)
- Tiền thừa giờ: 0.5 điểm
=$I$1*H3*VLOOKUP(D3,Sheet2!$D$3:$E$6,2)


Bảng kết quả







Số tiền
30000
Mã số
Họ và tên
Đơn vị
HSL
Chức
vụ
Tiết
thực
dạy
Tiết
chuẩn
Tiết

thừa
giờ
Tiền
thừa giờ
NNTH01
Nguyễn Thanh
NNTH
4.23
TK
235
196
39
1404000
TNKT02
Lê Thu Thủy
TNKT
2.34
TT
380
224
156
4680000
QLKH03
Phạm Hà
QLKH
2.67
GV
328
280
48

1440000
TNKT04
Cao Thủy Tiên
TNKT
3.99
GV
301
280
21
756000
NNTH05
Phan Thanh
NNTH
6.05
TT
420
224
196
8820000
NNTH06
Lê An
NNTH
5.18
GV
440
280
160
7200000
QLKH07
Phạm Thị Bá

QLKH
3.99
TP
200
84
116
4176000
TNKT08
Mai Trung
TNKT
6.67
TK
312
196
116
5220000
TNKT09
Lê Thị An
TNKT
6.45
GV
378
280
98
4410000
NNTH10
Phan Gia
NNTH
2.34
GV

200
280
0
0
- Số lượng: 0.5 điểm
=COUNTIF(Sheet1!$C$3:$C$12,Sheet2!G3)
- Tổng tiền: 0.5 điểm
=SUMIF(Sheet1!$C$3:$C$12,Sheet2!G3,Sheet1!$I$3:$I$12)
Bảng kết quả
Đơn vị
Số lượng
Tổng tiền
TNKT
4
15066000
NNTH
4
17424000
QLKH
2
5616000

/BND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:



THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC

Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015
Đề thi môn: Nghiệp vụ chuyên ngành Văn phòng

Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (2 điểm)
Hãy nêu nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện trong lĩnh vực
kinh tế; lĩnh vực giáo dục, y tế, xã hội, văn hóa, thông tin và thể dục thể thao; lĩnh
vực quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội; việc xây dựng chính quyền và
quản lý địa giới hành chính quy định tại Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2003.
Câu 2 (2 điểm)
Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ, quy định
việc rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân như thế nào?
Câu 3 (2 điểm)
Theo Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ, ngoài
10 cơ quan chuyên môn được tổ chức thống nhất ở tất cả quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, còn có tổ chức thêm một số cơ quan chuyên môn để phù
hợp với từng loại hình đơn vị hành chính cấp huyện như thế nào?
Câu 4 (2 điểm)
Anh (chị) hãy trình bày cơ cấu tổ chức của sở; người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu sở; chế độ làm việc của sở và trách nhiệm của Giám đốc sở quy
định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ.
Câu 5 (2 điểm)
Hãy nêu việc đăng ký văn bản đi; nhân bản, đóng dấu cơ quan và dấu mức
độ khẩn, mật; lưu văn bản đi quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày
22/11/2012 của Bộ Nội vụ.



Ghi chú:
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu trong phòng thi;
- Không được mang vào phòng thi điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi
tính, các phương tiện thông tin khác;
- Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
ĐỀ CHÍNH THỨC

1
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm2015

ĐÁP ÁN
Môn thi viết: Chuyên ngành Văn phòng

Câu 1 (2 điểm)
Hãy nêu nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện trong lĩnh vực
kinh tế; lĩnh vực giáo dục, y tế, xã hội, văn hóa, thông tin và thể dục thể thao; lĩnh vực
quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội; việc xây dựng chính quyền và quản lý
địa giới hành chính quy định tại Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
năm 2003.
Cơ cấu điểm:
Có 4 ý lớn
- Ý I, có 4 ý, mỗi ý được 0,1 điểm;
- Ý II, có 6 ý, mỗi ý được 0,1 điểm;
- Ý III, có 5 ý, mỗi ý được 0,1 điểm;
- Ý IV, có 5 ý, mỗi ý được 0,1 điểm;


I. Trong lĩnh vực kinh tế, Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện những nhiệm
vụ, quyền hạn sau đây:
1. Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trình Hội đồng nhân
dân cùng cấp thông qua để trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; tổ chức và kiểm
tra việc thực hiện kế hoạch đó;
2. Lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách
địa phương, phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; quyết toán ngân sách địa
phương; lập dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết trình
Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định và báo cáo Uỷ ban nhân dân, cơ quan tài
chính cấp trên trực tiếp;
3. Tổ chức thực hiện ngân sách địa phương; hướng dẫn, kiểm tra Uỷ ban nhân
dân xã, thị trấn xây dựng và thực hiện ngân sách và kiểm tra nghị quyết của Hội đồng
nhân dân xã, thị trấn về thực hiện ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật;
4. Phê chuẩn kế hoạch kinh tế - xã hội của xã, thị trấn.
II. Trong lĩnh vực giáo dục, y tế, xã hội, văn hoá, thông tin và thể dục thể
thao, Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

2
1. Xây dựng các chương trình, đề án phát triển văn hoá, giáo dục, thông tin, thể
dục thể thao, y tế, phát thanh trên địa bàn huyện và tổ chức thực hiện sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phổ cập
giáo dục, quản lý các trường tiểu học, trung học cơ sở, trường dạy nghề; tổ chức các
trường mầm non; thực hiện chủ trương xã hội hoá giáo dục trên địa bàn; chỉ đạo việc
xoá mù chữ và thực hiện các quy định về tiêu chuẩn giáo viên, quy chế thi cử;
3. Quản lý các công trình công cộng được phân cấp; hướng dẫn các phong trào
về văn hoá, hoạt động của các trung tâm văn hoá - thông tin, thể dục thể thao; bảo vệ
và phát huy giá trị các di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh do địa phương
quản lý;
4. Thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế; quản lý các trung tâm y tế,

trạm y tế; chỉ đạo và kiểm tra việc bảo vệ sức khoẻ nhân dân; phòng, chống dịch
bệnh; bảo vệ và chăm sóc người già, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa;
bảo vệ, chăm sóc bà mẹ, trẻ em; thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia
đình;
5. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong hoạt động của các cơ sở hành nghề
y, dược tư nhân, cơ sở in, phát hành xuất bản phẩm;
6. Tổ chức, chỉ đạo việc dạy nghề, giải quyết việc làm cho người lao động; tổ
chức thực hiện phong trào xoá đói, giảm nghèo; hướng dẫn hoạt động từ thiện, nhân
đạo.
III. Trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội, Uỷ ban
nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức phong trào quần chúng tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và
quốc phòng toàn dân; thực hiện kế hoạch xây dựng khu vực phòng thủ huyện; quản lý
lực lượng dự bị động viên; chỉ đạo việc xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, công tác
huấn luyện dân quân tự vệ;
2. Tổ chức đăng ký, khám tuyển nghĩa vụ quân sự; quyết định việc nhập ngũ,
giao quân, việc hoãn, miễn thi hành nghĩa vụ quân sự và xử lý các trường hợp vi
phạm theo quy định của pháp luật;
3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng
lực lượng công an nhân dân huyện vững mạnh, bảo vệ bí mật nhà nước; thực hiện các
biện pháp phòng ngừa, chống tội phạm, các tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp
luật khác ở địa phương;
4. Chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý hộ
khẩu, quản lý việc cư trú, đi lại của người nước ngoài ở địa phương;
5. Tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân tham gia phong trào bảo vệ an
ninh, trật tự, an toàn xã hội.
IV. Trong việc xây dựng chính quyền và quản lý địa giới hành chính, Uỷ
ban nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

3

1. Tổ chức thực hiện việc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân
dân theo quy định của pháp luật;
2. Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên
môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp mình theo hướng dẫn của Uỷ ban nhân dân cấp trên;
3. Quản lý công tác tổ chức, biên chế, lao động, tiền lương theo phân cấp của
Uỷ ban nhân dân cấp trên;
4. Quản lý hồ sơ, mốc, chỉ giới, bản đồ địa giới hành chính của huyện;
5. Xây dựng đề án thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính ở
địa phương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua để trình cấp trên xem xét,
quyết định.

Câu 2 (2 điểm)
Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ, quy định việc rà
soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
như thế nào?
Cơ cấu điểm:
Có 6 ý
- Ý 1, có 2 ý, mỗi ý được 0,2 điểm;
- Ý 2, được 0,3 điểm;
- Ý 3, được 0,3 điểm;
- Ý 4, được 0,3 điểm;
- Ý 5, được 0,3 điểm;
- Ý 6, có 2 ý, mỗi ý được 0,2 điểm;
Rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân.
1. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phải
được thường xuyên rà soát để kịp thời xem xét, kiến nghị các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ hoặc bãi bỏ khi:
a) Tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương đã thay đổi hoặc khi cơ quan nhà
nước cấp trên ban hành văn bản mới làm cho nội dung văn bản quy phạm pháp luật

của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân không còn phù hợp;
b) Nhận được thông tin, yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân về
văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ban hành chứa
nội dung có dấu hiệu trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp.
2. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh được hệ thống hóa định kỳ 5 (năm) năm theo chuyên đề, lĩnh vực.
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã được định kỳ hệ thống hóa phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước ở địa
phương.

4
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm tổ chức rà soát
các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp
ban hành.
Phòng Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cùng cấp.
Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã giúp Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp.
5. Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp cấp huyện, công chức tư pháp
- hộ tịch cấp xã khi tổ chức thực hiện việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật, nếu
phát hiện văn bản chứa nội dung có dấu hiệu trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo,
không còn phù hợp hoặc văn bản có những quy định cần được sửa đổi, bổ sung phải
kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp để kiến nghị các cơ quan nhà

nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ hoặc
bãi bỏ văn bản đó; định kỳ 6 (sáu) tháng một lần lập danh mục văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân đã hết hiệu lực thi hành để trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm:
a) Kịp thời xem xét, có ý kiến chỉ đạo xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân khi nhận được báo cáo của cơ
quan tư pháp cùng cấp;
b) Tổ chức đăng Công báo (đối với cấp tỉnh), niêm yết (đối với cấp huyện, cấp
xã) danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
đã hết hiệu lực thi hành.

Câu 3 (2 điểm)
Theo Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ, ngoài 10
cơ quan chuyên môn được tổ chức thống nhất ở tất cả quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, còn có tổ chức thêm một số cơ quan chuyên môn để phù hợp với từng loại
hình đơn vị hành chính cấp huyện như thế nào?
Cơ cấu điểm:
Có 4 ý
- Ý 1, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,3 điểm;
- Ý 2, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,3 điểm;

5
- Ý 3, có 2 ý nhỏ, mỗi ý được 0,3 điểm;
- Ý 4, được 0,2 điểm;

Các cơ quan chuyên môn được tổ chức để phù hợp với từng loại hình đơn
vị hành chính cấp huyện
Ngoài 10 cơ quan chuyên môn được tổ chức thống nhất ở tất cả các quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quy định tại Điều 7 của Nghị định này, tổ chức

một số cơ quan chuyên môn để phù hợp với từng loại hình đơn vị hành chính cấp
huyện như sau:
1. Ở các quận:
a) Phòng Kinh tế:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân quận thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về: Tiểu thủ công nghiệp; khoa học và công nghệ; công nghiệp; thương mại;
b) Phòng Quản lý đô thị:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân quận thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ
tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: Cấp
nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở
sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ
nghĩa trang liệt sĩ; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ
tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; vật liệu xây dựng; giao thông.
2. Ở các thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
a) Phòng Kinh tế:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về: Nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy lợi; thủy sản;
phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với
nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; tiểu thủ công nghiệp; khoa học và công nghệ; công
nghiệp; thương mại;
b) Phòng Quản lý đô thị:
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây
dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu
công nghệ cao (bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp, khu kinh
tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh
đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt sĩ; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản
lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; vật liệu xây dựng;
giao thông.

3. Ở các huyện:
a) Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

×