Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 87 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small> </small>
1.2.2 Tiến trình các bước quản trị lực lượng bán hàng
1.2.2.1 Mục tiêu của lực lượng bán hàng
1.2.2.2 Chiến lược của lực lượng bán hàng 1.2.3 Quản lý lực lượng bán hàng
1.2.3.1 Tuyển mộ và lựa chọn nhân viên bán hàng
1.3.2.2 Các chỉ tiêu tài chính <sup>9 </sup>
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty <sup>23 </sup>
2.1.4.2.3 Phịng Kế tốn — Tài chính - Thống kê <sup>32 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>2.2.2 Trách nhiệm, nhiệm vụ các thành viên trong bộ phận bán hàng 39 </small>
2.2.2.1 Trưởng phòng kinh doanh <sup>39 </sup>
3.3.1.3 Cơ hội
3.3.1.4 Nguy cơ
3.3.2 Ma trận SWOT của nhà sách Xuân Thu 3.4 Kế hoạch khai thác sản phẩm quý 2/2009
3.4.1 Nội dung khai thác
3.4.2 Phương pháp thực hiện
CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ths PHAM HAI NAM </sup>
Trong nên kinh tế thị trường, hoạt động bán hàng có vai tro quan
khách hàng, là mục tiêu sinh lời. Trong kinh doanh, hoạt động bán hàng là
trung tâm, những mối quan hệ liên kết quan trọng trên thị trường.
rộng hay thu hẹp qui mô, nên dừng lại hay tiếp tục họat động sản xuất —
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">-CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ths PHAM HAI NAM </sup>
<small> </small>
mạnh hoạt động bán hàng thông qua bán nhanh và bán nhiều hàng hóa hơn, do vậy thu được lợi nhuận cao hơn và ổn định, tăng doanh số bán, nếu
Tổ chức hoạt động bán hàng tốt sẽ làm giảm chi phí lưu thơng, giảm
hàng tổn kho, chi phí kho bãi cũng như thỏa mãn nhu cầu kịp thời của
Qua hoạt động bán hàng, doanh nghiệp có thể thu thập đây đủ và
Nhân viên bán hàng là lực lượng chủ tạo ra doanh số cho Công ty,
lực lượng bán hàng đóng vai trò như lưỡi gươm bén trong Công ty, quyết
ra không tiêu thụ được thì khơng có đủ doanh thu bù đắp các khoản chi phí phát sinh như chi phí nguyên vật liệu, chỉ phí máy móc thiết bị, chi phí
nhân công,....
<small> </small>
<small> </small>
Nhân viên bán hàng là bộ mặt của Công ty ở bên ngoài, là hình ảnh thu nhỏ của Công ty đối với khách hàng. Nhân viên bán hàng đóng vai trị quan trọng trong việc nâng cao uy tín, hình ảnh tốt đẹp của Công ty, nâng
Căn cứ vào những đặc điểm của thị trường mục tiêu và vị trí mong
muốn của doanh nghiệp trên thị trường mà xác định mục tiêu của lực lượng
bán hàng. Phương thức bán hàng trực tiếp là một công cụ tiếp xúc và giao
<small> </small>
-CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ths PHAM HAI NAM </sup>
Các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau để giành đơn hàng do đó
đúng cách. Các nhân viên bán hàng có thể làm việc với từng khách hàng, nhóm khách hàng. Việc bán hàng ngày càng đồi hỏi sự hợp tác và ủng hộ
của những nguời khác nhau như Ban lãnh đạo, các nhân viên phòng kỹ
thuật, những người làm công tác Marketing, nghiên cứu thị trường cung
1.2.3.1 Tuyển mộ và lựa chọn nhân viên bán hàng
hàng nói riêng là việc tuyển chọn nhân viên có hiệu quả. Đối với nhân
bán hàng.
Ngày nay, để làm việc có hiệu quả, nhân viên bán hàng cần được
chuẩn bị chu đáo, họ phải trả lời được những câu hỏi cơ bản và biết chắc là
<small> </small>
<small> </small>
Làm cho nhân viên bán hàng hiểu rõ nhiệm vụ của mình và cách thức để học hỏi, hòa đồng với đồng nghiệp.
+Phân tích thời gian —- nhiệm vụ của nhân viên bán hàng để sử dụng có hiệu quả thời gian bán hàng của nhân viên.
"_ Đánh giá nhân viên bán hàng:
1.3
Để đánh giá nhân viên bán hàng thì nhà lãnh đạo phải thu thập thông tin qua những báo cáo bán hàng, quan sát trực tiếp thư từ và đơn khiếu nại của khách hàng, thăm đò dư luận... Để đánh giá thành tích nhân viên bán hàng bằng việc so sánh
các nhân viên bán hàng với nhau, so sánh doanh số giữa hiện
tại và quá khứ, đánh giá thông qua mức độ hài lòng của khách
-CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ths PHAM HAI NAM </sup>
1.3.1.2 Khách hàng
trọng hàng đầu để xác định chiến lược kinh doanh. Vì vậy, doanh nghiệp
cần phải nghiên cứu kỹ năng khách hàng của mình.
Khách hàng chỉ mua những thứ mà họ cần đến chứ không phải mua những thứ mà doanh nghiệp có thể cung ứng được đúng thứ mà khách hàng cần thì họ sẽ tìm ra những doanh nghiệp khác có thể cung cấp cho cái họ đang tìm. Do đó, nhân tố nghiên cứu khách hàng giúp cho doanh nghiệp
nào. Mặt khác, nghiên cứu nhóm nhân tố này còn nhằm mục đích là để có biện pháp, điều chỉnh công việc sản xuất - kinh doanh sao cho thật phù
hàng ở lại với doanh nghiệp và tăng thêm khách hàng mới. 1.3.1.3 Thị trường
Cũng như nghệ thuật lôi kéo khách hàng, việc lựa chọn thị trường mục tiêu càng được xem như là một nhu cầu cấp bách cho hoạt đông sản
<small> </small>
<small>SVTH: NGUYEN LE XUAN AN </small> <sup>TRANG 6 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small> </small>
dân số, tình hình chính trị, tốc độ phát triển của nền kinh tế,... rất đa dạng,
có nghiên cứu chính xác kỹ lưỡng thì đơi khi những thuận lợi đó sẽ trở
thành khó khăn nhằm ngăn chặn sự phát triển của doanh nghiệp. Có 5
dạng thị trường khách hàng, đó là:
* Thị trường người tiêu dùng bao gồm các cá nhân và hộ gia đình mua
cho gia đình.
s‹* Thị trường các nhà sẩn xuất bao gồm các tổ chức mua hàng hóa và dịch vụ để sử dụng vào quá trình sản xuất của tổ chức.
s* Thị trường các nhà buôn bán trung gian bao gồm các cá nhân và tổ
s* Thị trường các cơ quan Nhà nước bao gồm các cơ quan, tổ chức của
Nhà nước mua hàng hóa và dịch vụ để sử dụng trong lĩnh vực phục
+ Thị trường quốc tế bao gồm các khách mua hàng ở ngoài nước như những người tiêu dùng, những Nhà sản xuất, những nhà buôn và các
Đối thủ cạnh tranh trong ngành bao gồm các doanh nghiệp hiện có
mặt trong ngành và các doanh nghiệp tiểm năng có khả năng tham gia vào
mơ lớn càng nhiều thì mức độ cạnh tranh trong ngành càng gay gắt. Cạnh
<small> </small>
CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths PHAM HAI NAM
tranh là quá trình đấu tranh giữa các doanh nghiệp khác nhau nhằm đứng vững được trên thị trường và tăng lợi nhuận, trên cơ sở tạo ra và sử dụng
phục vụ khách hàng. Sự cạnh tranh một mặt sẽ trừng phạt các doanh
nghiệp có chỉ phí cao bằng các hình thức như loại doanh nghiệp đó ra khỏi thị trường hoặc doanh nghiệp chỉ thu được lợi nhuận thấp, mặt khác sẽ
càng có chi phí thấp càng thu được lợi nhuận cao. Chính nguyên tắc trừng phạt và khuyến khích của cạnh tranh đã tạo áp lực buộc các doanh nghiệp
trường ngành.
khi chi phí lưu thơng tăng lên bao nhiêu thì lợi nhuận giảm đi bấy nhiêu. Nếu chi phí lưu thơng chung giảm sẽ làm tăng lợi nhuận. Do đó, việc
hạ thấp chi phí lưu thơng luôn là mục tiêu trọng tâm của doanh nghiệp
<small> </small>
<small> </small>
nhằm góp phần tăng tích lũy cho Nhà nước và doanh nghiệp, đồng thời làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Bằng phương pháp so sánh chúng ta có thể đánh giá được bộ phận liên quan đến chúng. Các chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả kinh doanh
càng cao.
nhuận, trong đó ta có cơng thức:
thu phải cao. Tổng doanh thu phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa bán ra và
<small> </small>
-CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths PHAM HAI NAM
<small> </small>
GVHD: Ths PHAM HAI NAM
- Thông qua phương pháp trên chúng ta có thể dự đoán được tốc độ phát triển qua các thời kỳ trong tuơng lai thông qua các dãy số thu
thập được. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà quản trị hoạch định những chính sách kinh doanh một cách hiệu quả.
và quyết định. Các công cụ sử dụng cho quy trình này có thể áp dụng cho
<small> </small>
-CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ths PHAM HAI NAM </sup>
<small>nw 2 Z : ^ ` + Rn 4, ` Z ^ ˆ.z ` 2 ° `.“ </small>
tất cả các qui mô và loại tổ chức và có thể giúp cho nhà quản trị chiến lược
Ma trận đánh giá cá Ma trận hình thành Ma trận đánh giá các
<small> </small>
Ma trận điểm mạnh Các phương pháp Ma trận vi tri Ma trận
-CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ths PHAM HAI NAM </sup>
các kỹ thuật cho phép thực hiện việc phân tích, tổng hợp rất nhiều các yếu
pháp tư duy mạng, mà nếu khơng có sự tham gia của các Cơng ty kỹ thuật
đó trợ giúp thì các định kiến cá nhân, các vận động chính trị, xúc cảm, cá
ảnh hưởng quan trọng trong việc hình thành chiến lược, trái với mong muốn của các doanh nghiệp về những chiến lược có hiệu quả.
Tuy nhiên nên nhắc lại rằng các công cụ giúp cho việc hoạch định
Các công cụ kỹ thuật để hoạch định chiến lược có khá nhiều. Ở đây
gidi thiéu 14 ma tran SWOT va ma tran BCG.
hợp quan trọng có thể giúp cho các nhà quản trị phát triển bốn loại chiến
<small> </small>
<small>SVTH: NGUYEN LE XUAN AN TRANG - 13 - </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths PHAM HAI NAM
$%* Các chiến lược SO sử dụng những điểm mạnh bên trong của Công ty để tận dụng những cơ hội bên ngoài. Tất cả các nhà
xu hướng và biến cố của môi trường bên ngồi. Thơng thường
SO. Khi một Cơng ty có những điểm yếu lớn thì nó sẽ cố gắng
bằng cách tận dụng những cơ hội bên ngồi. Đơi khi những cơ hội lớn bên ngoài đang tổn tại, nhưng Công ty có những điểm yếu bên trong ngăn cẩn nó khai thác những cơ hội này.
để tránh khỏi hay giảm đi ảnh hưởng của những mối de doa
<small> </small>
mạnh luôn luôn gặp phải những mối đe dọa từ mơi trường bên
ngồi.
<small>O va T. </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>5. Tối thiểu hóa những điểm yếu và tránh khỏi các mối đe dọa </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ths PHAM HAI NAM </sup>
3.Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài Công ty.
các cơ hội, đe đọa, từ đó tự lựa chọn nước ởi chiến lược để tạo ra lợi thế
cho mình.
nhiễu phương án khả thi, các chiến lược đặc thù của doanh nghiệp, xuất phát từ những cơ sở thực tế chứ không phải từ những mong ước chủ quan.
<small> </small>
<small>SVTH: NGUYÊN LÊ XUÂN AN </small> <sup>TRANG 16 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">-CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Ths PHAM HAI NAM _ Gitp dé dàng kiểm tra lại và phát hiện: còn nguy co nao bi bd qua chưa có phương án phòng thủ? Còn cơ hội quan trọng nào chưa tìm cách tận dụng?
— Không cho thấy được mức độ ưu tiên của các phương án, không
— Vì thế sau khi dùng ma tran SWOT, cdc nha hoạch định chiến
Ma tran BCG là công cụ do các nhà chuyên gia tư vấn Đại hoc
Mỹ vào những năm 1960. từ đó cơng cụ này đã được sử dụng rất rộng
vị trí thị phần và mức tăng trưởng của ngành kinh doanh của các bộ phận kinh doanh (các SBU). Khi doanh nghiệp hoạt động trong những
"_ Hoạt động nào nên đầu tư phát triển?
=- Hoạt động nào nên duy tri?
<small> </small>
<small>SVTH: NGUYEN LE XUAN AN </small> <sup>TRANG 17 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">= Hoat d6ng nao nén thu hẹp, loại bỏ? ". Lĩnh vực nào nên tham gia?
sinh tiển, Con chó. Việc chia các ô và xác định vị trí của các bộ phận kinh doanh dựa trên hai trục:
o Truc tung của ma trân BCG thể hiện mức tăng trưởng về doanh số
năm.
<small> </small>
Bốn 6 trong ma trận BCG tương ứng với các giai đoạn trong vòng đời
<small>‹ ~~ </small>
<small>6 </small>
thấp, nhưng lại cạnh tranh trong ngành có mức tăng trưởng cao. Đây là giai đoạn đầu trong vòng đời sản phẩm, vì vậy cần
doanh nghiệp phải quyết định xem có nên củng cố chúng bằng cách theo đuổi một chiến lược tập trung (thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, hay phát triển sản phẩm) hoặc là bán chúng ổi.
Ngôi sao: Các bộ phận nằm ở vị trí này biểu thị những cơ hội lâu dài tốt nhất cho sự tăng trưởng và doanh lợi của doanh nghiệp. Các bộ phận này có thị phần tương đối cao và mức tăng trưởng của ngành cũng cao, tương ứng với giai đoạn phát
<small> </small>
<small>SVTH: NGUYÊN LÊ XUÂN AN </small> <sup>TRANG </sup><sup>- 19 </sup><sup></sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small> </small>
tương ứng với giai đoạn cực thịnh, bảo hòa của vòng đời san phẩm. Đặc điểm của những bộ phận này là khơng có nhu cầu
trị quan trọng như vậy, các bộ phận này cần được quản lý tốt. Chiến lược phát triển sản phẩm mới, hay đa dạng hóa đồng
mạnh. Tuy nhiên khi chúng đã bị yếu đi thì chiến lược hạn chế
và cạnh tranh trong ngành có mức tăng trưởng thấp hay khơng
có thị trường, tương ứng với giai đoạn suy thối của vịng đời
sản phẩm. Tuy nhiên nhiều “chú chó” có khả năng phục sinh
Những chú chó khơng có khả năng hồi phục thì nên loại bỏ. Các
chiến lược thanh lý, cắt giảm thường được sử dụng với các bộ phận này.
<small>+ </small>
<small>“~~ </small>
thực hiện những bước sau:
1. Phân chia các hoạt động của doanh nghiệp thành các bộ phận theo
các loại sản phẩm, dịch vụ, theo ngành kinh doanh.
<small> </small>
<small>SVTH: NGUYÊN LÊ XUÂN AN </small> <sup>TRANG - 20 - </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ths PHAM HAI NAM </sup>
tranh mạnh nhất trên thị trường và mức tăng trưởng doanh số của từng ngành kinh doanh.
3.Xác định vị trí của mỗi bộ phận trên ma trận căn cứ theo hai trục. Mỗi vòng tròn đại diện cho một bộ phận. Độ lớn của vòng tròn tương
tư trong thời gian tới của các bộ phận này.
<small>doanh. </small>
các lĩnh vực kinh doanh khác nhau của doanh nghiệp.
cạnh tranh chưa được xem xét.
_ Với các thể hiện như trình bày ở trên, ma trân BCG như bức ảnh
<small> </small>
<small>SVTH: NGUYỄN LÊ XUÂN AN TRANG - </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">22-CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ths PHAM HAI NAM </sup>
TPHCM
Tài khoản ngân hàng:
thương Việt Nam, chỉ nhánh 1, TP.HCM.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">23-CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ths PHAM HAI NAM </sup>
<small> </small>
Tai khoan ngoai té <sup>: 102020000031881 tại Ngân hàng Công </sup> thương Việt Nam, chỉ nhánh 1, Tp.HCM.
Công ty có Xí nghiệp in và các Trung tâm sách được thành lập theo
quyết định của Hội đồng quản trị Công ty để thực hiên nhiệm vụ sản xuất -
kinh doanh hàng năm. Gồm có: > Xí nghiệp in FAHASA > Cac Trung tam sách:
e Trung tém Xuan Thu e Trung tam Nguyén Hué e Trung tâm Phú Nhuận e Trung tém Gia Dinh
Văn hóa là giá trị tỉnh thần của con nguời, là động lực phát triển xã
hội và trí tuệ tài năng của mỗi cá nhân. Mặt khác, nền văn hóa của một quốc gia là biểu hiện sự tổn tại, phát sinh, phát triển của một dân tộc. Do
con người mà cịn khẳng định q trình lịch sử của một dân tộc, một quốc gia.
Thực hiện chính sách nâng cao dân trí, cải thiện đời sống tỉnh thần ngày càng tăng của mọi tầng lớp dân cư theo định hướng Xã hội chủ nghĩa
SVTH: NGUYỄN LÊ XUÂN AN - LỚP 07HQT2 <sup>TRANG - 24- </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ths PHAM HAI NAM </sup>
của Đảng và Nhà nước. Việc tạo ra những sản phẩm văn hóa có giá trị và
như nhằm mục đích tuyên truyền và giáo dục cho quần chúng trong nước,
ngoài nước hiểu biết về văn hóa xã hội của nước nhà, quốc tể là một công
thành và phát triển. Hiện nay, Công ty Cổ phần Phát hành sách TP.HCM — FAHASA là một trong những Công ty Phát hành sách hàng đầu trên địa bàn TP.HCM và cả nước, có hệ thống phân phối rộng khắp Thành phố và nhiều Tỉnh thành với 41 nhà sách chuyên nghiệp trải dài từ Thủ đô Hà Nội đến TP.HCM, từ duyên hải Miền Trung đến Miền Đông và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
hội như: đưa sách đến vùng kháng chiến và tham gia các phong trào văn -thể
- mỹ của Thành phó, nhóm bán sách lưu động đến phục vụ bạn đọc ở các
quận vùng ven, vùng sâu, vùng xa.
Đến giai đoạn chuyên tiếp từ bao cấp sang thời kỳ đầu đổi mới (1986 —
thử thách có ý nghĩa giúp FAHASA vững vàng hơn trong việc định hướng đúng trong các giai đoạn tiếp theo và cũng từ giai đoạn này FAHASA đã tích
cực từng bước vươn lên thể hiện được vai trò của một doanh nghiệp Nhà
nước trong kinh doanh lĩnh vực văn hóa và góp phần không nhỏ trong việc
định hướng về “văn hóa đọc” cho bạn đọc.
SVTH: NGUYỄN LÊ XUÂN AN - LỚP 07HQT2 <sup>TRANG - 25 - </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Phong Phong Ping </small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ths PHAM HAI NAM </sup>
Sau cổ phần hóa, FAHASA có sự phát triển mạnh mẽ về mạng lưới và
hiệu quả kinh doanh. Hiện nay, hệ thống Nhà sách chuyên nghiệp của
phát tăng cao, đồng tiền mất giá 40%, sự cạnh tranh gay gắt quyết liệt của thị
trường, thiếu nghiêm trọng về mặt bằng và vị trí để có thể mở cửa hàng, siêu
thị sách theo định hướng của việc phát triển qui mô thương hiệu của EAHASA nhưng tất cả đều nhờ sự nổ lực của toàn thê cán bộ, công nhân viên FAHASA, Công ty đã gặt hái trong năm 2008 được nhiều thành công như: tổ
các cuộc hội thảo, triển lãm, khai trương mở rộng nhiều Nhà sách, làm tốt công tác cửa hàng,... đưa doanh thu tăng 200 tỷ so với năm 2007. Truyền
càng khắng định sự đúng đắn của chủ trương và phương án sản xuất - kinh
doanh, đầu tư và phát triển hệ thống, khang định sự thành công và xu thế phát
triển vượt bậc của Công ty.
Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao va đã có những bước tăng trưởng mạnh mẽ, tiêu biểu từ năm 2000 đến năm 2005 với mức tăng trưởng bình quân 17%/năm.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng lớn mạnh, đặc
Năm 2006 chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức Cơng ty Cổ
phần và sau 3 năm cổ phần hóa, tốc độ tăng trưởng FAHASA khá cao với mức tăng trưởng 30%/năm. Năm 2006 là 510 tỷ, năm 2007 gần 700 tỷ và năm 2008 là 870 tỷ (cao nhất ngành Phát hành sách Việt Nam). Những thành tựu
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small> </small>
tiêu biểu mà FAHASA đạt được: Huân chương lao động hạng nhất, nhận cờ
thi đua xuất sắc của Chính phủ năm 2007 và đạt giai: “Top trade services” cua Bộ công thương- 2007; đạt giải thưởng “ Sao Vàng Phương Nam” và nằm trong Top 100 giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt” (2008); danh hiệu “ Nha ban
tốt nhất” và Tổng Gíiam Đốc Cơng ty vinh dự nhận danh hiệu: “Nhà lãnh đạo xuất sắc 2008” đó là những thành quả mà Công ty FAHASA đã đạt được trong những năm gần đây.
FAHASA là thương hiệu hàng đầu Việt Nam trong ngành kinh doanh sách và các sản phẩm văn hóa. Xí nghiệp in, trung tâm băng nhạc, xe sách lưu động và thương mại điện tử với số lượng nhân viên gần 2000 người, FAHASA còn là nhà nhập khẩu sách ngoại văn hàng đầu Việt Nam với kim ngạch xuất khâu hàng năm trên 7 triệu USD.
Nhà sách Xuân Thu là một trong những Nhà sách lâu đời tại TP.HCM
được thành lập từ những năm 1950, thuộc hệ thống Nhà sách của Nhà xuất
bản Albert Portail trên đường Đồng Khởi. Sau ngày giải phóng thống nhất đất nước, Công ty Phát hành sách TP.HCM (FAHASA) tiếp quản và kinh doanh. Thời bao cấp, đây là nơi cung cấp sách Ngoại văn cho các trường, trung tâm,
viện nghiện cứu.
Năm 1995, Nhà sách Xuân Thu được sửa chửa và nâng cấp, chính thức
trở thành nơi chuyên bán sách Ngoại văn đầu tiên của FAHASA tại TP.HCM và trong cả nước với phương thức mua bán tự chọn, có mối quan hệ với các Nhà xuất bản nổi tiếng ở nước ngoài như Oxford, McGraw Hill, Cambridge, SVTH: NGUYEN LE XUAN AN - LOP 07HQT2 <sup>TRANG 27 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Macmilan, Longman, Lady Bird, Thomson, Elsevier, Taylor & Francis, Hachette, Larousse, Bac Kinh, Thuong Hai, Hồng Kông, Singapore Pháp,
Đức, Úc, Bỉ, .. Hiện nay nơi đây là một trong những Nhà sách đẹp và hiện đại nhất trong số các Cửa hàng của FAHASA. Xuân Thu đã trở thành một Nhà sách Ngoại văn rất quen thuộc đối với bạn đọc trong nước và với du khách nước ngoài.
Tại đây, bạn đọc dễ dàng tìm thấy giáo trình học sinh ngữ của nhiều
Nhà xuất bản được biên soạn đa dạng phù hợp với học sinh, sinh viên các
Pháp, Hoa của các Nhà xuất bản nổi tiếng thế giới, các loại sách chuyên ngành phục vụ cán bộ giảng dạy, cán bộ các trung tâm, viện nghiên cứu, sách
phục vụ thư viện các trường Tiểu học, Đại học, sau Đại học, các loại sách kiến thức phổ thông, nấu ăn, nữ công gia chánh, thé duc thé thao, kiến trúc và trang trí nội thất. Khơng chỉ phục vụ sách lẻ, Nhà sách Xuân Thu còn cung
cấp sách cho các trung tâm Ngoại ngữ, trường Quốc tế, viện nghiên cứu, thư
viện, trung tâm Học liệu các Tỉnh và có khả năng cung cấp sách Ngoại văn cho các dự án lớn của thư viện các trường Đại học, ngồi ra cịn có nhiều mặt hàng: mỹ nghệ, đồ chơi trẻ em, lịch, văn phòng phẩm, dụng cụ học sinh.
2.1.3.1 Chức năng
Công ty Phát hành sách FAHASA - Nhà sách Xuân Thu đóng vai trị chủ đạo trong việc phát hành và cung ứng sản phẩm, hàng hóa mang tính
chất trọng yếu như: Kinh doanh siêu thị, hàng tiêu dùng, sách, báo, tạp chí,
SVTH: NGUYEN LE XUAN AN - LỚP 07HQT2 <sup>TRANG 28 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">-CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ths PHAM HAI NAM </sup>
Tổ chức thực hiện các hoạt động sản xuất - kinh doanh và dịch vụ
chuyên ngành văn hóa nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng nâng cao của xã
hội trên cơ sở hạch toán lấy thu bù chi và làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước. Giám sát, kiểm tra, xét duyệt nội dung các loại sách báo trước khi
Xây dựng và phát triển dịch vụ văn hóa phù hợp với mục đích, yêu
công nhân viên, bổi dưỡng và không ngừng nâng cao trình độ văn hóa,
chun mơn cho cán bộ - công nhân viên để họ làm việc hiệu quả hơn.
Toàn bộ hoạt động của Nhà sách dựa trên cơ sở pháp luật hiện hành,
tổ chức tốt công tác hạch toán và báo cáo theo đúng chế độ Nhà nước qui định.
Mơ hình được tổ chức theo hình thức trực tuyến chức năng. Cửa
tin quyết định quản lý của cửa hàng trưởng có sự tham khảo ý kiến tham mưu của các phòng ban chức năng.
SVTH: NGUYỄN LÊ XUÂN AN - LỚP 07HOT2 <sup>TRANG 30 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ths PHAM HAI NAM </sup>
doanh. Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất - kinh doanh
quả.
Cửa hàng trưởng chỉ đạo trực tiếp các phòng nghiệp vụ.
Được ủy quyền, ủy nhiệm cho các cán bộ giúp việc để giải quyết
quyền của mình.
Cửa hàng trưởng có 2 cửa hàng phó hổ trợ cơng việc. Là nguời chịu
Nhà sách.
<small>cơng tác, kế toán, thống kê về tình hình tài chính và nhân sự. </small>
Gồm 3 người. Giúp cửa hàng trưởng thực hiện chức năng quản lý tài
chánh, tổ chức chỉ đạo thực hiện cơng tác kế tốn thống kê theo cơ chế
quản lý của Nhà nước. Kiểm tra, kiểm sốt tồn bộ hoạt động kinh tế — tài chánh của Nhà sách. Quản lý vốn, tài sản, hàng hóa và các quỹ trên cơ sở
<small> </small>
SVTH: NGUYEN LE XUAN AN — LOP 07HQT2 <sup>TRANG 32 </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">-CHUYÊN ĐỀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP <sup>GVHD: Ths PHAM HAI NAM </sup>
2.1.4.2.4 Phòng kinh doanh - Marketing
Gồm 15 người. Chịu trách nhiệm trong việc đưa ra các kế hoạch sản xuất - kinh doanh, mua bán các mặt hàng theo nhu cầu của thị trường. Xây
dựng các phương án kinh doanh, tham mưu cho Cửa hàng trưởng. Nghiên
cứu thị trường, khai thác các thế mạnh về những mặt hàng đang ăn khách
của Nhà sách.
động kinh doanh. Tham mưu cho Ban lãnh đạo về công tác thẩm định các
dự án đầu tư sửa chữa xây dựng cơ bản và đầu tư trang thiết bị phục vụ cho
hoạt động sản xuất - kinh doanh. Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động sản
2.1.4.2.5 Phong kiém kê —- thu mua
3 thành viên giao hàng. Công việc chính của phịng ln theo dõi, kiểm kê nguồn
<small> </small>
SVTH: NGUYEN LE XUAN AN - LỚP 07HQT2 <sup>TRANG 33 </sup>
</div>